Giáo án Lớp 4 - Tuần 29 - Lê Thị Kim Oanh

Giáo án Lớp 4 - Tuần 29 - Lê Thị Kim Oanh

A.Mục tiêu : Học xong bài này HS có khả năng:

- Củng cố cho HS về tôn trọng luật giao thông.

- Rèn cho HS kĩ năng biết tôn trọng lluật lệ giao thông. Biết tham gia giao thông an toàn.

- GD HS có thái độ tôn trọng luận giao thông. Đồng tình với những hành vi thực hiện đúng luật giao thông.

B. Tài liệu và phương tiện :

- GV: Sách ĐĐ 4, VBT đạo đức

- HS: Sách ĐĐ 4, VBT đạo đức.

C. Phương pháp và hình thức.

 - Phương pháp:quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, đánh giá.

 -Hình thức.Nhóm, cá nhân, lớp.

D. Hoạt động dạy - học

 

doc 25 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 24/01/2022 Lượt xem 206Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 29 - Lê Thị Kim Oanh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 29. Thứ hai, ngày 29 tháng 3 năm 2010
Tiết 2: ĐẠO ĐỨC 
 TÔN TRỌNG LUẬT GIAO THÔNG (t2)
A.Mục tiêu : Học xong bài này HS có khả năng:
- Củng cố cho HS về tôn trọng luật giao thông.
- Rèn cho HS kĩ năng biết tôn trọng lluật lệ giao thông. Biết tham gia giao thông an toàn.
- GD HS có thái độ tôn trọng luận giao thông. Đồng tình với những hành vi thực hiện đúng luật giao thông.
B. Tài liệu và phương tiện :
- GV: Sách ĐĐ 4, VBT đạo đức
- HS: Sách ĐĐ 4, VBT đạo đức. 
C. Phương pháp và hình thức.
 	 - Phương pháp:quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, đánh giá.
 	 -Hình thức.Nhóm, cá nhân, lớp.
D. Hoạt động dạy - học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Kiểm tra bài cũ: ( 3’ ) 
- Gọi HS đọc ghi nhớ Sgk 
- Nhận xét , ghi điểm
2.Bài mới : (25’)
a.Giới thiệu bài
b. Trò chơi “ Biển báo giao thông”
- Chia nhóm và phổ biến cách chơi 
- Yêu cầu HS quan sát biển báo giao thông và nói ý nghĩa của biển báo
- Điều kiện cuộc chơi 
- Đánh gia kết quả
c. Trò chơi đóng vai 
- Chia nhóm và yêu cầu HS thảo luận và đống vai theo tình huóng ở BT3
- Gọi các nhóm trình bày đánh gía kết quả và kết luận
d. Hoạt động tiếp theo
- Tổ chức HS trình bày kết quả điều tra ( BT4)
- Nhận xét đánh giá
- Kết luận chung
3.Củng cố, dặn dò : ( 2’ )
- Dặn HS chấp hành tốt : Luật giao thông và nhắc nhở mọi người cùng thực hiện 
- Nhận xét tiết học
- 2HS đọc 
-HS lắng nghe
- HS lắng nghe
- HS tham gia chơi
- Nhận nhiệm vụ và phân công thảo luận đóng vai
- 3 đến 5 nhóm đóng vai
- Các nhóm trình bày
- Các nhóm nhận xét bổ sung, chất vấn
-HS lắng nghe
Tiết 3: TẬP ĐỌC
 ĐƯỜNG ĐI SA-PA.
A.Mục tiêu 
- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm; bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả.
- Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài: Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa, thể hiện tình cảm yêu mến thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp của đất nước. (Trả lời được các câu hỏi; thuộc hai đoạn cuối bài)
- Rèn cho HS kĩ năng đọc to rõ ràng, lưu loát trôi chảy.
- GD HS mạnh dạn tự tin khi đọc bài.
* HS yếu đọc được câu, đoạn ngắn. HS giỏi đọc diễn cảm toàn bài.
B. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
C.Phương pháp và hình thức
- Phương pháp:quan sát, giảng giải, trực quan, thảo luận nhóm, thực hành, đánh giá.
- Hình thức.Nhóm, cá nhân, lớp.
D. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Kiểm tra bài cũ: (5’) 
- HS1 đọc đoạn 1 + 2 bài Con sẻ, trả lời câu hỏi: Trên đường đi con chó thấy gì?Theo em, nó định làm gì?
- HS thực hiện theo yêu cầu 
- HS2 đọc đoạn 3, 4, trả lời câu hỏi: Vì sao tác giả bày tỏ lòng kính phục đối với con sẻ nhỏ bé?
- HS thực hiện theo yêu cầu 
2.Bài mới: (35’)
a.Giới thiệu bài
b.Luyện đọc 
- Cho HS đọc nối tiếp.
-HS lắng nghe
- GV chia đoạn ; 3 đoạn.
- HS dùng viết chì đánh dấu đoạn .
- Cho HS đọc nối tiếp, Luyện đọc từ ngữ khó
- HS đọc nối tiếp đoạn (2 lượt)
-Cho HS đọc chú giải + giải nghĩa từ.
- 1HS đọc chú giải, 2HS đọc giải nghĩa từ.
- Cho HS đọc: Cho HS quan sát tranh.
- Từng cặp luyện đọc, 1HS đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài: 
c. Tìm hiểu bài 
*Đoạn 1: - Cho HS đọc.
- 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm.
H: Hãy nêu những điều em hình dung được về cảnh và người thể hiện trong đoạn 1.
H: Đoạn 1 nói lên điều gì?
- Du khách đi lên Sa Pa có cảm giác như đi trong những đám mây trắng bồng bềnh, đi giữa những thác trắng xóaliễu rũ. 
-Đoạn 1 nói về phong cảnh đường lên Sa Pa.
* Đoạn 2: - Cho HS đọc đoạn 2.
- HS đọc thầm đoạn 2.
H: Em hãy nêu những điều em hình dung được khi đọc đoạn văn tả cảnh một thị trấn trên đường đi Sa Pa.
H: Đoạn 2 nói về điều gì?
- Cảnh phố huyện rất vui mắt, rực rỡ sắc màu: nắng vàng hoe, những em bé HMông, Tu Dí.
- Đoạn 2 nói về phong cảnh 1 thị trấn trên đường lên Sa pa.
* Đoạn 3 : - Cho HS đọc.
- HS đọc thầm đoạn 3.
H: Em hãy miêu tả điều em hình dung được về cảnh đẹp Sa Pa.
- Ngày liên tục đổi mùa, tạo nên bức tranh phong cảnh rất lạ: Thoắt cái là vàng rơi....hiếm quý.
H: Hãy tìm một chi tiết thể hiện sự quan sát tinh tế của tác giả.
H: Vì sao tác giả gọi Sa pa là món quà tặng diệu kì của thiên nhiên?
- Bài văn thể hiện tình cảm của tác giả đối với cảnh đẹp Sa pa như thế nào?
H: Em hãy nêu ý chính của bài văn?
- Những đám mây trắng nhỏ xà xuống cửa kính ô tô tạo nên cảm giác bồng bềnh huyền ảo
-Vì phong cảnh của Sa Pa rất đẹp. Vì sự thay đổi mùa trong một ngày. Sa pa rất lạ lùng hiếm có.
