Kế hoạch bài dạy Khối 4 - Tuần 03 - Năm học 2021-2022

Kế hoạch bài dạy Khối 4 - Tuần 03 - Năm học 2021-2022

TẬP ĐỌC

THƯ THĂM BẠN

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

* Mục tiêu chung

- Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thư thể hiện sự cảm thông, chia sẻ với nỗi đau của bạn.

- Hiểu tình cảm của người viết thư: thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn.(trả lời được các câu hỏi trong SGK; nắm được tác dụng của phần mở đầu, phần kết thúc bức thư).

- GD HS biết quan tâm, giúp đỡ, sẻ chia mọi người xung quanh. Góp phần phát triển năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.

* Mục tiêu cho HS Long:

* KNS: - Giao tiếp ứng xử lịch sự trong giao tiếp.

 - Thể hiện sự thông cảm.

 - Xác định giá trị.

 - Tư duy sáng tạo

* GD BVMT: Tìm những câu cho thấy bạn Lương rất thông cảm với ban Hồng? Bạn Lương biết cách an ủi bạn Hồng? Liên hệ về ý thức BVMT: Lũ lụt gây ra nhiều thiệt hại lớn cho cuộc sống con người. Để hạn chế lũ lụt, con người cần tích cực trồng cây gây rừng, tránh phá hoại môi trường thiên nhiên

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: + Slide tranh minh hoạ bài tập đọc trang 25, SGK

 + Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc

- HS: SGK, vở viết

 

