TẬP ĐỌC
TIẾT 31: KÉO CO
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Hiểu ND : Kéo co là một trò chơi thể hiện tinh thần thượng võ của dân tộc ta cần được giữ gìn, phát huy. (trả lời được các câu hỏi trong SGK )
- Đọc trôi chảy, rành mạch; bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn diễn tả trò chơi kéo co sôi nổi trong bài.
- GD HS giữ gìn, phát huy những trò chơi dân gian. Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Slide minh họa bài học. Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc
- HS: SGK, vở viết
KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 15 Ngày soạn: 10/12/2021 Ngày giảng: Thứ hai ngày 13 tháng 12 năm 2021 TẬP ĐỌC TIẾT 31: KÉO CO I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Hiểu ND : Kéo co là một trò chơi thể hiện tinh thần thượng võ của dân tộc ta cần được giữ gìn, phát huy. (trả lời được các câu hỏi trong SGK ) - Đọc trôi chảy, rành mạch; bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn diễn tả trò chơi kéo co sôi nổi trong bài. - GD HS giữ gìn, phát huy những trò chơi dân gian. Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Slide minh họa bài học. Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc - HS: SGK, vở viết III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HĐ mở đầu: (5p) * Khởi động: - Đọc thuộc lòng bài thơ Tuổi Ngựa + Nêu nội dung bài thơ * Kết nối: - GV nhận xét, dẫn vào bài. Giới thiệu bài - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét + Em bé tuổi Ngựa muốn chinh phục, khám phá những vùng đất mới nhưng vẫn luôn nhớ về mẹ và muốn trở về với mẹ 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới * Luyện đọc: (5p) - Gọi 1 HS đọc bài (M3) - GV lưu ý giọng đọc cho HS: Toàn bài đọc với giọng vui tươi, sôi nổi, thể hiện đúng tinh thần của trò chơi kéo co. Nhấn giọng một số từ ngữ: tinh thần thượng võ, đấu tài, đấu sức, ganh đua, khuyến khích,... - GV chốt vị trí các đoạn: - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các HS (M1) - Giải nghĩa tinh thần thượng võ: tinh thần yêu chuộng các hành động lành mạnh, trung thực, không gian lận - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - Lắng nghe - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn - Bài được chia làm 3 đoạn + Đoạn 1: Kéo co bên ấy thắng + Đoạn 2: Hội làng. xem hội + Đoạn 3: Làng Tích Sơn thắng cuộc - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (tinh thần thượng võ, keo, Hữu Trấp, ....) - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp - Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải) - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng - Các nhóm báo cáo kết quả đọc - 1 HS đọc cả bài (M4) * Tìm hiểu bài: (8-10p) - GV phát phiếu học tập cho HS + Phần đầu bài văn giới thiệu với người đọc điều gì? + Em hiểu cách chơi kéo co là thế nào? -> Vậy ý đoạn 1 là gì? + Đoạn 2 giới thiệu cách chơi kéo co của làng Hữu Trấp thế nào? -> Ý đoạn 2 nói lên điều gì? + Trò chơi kéo co ở làng Tích Sơn có gì đặc biệt ? + Vì sao trò chơi kéo co bao giờ cũng vui? + Ngoài trò chơi kéo co, em còn biết những trò chơi nào khác thể hiện tinh thần thượng võ của dân ta ? -> Đoạn 3 ý nói lên điều gì? - Nội dung bài nói gì? - 1 HS đọc các câu hỏi trong phiếu - HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ kết quả dưới sự điều hành của TBHT + Giới thiệu với người đọc cách chơi kéo co. + Kéo co phải có hai đội, số người hai đội bằng nhau, thành viên của mỗi đội ôm chặt lưng nhau, hai người đứng đầu mỗi đội ngoắc tay vào nhau, thành viên hai đội cũng có thể nắm chung một sợi