- Tác giả ngưỡng mộ, háo hức trước cảnh đẹp Sa Pa . Tác giả ca ngợi Sa pa là món quà kì diệu của thiên nhiên dành cho đất nước ta.
- Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa, thể hiện tình cảm yêu mến thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp của đất nước.
d. Đọc diễn cảm : -Treo bảng phụ có đoạn văn. GV HD cả lớp luyện đọc đoạn văn mẫu.
-GV đọc mẫu.
- Cho HS đọc nối tiếp.
- 3 HS nối tiếp đọc đoan văn.
-HS lắng nghe
- Cho HS thi đọc diễn cảm.
- Cả lớp luyện đọc đoạn 1.
- GV nhận xét + bình chọn HS đọc hay.
- 3 HS thi đọc diễn cảm.
3. Củng cố, dặn dò: (5’)
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà tiếp tục HTL.
- Lớp nhận xét
-HS lắng nghe	
Tiết 4 Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
A.Mục tiêu Giúp HS: 
- Viết được tỉ số của hai đại lượng cùng loại.
- Giải được bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. (Làm bài 1 a; b; 3; 4.)
- Rèn cho HS kĩ năng giải bài toán “Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó”
- Giáo dục học sinh tính cẩn thận, chính xác 
 * HS yếu bước đầu làm được bài toán “Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó”
B. Đồ dùng dạy học  
- Bảng phụ; Sách toán 4.
C.Phương pháp và hình thức
 - Phương pháp: quan sát, luyện tập, thực hành, kiểm tra, đánh giá.
 	- Hình thức: cá nhân, lớp.
D. Các hoạt động dạy học chủ yếu : 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Kiểm tra bài cũ: (5’)
-Gọi 2 HS lên làm bài tập 2 trang 143 SGK 
-Nhận xét, ghi điểm 
2.Bài mới: (35’)
a.Giới thiệu bài:
b.Hướng dẫn HS luyện tập:
*Bài tập 1: Viết tỉ số của a và b, biết:
-GV mời 4 HS lên bảng làm
-HS dưới lớp làm vào vở
-GV nêu chú ý cho HS
* Bài tập 3 trang 149: GV gọi 1 HS đọc đề bài.
-GV hướng dẫn HS phân tích đề bài và giải theo các bước giải 
-HS làm cá nhân vào vở
-GV theo dõi, chấm bài 
* Bài 4: GV gọi 1 HS đọc đề bài.
-GV hướng dẫn HS phân tích đề bài và giải theo các bước giải 
- GV nhận xét bôe sung.
3.Củng cố, dặn dò: (5’)
-Hệ thống bài
-Dặn HS hoàn thành vở BT 
-Nhận xét tiết học
-HS thực hiện theo yêu cầu
-HS lắng nghe
a) ; b) ; c) = 4 ; d) = 
-Tỉ số cũng có thể rút gọn như phân số
 Bài giải
 Tổng số phần bằng nhau là :
 1 + 7 = 8 phần
 Số thứ nhất là: 1 080 : 8 = 135 
 Số thứ hai là: 1 080 – 135 = 945 
-HS thực hành như SGK
-HS lắng nghe.
- 2 HS lên bảng giải, lớp nhận xét bài làm của bạn.
Tiết 5: LỊCH SỬ 
 QUANG TRUNG ĐẠI PHÁ QUÂN THANH ( Năm 1789 )
A. Mục tiêu : Học xong bài này HS biết:
- Dựa vào lược đồ, tường thật sơ lược về việc Quang Trung đại phá quân Thanh, chú ý các trận tiêu biểu: Ngọc Hồi, Đóng Đa.
+ Quân Thanh xâm lược nước ta, chúng chiếm Thăng Long; Nguyễn Huệ lên ngôi Hoàng Đế, hiệu là Quang Trung, kéo quân ra Bắc đánh quân Thanh.