doc 41 trang Người đăng Đào Lam Sơn Ngày đăng 19/06/2023 Lượt xem 63Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khối 4 - Tuần 03 - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 3
Ngày soạn: 17/09/2021
Thời gian thực hiện: Thứ hai ngày 20 tháng 9 năm 2021
TẬP ĐỌC
THƯ THĂM BẠN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
* Mục tiêu chung
- Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thư thể hiện sự cảm thông, chia sẻ với nỗi đau của bạn.
- Hiểu tình cảm của người viết thư: thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn.(trả lời được các câu hỏi trong SGK; nắm được tác dụng của phần mở đầu, phần kết thúc bức thư).
- GD HS biết quan tâm, giúp đỡ, sẻ chia mọi người xung quanh. Góp phần phát triển năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
* Mục tiêu cho HS Long:
* KNS: - Giao tiếp ứng xử lịch sự trong giao tiếp.
 - Thể hiện sự thông cảm.
 - Xác định giá trị.
 - Tư duy sáng tạo
* GD BVMT: Tìm những câu cho thấy bạn Lương rất thông cảm với ban Hồng? Bạn Lương biết cách an ủi bạn Hồng? Liên hệ về ý thức BVMT: Lũ lụt gây ra nhiều thiệt hại lớn cho cuộc sống con người. Để hạn chế lũ lụt, con người cần tích cực trồng cây gây rừng, tránh phá hoại môi trường thiên nhiên
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: + Slide tranh minh hoạ bài tập đọc trang 25, SGK 
 + Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc
- HS: SGK, vở viết
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động mở đầu: 5’
* Khởi động: 
+ Đọc thuộc lòng bài Truyện cổ nước mình 
+ Nêu ND bài
* Kết nối:
- GV nhận xét, dẫn vào bài
- 2 HS thực hiện
Hoạt động hình thành kiến thức mới: 
2.1. Luyện đọc: ( 12 phút)
- Gọi 1 HS đọc bài (M3)
- GV lưu ý giọng đọc cho HS: Toàn bài đọc với giọng chậm rãi, thể hiện sự cảm thông, chia sẻ với nỗi đau của nhân vật 
- GV chốt vị trí các đoạn:
- Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các HS (M1) 
- 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- Lắng nghe
- Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn
- Bài được chia làm 3 đoạn
+ Đoạn 1: Từ đầu.......chia buồn với bạn 
+ Đoạn 2: Tiếp theo.......như mình
+ Đoạn 3: Còn lại
- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (Quách Tuấn Lương, quyên góp, khắc phục, bỏ ống,....)
 - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp
- Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải)
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng
- Các nhóm báo cáo kết quả đọc
- 1 HS đọc cả bài (M4)
2.2 Tìm hiểu bài: (10p)
- GV yêu cầu đọc các câu hỏi cuối bài
+ Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm gì?
+ Tìm những câu cho thấy bạn Lương rất thông cảm với bạn Hồng?
+ Tìm những câu cho thấy bạn Lương rất biết an ủi bạn Hồng?
*GDMT: Qua đó GV kết hợp liên hệ về ý thức BVMT : Lũ lụt gây ra nhiều thiệt hại lớn cho cuộc sống con người. Để hạn chế lũ lụt, con người cần tích cực trồng cây gây rừng, tránh phá hoại môi trường thiên nhiên
+ Nêu tác dụng của dòng mở đầu và dòng kết thúc bức thư?
+ Nội dung chính của lá thư thể hiên điều gì?
- GV chốt ý, giáo dục HS biết quan tâm, chia sẻ với mọi người xung quanh.
- 1 HS đọc 4 câu hỏi
- HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ kết quả dưới sự điều hành của TBHT
+ Để chia buồn với bạn.
+ " Hôm nay .ra đi mãi mãi."
+ " Nhưng chắc là Hồng.....dòng nước lũ.
+" Mình tin rằng.....nỗi đau này."
+" Bên cạnh Hồng....như mình."
- HS lắng nghe
+ Phần đầu: Nói về địa điểm, thời gian viết thư và lời chào hỏi.
