Kế hoạch bài dạy Khối 4 - Tuần 23 - Năm học 2021-2022

Kế hoạch bài dạy Khối 4 - Tuần 23 - Năm học 2021-2022

TẬP ĐỌC

THẮNG BIỂN

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

* Mục tiêu chung:

- Hiểu ND: Ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ con đê, giữ gìn cuộc sống bình yên (trả lời được các câu hỏi trong SGK).

- Đọc trôi trảy, rành mạch bài tập đọc. Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhanh, gấp gáp, biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả.

- Rèn tính chăm chỉ, tích cực. Góp phần phát triển năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.

* KNS: Giao tiếp: thể hiện sự cảm thông. Ra quyết định, ứng phó. Đảm nhận trách nhiệm

* Mục tiêu riêng cho HS Long:

- HS đọc được một khổ thơ trong bài.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: + Phần mềm Zoom, Slide minh họa bài học

- HS: SGK, máy tính, Ipad, điện thoại thông minh có cài phần mềm Zoom.

 

docx 54 trang Người đăng Đào Lam Sơn Ngày đăng 19/06/2023 Lượt xem 125Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khối 4 - Tuần 23 - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 23
Ngày soạn: 18/2/2022 
Ngày giảng: Thứ hai ngày 21 tháng 2 năm 2022
TẬP ĐỌC
THẮNG BIỂN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:	
* Mục tiêu chung:
- Hiểu ND: Ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ con đê, giữ gìn cuộc sống bình yên (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
- Đọc trôi trảy, rành mạch bài tập đọc. Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhanh, gấp gáp, biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả.
- Rèn tính chăm chỉ, tích cực. Góp phần phát triển năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
* KNS: Giao tiếp: thể hiện sự cảm thông. Ra quyết định, ứng phó. Đảm nhận trách nhiệm 
* Mục tiêu riêng cho HS Long:
- HS đọc được một khổ thơ trong bài.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: + Phần mềm Zoom, Slide minh họa bài học 
- HS: SGK, máy tính, Ipad, điện thoại thông minh có cài phần mềm Zoom.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HS Long
1. Hoạt động mở đầu: (5p)
* Khởi động
+ Đọc thuộc lòng 1-2 khổ thơ của bài Bài thơ về tiểu đội xe không kính
+ Những hình ảnh nào trong bài thơ nói lên tinh thần dũng cảm và lòng hăng hái của các chiến sĩ lái xe?
+ Em hãy nêu ý nghĩa của bài thơ.
- GV nhận xét chung, dẫn vào bài học
- TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
+ 1- 2 HS đọc
+ Đó là các hình ảnh:
* Bom giật, bom rung, kính vỡ đi rồi.
* Ung dung buồng lái ta ngồi 
+ Bài thơ ca ngợi tinh thần dũng cảm, lạc quan của các chiến sĩ lái xe trong những năm tháng chống Mĩ cứu nước.
HS hát
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
* Luyện đọc: (8-10p) 
- Gọi 1 HS đọc bài (M3)
- GV lưu ý giọng đọc cho HS: Cần đọc với giọng nhanh, gấp gáp, nhấn giọng các từ ngữ miêu tả: mỏng manh, dữ dội, rào rào, điên cuồng, ầm ầm, quật, quấn chặt,......
- GV chốt vị trí các đoạn:
- Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các HS (M1) 
- 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- Lắng nghe
- Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn
- Bài được chia làm 3 đoạn
(Mỗi chỗ xuống dòng là 1 đoạn)
- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (khoảng mênh mông ầm ĩ, vật lộn, quật, trồi lên, cột chặt...)
 - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp
- Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải)
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng
- Các nhóm báo cáo kết quả đọc
- 1 HS đọc cả bài (M4)
HS đọc khổ 1 trong bài.
*. Tìm hiểu bài: (8-10p)
- GV yêu cầu HS đọc các câu hỏi cuối bài 
+ Cuộc chiến đấu giữa con người với cơn bão biển được miêu tả theo trình tự như thế nào?
+ Tìm từ ngữ, hình ảnh nói lên sự đe doạ của cơn bão biển trong đoạn 1?
+ Cuộc tấn công dữ dội của cơn bão biển được miêu tả như thế nào ở đoạn 2?
+Trong Đ1+ Đ2, tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật gì để miêu tả hình ảnh của biển cả?
+ Các biện pháp nghệ thuật này có tác dụng gì?
 + Những từ ngữ, hình ảnh nào thể hiện lòng dũng cảm sức mạnh và chiến thắng của con người trước cơn bão biển?
+ Hãy nêu ý nghĩa của bài.
* Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 trả lời các câu hỏi tìm hiểu bài.Hs M3+M4 trả lời các câu hỏi nêu nội dung đoạn, bài.
* GDKNS: Trong cuộc sống, cần có trách nhiệm bảo vệ cuộc sống bình yên của người khác, giống như các thanh niên xung kích đã dũng cảm, đoàn kết chống lại cơn bão biển, bảo vệ con đê và sinh mạng của bao người.
- 1 HS đọc các câu hỏi cuối bài
- HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ kết quả dưới sự điều hành của TBHT
+ Cuộc chiến đấu được miêu tả theo trình tự: Biển đe doạ (Đ1); Biển tấn công (Đ2); Người thắng biển (Đ3).
+ Những từ ngữ, hình ảnh đó là: “Gió bắt đầu mạnh”; “nước biển càng dữ, biển cả  nhỏ bé”.
+ Cuộc tấn công được miêu tả rất sinh động. Cơn bão có sức phá huỷ tưởng như không gì cản nổi: “như một đàn cá voi  rào rào”.
+ Cuộc chiến đấu diễn ra rất dữ dội, ác liệt: “Một bên là biển, là gió  chống giữ”.
+ Tác giả sử dụng biện pháp so sánh và biện pháp nhân hoá.
+ Có tác dụng tạo nên hình ảnh rõ nét, sinh động, gây ấn tượng mạnh mẽ.
+ Những từ ngữ, hình ảnh là: “Hơn hai chục thanh niên mỗi người vác một vác củi  sống lại”.
Ý nghĩa: Bài văn ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ đê biển.
- HS ghi lại nội dung bài
- HS lắng nghe
HS lắng nghe
*. Luyện đọc diễn cảm(8-10p)
Nội dung dạy học trực tuyến phần luyện đọc diễn cảm hướng dẫn HS luyện đọc ở nhà. CMHS giám sát con thực hiện.
- Yêu cầu đọc diễn cảm đoạn 3 của bài
- GV nhận xét, đánh giá chung
3. Hoạt động vận dụng (2 phút)
- Hãy kể về một trận chiến đấu quyết liệt của con người với thiên nhiên
- HS nêu lại giọng đọc cả bài
- 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài
 - Nhóm trưởng điều hành các thành viên trong nhóm
+ Luyện đọc diễn cảm trong nhóm
+ Cử đại diện đọc trước lớp
- Bình chọn nhóm đọc hay.
- Ghi nhớ nội dung, ý nghĩa của bài
- HS thực hiện theo yêu cầu
HS lắng nghe
TOÁN
Tiết 128: LUYỆN TẬP CHUNG 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
* Mục tiêu chung:
- Củng cố KT về phép chia phân số
- Thực hiện được phép chia hai phân số; Biết cách tính và viết gọn phép chia một phân số cho số tự nhiên;Vận dụng tìm phân số của một số để giải toán