+ Ở Ngọc Hồi, Đống Đa, (Sáng mùng 5 Tết quân ta tấn công đồn Ngọc Hồi, cuộc chiến diễn ra quyết liệt, ta chiếm dược đồn Ngọc Hồi. cũng sáng mùng 5 Tết, quân ta đánh mạnh vào đồn Đống Đa, tướng giặc là Sầm Nghi Đống, phải thắc cổ tự tử ) quân ta thắng lớn; quân Thanh ở Thăng Long hoản loạn, bỏ chạy cề nước.
+ Nêu công lao của Nguyễn Huệ - Quang Trung: đánh bại quân xâm lược Thanh, bảo vệ nền độc lập của dân tộc.
 B.Đồ dùng dạy học: 
Lược đồ trận Quang Trung đại phá quân Thanh (năm 1789) 
C.Phương pháp và hình thức
 	- Phương pháp:hỏi đáp, luyện tập, thực hành, kiểm tra, đánh giá.
 - Hình thức:nhóm, cá nhân, lớp.
D. Hoạt động dạy - học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ : (3’ )
- Gọi học sinh trả lời câu hỏi nội dung bài : Nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long 
- Nhận xét , ghi điểm
2.Bài mới : (25’)
a.Giới thiệu bài .
b. Bối cảnh lịch sử : Trình bày nguyên nhân việc Nguyễn Huệ tiến quân ra Bắc đánh quân Thanh
c. Diễn biến trận Quang Trung đại phá quân Thanh ( 1789)
-Tổ chức HS hoạt động theo N4: Thảo luận và trình bày diễn biến trận Quang Trung đại phá quân Thanh
- Gọi HS trình bày 
- Kết luận
d. Nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử
-Tổ chức hoạt động cả lớp
+ ? Hãy nêu nguyên nhân thắng lợi của ?
+ Trận Quang Trung thắng lợi có ý nghĩa như thế nào đối với lịch sử dân tộc của ta?
- Kết luận :
3. Củng cố , dặn dò : ( 2’ )
-Hệ thống bài
-Dặn : Học bài và thuật chuyện Quang Trung  cho người ở thân nghe
-Nhận xét tiết học
- 3HS trả lời
- HS lắng nghe
-HS lắng nghe
- HS thảo luận 
- 2 đến 3 nhóm trình bày theo lược đồ
- Nhận xét bổ sung
- 2 HS trả lời
- 3 HS trả lời
-HS lắng nghe 
 Buổi chiều
Tiết 6: HDTV: LUYỆN ĐỌC BÀI: ĐƯỜNG ĐI SA-PA.
A. Mục tiêu:
- Củng cố cho HS kĩ năng đọc bài to, rõ ràng, trôi chảy bài “Đường đi Sa Pa” và có giọng đọc phù hợp theo đoạn văn. 
- Giáo dục HS mạnh dạn, tự tin khi đọc bài trước tập thể lớp.
* Đối với HS yếu: đọc câu, từng đoạn ngắn, to, rõ ràng, trôi chảy. 
- HS khá, giỏi đọc diễn cảm từng đoạn trong bài và có giọng đọc phù hợp với từng đoạn văn.
B.Phương pháp và hình thức
 - Phương pháp:luyện tập, thực hành, kiểm tra, đánh giá.
 - Hình thức:tổ, cá nhân, lớp.
C.Hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Giới thiệu bài: 
2. HD luyện đọc: 
-GV gọi 1 HS đọc cả bài.
-Đọc đoạn:
-Gọi HS đọc nối tiếp từng đoạn. 
- GV nhận xét bổ sung.
- Đọc nhóm đôi:
- GV nhận xét bổ sung cách đọc của từng em.
- HS luyện đọc diễn cảm:
- GV hướng dẫn cách đọc.
- Nhận xét từng lượt đọc
- GV nhận xét ghi điểm cho từng em.
3.Củng cố - dặn dò: 
- Gọi 1 Học sinh đọc cả bài.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn: về nhà đọc bài nhiều lần và chuẩn bị bài sau.	
- 1 HS đọc cả bài.