+ Phần cuối: Ghi lời chúc hoặc lời nhắn nhủ, cảm ơn, hứa hẹn, ,kí tên.
* Nội dung: Tình cảm của Lương thương bạn, chia sẻ đau buồn cùng bạn khi bạn gặp đau thương, mất mát trong cuộc sống.
- HS ghi lại ý nghĩa của bài
3. Hoạt động luyện tập, thực hành(8 p)
* Luyện đọc diễn cảm
- Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài.
- Yêu cầu đọc diễn cảm đoạn 2
- GV nhận xét, đánh giá chung
4. Hoạt động vận dụng. (3 phút)
- Kể những hành động, việc làm ủng hộ đồng bào nơi bị thiên tai mà em biết?
- Em có thể làm gì để tỏ lòng cảm thông chia sẻ giúp đỡ người gặp khó khăn hoạn nạn?
- VN tìm hiểu về cách trình bày, bố cục của một lá thư
- HS nêu lại giọng đọc cả bài
- 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài
 - Nhóm trưởng điều hành:
+ Luyện đọc theo nhóm
+ Vài nhóm thi đọc trước lớp.
- Bình chọn nhóm đọc hay.
- Nắm nội dung của bài
- Hs kể.
- Lắng nghe và tìm hiểu về cách trình bày, bố cục của một lá thư
TOÁN
Tiết 11: TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU (tiếp theo)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Biết đọc và viết các số đến lớp triệu. Củng cố về các hàng, lớp đã học. 
- Rèn cách đọc, viết các số đến lớp triệu, cách phân tích cấu tạo số 
- Rèn tính cẩn thận, nhanh nhẹn, góp phần phát triển phẩm chất, chăm chỉ, trách nhiệm; góp phần phát triển năng lực tư duy và lập luận, năng lực giao tiếp toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học.
 *Điều chỉnh :
- Bài 2: Đọc 3/5 số
- Thay bằng số liệu về giáo dục phổ thông năm học 2020- 2021
- Điều chỉnh số dân hiện tại của các nước năm 2021:
Tên nước
Số dân
Việt Nam
97.257.782
Lào
7.079.223
Cam - pu - chia
16.517976
Liên bang Nga
143.929.846
Hòa Kỳ
329.457.144
Ấn độ
1. 370.939.139
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Slide mình họa bài học. Bảng phụ kẻ sẵn nội dung bài tập 1.
 - HS: Sách giáo khoa,vở ô li
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC;
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động mở rộng: (3p)
* Khởi động:
 - Cho Hs chơi trò chơi Chuyền điện 
+ Lớp triệu gồm mấy hàng, là những hàng nào?
 * Kết nối:
- KT đồ dùng học tập toán.
- GV giới thiệu vào bài – Ghi bảng 
- LPHT điều hành lớp chơi. 
+ Lớp triệu gồm 3 hàng: hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu
2. Hình thành kiến thức:(12p)
- GV đưa bảng phụ 
+ Em hãy viết số trên?
+ Em hãy đọc số trên?
- Gv hướng dẫn cách đọc số:
*Chú ý: Chữ số 0 ở giữa các lớp đọc là "linh"
+ Nêu lại cách đọc số?
- GV đưa ra một vài ví dụ
- HS theo dõi.
- HS viết: 342 157 413
- Hs đọc:ba trăm bốn mươi hai triệu một trăm năm mươi bảy nghìn bốn trăm mười ba.
+ Tách thành từng lớp từ phải sang trái (3 hàng 1 lớp) lớp đv, lớp nghìn, lớp triệu.
+ Đọc từ trái sang phải đọc hết các hàng thì đọc tên lớp.
- Hs viết lại các số đã cho trong bảng ra bảng lớp. 342 157 413
- HS nêu lại.
- HS luyện đọc các số GV đưa ra
3. HĐ luyện tập,thực hành (18p)
Bài 1: 
- Viết và đọc theo bảng.
- Tổ chức cho hs làm bài cá nhân, viết các số tương ứng vào vở và đọc số đó.
- Chữa bài, nhận xét, chốt lại cách đọc số
Bài 2: Đọc các số sau.
Tên nước
Số dân
Việt Nam
97.257.782
Lào
7.079.223
Cam - pu - chia
16.517976
Liên bang Nga
143.929.846
Hòa Kỳ
329.457.144
Ấn độ
1. 370.939.139
- GV viết các số lên bảng.
- Gọi hs nối tiếp đọc các số.
- Chữa bài, nhận xét, chốt cách đọc
Bài 3: Viết các số sau.
- HS làm cá nhân vào vở - Đổi chéo vở KT
* GV chữa bài. lưu ý HS viết số cần tách ra thành các lớp cho dễ đọc
Bài 4 (BT chờ dành cho HS hoàn thành sớm)
- GV kiểm tra từng HS 
- Chốt đáp án đúng