- Rèn tính tích cực, tự giác học bài, trình bày bài sạch sẽ, khoa học Góp phần phát triển năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
* BT cần làm: Bài 1 (a, b), bài 2 (a, b), bài 4
* Mục tiêu riêng cho HS Long:
- Thực hiện phép cộng 32+12 dưới sự HD của GV
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: + Phần mềm Zoom, Slide minh họa bài học 
- HS: SGK, máy tính, Ipad, điện thoại thông minh có cài phần mềm Zoom.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC;
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HS Long
1. Hoạt động mở đầu: 5’
* Khởi động 
+ Muốn thực hiện nhân hai phân số ta làm như thế nào?
+ Tính: 
+ Tính: 
* Kết nối: GV giới thiệu bài:
- TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
+ Muốn nhân hai phân số, ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số. 
+ HS thực hiện cá nhân – Chia sẻ lớp
HS hát
2. Hoạt động thực hành (30 p)
 Bài 1a,b (HS năng khiếu làm cả bài) 
- Củng cố cách chia hai phân số, chia một số tự nhiên cho PS
Bài 2a, b (HS năng khiếu làm cả bài) 
- Yêu cầu nêu cách tính: : 2 
- GV giảng cách viết gọn như trong SGK đã trình bày, sau đó yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại của bài.
- GV chốt cách chia một PS cho một số tự nhiên
Bài 4: 
- GV gọi 1 HS đọc và xác định yêu cầu của đề bài.
- Chốt cách giải bài toán tìm PS của một số
- Chốt cách tính CV và DT của hình CN
Bài 3 (dành cho HS hoàn thành sớm)
- Chốt cách tính giá trị biểu thức
3. Hoạt động vận dụng (2p)
- Làm cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 - Lớp
Đáp án:
 a) 
 b) 
 c)1 :
- HS thảo luận nhóm 2 – Nêu cách làm. Viết 2 thành PS rồi thực hiện chia như chia 2 PS
 : 2 = : = Í = 
- Thực hiện cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 – Chia sẻ lớp
Đáp án:
a) : 3 = = 
 b) : 5 = = 
c) : 4 = = = 
- Yêu cầu HS tự tóm tắt và giải bài toán – Chia sẻ lớp
Bài giải
 Chiều rộng của mảnh vườn là:
 60 Í = 36 (m)
 Chu vi của mảnh vườn là:
 (60 + 36) Í 2 = 192 (m)
 Diện tích của mảnh vườn là:
 60 Í 36 = 2160 (m2)
 Đáp số: Chu vi: 192m
 Diện tích : 2160m2
- HS làm vở Tự học – Chia sẻ lớp
Bài 3: 
- Chữa lại các phần bài tập làm sai
- Tìm các bài tâp cùng dạng trong sách Toán buổi 2 và giải
- Thực hiện phép cộng 32+12 dưới sự HD của GV
ĐẠO ĐỨC
THỰC HÀNH KĨ NĂNG GIỮA HỌC KÌ II
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:	
* Mục tiêu chung:
- Củng cố và rèn kỹ năng trong giao tiếp: 
+ Biết bày tỏ sự kính trọng và biết ơn đối với những người lao động.
+ Tự trọng và tôn trọng người khác, tôn trọng nếp sống văn minh. Đồng tình với những người biết cư xử lịch sự và không đồng tình với những người cư xử bất lịch sự.
+ Tôn trọng và giữ gìn, bảo vệ các công trình công cộng.
- Thực hiện tốt các hành vi đạo đức đã học. 
- Có phẩm chất tự trọng và tôn trọng người khác. Góp phần phát triển các năng lực: NL tự học, NL giải quyết vấn đề, NL hợp tác, sáng tạo
* Mục tiêu riêng cho HS Long: - Biết yêu giữ gìn công trình công cộng
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: + Phần mềm Zoom, Slide minh họa bài học 
- HS: SGK, máy tính, Ipad, điện thoại thông minh có cài phần mềm Zoom.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HS Long