- HS đọc nối tiếp 3- 4 lượt (HS yếu A Anh, A Vĩ đọc)
- HS đọc những tiếng hay sai
- HS giỏi nhận xét HS yếu đọc.
- HS thi đọc nhóm đôi; đọc theo tổ.
- HS nhận xét cách đọc của nhau
- 2 HS khá, giỏi đọc.
- Thi đọc diễn cảm giữa các tổ.
- 1 Học sinh đọc cá nhân. 
- HS nhận xét bình chon bạn đọc hay.
- 1 HS đọc lại cả bài.
Tiết 7: HDTOÁN 	
HD TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ TỈ SỐ CỦA HAI SỐ ĐÓ..
A. Mục tiêu:
- Củng cố cho HS về tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
- GD cho HS: Có tính cẩn thận, chăm chỉ, tự tin ,hứng thú tr ... đó:
.
 Bài 2:Em hãy viết hai đến 3 câu tóm tắt bài viết trên của em:
- GV thu vở chấm.
 - GV đọc mở bài mẫu cho HS nghe.
 - Nhận xét.
3.Củng cố dặn dò:
 - Nhận xét tiết học.
 - Về nhà luyện viết văn nhiều.
- HS đọc yêu cầu đề.
- HS làm vào nháp(GV giúp đỡ những học sinh yếu)
- HS đọc bài của mình
- HS nhận xét bài của bạn.
 - HS làm bài vào vở
Tiết 7 : Anh văn
(GV phân môn dạy)
Tiết 8:HD TOÁN HDHS TÌM HAI SỐ KHI BIẾT HIỆU VÀ TỈ SỐ CỦA HAI SỐ ĐÓ
A. Mục tiêu. 
 - Củng cố, cách tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
 - HS nhận biết được hiệu và tỉ số để làm bài tập.
 *HS yếu bước đầu làm được 1 bài tập.
 	 - GD cho HS có tính cẩn thận, tự tin và hứng thú trong học tập và thực hành toán. 
B. Phương pháp và hình thức dạy học 
- Phương pháp: thực hành, luyện tập, kiểm tra, đánh giá.
- Hình thức: lớp, cá nhân.
C. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Giới thiệu bài. 
2.Luyện tập: 
 B. Lên lớp.(35')
1. GTB:
2. Luyện tập. (GV hướng dẫn, HS làm bài )
Bài 1:Mẹ hơn con 24 tuổi, tuổi mẹ gấp 5 lần tuổi con. Tính tuổi mẹ, tuổi con.
Bài 2:Mỗi giờ ô tô chạy nhanh hơn xe đạp 48km và chạy nhanh gấp 5 lần xe đạp. Tính số km mỗi xe chạy được trong 1 giờ.
- GV hướng dẫn HS cách làm.
- GV nhận xét bổ sung:
Bài 3:Đoạn đường AB ngắn hơn đoạn đường CD là 2km. Tìm chiều dài mỗi đoạn đường đó, biết rằng chiều dài của đoạn thẳng AB bằng chiều dài của đoạn thẳng CD.
3.Củng cố dặn dò: 
 - GV nhận xét tiết học.
- HS lắng nghe, nhắc lại đề bài.
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS làm bài vào vở.
- HS lên bảng làm
Giải
Hiệu số phần bằng nhau là: 5- 1 = 4(phần)
Năm nay con có số tuổi là:24 : 4 = 6(tuổi)
Tuổi mẹ là: 24 + 6 = 30(tuổi)
 Đ/S: Con: 6 tuổi
 Mẹ : 30 tuổi.
- HS đọc yêu cầu đề
- HS nêu cách làm bài
- HS làm bài vào vở.
Giải
Hiệu số phần bằng nhau là: 5- 1 = 4(phần)
Một giờ xe máy chạy được số ki-lô-mét là:
48: 4 = 12(km)
Một giờ xe ôtô chạy được số ki-lô-mét là: 
 48 + 12 = 60 (km)
 Đ/S: xe máy:12km
 Ôtô : 60km
Giải
Hiệu số phần bằng nhau là: 4 - 3 = 1 (phần)
Đoạn đường AB là: 2 : 1 x 3 = 6 (km)
Đoạn đường CD là: 2 + 6 = 8 (km)
Đ/S : AB: 6km