dây thừng dài. Mỗi đội kéo mạnh đội mình về sau vạch ranh giới ngăn cách hai đội. Đội nào kéo tuột đội kia sang vùng đất của đội mình là thắng. * Ý đoạn 1: Cách thức chơi kéo co. + Cuộc thi kéo co ở làng Hữu Chấp rất đặc biệt náo nhiệt của những người xem. * Ý đoạn 2: Giới thiệu cách chơi kéo co của làng Hữu Trấp + Chơi kéo co ở làng Tích Sơn là cuộc thi giữa trai tráng trong làng thắng cuộc. + Trò chơi kéo co bao giờ cũng vui vì không khí ganh đua rất sôi nổi, vì những tiếng hò reo khích lệ của người xem hội. + Đá cầu, đấu vật, thổi cơm, ném còn, chọi gà * Ý đoạn 3: Cách chơi kéo co của làng Tích Sơn. *Nội dung: Bài tập đọc giới thiệu kéo co là trò chơi thú vị và thể hiện tinh thần thượng võ của người Việt Nam. - HS ghi lại nội dung bài 3. Luyện đọc diễn cảm(8-10p) - Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài. - Yêu cầu đọc diễn cảm đoạn 2 - GV nhận xét, đánh giá chung 4. Hoạt động Vận dụng (2 phút) - Liên hệ giáo dục: Ý thức giữ gìn và phát huy các trò chơi dân gian - HS nêu lại giọng đọc cả bài - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài - Nhóm trưởng điều hành các thành viên trong nhóm + Luyện đọc trong nhóm + Cử đại diện đọc trước lớp - Bình chọn nhóm đọc hay. - HS nêu cách giữ gìn và phát huy các trò chơi dân gian: chơi ô ăn quan, nhày dây, đá cầu,... - Nói về các trò chơi dân gian mà em biết TOÁN Tiết 80: CHIA CHO SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (tiếp theo) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Biết cách chia số có 5 chữ số cho số có 3 chữ số. - Thực hiện được phép chia số có 5 chữ số cho số có 3 chữ số (chia hết, chia có dư). Biết vận dụng tính chất để giải các bài toán liên quan - Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn góp phần phát triển phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm; góp phần phát triển năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tư duy - lập luận logic, năng lực quan sát,... * Bài tập cần làm: Bài 1. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Video bài hát. Bảng phụ - HS: Vở BT, bút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HĐ mở đầu: (5p) * Khởi động: * Kết nối: GV giới thiệu bài - TBVN điểu hành lớp hát, vận động tại chỗ 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới (15p) a. Hướng dẫn HS trường hợp chia hết 41535 : 195 = ? a. Đặt tính. b.Tìm chữ số đầu tiên của thương. c. Tìm chữ số thứ 2 của thương d. Tìm chữ số thứ 3 của thương e. Thử lại: lấy thương nhân với số chia phải được số bị chia. b. Hướng dẫn HS trường hợp chia có dư: 80120 : 245 = ? - Tiến hành tương tự như trên (theo đúng 4 bước: Chia, nhân, trừ, hạ) - Thử lại: lấy thương nhân với số chia rồi cộng với số dư phải được số bị chia. GV lưu ý HS: - Số dư phải luôn luôn nhỏ hơn số chia. - GV cần giúp HS tập ước lượng thương trong mỗi lần chia và trừ nhẩm số dư, đặc biệt là các HS M1, M2 - HS đặt tính - HS làm nháp theo sự hướng dẫn của GV 41535 195 0253 0585 213 000 41535 : 195 = 213 80120 245 0662 1720 327 05 80120 : 245 = 327 (dư 5) - HS nhắc lại: “ Số dư phải luôn luôn nhỏ hơn số chia”. 