3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (2p)
- Đọc, viết các số đến lớp triệu.
-VN tìm và làm các bài tập cùng dạng về đọc số, viết số.
Cá nhân- Lớp
- 1 hs đọc đề bài.
- Hs viết và đọc các số:
32 000 000 843 291 712
352 516 000 308 150 705
32 516 497 700 000 231
Cá nhân – Lớp
- 1 hS đọc đề bài.
- Hs chơi trò chơi Chuyền điện.
Cá nhân – Nhóm 2 - Lớp
- 1 hs đọc đề bài.
- HS làm vở - Trao đổi, thống nhất kết quả
* Đáp án:
a) 10 250 214
b) 253 564 888
c) 400 036 105
d) 700 000 231
- HS làm và báo cáo kết quả
- Thực hiện yêu cầu
- VN thực hành đọc các số đến lớp triệu
KHOA HỌC 
VAI TRÒ CỦA CHẤT ĐẠM VÀ CHẤT BÉO
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Nêu được vai trò của chất đạm và chất béo đối với cơ thể: 
+ Chất đạm giúp xây dựng và đổi mới cơ thể. 
+ Chất béo giàu năng lượng và giúp cơ thể hấp thụ các vi- ta- min A, D, E, K. 
- Kể tên những thức ăn chứa nhiều chất đạm (thịt, cá, trứng, tôm, cua, ), chất béo (mỡ, dầu, , bơ, ... ). Có kĩ năng xác định thức ăn và chứa chất đạm và chất béo 
- Có ý thức ăn uống đầy đủ chất dinh dưỡng. Góp phần phát triển phẩm chất chăm học, trách nhiệm và góp phần phát triển Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
 *BVMT: Một số đặc điểm chính của môi trường và tài nguyên thiên nhiên
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: + Slide các hình minh hoạ ở trang 12, 13 / SGK 
 + Các chữ viết trong hình tròn: Thịt bò, Trứng, Đậu Hà Lan, Đậu phụ, Thịt lợn, Pho- mát, Thịt gà, Cá, Đậu tương, Tôm, Dầu thực vật, Bơ, Mỡ lợn, Lạc, Vừng, Dừa. 
- HS: giấy A4, bút màu.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt đông của của học sinh
1. Hoạt động mở đầu 3p
* Khởi động: Cả lớp hát bài lớp chúng mình đoàn kết
* Kết nối
+ Người ta thường có mấy cách để phân loại thức ăn? Đó là những cách nào?
+ Nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột đường có vai trò gì?
- GV nhận xét, khen/ động viên, dẫn vào bài mới.
Hát
- HS trả lời dưới sự điều hành của LPHT
+ Dựa vào lượng các chất dinh dưỡng chứa trong mỗi loại thức ăn, người ta chia thức ăn thành 4 loại. 
+ Chất bột đường có vai trò cung cấp năng lượng cần thiết cho mọi hoạt động và duy trì nhiệt độ của cơ thể
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: (30p)
* Vai trò của chất đạm và chất béo:
§Bước 1: Tổ chức cho HS hoạt động cặp đôi. 
- Yêu cầu 2 HS ngồi cùng bàn quan sát các hình minh hoạ trang 12, 13 / SGK tìm hiểu về vai trò của chất béo ở mục Bạn cần biết:
§ Bước 2: Làm việc cả lớp. 
+ Nói tên những loại thức ăn chứa chất đạm ở trang 12 và em biết?
+ Nói tên những thức ăn chứa nhiều chất béo có trong trang 13 và em biết?
+ Tại sao hằng ngày chúng ta phải ăn thức ăn chứa nhiều chất đạm?
KL: Chất đạm giúp xây dựng đổi mới cơ thể: tạo ra những tế bào mới làm cho cơ thể
** Lưu ý HS: Pho mát là một thức ăn được chế biến từ sữa bò nên chứa nhiều chất đạm, bơ cũng là thức ăn chứa nhiều sữa bò nhưng chứa nhiều chất béo. 
3. Hoạt động thực hành, luyện tập.
*Xác định nguồn gốc của thức ăn:
 * Bước 1: GV hỏi HS. 
+ Thịt gà có nguồn gốc từ đâu?
+ Đậu đũa có nguồn gốc từ đâu? 
- Để biết mỗi loại thức ăn thuộc nhóm nào và có nguồn gốc từ đâu cả lớp mình sẽ thi xem nhóm nào biết chính xác điều đó nhé!
- GV phát phiếu học tập
 *Bước 2: Chữa bài tập:
+ Như vậy thức ăn có chứa nhiều chất đạm và chất béo có nguồn gốc từ đâu?
- GV kết luận, tổng kết nội dung bài
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(1p)
- GDBVMT: Các thức ăn chứa chất đạm và chất béo có nguồn gốc từ môi trường sống. Vậy môi trường rất quan trọng, cần bảo vệ môi trường