CD : 8km
 Thứ sáu , ngày 2 tháng 4 năm 2010
Tiết 1: TOÁN : 
 LUYỆN TẬP CHUNG 
A. Mục tiêu: GiúpHS :
- Giải được bài toán Tìm hai số khi biết tổng ( hiệu ) và tỉ số của hai số đó. Làm bài 2,4
- Giáo dục học sinh tính cẩn thận, chính xác .
B. Đồ dùng dạy học :
- GV: Bảng phụ, Sách toán 4.
- HS: SGK, VBT, Vở trắng.
C.Phương pháp và hình thức
 - Phương pháp: quan sát, luyện tập, thực hành, kiểm tra, đánh giá.
 	- Hình thức: cá nhân, lớp.
D. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Kiểm tra bài cũ : (5’)
-Gọi 1 HS lên giải bài tập 3 trang 151 Sgk 
-Nhận xét , ghi điểm
2.Bài mới : (35’)
a.Giới thiệu bài: 
b.Hướng dẫn HS luyện tập: 
*Bài tập2 : 
-GV yêu cầu HS đọc đề bài toán 
-GV yêu cầu HS nêu tỉ số của hai số đó
-GV nhận xét, sau đó yêu cầu HS làm bài 
-GV chữa bài, cho điểm
* Bài tập4 : -GV gọi 1 HS đọc đề bài toán 
-GV hỏi bài toán thuộc dạng toán gì 
-GV yêu cầu HS nêu các bước giải bài toán
tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó . 
-GV nhận xét yêu cầu HS làm bài 
-Gọi 1 HS làm bài trước lớp và chữa bài . 
3.Củng cố, dặn dò : (5’)
-Hệ thống bài
-Dặn HS hoàn thành vở BT 
-Nhận xét tiết học
-HS thực hiện theo yêu cầu
-HS lắng nghe
-1HS đọc, cả lớp đọc đề bài trong SGK
-HS nêu
-1HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở. 
Bài giải
Hiệu số phần bằng nhau là: 10- 1 = 9
Số thứ nhất là: 738 : 9 = 82
Số thứ hai là: 738 + 82 = 820
 Đáp số: Số thứ nhất: 82
 Số thứ hai: 820
-1HS đọc, cả lớp đọc đề bài trong SGK
-HS lắng nghe 
-HS làm bài
-HS chép lời giải đúng vào vở .
Bài giải:
Tổng số phần bằng nhau là: 5+ 3 = 8(phần)
Đoạn đường từ nhà An đến hiệu sách dài là:
840 : 8 x 3 = 315(m)
Đoạn đường từ hiệu sách đến trường dài là:
840 – 315 = 525(m)
 Đáp số: Đoạn đường đầu: 315m
 Đoạn đường sau: 525m
-HS lắng nghe
Tiết 2: TẬP LÀM VĂN
CẤU TẠO CỦA BÀI VĂN MIÊU TẢ CON VẬT
A Mục tiêu .
 	 - Nhận biết được 3 phần(mở bài, than bài, kết bài) của bài văn miêu tả con vật
- Biết vận dụng hiểu biết về cấu tạo bài văn tả con vật để lập dàn ý tả một con vật nuôi trong nhà.
 B. Đồ dùng học tập
-GV: -Tranh minh hoạ trong SGK.
-Tranh ảnh một số vật nuôi trong nhà.-Một số tờ giấy rộng để HS lập dàn ý.
-HS: SGK, giấy nháp, VBT.
C.Phương pháp và hình thức
 - Phương pháp: luyện tập, thực hành, đánh giá, kiểm tra.
 - Hình thức: nhóm, cá nhân, lớp.
D.Hoạt động dạy - học 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ : (3’)
- Kiểm tra 2 HS.
- 2 HS lần lượt đọc tóm tắt tin tức đã làm ở tiết TLV trước.
- GV nhận xét + cho điểm.
2.Bài mới : (35’)
a.Giới thiệu bài 
Phần nhận xét
-HS lắng nghe 
b. Làm bài tập 1+2+3+4 : - Cho HS đọc yêu cầu của BT.
- 1 HS đọc, lớp lắng nghe.
- GV giao việc.
- Cả lớp đọc đề bài Con Mèo Hoang.
