Kế hoạch bài dạy Khối 4 - Tuần 6 - Năm học 2021-2022

Kế hoạch bài dạy Khối 4 - Tuần 6 - Năm học 2021-2022

TẬP ĐỌC

TIẾT 10: GÀ TRỐNG VÀ CÁO

I. MỤC TIÊU:

* Mục tiêu chung:

- Hiểu nghĩa môt số từ ngữ trong bài: đon đả, dụ, loa tin, hồn lạc phách bay. - Đọc rành mạch, trôi chảy: bước đầu biết đọc một đoạn thơ lục bát với giọng vui tươi, dí dỏm.

- Hiểu ND: Khuyên con người hãy cảnh giác, thông minh như Gà Trống, chế tin những lời lẽ ngọt ngào của kẻ xấu như Cáo (trả lời được các câu hỏi; thuộc được đoạn thơ khoảng 10 dòng).

- Rèn tính GD HS tinh thần cảnh giác với kẻ xấu góp phần phát triển các năng lực, giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.

 

docx 88 trang Người đăng Đào Lam Sơn Ngày đăng 17/06/2023 Lượt xem 130Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khối 4 - Tuần 6 - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 6
Ngày soạn: 8/10/2021
Thời gian thực hiện: Thứ hai ngày 11 tháng 10 năm 2021
(DẠY VÀO THỨ 4 NGÀY 14/10/2021)
TẬP ĐỌC
TIẾT 10: GÀ TRỐNG VÀ CÁO
I. MỤC TIÊU:
* Mục tiêu chung:
- Hiểu nghĩa môt số từ ngữ trong bài: đon đả, dụ, loa tin, hồn lạc phách bay. - Đọc rành mạch, trôi chảy: bước đầu biết đọc một đoạn thơ lục bát với giọng vui tươi, dí dỏm.
- Hiểu ND: Khuyên con người hãy cảnh giác, thông minh như Gà Trống, chế tin những lời lẽ ngọt ngào của kẻ xấu như Cáo (trả lời được các câu hỏi; thuộc được đoạn thơ khoảng 10 dòng).
- Rèn tính GD HS tinh thần cảnh giác với kẻ xấu góp phần phát triển các năng lực, giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
* Mục tiêu riêng cho HS Long:
- HS đọc được một câu trong bài.
* Điều chỉnh: Bổ sung vào câu hỏi 3: Ngoài cách tung tin cặp chó săn chạy đến thì em còn cách nào để dụ Cáo không?
* GDQP và AN: Phải có tinh thần cảnh giác mới có thể phòng và tránh được nguy hiểm.
* GD Giới và Quyền trẻ em: Cuộc sống cần phải cảnh giác trước những lời dụ dỗ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. GV: Slide minh họa tranh. Video bài hát.
2. HS: SGK, vở,..
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HS Long
1. Hoạt động mở đầu:(3p) 
* Kết nối
Lớp hát bài hát “ Lớp chúng mình đoàn kết”
* Kết nối
- GV chuyển ý vào bài mới.
- HS kể chuyện Con cáo và chùm nho
- HS lắng nghe
Hát 
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: (10p)
2.1. Hướng dẫn luyện đọc:
* Luyện đọc: Trải nghiệm, khám phá: (12 phút)
- Gọi HS đọc bài
- GV lưu ý giọng đọc tha thiết, trìu mến
- GV chốt vị trí các đoạn (4 đoạn)
+ Đoạn 1: Nhác trông.....tỏ bày tình thân.
+ Đoạn 2: Nghe lời Cáo....loan tin này.
+ Đoạn 3: Cáo nghe......làm gì được ai.
- GV kết hợp sửa cách phát âm cho HS, cách ngắt, nghỉ cho HS (M1)
- GV giảng giải thêm nghĩa môt số từ:
+ Em hãy đặt câu với từ vắt vẻo.
+ Em hiểu thế nào là khoái chí?
- 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- HS thảo luận nhóm 2, chia đoạn bài tập đọc và chia sẻ trước lớp
- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp đoạn lần 1.
- Luyện đọc từ khó do HS phát hiện: Đọc mẫu, cá nhân, lớp.
(nhác, vắt vẻo, lõi đời, đon đả, từ rày, quắp đuôi).
- Đọc đoạn lần 2 giải nghĩa từ khó: đon đả, dụ, loan tin, hồn lạc phách bay.