3. HĐ luyện tập, thực hành (18p) Bài 1: Đặt tính rồi tính. - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài tập. - Giúp đỡ HS M1, M2 - GV nhận xét, chốt đáp án. - GV nhắc nhở hs ghi nhớ đặt tính và tính. Bài 2 +Bài 3 (bài tập chờ dành cho HS hoàn thành sớm) - Củng cố cách tìm thành phần chưa biết trong phép tính 4. HĐ vận dụng (2p) - Cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 – Chia sẻ lớp Đ/a: 62321 307 81350 187 0921 203 0655 435 000 0940 05 - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp Bài 2: a. X x 405 = 86265 X = 86265 : 405 X = 213 b. 89658 : X = 293 X = 89658 : 293 X = 306 Bài 3: Bài giải Trung bình một ngày nhà máy sản xuất là: 49410 :305 = 162 (sản phẩm) Đ/S: 162 sản phẩm - Ghi nhớ cách chia và cách ước lượng thương - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách Toán buổi 2 và giải KỂ CHUYỆN TIẾT 16: KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Chọn được câu chuyện được chứng kiến hoặc tham gia liên quan đến đồ chơi của mình hoặc của bạn. - Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện để kể lại rõ ý. - GD HS phải biết quý trọng, giữ gìn đồ chơi, biết yêu quý mọi vật quanh mình. Góp phần bồi dưỡng các năng lực giao tiếp và hợp tác, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bảng phụ, slide minh họa, sách kể chuyện - HS: Sách Truyện đọc 4 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HĐ mở đầu: (5p) * Khởi động: - Kể 1 câu chuyện đã nghe, đã đọc về đồ chơi hoặc trò chơi * Kết nối: GV giới thiệu vào bài mới - 3 HS nối tiếp nhau kể - Lớp nhận xét, đánh giá 2. HĐ hình thành kiến thức: * Tìm hiểu, lựa chọn câu chuyện phù hợp với yêu cầu tiết học (13p) Đề bài: Hãy kể một câu chuyện liên quan đến đồ chơi của em hoặc của các bạn xung quanh. * Hướng dẫn HS phân tích đề. -Yêu cầu HS đọc đề bài và gạch dưới các từ quan trọng. -Yêu cầu 4 HS nối tiếp đọc các gợi ý. - Yêu cầu HS chú ý SGK: Nêu 3 hướng xây dựng cốt truyện; khi kể dùng từ xưng hô-tôi - Yêu cầu HS nói hướng xây dựng cốt truyện. - Khen ngợi những HS chuẩn bị tốt. - Đọc và gạch: đồ chơi của em, của các bạn. - Đọc gợi ý: có thể kể theo một trong các hướng kể sau: + Kể xem vì sao em có thứ đồ chơi mà em thích + Kể về việc gìn giữ đồ chơi + Kể về việc em tặng đồ chơi cho các bạn nghèo. - Kể theo 1 trong 3 hướng, kể cho bạn ngồi bên, kể cho cả lớp. + HS: Tôi muốn kể câu chuyện vì sao tôi có con búp bê biết bò, biết hát. + HS: Tôi muốn kể chuyện về việc tôi giữ gìn con búp bê của mình như thế nào 3. HĐ luyện tập, thực hành: (15p) * Thực hành kể chuyện – Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện: - Dán bảng dàn ý kể chuyện và tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện nhắc HS: + Cần giới thiệu câu chuyện trước khi kể. + Kể tự nhiên bằng giọng kể (không đọc). + Với chuyện dài hs chỉ cần kể 1-2 đoạn. - Cho HS thi kể trước lớp. * GV trợ giúp cho HS M1+M2 kể được từng đoạn câu chuyện - Gv nhận xét tiết học, khen ngợi những hs kể tốt và cả những hs chăm chú nghe bạn kể. 4. Hoạt động vận dụng (2p) - HS giới thiệu câu chuyện của mình kể - Kể theo cặp và trao đổi ý nghĩa câu chuyện. - HS thi kể và cả lớp nghe, đặt câu hỏi cho bạn trả lời. - Kể lại câu chuyện cho người thân nghe - Nêu chi tiết trong câu chuyện các bạn kể mà em nhớ nhất và thông điệp của câu chuyện đó. TIẾNG VIỆT (DẠY KỂ CHUYỆN) TIẾT 17: MỘT PHÁT MINH NHO NHỎ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Hiểu nội dung câu chuyện và biết trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện. - Dựa theo lời kể của GV và tranh minh họa (SGK), bước đầu kể được câu chuyện Một phát minh nho nhỏ, rõ ý chính đúng diễn biến. - Giáo dục tính cẩn thận, sáng tạo. Góp phần bồi dưỡng các năng lực giao tiếp và hợp tác, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Slide minh họa. Bảng phụ, phiếu học tập. - HS: Vở, bút,... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HĐ mở đầu: (3p) * Khởi động: - HS hát bài : Bay cao ước mơ * Kết nối: Nhận xét, khen/ động viên, chuyển tiếp vào bài mới. - HS hát 2. HĐ hình thành kiến thức: * Tìm hiểu, lựa chọn câu chuyện phù hợp với yêu cầu tiết học (13p) * Việc 1: GV kể chuyện - Kể lần 1: Sau khi kể lần 1, GV giải nghĩa một số từ khó chú thích sau truyện. - Kể lần 2: Vừa kể vừa chì vào tran ... n đã cho đều là câu kể. + Chiều chiều . . . thả diều thi. -> kể sự việc + Cánh diều . . . cánh bướm . -> tả cánh diều + Chúng tôi .. . lên trời . -> nói tâm trạng của bọn trẻ khi nhìn lên trời + Sáo .. . trầm bổng . -> tả tiếng sáo lông ngỗng + Sáo đơn ... vì sao sớm. -> kể sự việc. + Câu kể dùng kể, tả, giới thiệu, nói lên ý kiến, nhận định + Cuối câu kể thường có dấu chấm - 1 HS đọc thầm yêu cầu bài. - HS làm cá nhân - chia sẻ câu trước lớp - Nhận xét, đánh giá câu của các bạn - Sử dụng câu kể đúng mục đích trong văn nói và văn viết - Chọn 1 bài tập đọc mà em thích, tìm câu kể và nêu tác dụng của câu kể. Ngày soạn: 14/12/2021 Ngày soạn: Thứ sáu ngày 17 tháng 12 năm 2021 TẬP LÀM VĂN TIẾT 32: LUYỆN TẬP MIÊU TẢ ĐỒ VẬT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Dựa vào dàn ý đã lập trong bài tập làm văn tuần 14. Viết được một bài văn miêu tả đồ chơi mà em thích với đủ 3 phần. - Rèn kĩ năng viết một bài văn miêu tả đồ chơi. - Tích cực, tự giác làm bài. Góp phần phát triển các năng lực tự học, Sử dụng ngôn ngữ, NL sáng tạo II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Video bài hát, Slide minh họa, bảng phụ. - HS: Một số đồ chơi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HĐ mở đầu: (5p) * Khởi động - Kiểm tra việc chuẩn bị đồ chơi của HS. * Kết nối: GV dẫn vào bài mới - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ 2. HĐ thực hành, luyện tập:(30p) a. Hướng dẫn tìm hiểu đề bài - Gọi HS đọc đề bài. - Cho HS đọc thầm lại dàn ý đã chuẩn bị - Cả lớp đọc thầm phần gợi ý SGK các mục 2, 3, 4 - GV hướng dẫn HS trình bày kết cấu 3 phần của một bài tập làm văn: *Mở bài : Chọn 1 trong 2 cách mở bài trực tiếp hay gián tiếp - Cho HS đọc lại minh họa M/SGK và trình bày mẫu mở bài theo ý thích. *Thân bài: - Cho HS đọc lại minh họa M/SGK và trình bày mẫu thân bài theo ý thích gồm: mở đoạn, thân đoạn, kết đoạn . *Kết bài: Chọn 1 trong 2 cách kết bài mở rộng hay không mở rộng - Cho 1 HS trình bày mẫu kết bài của mình b. Học sinh viết bài - GV nhắc nhở HS những điều cần chú ý: Bố cục của bài văn,... - GV trợ giúp cho HS M1 +M2(chú ý cách dùng từ, sử dụng dấu câu, ...) - GV thu một số bài, nhận xét và đánh giá chung - Viết lên bảng một số câu mắc lỗi và y/c HS sửa lỗi cho bạn 3. HĐ vận dụng (5p) - HS đọc to: Tả một đồ chơi mà em thích - HS đọc thầm - 1 HS đọc to - HS đọc thầm - HS lắng nghe - 1 HS đọc M - 1 HS nêu miệng mở bài của mình - 1 HS đọc - 1 HS nêu miệng các đoạn của phần TB và nội dung miêu tả trong mỗi đoạn. - 1 HS nêu miệng - Cả lớp làm bài (Viết bài cá nhân) - HS chia sẻ bài viết trước lớp - HS thực hành theo hướng dẫn - Hoàn chỉnh bài văn miêu tả đồ vật - Làm cho các câu còn mắc lỗi của mình/ bạn trở nên giàu hình ảnh và sinh động hơn TOÁN Tiết 85: LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Củng cố kiến thức về dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 - Vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2 và dấu hiệu chia hết cho 5. Nhận biết được số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 trong một tình huống đơn giản. - Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn góp phần phát triển phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm; góp phần phát triển năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tư duy - lập luận logic, năng lực quan sát,... * Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Video