- Cho HS trình bày.
- Một số HS phát biểu ý kiến.
- GV nhận xét + chốt lại.: Bài văn có 3 phần, 4 đoạn:
+ Mở bài (đoạn 1): Giới thiệu con mèo sẽ được tả trong bài.
+ Thân bài (đoạn 2 + đoạn 3): Đoạn 2: tả hình dáng con mèo. Đoạn 3: tả hoạt động, thói quen của con mèo.
+ Kết luận (đoạn 4): Nêu cảm nghĩ về con mèo.
- Lớp nhận xét.
c.Ghi nhớ : - Cho HS đọc ghi nhớ.
- 3 HS đọc ghi nhớ.(hs yếu đọc )
- GV nhắc lại một lượt nội dung ghi nhớ + dặn HS phải học thuộc ghi nhớ.
Phần luyện tập
d.Lập dàn ý : -Cho HS đọc yêu cầu của BT.
- 1HS đọc, lớp lắng nghe.
- GV giao việc: Các em cần chọn một vật nuôi trong nhà và lập dàn ý chi tiết về vật nuôi đó.
-Cho HS làm bài , cho HS trình bày.
- HS làm bài , HS trình bày.
- GV nhận xét + khen những HS làm dàn ý tốt.
- Lớp nhận xét.
3.Củng cố dặn dò : (2’) - GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà sửa chữa, hoàn chỉnh dàn ý bài văn tả con vật nuôi.
- Dặn HS về nhà quan sát ngoại hình con mèo, con chó của nhà em hoặc của nhà hàng xóm.
-HS lắng nghe 
Tiết 3: ÂM NHẠC
(GV phân môn dạy)
Tiết 4: KHOA HỌC 
NHU CẦU NƯỚC CỦA THỰC VẬT
A.Mục tiêu: Sau bài hoc HS có thể : 
- Biết mỗi loài thực vật mỗi giai đoạn phát triển của thực vật có nhu cầu về nước khác nhau.
- GD HS yêu thích môn học.
B. Đồ dùng dạy học: 
-Trang 116,117 trong Sgk , sưu tầm cây thật
C. Phương pháp và hình thức.
- Phương pháp: trực quan, quan sát, hỏi đáp, giảng giải, kiểm tra, đánh giá.
- Hình thức: nhóm, cá nhân, lớp.
D. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ : ( 5’ )
- Gọi các nhóm kiểm tra phiếu theo dõi ở HĐ1 (57)
- Nhận xét, ghi điểm
2. Bài mới : (25’)
a.Giới thiệu bài: 
b. Tìm hiểu nhu cầu nước của các loài thực vật khác nhau
-Mục tiêu : Phân loại các nhóm cây theo nhu cầu về nước .
- Tổ chức hoạt động theo N8: Ghi lại nhu cầu về nước của các loại cây ( Sống ở nơi khô hạn, nơi ẩm ướt ở nước )
- Yêu cầu các nhóm trình bày sản phẩm
- Kết luận
c.Tìm hiểu nhu cầu về nước của một số cây ở những giai đoạn phát triển khác nhau và ứng dụng trong trồng trọt .
-Mục tiêu : Nêu một số ví dụ về cùng một cây, trong những giai đoạn phát triển khác nhau cần những lượng nước khác nhau . Nêu ứng dụng trong trồng trọt về nhu cầu nước của cây
- Yêu cầu HS quan sát hình trang 117 và thảo luận N2 trả lời các câu hỏi
+ H? Vào giai đoạn nào cây lúa cần nhiều nước?
-Đề nghị HS tìm thêm ví dụ về một cây mà cần nhiều lượng nước khác nhau
- Kết luận
3.Củng cố, dặn dò : (5’)
- Gọi HS đọc bài ,đọc mục bạn cần biết
- Nhận xét tiết học
-Các nhóm trả lời
-HS lắng nghe
- HS phân nhóm cây để sưu tầm và thực 
hiện ghi vào phiếu
- HS trình bày sản phẩm
- Đánh giá lẫn nhau
- HS quan sát và trả lời 
 - Lúa làm đòng , mới cấy 
- HS nối tiếp trả lời