- Báo cáo việc đọc trong nhóm
- 1 HS đọc toàn bài 
HS đọc một câu trong bài: “ Tre xanh, xanh tự bao giờ”
2.2. Tìm hiểu bài:(15p)
- Chia lớp thành 3 nhóm, mỗi nhóm tìm hiểu nội dung 1 đoạn và trả lời các câu hỏi liên quan
- GV phát phiếu học tập in sẵn các câu hỏi tìm hiểu bài cho các nhóm
- TBHT điều hành nhóm trả lời dưới sự hướng dẫn của GV
NHÓM 1
+ Gà Trống và Cáo đứng ở vị trí khác nhau như thế nào?
+ Cáo đã làm gì để Gà Trống xuống đất?
+ Tin tức Cáo đưa ra là thật hay bịa đặt? nhằm mục đích gì?
+ Đoạn 1 cho ta thấy điều gì?
NHÓM 2
+ Vì sao Gà không nghe lời Cáo?
+ Gà tung tin có chó săn đang chạy đến để làm gì?
?Ngoài cách tung tin cặp chó săn chạy đến thì em còn cách nào để dụ Cáo không?
+ Đoạn 2 nói lên điều gì?
NHÓM 3
+ Thái độ của Cáo như thế nào khi nghe Gà nói?
+ Thấy Cáo bỏ chạy thái độ của Gà ra sao?
+ Theo em Gà thông minh ở điểm nào?
+ Đoạn cuối bài nói lên điều gì?
- GV kết nối lại các sự việc
+ Bài thơ có ý nghĩa như thế nào?
- GD học sinh tinh thần cảnh giác trong mọi tình huống
- Nhóm trưởng điều hành nhóm trả lời các câu hỏi (5p) theo kĩ thuật Khăn trải bàn. 
- 1HS đọc to các câu hỏi
+ Gà Trống đứng vắt vẻo trên một cành cây cao, Cáo đứng dưới gốc cây.
+ Cáo đon đả mời Gà Trống xuống đất để thông báo một tin mới: Từ rày muôn loài đã kết thân, Gà hãy xuống để Cáo hôn Gà để bày tỏ tình thân.
+ Cáo đưa ra tin bịa đặt để dụ Gà Trống xuống đất để ăn thịt Gà.
1. Âm mưu của Cáo.
+ Gà biết những lời ngon ngọt ấy là ý định xấu xa của Cáo: muốn ăn thịt gà.
+ Vì Cáo rất sợ chó săn, chó săn sẽ ăn thịt cáo. Chó săn chạy đến để loan tin vui, Gà đã làm cho Cáo kiếp sợ, phải bỏ chạy, lộ rõ âm mưu gian giảo đen tối của hắn.
-HS trả lời theo ý hiểu
2. Sự thông minh của Gà.
+Cáo khiếp sợ, hồn lạc phách bay, quắp đuôi co cẳng bỏ chạy.
+ Gà khoái chí cười phì vì Cáo đã lộ rõ bản chất, đã không ăn được thịt Gà lại còn cắm đầu chạy vì sợ.
+ Gà không bóc trần âm mưu của Cáo mà giả bộ tin Cáo, mừng vì Cáo nói. Rồi Gà báo cho Cáo biết chó săn đang chạy đến loan tin, đánh vào điểm yếu là Cáo sợ chó săn ăn thịt.
 3. Cáo lộ rõ bản chất gian xảo.
- HS lắng nghe
* Bài thơ khuyên chúng ta hãy cảnh giác, chớ tin những lời kẻ xấu cho dù đó là những lời ngọt ngào.
- HS ghi vào vở – nhắc lại nội dung
Lắng nghe
3. Hoạt động luyện tập, thực hành
* Luyện đọc diễn cảm:(10p)
* Luyện đọc diễn cảm: (8-10p)
- Yêu cầu nêu lại giọng đọc của bài (giọng vui tươi, dí dỏm)
4. Hoạt động vận dụng(1p)
- Em học được điều gì từ chú Gà Tống?
- Tìm đọc các tác phẩm viết về gà và cáo.
- 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài.
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc diễn cảm 1 đoạn 
- Cử đại diện đọc trước lớp
- Nhận xét, bình chọn
- HS nêu: Cần cảnh giác, không tin lời kẻ xấu.
TOÁN
TIẾT 24: BIỂU ĐỒ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
* Mục tiêu chung:
- Bước đầu làm quen với biểu đồ tranh.
- Biết đọc thông tin trên biểu đồ tranh. Giải được các bài tập: BT1, BT2 (a, b).
- Rèn tính tích cực học tập, làm việc cẩn thận. Góp phần phát triền các NL tự học, NL sáng tạo, NL giải quyết vấn đề
* Mục tiêu riêng cho HS Long: - Đọc, viết được các số từ 1300 đến 1400
* Điều chỉnh
- Điều chỉnh bài 1: 
Biểu đồ dưới đây nói về các môn thể thao của lớp 4...
CÁC MÔN TT LỚP 4... THAM GIA
Tổ
Bơi
Nhảy dây
Cờ
Đá cầu
Môn khác
1
2
3
- HS tự hoàn chỉnh bảng và trả lời câu hỏi SGK (thay lớp A, B, C bằng tổ1, 2, 3)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 1. GV: Bảng phụ kẻ sẵn các dòng, cột của bảng đơn vị đo khối lượng, SGK, phiếu học tập. Bút dạ.
Lớn hơn ki-lô-gam
Ki-lô-gam
Nhỏ hơn ki- lô- gam
2. HS: Sgk, bảng con, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HS Long
1. Hoạt động mở đầu (5p)
* Khởi động
+ Nêu cách tìm số TBC
+Tìm số TBC của các số: 11; 12; 13; 14; 15
- GV kết luận, hướng dẫn cách nhẩm tìm số TBC với TH 3, 5, 7, 9...số tự nhiên liên tiếp. Số TBC là số ở giữa
* Kết nối:
- GV nhận xét chuyển ý bài mới
- LPHT điều hành lớp
+ Tìm tổng các số rồi lấy tổng chia cho số các số hạng
+ 13
- HS nghe để vận dụng làm bài trắc nghiệm.
HS đọc
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(12p)
- GV treo biểu đồ Các con của năm gia đình.
- GV: Biểu đồ tranh là biểu đồ trong đó các thông tin, số liệu được thể hiện bằng hình vẽ
 - Yêu cầu HS thảo luận và trả lời các câu hỏi sau:
+ Biểu đồ gồm mấy cột?
+ Cột bên trái cho biết gì?
+ Cột bên phải cho biết những gì?
+ Biểu đồ cho biết về các con của những gia đình nào?
+ Gia đình cô Mai có mấy con, đó là trai hay gái?
+ Gia đình cô Lan có mấy con, đó là trai hay gái ? 
+ Biểu đồ cho biết gì về các con của gia đình cô Hồng ?
+ Vậy còn gia đình cô Đào, gia đình cô Cúc?
+ Hãy nêu lại những điều em biết về các con của năm gia đình thông qua biểu đồ.
+ Những gia đình nào có một con gái ?
+ Những gia đình nào có một con trai ?
- GV kết luận, chuyển hoạt động
-HS quan sát biểu đồ và nêu ý hiểu của mình về biểu đồ tranh
- HS làm việc nhóm 4- Chia sẻ trước lớp
- TBHT điều hành các nhóm báo cáo và nhận xét:
+ Biểu đồ gồm 2 cột
+Cột bên trái cho biết tên của các gia đình.
+ Cột bên phải cho biết số con, mỗi con của từng gia đình là trai hay gái.
+ Gia đình cô Mai, gia đình cô Lan, gia đình cô Hồng, gia đình cô Đào, gia đình cô Cúc.
+ Gia đình cô Mai có 2 con đều là gái.
+ Gia đình cô Lan chỉ có 1 con trai.
+ Gia đình cô Hồng có 1 con trai và 1 con gái.
+ Gia đình cô Đào chỉ có 1 con gái. Gia đình cô Cúc có 2 con đều là con trai cả.
+Gia đình cô Mai có 2 con gái, gia đình cô Lan có 1 con trai.
+ Gia đình có 1 con gái là gia đình cô Hồng và gia đình cô Đào.
+Những gia đình có 1 con trai là gia đình cô Lan và gia đình cô Hồng
Đọc các số từ 1300 đến 1400
3. Hoạt động luyện tập, thực hành:(20p)
3. Hoạt động luyện tập, thực hành:(20p)
Bài 1: 
-GV yêu cầu HS quan sát biểu đồ, đọc tên biểu đồ
-GV cùng TBHT chữa bài:
? Có mấy tổ tham gia
+ Lớp 4... tham gia mấy môn thể thao? Là những môn nào ?
+Môn bơi có mấy tổ tham gia ? Là những tổ nào ?
+Môn nào có ít bạn tham gia nhất ?
+Hai Tổ 1 và tổ 2 tham gia tất cả mấy môn? Trong đó họ cùng tham gia những môn nào?
 Bài 2 (a,b) Với HSNK làm cả bài
 - GV yêu cầu HS đọc đề bài trong SGK, sau đó làm bài.
- Khi HS làm bài, GV gợi ý các em tính số thóc của từng năm thì sẽ trả lời được các câu hỏi khác của bài.
4. Hoạt động vận dụng (1p)
- Hoàn thiện vở BT toán
- Sưu tầm một số biểu đồ tranh.
- Biểu đồ biểu diễn các môn thể thao khối 4 tham gia.
CÁC MÔN TT LỚP 4... THAM GIA
Tổ
Bơi
Nhảy dây
Cờ
Đá cầu
Môn khác
1
2
3
- HS thảo luận nhóm 2- Báo cáo
+ Có 3 tổ tham gia
- HS dựa vào biểu đồ và làm bài.
- HS nêu miệng
a. Số thóc gia đình bác Hà thu hoạch năm 2002 là: 10 x 5 = 50(tạ)
 50 tạ = 5 tấn
b. Số thóc gia đình bắc Hà thu hoạch năm 2000 là : 
 10 x 4 = 40 (tạ)
Năm 2002 gia đình bắc Hà thu hoạch hơn năm 2000 là: 
 50 - 40 = 10 (tạ)
c. Số thóc năm gia đình bác Hà thu hoạch được số thóc là:
 40 + 30 +50 = 120 (tạ )
 120 tạ = 12 tấn 
Ta có 30 tạ < 40 tạ < 50 tạ
Vậy năm 2011 thu hoạch được ít thóc nhất. 
-HS thực hiện
Viết các số từ 1300 đến 1400
KỂ CHUYỆN
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
* Mục tiêu chung:
- Hiểu câu chuyện mình kể và nêu được nội dung chính của chuyện.
- Dựa vào gợi ý (SGK), biết chọn và kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về lòng tự trọng cô, các bạn trong lớp, cho người thân gia đình nghe.
- Có ý thức rèn luyện mình trở thành người có lòng tự trọng và thói quen ham đọc sách góp phần bồi dưỡng các năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực sáng tạo, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ..
* Mục tiêu riêng cho HS Long:
- Nhớ được tên bài: Gà trống và cáo
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: + Một số truyện viết về lòng tự trọng
 - HS: Truyện đọc 4, SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HS Long
1. Hoạt động mở đầu: (5p)
* Khởi động:(5p)
- Đọc bài thơ: Gà Trống và Cáo
* Kết nối:
- GV dẫn vào bài
- Lớp đồng thanh 
- HS lắng nghe.
Lắng nghe
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:
* Tìm hiểu, lựa chọn câu chuyện:(8P)
Đề bài: Kể lại ... có liên quan đến trẻ em, như vấn đề người lớn không gương mẫu, ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường kém.... 
 + Ý kiến của trẻ em cần được tôn trọng. Tuy nhiên không phải ý kiến nào của trẻ em cũng phải được thực hiện mà chỉ có những ý kiến phù hợp với điều kiện hoàn cảnh của gia đình, của đất nước và có lợi cho sự phát triển của trẻ em. 
 + Trẻ em cũng cần biết lắng nghe và tôn trọng ý kiến của người khác. 
3. Hoạt đông vận dụng (2p)
Thảo luận nhóm về các vấn đề cần giải quyết ở tổ, của lớp, của trường. 
- HS làm việc theo tổ: phân vai, diễn lại tiểu phẩm (đã được chuẩn bị trước)
- 1-2 nhóm diến tiểu phẩm, cả lớp theo dõi, nhận xét.
- Sau khi diễn lại tiểu phẩm, HS thảo luận và trả lời các câu hỏi: 
- HS lắng nghe
- Một số HS xung phong đóng vai phóng viên và phỏng vấn các bạn trong lớp theo các câu hỏi trong bài tập 3- SGK/10
- Một số HS xung phong đóng vai các phóng viên và phỏng vấn các bạn. 
- HS đọc yêu cầu bài tập 
- HS trưng bày bài viết, tranh vẽ đã sưu tầm ở nhà và trình bày. 