1. Hoạt động mở đầu: 5’
* Khởi động: (2p)
+ Bạn hãy nêu một số biểu hiện về ý thức bảo vệ và giữ gìn công trình công cộng?
+ Bạn đã làm gì để bảo vệ và giữ gìn công trình công cộng?
* Kết nối:
- Nhận xét, chuyển sang bài mới
-TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
+ Không vẽ bay lên tường, không khắc lên cây cối,..
+ HS trả lời
Tham gia trò chơi
2. HĐ Luyện tập, thực hành30p)
HĐ1: Ôn lại các kiến thức 
*Nhóm 1, 2: Nêu những hành động và việc làm thể hiện sự kính trọng và biết ơn người lao động?
* Nhóm3,4: Nêu một số biểu hiện lịch sự khi nói năng và cháo hỏi?
* Nhóm 5, 6: Nêu một số việc làm thể hiện giữ gìn, bảo vệ các CTCC
- GV nhận xét chung, hệ thống lại KT liên quan các bài học
HĐ 2: Xử lí tình huống
- Yêu cầu các nhóm bắt thăm và đóng vai xử lí các tình huống sau:
+ Nam đến nhà Hoàng chơi thì bắt gặp Hoàng đang xé giấy trắng để gấp máy bay chơi.
+ Lan cùng nhóm bạn đang chơi trên sân trường thì thấy thầy Ba đi gần tới. Mấy bạn bảo Lan: Chúng mình không cần chào thầy vì thầy không dạy lớp mình.
+ Hôm nay, nhà trường tổ chức cho HS khối 4 đi thăm quan chùa. Đến sân chùa, thấy con rồng bằng đá giữa sân, Tùng rủ các bạn trèo lên chơi cho thích.
- GV nhận xét chung, lưu ý về các hành vi ứng xử của HS trong từng tình huống
3. HĐ ứng dụng (1p)
Nhóm 6 – Lớp
* Hành động và việc làm thể hiện sự kính trọng và biết ơn người lao động:
+ Chào hỏi lễ phép.
+ Giữ gìn sách vở, đồ dùng và đồ chơi.
+ Học tập gương những người lao động.
+ Quý trọng sản phẩm lao động
* Một số biểu hiện lịch sự khi nói năng và chào hỏi:
+ Nói năng nhỏ nhẹ, nhã nhặn,
+ Biết lắng nghe khi người khác đang nói.
+ Chào hỏi khi gặp gỡ.
+ Cám ơn khi được giúp đỡ.
+ Xin lỗi khi làm phiền người khác.
+ Biết dùng những lời yêu cầu và đề nghị khi muốn nhờ người khác giúp đỡ.
* Một số việc làm thể hiện giữ gìn, bảo vệ các CTCC:
+ Không viết vẽ bậy lên tường
+ Không leo trèo lên các đồ tâm linh
+ Dọn dẹp VS sạch sẽ
+ Trang trí, làm mới,...
Nhóm 6 – Lớp
- HS thảo luận, đóng vai và diễn lại tình huống với các cách ứng xử phù hợp
- Các nhóm nhận xét, bổ sung
- Thực hành theo nội dung các ... hình thoi có cắt nhau tại trung điểm của mỗi hình hay không.
- GV nêu lại các đặc điểm của hình thoi mà bài tập đã giới thiệu: Hai đường chéo của hình thoi vuông góc với nhau tại trung điểm của mỗi đường.
* Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 nhận biết, ghi nhớ đặc điểm của hình.
Bài 3(bài tập chờ dành cho HS hoàn thành sớm)
4. Hoạt động vận dụng (2p)
- Thực hiện cá nhân - Chia sẻ lớp
Đáp án:
+ Hình 1, 3 là hình thoi.
+ Hình 2 là hình chữ nhật.
+ Hình 4 là hình bình hành, hình 5 là hình tứ giác
- HS nối tiếp nêu.
+ Các cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau.
Cá nhân – Lớp
- HS quan sát thao tác của GV sau đó nêu lại:
+ Hình thoi ABCD có hai đường chéo là AC và BD.
- HS kiểm tra và trả lời: hai đường chéo của hình thoi vuông góc với nhau.
- Kiểm tra và trả lời: Hai đường chéo của hình thoi cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.
- HS thực hành gấp và cắt để tạo hình thoi như SGK – Sử dụng hình thoi gấp, cắt được vào trang trí
- Ghi nhớ các đặc điểm của hình thoi