- 2HS đọc 
- Chuẩn bị bài sau
Tiết 5 SINH HOẠT CUỐI TUẦN
 A.Mục tiêu :
 	-HS tự nhận xét kết quả thực hiện trong tuần 
 -Biết nhận khuyết điểm và có hướng khắc phục 
 -Biết phát huy những ưu điểm 
 -Sinh hoạt văn nghệ : Yêu cầu học sinh ý thức tập thể , mạnh dạn trong sinh hoạt .
B. Chuẩn bị nội dung sinh hoạt :
C.Các Hoạt động :
 1/ Nhận xét tình hình học tập tuần 29
 -Yêu cầu học sinh tự nhận xét kết quả học tập trong tuần.
 -Đại diện tổ trưởng trình bày.
 -Lớp trưởng điều hành .
 -HS ý kiến bổ sung.
 3/ Sinh hoạt văn nghệ : 
 -Yêu cầu h/s tự điều hành văn nghệ
4 Kế hoạch tuần 30: 
 +Nghiêm túc trong các giờ học,không được trêu chọc bạn,vâng lời thầy cô.
 +Học tập :Làm bài và học bài ở lớp,ở nhà.
 +Tham gia các hoạt động khác của nhà trường.
 Buổi chiều
Tiết 6:HD TOÁN 
HDHS TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ TỈ, HIỆU VÀ TỈ SỐ CỦA HAI SỐ ĐÓ
A.Mục tiêu.
- Củng cố, cách tìm hai số khi biết tổng và tỉ số, hiệu và tỉ số của hai số đó.
 - HS nhận biết được hiệu và tỉ số để làm bài tập
-Rèn kĩ năng tính nhanh, chính xác.
 	*HS yếu thực hiện được 1 số phép tính trong các bài tập. 
- HS khá, giỏi làm hết các bài tập.
B.Phương pháp và hình thức
- Phương pháp: luyện tập, thực hành, kiểm tra, đánh giá.
 	- Hình thức: cá nhân, lớp.
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
I/ Luyện tập : 
Bài 1:Bố hơn con 27 tuổi, tuổi bố bằng tuổi con. Tính tuổi của mỗi người.
Bài 2:Một cửa hàng bán được 360 kg gạo, trong đó số gạo tẻ bằng số gạo nếp.Hỏi cửa hàng bán được bao nhiêu ki-lô-gam mỗi loại?
-GVHDHS cách làm
Bài 3: Chu vi hình chữ nhật là 210m, chiều dài bằng chiều rộng. Tính diện tích hình chữ nhật đó.
II/ Củng cố- dặn dò. 
- GV nhận xét tiết học .
 - Chuẩn bị bài sau.
- HS dưới lớp làm vào bảng con 
- 2HS lên bảng làm bài.
- Lớp nhận xét.
Giải
Hiệu số phần bằng nhau là: 5- 2 = 3(phần)
Năm nay con có số tuổi là:
27 : 3 x 2 = 18(tuổi)
Tuổi bố là 27 + 18 = 45(tuổi)
Đ/S: Con: 18 tuổi
Mẹ : 45 tuổi.
-HS nêu yêu cầu bài.
- HS yếu nêu lại cách làm.
- HS làm bài vào vở.
Giải
Tổng số phần bằng nhaulà : 5+ 3 = 8 (phần)
Cửa hàng đã bán được số ki-lô-gam gạo tẻ là:
360 : 8 x 5 =225(kg)
Cửa hàng đã bán được số ki-lô-gam gạo tẻ là: 
360 - 225 =145(kg)
 Đáp số: Gạo tẻ: 225kg
 Gạo nếp: 145kg 
- HS nhận xét. 
 -HS làm bài vào vở.
- 2 HS lên bảng làm bài.
Giải
Nửa chu vi là :210 : 2 = 105 (m)
Tổng số phần bằng nhau là :4 + 3 = 7 (phần)
Chiều dài hình chữ nhật là :
105 : 7 x 4 = 60 (m)
Chiều rộng hình chữ nhật là :
105 – 60 = 45 (m)
Diện tích hình chữ nhật là :
45 x 60 = 2700(m2)
Đ/S : Diện tích : 2700m2
Tiết 2+3 Tin học
(Giáo viên phân môn dạy)

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_29_le_thi_kim_oanh.doc