- HS lắng nghe, bổ sung, góp ý kiến
- HS thảo luận nhóm về các vấn đề cần giải quyết ở tổ, của lớp, của trường. 
- Tham gia ý kiến với cha mẹ, anh chị về những vấn đề có liên quan đến bản thân em như môi trường sống quanh em hoặc những vấn đề liên quan đến gia đình em như sử dụng tiết kiệm và hiệu quả năng lượng; về môi trường sống của em trong gia đình; về môi trường lớp học, trường học; về môi trường ở cộng đồng địa phương...
- Vận động mọi người thực hiện sử dụng tiết kiệm và hiệu quả năng lượng, BVMT.
Biết bày tỏ ý kiến trong học tập.
Lắng nghe
Lắng nghe
Ngày soạn: 14/10/2021
Thời gian thực hiện: Chủ nhật ngày 17 tháng 10 năm 2021
TOÁN
Tiết 31: LUYỆN TẬP (DẠY BÙ NGÀY 7/10)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
* Mục tiêu chung 
- Củng cố kiến thức về phép cộng, phép trừ và các bài toán liên quan.
- Có kĩ năng thực hiện phép cộng, phép trừ và biết cách thử lại phép cộng, phép trừ; Biết tìm một thành phần chưa biết trong phép cộng , phép trừ .
- Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn góp phần phát triển phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm; góp phần phát triển năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tư duy - lập luận logic, năng lực quan sát,...
* Mục tiêu riêng cho HS Long: - Đọc được các số tròn chục từ 1000 đến 1400
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 1. GV: Bảng phụ, SGK, phiếu học tập. Bút dạ.
2. HS: Sgk, bảng con, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HS Long
1. Hoạt động mở đầu (5p)
* Khởi động: 
- Cả lớp khởi động bài Covid 19.
* Kết nối:
- GV giới thiệu vào bài
- TBVN điều hành lớp khởi động bằng bài hát vui nhộn tại chỗ
- HS lắng nghe vào bài.
HS đọc
2. Hoạt động Luyện tập, thực hành:(30p)
Bài 1: Thử lại phép cộng.
 -GV viết bảng phép tính 2416 + 5164
-GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn 
+ Vì sao em khẳng định bạn làm đúng (sai) ?
+Muốn kiểm tra một số tính cộng đã đúng hay chưa chúng ta làm như thế nào?
+ Khi thử lại phép cộng ta làm như thế nào?
 - GV yêu cầu HS thử lại phép cộng trên.
 - GV yêu cầu HS làm phần b.
 35 462 + 27 519; 69 105 + 2 074
 267 345 + 31 925
Bài 2: Thử lại phép trừ
+ Muốn kiểm tra một phép tính trừ đã đúng hay chưa chúng ta tiến hành thử lại như thế nào? 
 Bài 3: Tìm x
-GV yêu cầu HS tự làm bài, khi chữa bài yêu cầu HS giải thích cách tìm x của mình
-GV nhận xét, đánh giá 7- 10 bài
Bài 4+ Bài 5 (bài tập chờ dành cho HS hoàn thành sớm)
+ Em biết gì về đỉnh Phan-xi-păng?
3. Hoạt động vận dụng (2p)
- Hoàn thành các bài tập tiết Luyện tập chung trong sách BT toán
- Nhẩm tổng, hiệu của số lớn nhất có 6 chữ số và số bé nhất có 6 chữ số
 Cá nhân - Nhóm 2-Lớp
- HS đọc yêu cầu đề bài 
- HS đặt tính và tính.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào nháp
-2 HS nhận xét ?
+...ta cần thử lại kết quả của phép tính
+ Ta có thể lấy tổng trừ đi một số hạng, nếu được kết quả là số hạng còn lại thì phép tính làm đúng
-HS nghe GV giới thiệu cách thử lại phép cộng 
- 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện tính và thử lại một phép tính, HS cả lớp làm bài vào vở- Đổi chéo vở kiểm tra
- Báo cáo kết quả trước lớp
 Cá nhân- Nhóm 2- Lớp
- HS làm bài cá nhân- Tự thử lại kết quả phép trừ- Trao đổi trong nhóm, nhóm báo cáo
+ Thử lại bằng cách lấy hiệu cộng với số trừ
Cá nhân-Lớp
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.