- Lập bảng so sánh điểm giống và khác nhau giữa hình thoi, hình CN, hình bình hành, hình tứ giác
TOÁN
Tiết 134: DIỆN TÍCH HÌNH THOI
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
* Mục tiêu chung:
- Biết cách tính diện tích hình thoi
- Lập được công thức tính diện tích hình thoi. Làm được các bài tập liên quan đến diện tích hình thoi
- HS tích cực, cẩn thận khi làm bài. Góp phần phát triển phẩm chất chăm học , trách nhiệm. Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
* Mục tiêu riêng cho HS Long: - Được biết về phép chia cho số có 2 CS.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: + Phần mềm Zoom, Slide minh họa bài học 
- HS: SGK, máy tính, Ipad, điện thoại thông minh có cài phần mềm Zoom.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HS Long
1. Hoạt động mở đầu; 5’
* Khởi động 
+ Nêu các đặc điểm của hình thoi
+ 2 đường chéo của hình thoi có đặc điểm gì?
* Kết nối
+ Củng cố cách chia hai PS. Lưu ý HS rút gọn kết quả tới PS tối giản
- TBHT điều hành trả lời, nhận xét
+ Hình thoi có hai cặp cạnh đối diện song song và 4 cạnh bằng nhau.
+ 2 đường chéo của hình thoi vuông góc với nhau và cắt nhau tại trung điểm mỗi đường
HS hát
2. Hoạt động HTKT (15’)
- GV đưa ra miếng bìa hình thoi đã chuẩn bị. 
* Hình thoi ABCD có AC = m, BD = n. Tính diện tích của hình thoi.
- Hãy tìm cách cắt hình thoi thành 4 hình tam giác bằng nhau, sau đó ghép lại thành hình chữ nhật.
- Cho HS phát biểu ý kiến về cách cắt ghép của mình, sau đó thống nhất với cả lớp cách cắt theo hai đường chéo và ghép thành hình chữ nhật AMNC.
+ Theo em, diện tích hình thoi ABCD và diện tích hình chữ nhật AMNC được ghép từ các mảnh của hình thoi như thế nào với nhau?
+ Vậy ta có thể tính diện tích hình thoi thông qua diện tích hình hình nào?
- Yêu cầu HS đo các cạnh của hình chữ nhật và so sánh với đường chéo của hình thoi ban đầu.
+ Vậy diện tích hình chữ nhật AMNC tính như thế nào?
- Ta thấy m Í = 
+ m và n là gì của hình thoi ABCD?
+ Vậy tính diện tích hình thoi như thế nào?
- Chốt: diện tích của hình thoi bằng tích của độ dài hai đường chéo chia cho 2 (cùng một đơn vị đo)
* Lưu ý: giúp đỡ hs M1+M2
- HS nghe bài toán.
- HS thảo luận nhóm 2, suy nghĩ để tìm cách ghép hình – Chia sẻ lớp
+ Diện tích của hai hình bằng nhau.
+ Thông qua tính diện tích hình CN
+HS nêu: AC = m ; AM = .
+ Diện tích hình chữ nhật AMNC là 
 m Í .
+ Là độ dài hai đường chéo của hình thoi.
+ Lấy tích của độ dài hai đường chéo chia cho 2.
- HS nghe và nêu lại cách tính diện tích của hình thoi.
- HS viết công thức tính và ghi nhớ
 S= 
3. Hoạt động TH luyện tập (18’)
Bài 1: 
- Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài tập.
* KL: Củng cố cách tính diện tích hình thoi.
Bài 2: 
- Nhận xét, đánh giá bài làm trong vở của HS, chốt đáp án đúng
- Lưu ý đổi các số đo về cùng đơn vị đo.
Bài 3 (bài tập chờ dành cho HS hoàn thành sớm)
+ Làm thế nào để ghi được Đ, S vào mỗi ô trống cho chính xác?
4. HĐ ứng dụng (1p)
- HS làm cá nhân – Chia sẻ nhóm 2- Lớp
Đáp án:
a. Diện tích hình ABCD là: 
 (3 x 4):2 = 6 (m2)
b. Diện tích hình MNPQ là: 
(7 x 4): 2 = 14 (m2)
Thực hiện cá nhân – Chia sẻ lớp
Đáp án:
a. Diện tích hình thoi là:
 (5 x 20): 2 = 50 (dm2)
b. Đổi: 4 m = 40 dm
Diện tích hình thoi là:
 (40 x 15): 2 = 300 (dm2)
- Thực hiện theo yêu cầu của GV.
+ Cần đi tính diện tích mỗi hình
Diện tích hình thoi: 2 x 5 : 2 = 5 (cm2)
Diện tích hình CN: 5 x 2 = 10 (cm2)
a) Sai
b) Đúng.
- Chữa lại các phần bài tập làm sai
- Tìm các bài tập cùng dạng trong sách buổi 2 và giải
TẬP LÀM VĂN
LUYỆN TẬP XÂY DỰNG KẾT BÀI
TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
* Mục tiêu chung
- Nắm được 2 cách kết bài (mở rộng, không mở rộng) trong bài văn miêu tả cây cối; vận dụng kiến thức đã biết để bước đầu viết được đoạn kết bài mở rộng cho bài văn tả một cây mà em thích.
- Viết được kết bài mở rộng cho bài văn miêu tả cây cối
- Có ý thức dùng từ đặt câu và sử dụng các biện pháp nghệ thuật khi viết. Góp phần phát triển năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL tự học, NL giao tiếp.
* Mục tiêu cho HS Long: Hs nghe các bạn kể chuyện
II. CHUẨN BỊ:
- GV: + Phần mềm Zoom, Slide minh họa bài học 
- HS: SGK, máy tính, Ipad, điện thoại thông minh có cài phần mềm Zoom.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HS Long
1. Hoạt động mở đầu:(5p)
*Khởi động
* Kết nối
- GV dẫn vào bài học
- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ
HS hát
2. HĐ luyện tập, thực hành (30p)
Bài tập 1: Có thể dùng các câu sau để kết bài được không? Vì sao?
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng: Khi viết bài có thể sử dụng các câu ở đoạn a, b
+ Cách KB như đoạn văn a là kết bài không mở rộng
+ KB như đoạn văn b là kết bài mở rộng
Bài tập 2: 
- GV nhận xét và chốt lại những ý trả lời đúng 3 câu hỏi của HS.
Bài tập 3: Cho HS đọc yêu cầu của BT3.
+ Các em dựa vào ý trả lời cho 3 câu hỏi để viết một kết bài mở rộng cho bài văn.
- GV nhận xét, đánh giá bài viết và cùng HS chữa lỗi dùng từ, đặt câu 
Bài tập 4:
- Cho HS đọc yêu cầu của BT.
+ Các em chọn một trong ba đề tài a, b, c và viết kết bài mở rộng cho đề tài em đã chọn.
* Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 viết đúng đoạn văn
-HS M3+M4 viết được đoạn văn giàu hình ảnh, cảm xúc.
3. HĐ vận dụng (2p)
- HS làm nhóm 2 – Chia sẻ lớp
+ Đoạn a: Có thể sử dụng được vì đoạn văn trên đã nói được tình cảm của người tả đối với cây
+ Đoạn b: Có thể sử dụng được vì đoạn văn vừa nói được tình cảm, vừa nêu được công dụng của cây được miêu tả
- HS lắng nghe, cho biết thế nào là KB mở rộng, thế nào là KB không mở rộng
+ KBMR: Nói được công dụng của cây và tình cảm của người viết
+ KBKMR: Chỉ bày tỏ tình cảm của người viết với cây được tả.
- Cá nhân – Chia sẻ lớp
VD:
+ Đó là cây bàng
+ Cây che bóng mát cho chúng em suốt những giờ ra chơi và làm không gian trường em xanh mát
+ Em thường chơi nhảy dây dưới bóng cây bàng. Em coi cây như một người khổng lồ dịu dàng xoè những cánh tay xanh mát che chở cho những người bạn nhỏ đáng yêu
- HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp
VD: Thế rồi cũng đến ngày em phải rời xa mái trường tiểu học, xa cây bàng - người khổng lồ dịu dàng xoè những cánh tay xanh mát che chở cho những người bạn nhỏ đáng yêu. Lúc đó nhất định em sẽ đến tạm biệt cây bàng già. Em sẽ không bao giờ quên gốc bàng già, quên những kỷ niệm dưới gốc cây, bọn trẻ chúng em đã cùng nhau ôn bài, ngồi hóng mát, nhảy dây,... Em hứa trở lại thăm cây bàng già, thăm người bạn thời thơ ấu của em.
- HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp
VD: Cây đa già cổ kính đã trở thành người bạn đường đáng tin cậy của tất cả dân làng. Ai đi xa về, khi nhìn thấy cây đa là biết mình đã trở về với xóm làng, quê hương thân yêu. Đứng dưới chiếc ô khổng lồ là tán cây, mọi mệt mỏi và buồn phiền sẽ trôi đi hết. Em chỉ mong sao cây đa sẽ sống mãi để sau này khi đã lớn khôn em sẽ kể lại cho các bạn nhỏ làng em về những kỉ niệm êm đềm của mình bên gốc cây đa.
- Chữa lại các lỗi có trong đoan văn của mình
- Hoàn thiện bài văn miêu tả cây cối với MB gián tiếp và KB mở rộng
Lắng nghe
Lắng nghe
Tiếng Việt (TẬP LÀM VĂN)
LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÂY CỐI
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
* Mục tiêu chung:
- Luyện tập viết các đoạn văn của bài văn miêu tả cây cối
- Lập được dàn ý sơ lược bài văn tả cây cối nêu trong đề bài; Dựa vào dàn ý đã lập, bước đầu viết được các đoạn thân bài, mở bài, kết bài cho bài văn miêu tả cây cối đã xác định.
- HS yêu cây cối, có ý thức trồng và chăm sóc cây. Góp phần phát triển năng lực tự học, Sử dụng ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL hợp tác
*GD BVMT: HS quan sát, tập viết mở bài để giới thiệu về cây sẽ tả, có phẩm chất gần gũi, yêu quý các loài cây trong môi trường thiên nhiên
* Mục tiêu riêng cho HS Long: 
- Biết quan sát cây cối dưới sự HD của GV
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:	
- GV: + Phần mềm Zoom, Slide minh họa bài học 
- HS: SGK, máy tính, Ipad, điện thoại thông minh có cài phần mềm Zoom.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HS Long
1. Hoạt động mở đầu
*Khởi động (5p)
* Kết nối
- GV dẫn vào bài mới
- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ
Hát 
2. HĐ luyện tập thực hành (30p) 
HĐ1: Tìm hiểu yêu cầu của bài tập: 
- Cho HS đọc đề bài trong SGK.
- GV dán một số tranh ảnh lên bảng lớp, giới thiệu lướt qua từng tranh.
- Cho HS nói về cây mà em sẽ chọn tả.
- Cho HS đọc gợi ý trong SGK.
- GV nhắc HS: Các em cần viết nhanh ra giấy nháp dàn ý để tránh bỏ sót các ý khi làm bài.
HĐ2: HS viết bài: 
- Cho HS viết bài.
- Lưu ý HS cách viết từng đoạn văn ở phần TB
- GV cùng HS chữa lỗi dùng từ, đặt câu trong bài
* Lưu ý: giúp đỡ hs M1+M2 viết được bài văn miêu tả cây cối.
- HS M3+M4 viết bài văn có sử dụng các biện pháp nghệ thuật.
3. HĐ vận dụng (1p)
- GD BVMT: Các loài cây đều rất gần gũi và có ích với cuộc sống con người. Mỗi loài cây đều có vẻ đẹp riêng. Cần biết bảo vệ các loài cây để cuộc sống luôn tươi đẹp.
Cá nhân - Cả lớp
 Đề bài: Tả một cây có bóng mát (hoặc cây ăn quả, cây hoa) mà em yêu thích
- HS gạch dưới những từ ngữ quan trọng trên đề bài đã viết trước trên bảng lớp.
- HS quan sát, lắng nghe
- HS nối tiếp nêu
- 4 HS đọc
- HS nêu dàn ý đã ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- HS viết bài vào vở - Chia sẻ trước lớp
- Liên hệ bảo vệ, chăm sóc cây
- Hoàn chỉnh bài văn miêu tả cây cối 
Lắng nghe
Viết tên mình

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_khoi_4_tuan_23_nam_hoc_2021_2022.docx