bài hát, Slide minh họa, bảng phụ. - HS: Bút, SGK, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HĐ mở đầu: (5p) Khởi động: * Kết nối: GV dẫn vào bài mới - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ 2. HĐ luyện tập, thực hành:(30p) Bài 1 - HS làm bài cá nhân - HS chia sẻ ND bài, cách làm - GV trợ giúp HS M1 +M2: + Nêu dấu hiệu chia hết cho 2? + Nêu dấu hiệu chia hết cho 5? - GV nhận xét và chốt lại ý đúng . Bài 2: - HS đọc yêu cầu -> tự làm bài - GV nhận xét, đánh giá (7-10 bài) Bài 3: - HS đọc yêu cầu -> làm bài - GV kết luận đáp án đúng. + Nêu dấu hiệu cùng chia hết cho 2 và 5? - GV chốt kiến thức bài Bài 5 (bài tập chờ dành cho HS hoàn thành sớm) 3. HĐ vận dụng (5p) - HS làm bài cá nhân - HS chia sẻ bài trước lớp -> HS bổ sung ý kiến - Thống nhất KQ: a. Các số chia hết cho 2 là: 4568; 66814, 2050, 3576, 900. b.Các số chia hết cho 5 là: 2050, 900, 1355. - Học sinh đọc yêu cầu của bài - Cho học sinh tự làm vào vở. *Dự kiến đáp án: 122, 346, 988. 545, 870, 965 - Học sinh đọc yêu cầu của bài - Cho học sinh làm N2 vào phiếu học tập. - Đại diện nhóm chia sẻ trước lớp a. Số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5: 480, 2000, 9010. b. Số chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5 là: 296, 324. c. Số chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 2 là: 345, 3995 + ...chữ số tận cùng là 0 Đáp án: Loan có 10 quả táo - Ghi nhớ dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 - Lấy VD về số chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5 và số chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 2 KHOA HỌC TIẾT 32: KHÔNG KHÍ GỒM NHỮNG THÀNH PHẦN NÀO ? I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Quan sát làm thí nghiệm đẻ phát hiện ra một số thành phần của không khí: khí ni-tơ, khí ô-xi, khí các-bô-níc. - Làm thí nghiệm để nhận biết xung quanh mọi vật và chỗ rỗng bên trong vật đều có không khí. - Có ý thức tiết kiệm nước. Góp phần phát triển các năng lực: NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Slie, hình ảnh minh họa. - HS: chuẩn bị đồ dùng thí nghiệm theo nhóm: + Lọ thuỷ tinh, nến, chậu thuỷ tinh, vật liệu dùng làm đế kê lọ. + Nước vôi trong. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt đông của giáo viên Hoạt đông của của học sinh 1. HĐ mở đầu: (4p) * Khởi động + Em hãy nêu những tính chất của không khí? * Kết nối: GV nhận xét, khen/ động viên, dẫn vào bài mới. - HS trả lời dưới sự điều hành của TBHT - 1, 2 HS trả lời: + không khí trong suốt, không màu, không mùi, không vị, không có hình dạng nhất định, có thể bị nén lại hoặc giãn ra 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: (30p) *Việc1:Xác định thành phần chính - Cho các nhóm báo cáo về chuẩn bị đồ dùng thí nghiệm. - Yêu cầu hs đọc mục “Thực hành” trang SGK để biết cách làm. - Hướng dẫn các nhóm: trước tiên cần thảo luận “Có phải không khí gồm hai thành phần chính là khí ô- xi duy trì sự cháy và khí ni- tơ không duy trì sự cháy không? - Em hãy chú ý mực nước trong cốc: + Tại sao khi nến tắt, nước lại dâng vào trong cốc? + Phần không khí còn lại có duy trì sự cháy không? + Thí nghiệm trên cho thấy không khí gồm hai thành phần chính nào? * Người ta đã chứng minh được thể tích khí ni- tơ gấp 4 lần thể tích khí ô- xi trong không khí. Kết luận: *Việc 2: Tìm hiểu một số thành phần khác của không khí. - Dùng lọ nước vôi trong chon hs quan sát, sau đó bơm không khí vào. Nước vôi còn trong như lúc đầu không? + Trong những bài học trước ta biết không khí có hơi nước, em hãy nêu VD chứng tỏ không khí có hơi nước. - Hãy quan sát hình 4,5 trang 67 SGK và kể thêm những thành phần khác có trong không khí. - Che tối phòng học dùng đèn pin soi cho hs quan sát chùm ánh sáng sẽ thấy rõ bụi trong không khí. + Vậy không khí gồm những thành phần nào? *GV kết luận: Không khí gồm hai thành phần chính là ô- xi và ni- tơ. Ngoài ra còn chứa khí các- bô- níc, hơi nước, bụi, vi khuẩn. 