 a. x + 262 = 4848 
 x = 4848 – 262
 x = 4586
 b. x - 707 = 3535
 x = 3535 + 707
 x = 4242
- HS làm vào vở Tự học
Bài 4: Bài giải
Núi Phan-xi-păng cao hơn và cao hơn số mét là:
 3143 – 2428 = 715 (m)
 Đáp số: 715m
+ Đỉnh Phan-xi-păng là đỉnh núi cao nhất đất nước ta, thuộc dãy HLS. Đây được coi là nóc nhà của Tổ quốc
Bài 5: Bài giải
- Số lớn nhất có 5 chữ số là: 99 999
- Số bé nhất có 5 chữ số là 10 000
- Hiệu là: 89 000
- HS lắng nghe, thực hiện.
Đọc các số từ 1000 đến 1400
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUNG THỰC - TỰ TRỌNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 * Mục tiêu chung:
- Biết thêm được một số từ ngữ về chủ điểm Trung thực - Tự trọng 
- Bước đầu biết xếp các từ Hán - Việt có tiếng “trung” theo hai nhóm nghĩa (BT3) và đặt câu được với một từ trong nhóm (BT4); Tìm được danh từ theo yêu cầu và đặt câu với danh từ đó
- Tích cực, tự giác học bài góp phần phát triển các năng lực tự học, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo.
* Mục tiêu riêng cho HS Long: - Đọc các từ các bạn tìm được.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 1. GV: - Bảng phụ. Slide minh họa.
 - Từ điển Tiếng Việt.
 2. HS: Vở BT, bút, ...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HS Long
1. Hoạt động mở đầu: (5p)
* Khởi động 
+ Thế nào là DT chung, DT riêng.
+ Lấy VD về DT chung, DT riêng
- Nhận xét, khen/ động viên.
* Kết nối:
- Dẫn vào bài mới
- TBHT điều hành lớp trả lời-nhận xét
- HS trả lời
- 2 HS lên bảng viết danh từ.
HS quan sát
2. Hoạt động luyện tập, thực hành (30p)
Bài tập 1: 
- Gọi đại diện lên trình bày.
- GV và các HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV chốt lại lời giải đúng, cùng HS giải nghĩa một số từ:
+ Em hiểu thế nào là tự kiêu? tự ái?
Bài tập 2:
- Tổ chức thi đua giữa 2 đội chơi dưới hình thức sau: 
Đội 1: Đưa ra từ. 
Đội 2: Tìm nghĩa của từ. 
(Sau lần 1 đổi lại. Đội 2 có thể đưa ra nghĩa của từ để đội 1 tìm từ)
- Nhận xét, khen/ động viên
Bài tập 3:
- Phát giấy, bút dạ và y/c các nhóm làm bài.
- Y/c nhóm nào làm xong trước lên dán phiếu và trình bày.
- Y/c các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV kết luận lời giải đúng.
a) Trung có nghĩa là “ở giữa”.
b) Trung có nghĩa là “một lòng một dạ”
- Gọi hs đọc lại hai nhóm từ.
Bài tập 4:
- HS tiếp nối đặt câu theo nhóm của mình. Nhóm nào đặt được nhiều câu đúng là thắng cuộc.
- GV nhận xét, tuyên dương những HS đặt câu hay.
3. Hoạt động vận dụng (3p)
- Ghi nhớ các từ ngữ thuộc chủ điểm
- Tìm thêm các câu thành ngữ, tục ngữ thuộc chủ điểm 
 Nhóm 2- Lớp
- HS đọc to, cả lớp theo dõi.
- Thảo luận cặp đôi và làm bài.
- Đại diện 3 nhóm lên trình bày bài.
- Cả lớp chữa bài theo lời giải đúng những từ điền đúng: tự trọng, tự kiêu, tự ti, tự tin, tự ái, tự hào.
+ Tự kiêu: Tự cho mình giỏi hơn người khác nên coi thường người khác
+ Tự ái: tự cảm thấy ngại ngùng, xấu hổ về bản thân
- HS đọc lại đoạn văn sau khi điền hoàn chỉnh
 Nhóm- Lớp
- HS làm bài vào VBT- Chia sẻ nhóm đôi- Chia sẻ lớp.
Đ/a:
+ Một lòng một dạ gắn bó với lý tưởng, tổ chức hay người nào đó là: Trung thành. 
+ Một lòng một dạ vì việc nghĩa là: Trung nghĩa. 
+ Ngay thẳng, thật thà là: trung thực. 
+ Trước sau như một, không gì lay chuyển nổi là: trung kiên. 
+ Ăn ở nhân hậu, thành thật, trước sau như một là: trung hậu. 
Nhóm 2- Lớp
- Hoạt động trong nhóm.
- Các nhóm lên trình bày.
- Các nhóm khác n.xét và bổ sung.
- Các nhóm so sánh và chữa bài.
Trung có nghĩa là “ở giữa”
Trung có nghĩa là “một lòng một dạ”
Trung thu
Trung bình
 Trung tâm
Trung thành
Trung nghĩa
Trung kiên
Trung trực
 Trung hậu
- Hs suy nghĩ, đặt câu.
+ Bạn Tuấn là học sinh trung bình của lớp.
+ Thiếu nhi ai cũng thích tết trung thu.
.
- Lắng nghe và ghi nhớ.
- HS lắng nghe, thực hiện.
- Đọc các từ các bạn tìm được.
- Đọc các từ các bạn tìm được.
- Đọc các từ các bạn tìm được.
Lắng nghe
TẬP LÀM VĂN
LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN KỂ CHUYỆN
I. MỤC TIÊU: 	
* Mục tiêu chung:
- Dựa vào hiểu biết về đoạn văn đã học, bước đầu biết hoàn chỉnh một đoạn văn của câu chuyện Vào nghề gồm nhiều đoạn (đã cho sẵn cốt truyện).
- Biết xây dựng một đoạn văn dựa vào cốt truyện có sẵn.
- Tự giác, làm việc nhóm tích cực góp phần phát triển năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ.
* Mục tiêu riêng cho HS Long: Viết được tên câu chuyện:Vào nghề
II. CHUẨN BỊ:
 - GV: Tranh minh hoạ truyện: “Vào nghề”, bảng nhóm. Bảng phụ, phiếu học tập thống kê các lỗi.
 - HS: Vở viết
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HS Long
1. Hoạt động mở đầu: 5p
* Khởi động:
 - HS hát khởi động: Tre ngà bên Lăng Bác
* Kết nối:
- Nhận xét, dẫn vào bài mới
- TBVN và TBHT điều hành 
- 1 HS kể lại truyện Ba lưỡi rìu
Hát 
2. Hoạt động Luyện tập, thực hành: (27p)
Bài tập 1: Đọc cốt truyện
+ Nêu sự việc chính của từng đoạn? 
- Gọi học sinh đọc lại các sự việc chính. Bài tập 2
- Chia lớp thành 4 nhóm.
- Yêu cầu các nhóm đọc đoạn văn của nhóm mình thảo luận.
3. Hoạt động vận dụng (2p)
- Viết lại những đoạn em chưa ưng ý
- Kể lại toàn bộ câu chuyện Vào nghề.
- 1 HS đọc cốt truyện Vào nghề
*Đoạn 1: Va-li-a ước mơ trở thành diễn viên xiếc biểu diễn tiêt mục phi ngựa đánh đàn .
*Đoạn 2: Va-li-a xin học nghề ở rạp xiếc và được giao việc quét dọn chuồng ngựa.
*Đoạn 3: Vai-li-a đã giữ chuồng ngựa sạch sẽ và làm quen với chú ngựa diễn.
*Đoạn 4: Va-li-a đã trở thành một diễn viên giỏi như em hằng mong ước.
- Học sinh đọc
- Học sinh đọc đoạn chưa hoàn chỉnh.
- Học sinh thảo luận nhóm 4, viết đoạn văn (Mỗi nhóm 1đoạn)
VD Đoạn 1
 Nô - en năm ấy, cô bé Va-li-a 11 tuổi được bố mẹ đưa đi xem xiếc.
 Chương trình xiếc hôm ấy, em thích nhất tiết mục “Cô gái phi ngựa, đánh đàn” và mơ ước thành diễn viên biểu diễn tiết mục ấy.
 Từ đó, lúc nào trong trí óc non nớt của Va-li-a cũng hiện lên hình ảnh cô diễn viên phi ngựa, đánh đàn. Em mơ ước một ngày nào đó cũng được như cô phi ngựa và chơi những bản nhạc rộn rã.
- Nối tiếp các nhóm chia sẻ đoạn văn của nhóm mình
- HS lằng nghe, thực hiện.
Lắng nghe
Viết đại chỉ nhà ở

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_khoi_4_tuan_6_nam_hoc_2021_2022.docx