- Nên ăn lượng chất đạm, chất béo ntn để cơ thể khỏe mạnh?
- C ...  đổi hoặc bày tỏ tình cảm
+ Phần mở đầu ghi thời gian, địa điểm viết thư, lời thăm hỏi. Phần cuối ghi lời chúc, lời hứa hẹn
- 2 hs đọc ghi nhớ
3. HĐ luyện tập, thực hành:(18p)
* Tìm hiểu đề.
Đề bài: Nghe tin gia đình một người thân ở xa có chuyện buồn ( có người đâu ốm, người mới mất hoặc mới gặp tai nạn, dịch bệnh), hãy viết thư thăm hỏi động viên người thân đó.
+ Đề bài yêu cầu em viết thư cho ai?
+ Mục đích viết thư là gì?
+ Thư viết cho bạn cần xưng hô ntn?
+ Em cần kể cho bạn nghe điều gì về tình hình của các thành viên trong gia đình mình?
+ Em nên chúc và hứa hẹn điều gì với người thân? 
* Viết thư.
- Tổ chức cho hs viết bài vào vở.
- Gọi hs đọc thư vừa viết.
- Gv nhận xét, đánh giá.
4. HĐ vận dụng (2p)
KNS: Em đã từngviết thư thăm hỏi hay bày tỏ tình cảm của mình nới ai chưa?
Ngoài thăm hỏi bằng hình thức viết thư em còn có thể làm bằng cách nào nữa không?
GV: Cần biết bày tỏ tình cảm sự quan tâm với mọi người.
VN tập viết thư cho người thân.
- Hs đọc đề bài, gạch chân các từ ngữ quan trọng
+ Một người thân ở xa.
+ Thăm hỏi động viên người thân đó.
+ Cô, dì, chú, bác... ; xưng là :con, cháu..
+ Tình hình công việc, sức khỏe. ..
+ Chúc người thân khoẻ, hẹn thư sau.
- Hs viết bài vào vở
- 4 -> 5 hs đọc bài vừa viết
- VN tiếp tục hoàn thiện lá thư
- VN tìm hiểu về các đề bài viết thư khác và viết theo yêu cầu
ĐỊA LÍ 
MỘT SỐ DÂN TỘC Ở HOÀNG LIÊN SƠN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Nêu được tên một số dân tộc ít người ở Hoàng Liên Sơn: Thái, Mông, Dao,  Biết Hoàng Liên Sơn là nơi dân cư thưa thớt. 
- Sử dụng được tranh ảnh để mô tả nhà sàn và trang phục của một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn. 
+ Trang phục: mỗi dân tộc có cách ăn mặc riêng; trang phục của các dân tộc được may, thêu trang trí rất công phu và thường có màu sặc sỡ, ... 
+ Nhà sàn: được làm bằng các vật liệu tự nhiên như gỗ, tre, nứa. 
-Rèn HS học tập tự giác, tích cực góp phần phát triển các năng lực tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
*GD BVMT: Sự thích nghi và cải tạo môi trường của con người ở miền núi và trung du:
 + Làm nhà sàn để tránh ẩm thấp và thú dữ
 + Trồng trọt trên đất dốc
 	 + Khai thác khoáng sản, rừng, sức nước
 + Trồng cây công nghiệp trên đất ba dan
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: + Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam. 
 + Slide tranh, ảnh về nhà sàn, trang phục, lễ hội, sinh hoạt của một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn.
- HS: SGK, tranh, ảnh 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Hoạt động mở đầu:
*Khởi động: Lớp hát
 * Kết nối:
 + Nêu đặc điểm của dãy núi Hoàng Liên Sơn?
+ Nơi cao nhất của đỉnh núi Hoàng Liên Sơn có khí hậu như thế nào?
- GV giới thiệu bài mới
Hát
LPHT điều hành lớp trả lời, nhận xét:
+ Đây là dãy núi cao, đồ sộ, có nhiều đỉnh nhọn, sườn dốc, thung hẹp và sâu
+ Khí hậu quanh năm lạnh, những tháng mùa thu đội khi có tuyết rơi, 
2. Hoạt động hình thành kiến thức: (30p)
HĐ1: Hoàng Liên Sơn –nơi cư trú của một số dân tộc ít người:
- GV cho HS đọc SGK và trả lời câu hỏi sau:
+ Dân cư ở Hoàng Liên Sơn đông đúc hay thưa thớt hơn ở đồng bằng?
+ Kể tên một số dân tộc ít người ở Hoàng Liên Sơn?
+ Xếp thứ tự các dân tộc (dân tộc Dao, Mông, Thái) theo địa bàn cư trú từ nơi thấp đến nơi cao 
+ Giải thích vì sao các dân tộc nêu trên được gọi là các dân tộc ít người?
+ Người dân ở những nơi núi cao thường đi lại bằng phương tiện gì? Vì sao?
- GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời, chốt nội dung
HĐ2. Bản làng với nhà sàn:
- GV phát phiếu học tập cho HS và HS dựa vào SGK, tranh, ảnh về bản làng, nhà sàn cùng vốn kiến thức của mình để trả lời các câu hỏi:
+ Bản làng thường nằm ở đâu? Bản có nhiều hay ít nhà?
+ Vì sao một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn sống ở nhà sàn?
+ Nhà sàn được làm bằng vật liệu gì?
+ Hiện nay nhà sàn ở đây có gì thay đổi so với trước đây?
- GV nhận xét và sửa chữa, chốt nội dung 
HĐ3. Chợ phiên, lễ hội, trang phục:
- GV cho HS dựa vào mục 3, các hình trong SGK và tranh, ảnh về chợ phiên, lễ hội, trang phục (nếu có) trả lời các câu hỏi sau:
+ Chợ phiên là gì? Nêu những hoạt động trong chợ phiên. 
+ Kể tên một số hàng hóa bán ở chợ. Tại sao chợ lại bán nhiều hàng hóa này?(dựa vào hình 3). 
+ Kể tên một số lễ hội của các dân tộc ở Hoàng Liên Sơn. 
+ Lễ hội của các dân tộc ở Hoàng Liên Sơn được tổ chức vào mùa nào? Trong lễ hội có những hoạt động gì?
+ Nhận xét trang phục truyền thống của các dân tộc trong hình 3, 4 và 5. 
- GV sửa chữa và giúp các nhóm hoàn thiện câu trả lời, chốt ý 
3. Hoạt động vận dụng (2p)
* GD BVMT: Hiện nay em biết người dân ở HLS đã làm gì để thích nghi và cải tạo môi trường ở miền núi ?
GV cho hs xem clip về cải tạo MT.
KL: Cần có biện pháp, cách làm hợp lí với điều kiện từng vùng để cải tạo MT 
- VN tìm hiểu về các HĐSX của người dân HLS
 Cá nhân - Lớp
+ Hoàng Liên Sơn dân cư thưa thớt. 
+ Một số dân tộc ít người ở Hoàng Liên Sơn: Dao, Thái, Mông 
+ Thứ tự là Thái, Dao, Mông. 
+ Vì có số dân ít. 
+ Đi bộ hoặc đi ngựa. Vì đường giao thông chủ yếu là đường mòn, đi lại khó khăn. 
- HS khác nhận xét, bổ sung. 
Nhóm 2 – Lớp
- HS thảo luận nhóm. 
- Đại diện nhóm trình bày kết quả. 
+ Ở sườn núi hoặc ở thung lũng. Bản thường có ít nhà, chỉ ở thung lũng mới đông. 
+ Tránh ẩm thấp và thú dữ. 
+ Gỗ, tre , nứa 
+ Nhiều nơi có nhà xây, mái ngói hợp vệ sinh. 
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. 
Nhóm 4 – Lớp
- HS thảo luận theo nhóm. 
- Đại diện nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình. 
+ Phiên chợ họp vào những ngày nhất định, chợ họp đông vui. Các hoạt động buôn bán là trao đổi hàng hoá, nơi giao lưu văn hoá, gặp gỡ, kết bạn của nam nữ thanh niên. 
+ Rau, củ, quả và quần áo. Vì nay là những mặt hàng mà người dân tự làm được. 
+ Hội chơi núi mùa xuân, hội xuống đồng, ... 
+ Lễ hội của các dân tộc ở Hoàng Liên Sơn được tổ chức vào mùa xuân. Trong các lễ hội có các hoạt động: thi hát, múa sạp, ném còn
+ Mỗi dân tộc thường có cách ăn mặc riêng, trang phục của họ mang nét riêng biệt của dân tộc mình
+ Để thích nghi và cải tạo môi trường ở miền núi và trung du con người đã: 
+ Làm nhà sàn để tránh ẩm thấp và thú dữ
+ Trồng trọt trên đất dốc	
+ Khai thác khoáng sản, rừng, sức nước
 - VN tìm hiểu về các HĐSX của người dân HLS
Phòng học Đa năng 
Tiết 3: ONG MẬT – TÁC NHÂN GÂY THỤ PHẤN( Tiết 1)
YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Nắm được cấu tạo của hoa. Hiểu được kiến thức cơ bản về quá trình thụ phấn và các tác nhân giúp hoa thụ phấn
- Vận dụng cách lập trình cho mô hình robo để lắp ghép rô bốt
- Giúp HS yêu thích, khám phá môn học, từ đó biết bảo về những loài côn trùng có ích. Rèn tính cẩn thận, nhanh nhẹn, góp phần phát triển phẩm chất, chăm chỉ, trách nhiệm; góp phần phát triển năng lực tư duy và lập luận, năng lực giao tiếp, năng lực giải quyết vấn đề.
II. ĐỒ DÙNG
+ GV: Slide minh họa, video bài hát, các bộ đồ dùng liên quan.
+ HS: Vở ghi
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động mở đầu: 
*Khởi động: 5p
- HS hát 1 bài.
* Kết nối:
- GV ổn định tổ chức.
- GV giới thiệu, ghi tên bài.
2. Hoạt động hình thành kiến thức:
*.Cấu tạo của hoa và quá trình thụ phấn
1.hoa:
- Hoa có những bộ phận nào?
2. Quá trình thụ phấn:
- Để cây cho nhiều quả cần phải trải qua quá trình gì?
- Thụ phấn được xem là quá trình sinh sản ở thực vật.Và khoảng
90% quá trình thụ phấn trên hành tinh này đều có liên quan đến sinh vật. Đây được gọi là quá trình thụ phấn sinh vật.
- Động vật thụ phấn tìm đến hoa để hút mật và vô tình mang theo phấn hoa phát tán từ hoa này sang hoa khác. Phần lớn các loại thực vật hạt kín dựa vào động vật để thụ phấn và cũng như phát tán hạt giống
* Tìm hiểu về các tác nhân giúp hoa gây thụ phấn
1. Thụ phấn là gì?
Thụ phấn là hiện tượng tiếp xúc giữa hạt phấn và đầu nhụy giúp cây sinh sản tạo ra quả, v.v. 
2. Các tác nhân giúp hoa gây thụ phấn là gì?
Hoa dựa vào các yếu tố bên trong (tự thụ phấn) hoặc bên ngoài, chẳng
hạn như gió, mưa, bão, v.v. hoặc động vật để sinh sản.
Đối với thực vật thụ phấn nhờ động vật thì hoa được cấu tạo để thu 
hút các loài động vật bằng màu sắc, kích thước, mùi hương, và mật 
hoa
- Những loài côn trùng nào có thể giúp hoa trong quá trình thụ phấn?
* Ví dụ:
- Bướm và ong có lưỡi hút dài vì thế chúng thích những loại hoa có
 hình ống và những loài hoa có màu đỏ sáng thu hút.
- Chim ruồi có mỏ nhọn, nên dễ dàng hút lấy mật sâu bên trong 
những loại hoa hình ống.
- Dơi cũng đóng vai trò trong quá trình thụ phấn bằng cách sử dụng
 những chiếc lưỡi rất dài để lấy mật từ hoa, chủ yếu vào ban đêm
HS thực hiện.
- HS nghe giảng
- HS nhắc lại tên gọi các bộ thiết bị mà GV vừa giới thiệu để giúp HS phân biệt được
-Hoa bao gồm bao phấn, nhị hoa,đầu nhụy, vòi nhụy, phấn hoa, mật
hoa.
- Cần trải qua quá trình thụ phấn
- Ong, bướm
- HS nêu
- HS nêu
- Bướm, ong, , Dơi
3. Lắp ráp và lập trình:
*. Lắp ráp mô hình Chú ong mật để hiểu rõ hơn về quá trình thụ phấn(Thời gian lắp ráp 30 phút). 
*Lập trình:
a) Tìm hiểu các khối lập trình. (Xem Clip)
* Khối xanh lá - Khối động cơ.
- Khối lệnh mức độ động cơ: 
 + Dùng để điều chỉnh tốc độ của động cơ, mức động cơ từ 0 đến 10, có thể 
nhập hơn 10 nhưng tốc độ lớn nhất vẫn là 10.
- Khối lệnh thời gian động cơ : 
 + Dùng để điều chỉnh thời gian hoạt động của động cơ, có thể nhập bao 
nhiêu tuỳ thích, đơn vị đo lường tương đối với giây chứ không bằng.
- Khối lệnh xoay chiều động cơ: 
 + Dùng để thay đổi chiều quay của động cơ quay sang phải.
* Khối đỏ - Khối hiển thị.
- Khối lệnh phát nhạc:
 + Dùng để điều chỉnh tốc độ của động cơ, mức động cơ từ 0 đến 10, có thể nhập hơn 10 nhưng tốc độ lớn nhất vẫn là 10.
* Khối vàng - Khối điều kiện.
- Khối lệnh chờ có điều kiện:
 + Dùng để chờ đến khi phát hiện vật thể, phát hiện độ nghiêng, phát hiện 
tiếng động hoặc chờ trong bao nhiêu giây, v.v. để thực hiện hoạt động tiếp 
theo của dòng lệnh.
* Khối cam - Khối cảm biến.
- Khối cảm biến chuyển động :
 + Dùng để đo khoảng cách vật thể di chuyển ra xa hoặc lại gần trong khoảng 
cách 15cm.
b) Cách lập trình cho mô hình robot:
Xem cách lập trình giáo viên hướng dẫn trên phần mềm
C) Học sinh thực hành
3. Hoạt động vận dụng (2p)
Theo các em, thụ phấn là gì?
 Theo các em, những tác nhân nào giúp cho cây/hoa thụ phấn? Nêu một số ví dụ về các tác nhân đó?
- Dặn dò HS về nhà học bài cũ và xem trước bài mới

Tài liệu đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_khoi_4_tuan_03_nam_hoc_2021_2022.doc