3. Hoạt động vận dụng (2p) - Giáo dục BVMT, bảo vệ bầu không khí trong sạch + Giải thích hiện tượng dùng bình chữa cháy để chữa cháy - HS báo cáo về việc chuẩn bị đồ dùng thí nghiệm - HS đọc mục “Thực hành” trang SGK để làm TN + Không khí mất đi, nước dâng lên chiếm chỗ. Không khí mất đi duy trì sự cháy gọi là ô- xi + Không duy trì sự cháy vì nến tắt gọi là ni- tơ. + Không khí gồm hai thành phần: một phần duy trì sự cháy và một phần không duy trì sự cháy. - Hs đọc mục “Bạn cần biết” trang 66 SGK. - Quan sát và trả lời câu hỏi. - Dựa vào mục “Bạn cần biết”để lí giải hiện tượng. - Đại diện các nhóm trình bày. + Bề mặt của cốc nước lạnh có nước do hơi nước trong không khí gặp lạnh và ngưng tụ. - Quan sát + Khói, bụi, khí độc, vi khuẩn - HS liên hệ việc giữ gìn bầu không khí trong lớp học, gia đình,... - Dùng khí Ni tơ đã bị nén lại để dập tắt đám cháy vì khí Ni tơ không duy trì sự cháy. ĐẠO ĐỨC THỰC HÀNH KĨ NĂNG CUỐI HỌC KÌ I I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Ôn tập lại các kiến thức của các bài đạo đức - Thực hiện những hành vi, những việc làm thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ trong cuộc sống. Biết tỏ bày lòng kính trọng và biết ơn với thầy giáo, cô giáo. Tích cực tham gia các công việc ở trường, ở lớp ở nhà phù hợp với khả năng của mình. - GD HS thực hiện theo bài học. Góp phần phát triển các năng lực: NL tự học, NL giải quyết vấn đề, NL hợp tác, sáng tạo II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Phiếu bắt thăm câu hỏi - HS: SGK, bút, ... III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.HĐ mở đầu(5p) *Khởi động: - Nêu tên các bài đạo đức đã học - GV nhận xét, khen/ động viên, dẫn vào bài mới - HS nối tiếp nêu tên 2.HĐ thực hành, luyện tập (30 p) HĐ1: Ôn lại kiến thức - Gv cho HS lên bắt thăm các phiếu có in sẵn câu hỏi + Em hãy nêu một số việc làm cụ thể hằng ngày thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ? + Nêu một số việc làm thể hiện lòng biết ơn đối với thầy cô giáo? + Nêu một số biểu hiện thể hiện về yêu lao động? - Liên hệ: Em đã làm được những việc gì và chưa làm được những việc gì trong những việc vừa kể trên? HĐ2: Kể chuyện theo bài học - Chia nhóm và giao nhiệm vụ: + Hãy kể một câu chuyện về lòng hiểu thảo với ông bà, cha mẹ mà em biết? + Em hãy kể một tấm gương về yêu lao động? + Kể 1 tấm gương về kính trọng, biết ơn thầy cô giáo. 3. HĐ vận dụng (2p) Cá nhân – Chia sẻ lớp - HS lên bắt thăm và trả lời + Việc làm thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ: Vâng lới ông bà, cha mẹ; bón cơm hay cháo cho ông bà khi ông bà ốm đau; .... + Chăm chỉ học tập, tích cực tham gia phát biểu xây dựng bài, tích cực tham gia các hoạt động trong lớp, ... + Biểu hiện về yêu lao động: Tham gia các công việc lao động của lớp, của trường; Tham gia dọn đường làng ngõ xóm cùng bà con cô bác, ... - HS liên hệ bản thân Nhóm 4- Lớp - HS thảo luận theo nhóm. - Kể trong nhóm - Cử đại diện kể trước lớp. - Bình chọn bạn kể chuyện hay nhất - Nêu bài học rút ra sau mỗi câu chuyện - Thực hiện theo các chuẩn mực đạo đức trong bài học - Sưu tầm các câu chuyện có nội dung liên quan đến các bài đạo đức đã học.
Tài liệu đính kèm: