Kế hoạch bài dạy lớp 1+2 - Tuần 2 - Giáo viên: Đào Phước Hậu - Trường TH Bình Hòa Hưng

Kế hoạch bài dạy lớp 1+2 - Tuần 2 - Giáo viên: Đào Phước Hậu - Trường TH Bình Hòa Hưng

Tập đọc

Phần thưởng (tiết 1)

-Biết ngat nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy,giữa các cụm từ.

-Hiểu nội dung: Câu chuyện đề cao lòng tốt và khuyến khích HS làm việc tốt. (trả lời các cu hỏi)

- Tranh minh họa.

- Sách Tiếng việt.

III.Lên lớp:

Hát

2 HS đọc bài Tự thuật. GV nhận xét chấm điểm.

Giới thiệu, ghi tựa:

2. Pht triển bi:

 Luyện đọc.

-Giáo viên đọc mẫu đoạn 1-2. Giọng nhẹ nhàng cảm động.

-Hướng dẫn phát âm các từ có vần khó:

Phần thưởng, sáng kiến, tẩy, thưởng, sẽ,

lặng lẽ.

-Chú ý nhấn giọng đúng:

Một buổi sáng,/ vào giờ ra chơi,/ các bạn trong lớp túm tụm bàn bạc điều gì/ có vẻ bí mật lắm.//

Giảng từ: Bí mật, sáng kiến, lặng lẽ.

-Chia nhóm đọc.

 

doc 25 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 574Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy lớp 1+2 - Tuần 2 - Giáo viên: Đào Phước Hậu - Trường TH Bình Hòa Hưng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 15/8/2013
Ngày dạy: Thứ hai ngày 26 tháng 8 năm 2013	
Nhóm trình độ lớp1 Nhóm trình độ lớp 2
 Môn
 Bài 
 Toán 
 Luyện tập 
Tập đọc
Phần thưởng (tiết 1)
I.Yêu cầu:
Tạo không khí vui vẻ trong lớp, HS tự giới thiệu về mình. Bước đầu làm quen với SGK, dồ dùng học toán, các hoạt động học tập trong giờ toán.
-Biết ngắt nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy,giữa các cụm từ.
-Hiểu nội dung: Câu chuyện đề cao lòng tốt và khuyến khích HS làm việc tốt. (trả lời các câu hỏi)
II. Chuẩn bị:
1 số đồ vật có dạng hình vuông, hình tròn, hình tam giác.
- Tranh minh họa.
- Sách Tiếng việt.
III.Lên lớp:
1. Giới thiệu bài:
Hát
Kể tên các vật có dạng hình tam giác.
2 HS đọc bài Tự thuật. GV nhận xét chấm điểm.
Giới thiệu, ghi tựa:
Giới thiệu, ghi tựa:
2. Phát triển bài:
-Hoạt động 1:
Hướng dẫn làm bài tập:
 Bài tập 1: Hướng dẫn HS tô màu
HS tô màu: Các hình vuông tô cùng 1 màu, hình tam giác cùng 1 màu, tròn cùng 1 màu.
GV quan sát nhắc nhở.
Bài tập 2: Thực hành ghép hình.
HS ghép các hình để được 1 hình mới theo SGK. 
GV khuyến khích HS ghép thêm các hình khác.
HS xếp được hình vuông, hình tam giác.
 Luyện đọc.
-Giáo viên đọc mẫu đoạn 1-2. Giọng nhẹ nhàng cảm động.
-Hướng dẫn phát âm các từ có vần khó:
Phần thưởng, sáng kiến, tẩy, thưởng, sẽ, 
lặng lẽ.
-Chú ý nhấn giọng đúng:
Một buổi sáng,/ vào giờ ra chơi,/ các bạn trong lớp túm tụm bàn bạc điều gì/ có vẻ bí mật lắm.//
Giảng từ: Bí mật, sáng kiến, lặng lẽ. 
-Chia nhóm đọc.
-Hoạt động 2:
Trò chơi
HS thi đua tìm các hình có dạng hình vuông, hình tròn, hình tam giác xung quanh lớp học. Chuẩn bị bài các số 1, 2, 3.
Tìm hiểu bài đoạn 1-2.
Câu 1:-Câu chuyện này nói về ai?
-Bạn ấy có đức tính gì?
-Hãy kể những việc làm tốt của Na?
Câu 2: Theo em điều bí mật được các bạn của Na bàn bạc là gì?
3. Kết luận:
Nhận xét tiết học. Làm bài tập trong vở bài tập.
-Tập đọc bài gì?
-Em học được việc tốt gì của Na?
Giáo dục tư tưởng. Nhận xét tiết học.
Tập đọc bài.
Nhóm trình độ lớp1 Nhóm trình độ lớp 2
 Môn
 Bài 
 Học vần 
 Bài 4: Dấu hỏi, dấu nặng (tiết 1)
Tập đọc
Phần thưởng (tiết 2)
I.Yêu cầu:
Nhận biết dấu hỏi, dấu nặng. 
Đọc được tiếng bẻ, bẹ. 
Trả lời được 2 – 3 câu hỏi đơn giản về các bức tranh trong SGK.
Rèn cho HS đọc đúng.
-Biết ngắt nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.
-Hiểu nơi dung: Câu chuyện đề cao lòng tốt và khuyến khích HS làm việc tốt. (trả lời các câu hỏi)
II. Chuẩn bị:
Bộâ đồ dùng. Vở bài tập. 
- Tranh minh họa.
- Sách Tiếng việt.
III.Lên lớp:
1. Giới thiệu bài:
Hát
Viết tiếng bé, đọc bài SGK.
2 HS đọc bài tiết 1 GV nhận xét chấm điểm.
Giới thiệu, ghi tựa:
Giới thiệu, ghi tựa:
2. Phát triển bài:
-Hoạt động 1:
Dạy dấu thanh
* Dấu hỏi
- GV viết dấu hỏi, giải thích
- Dấu hỏi giống hình gì?
- Hướng dẫn đọc.
- Yêu cầu hs ghép tiếng bẻù, phân tích.
- Hướng dẫn đánh vần. GV nhận xét sửa. 
 * Dấu nặng.
- GV viết dấu nặng, giải thích
- Dấu nặng. giống hình gì?
- Hướng dẫn đọc.
- Yêu cầu HS ghép tiếng bẹ, phân tích.
- Hướng dẫn đánh vần. GV nhận xét, sửa. 
* Thư giãn.
Luyện đọc.
-Giáo viên đọc mẫu đoạn 3.
-Hướng dẫn đọc.
-Rèn phát âm: lớp, bước lên, trao, tấm lòng, lặng lẽ,.....
-Hướng dẫn đọc đúng câu:
Đây là phần thưởng/ cả lớp đề nghị tặng bạn Na.//
Đỏ bừng mặt,/ cô bé đứng dậy/ bước lên bục.//
Giảng từ: đề nghị.
-Chia nhóm đọc.
-Nhận xét
-Hoạt động 2:
Hướng dẫn viết bảng con 
GV viết mẫu
Hướng dẫn quy trình. GV nhận xét sửa.
Tìm hiểu bài đoạn 3-4.
Câu 3: Em có nghĩ rằng Na xứng đáng được phần thưởng không? Vì sao?
-Khi Na được phần thưởng, những ai vui mừng? Vui mừng như thế nào?
-Hoạt động 3:
HS thi đua đọc lại bài 
Luyện đọc lại.
3. Kết luận:
GV nhận xét tiết học.
Em học được gì ở bạn Na?
-Tập đọc bài.
Nhóm trình độ lớp1 Nhóm trình độ lớp 2
 Môn
 Bài 
Học vần
Bài 4: Dấu hỏi, dấu nặng (tiết 2)
Toán
Luyện tập
I.Yêu cầu :
Nhận biết dấu hỏi, dấu nặng. Đọc được tiếng bẻ, bẹ. 
Trả lời được 2 – 3 câu hỏi đơn giản về các bức tranh trong SGK.
Rèn cho HS đọc đúng.
- Biết quan hệ giữa dm và cm để viết số đo có đơn vị là cm thành dm và ngược lại trong trường hợp đơn giản
- Nhận biết được đơn vị độ dài đề-xi-mét trên thước thẳng
- Biết ước lượng độ dài trong trường hợp đơn giản
- Vẽ được đoạn thẳng có độ dài 1dm 
II. Chuẩn bị:
vẽ SGK. Bộâ đồ dùng. Vở bài tập. 
Thước thẳng.
Sách toán, nháp, bảng con.
III. Lên lớp:
1. Giới thiệu bài:
Hát
2 HS đọc lại bài tiết 1 .
GV ghi: 2 dm, 3 dm, 40 cm.
- GV đọc: năm đềximét, bảy đềximét một đềximét.
- 40 xăngtimét bằng bao nhiêu đềximét?
Giới thiệu, ghi tựa:
Giới thiệu, ghi tựa:
2. Phát triển bài:
Hoạt động 1:
Luyện đọc:
a. Đọc bảng: GV chỉ bảng, GV nhận xét sửa
b. Đọc SGK : GV nhận xét sửa, chấm điểm.
Bài 1:
-Yêu cầu HS tự làm phần a vào vở.
-Lấy thước kẻ và dùng phấn vạch vào điểm có độ dài 1 dm trên thước.
-Vẽ đoạn thẳng AB dài 1 dm vào bảng con.
Em nêu cách vẽ đoạn thẳng dài 1 dm
-Hoạt động 2:
Luyện viết
Gv quan sát nhắc nhở 
* Thư giãn.
Bài 2:
b.Em viết kết quả vào SGKû.
 2dm = 20 cm
-Hoạt động 3:
Luyện nói:
- Yêu cầu quan sát tranh
- Tranh vẽ gì?
- Các tranh giống nhau ở điểm nào?
- Em có chia quà cho ai không?
- Nhà em có trồng bắp (ngô) không?
GV nhận xét giáo dục.
Bài 3: Nêu yêu cầâu.
Lưu ý: đổi dm ra cm thêm 1 số 0, đổi cm ra dm bớt 1 số 0.
-GV gọi HS lên làm
Bài 4: Bài 4 yêu cầu gì?
- Giáo viên hướng dẫn
- Độ dài bút chì: 16 cm
- Độ dài gang tay: 2 dm
- Độ dài bước chân: 30 cm.
- Bé Phương cao: 12 dm.
3. Kết luận:
HS đọc toàn bài. Thi tìm tiếng có chứa dấu vừa học. Làm bài tập trong vở bài tập
Thực hành đo chiều dài cạnh bàn cạnh ghế, quyển vở.
-Nhận xét tiết học 
Ngày soạn: 15/8/2013
Ngày dạy: Thứ ba ngày 27 tháng 8 năm 2013
Nhóm trình độ lớp1 Nhóm trình độ lớp 2
 Môn
 Bài 
Toán
Các số 1, 2, 3
Chính tả: (Tập chép)
Phần thưởng
I.Yêu cầu:
- Nhận biết được số lượng các nhóm đồ vật có 1, 2,3 đồ vật; đọc viết được các chữ số 1, 2, 3; biết đếm 1, 2, 3 và ngược lại, biết thứ tự của các số 1, 2, 3.
- Chép lại chính xác, trình bày đúng đoạn tóm tắt bài Phần thưởng (SGK)
- Làm được Bài tập 3, Bài tập 4; Bài tập 2.a
II. Chuẩn bị:
Các số 1, 2, 3 in, viết. 3 con bướm, 3 hình vuông, 3 hình tròn.
Viết nội dung đoạn văn.
SGK
III.Lên lớp:
1. Giới thiệu bài:
Hát
Nhận biết hình vuông, hình tròn, hình tam giác.
Viết bảng con một số từ khĩ
Giới thiệu, ghi tựa:
Giới thiệu, ghi tựa:
2. Phát triển bài:
-Hoạt động 1:
Giới thiệu các số.
+ Số 1
GV gắng 1 hình tròn, 1 hình vuông, 1 con bướm và nói: 1 hình tròn, 1 hình vuông, 1 con bướm đếu có số lượng là 1, ta dùng 2 số 1 để chỉ số lượng của nhóm đồ vật.
GV gắng số 1 in, viết. Hướng dẫn HS đọc, viết số 1.
+ Số 2, 3 Hướng dẫn tương tự.
Tập chép.
-Giáo viên đọc mẫu đoạn chép.
-Đoạn này có mấy câu?
-Cuối mỗi câu có dấu gì?
-Những chữ nào trong bài được viết hoa?
-Hướng dẫn phát hiện từ khó.
-Nhận xét.
-Giáo viên đọc mẫu lần 2.
-Hướng dẫn tập chép vào vở.
-Theo dõi uốn nắn tư thế ngồi.
-Hướng dẫn chữa lỗi. Chấm vở.
-Hoạt động 2:
Hướng dẫn HS đếm
GV yêu cầu HS mở SGK chỉ vào các hình lập phương để đếm 1, 2, 3. và ngược lại.
Làm bài tập.
Bài 2: Nêu yêu cầu.
 -1 em lên bảng làm.
-Lớp làm SGK
-Nhận xét sửa sai
 Xoa đầu, ngoài sân, chim sâu
-Hoạt động 3:
Thực hành:
Bài 1: Viết số 1, 2, 3. Hs viết mỗi số 1 dòng.
Bài 2: Nhìn tranh viết số thích hợp. HS viết vào SGK.
Bài 3: Yêu cầu HS nêu. HS viết số thích hợp vào ô trống
Bài 3: SGK - HS làm SGKû.
- HS đọc to 10 bảng chữ cái.
-Nhận xét. 
-Hướng dẫn học thuộc lịng bảng chữ cái
- HS học thuộc lịng.
3. Kết luận:
Nhận biết số lượng: GV giơ các tờ bìa có ghi, vẽ số 1 (2, 3), chấm tròn. HS thi nêu và viết số tương ứng. Nhận xét giờ học 
Tập chép bài gì?
-Nhận xét
Nhóm trình độ lớp1 Nhóm trình độ lớp 2
 Môn
 Bài 
Học vần
Bài 5: Dấu huyền, Dấu ngã (tiết 1)
Toán
Số bị trừ – Số trừ – Hiệu
I.Yêu cầu:
- Nhận biết được dầu huyền và thanh huyền, dấu ngã và thanh ngã.
- Đọc được: bè, bẻ
- Trả lởi câu hỏi đơn giản về các bức tranh trong SGK.
-Biết số bị trừ, số trừ, hiệu
-Biết thực hiện phép trừ số có hai chữ số không nhớ trong phạm vi 100
 -Biết giải bài toán bằng một phép trừ
II. Chuẩn bị:
Tranh SGK. Bộ đồ dùng, vở tập viết. 
 Sách toán, bảng con, nháp.
III.Lên lớp:
1. Giới thiệu bài:
Hát
Hướng dẫn viết dấu hỏi, và đọc bài.
HS lên bảng chỉ các dấu hỏi. trong các tiếng mà GV chuẩn bị sẵn.
Ghi : 24 + 5 =
56 + 12 =
-Bảng con, nêu tên gọi.
-Nhận xét.
Giới thiệu bài, ghi tựa
Giới thiệu bài, ghi tựa
2. Phát triển bài:
-Hoạt động 1:
Dạy dấu thanh:
+ Dấu huyền `:
Viết dấu. Giải thích 
Yêu cầu hs tìm dấu huyền ` trong bộ đồ dùng.
Yêu cầu hs ghép tiếng bè, phân tích
Hướng dẫn đánh vần
+ Dấu ngã ~ Hướng dẫn tương tự
Viết dấu. Giải thích 
Yêu cầu HS tìm dấu ngã trong bộ đồ dùng.
Yêu cầu hs ghép tiếng bẽø, phân tích
Hướng dẫn đánh vần
* Thư giãn.
Số bị trừ-số trừ-hiệu.
-Viết bảng: 59 – 35 = 
-Giới thiệu phép tính cột dọc.
-59 – 35 bằng bao nhiêu?
-Kết quả của phép trừ gọi là hiệu,59 gọi là số bị trừ, 35 gọi là số trừ
-Trong phép trừ 59 – 35 = 24 thì 59 gọi là gì?ø
 +35 ...  tra vở tập vẽ của HS. 
-Ngày hôm qua đâu rồi?
-Đọc các từ khó dễ lẫn cho học sinh viết.
2 em lên bảng viết nháp.
-Đọc bảng chữ cái. 2 em đọc bài.
Nhận xét.
Giới thiệu bài, ghi tựa
Giới thiệu bài, ghi tựa
2. Phát triển bài:
-Hoạt động 1:
Hướng dẫn quan sát nhận xét 
Giới thiệu nét thẳng, nét ngang. HS mở sách kết hợp quan sát nét xiên, nét gấp khúc.
GV chỉ các đồ vật trong lớp HS quan sát tìm 1 số ví dụ về nét thẳng.
Viết chính tả.
-Giáo viên đọc đoạn cuối bài.
- Đoạn trích này ở bài tập đọc nào?
-Đoạn trích nói về ai?
-Em bé làm những việc gì?
-Bé làm việc như thế nào?
-Hướng dẫn cách trình bày:
+Đoạn trích này có mấy câu?
+Câu nào có nhiều dấu phẩy nhất?
-Em hãy đọc câu 2.
-Hướng dẫn viết từ khó: lúc, rau, rộn, luôn, việc, học, nhặt, cũng.
-Giáo viên đọc bài cho học sinh viết
 -Soát lỗi: Đọc lại bài.
-Chấm bài. Nhận xét.
-Hoạt động 2:
Hướng dẫn cách vẽ nét thẳng.
GV vừa vẽ vừa giải thích.
Vẽ núi: nét gấp khúc.
Vẽ nước; nét ngang. 
Vẽ cây: Kết hợp nhiều nét
Kết luận: Dùng nét thẳng có thể vẽ được nhiều hình.
* Thư giãn.
Bài tập.
Bài 2: SGK
-Chia đội ,mỗi đội phải tìm được và ghi ra giấy.
-Khi nào em viết ghi nhớ? (Khi sau đó là e, ê, i.)
-Hoạt động 3:
Thực hành
GV quan sát nhắc nhở HS.
Tham gia trị chơi
3. Kết luận:
Nhận xét đánh giá.
Nhận xét 1số bài vẽ của HS khen, nhắc nhở chung.
Nhận xét giờ học Chuẩn bị bài tiếp theo.
Nhận xét tiết học.
-Tuyên dương, nhắc nhở.
Học ghi nhớ quy tắc chính tả g/gh. Học thuộc bảng chữ cái.
Ngày soạn: 17/8/2013
Ngày dạy: Thứ sáu ngày 30 tháng 8 năm 2013
Nhóm trình độ lớp 1 Nhóm trình độ lớp 2
 Môn
 Bài 
Tập viết
Tiết 1: Tô được các nét cơ bản theo vở Tập viết 1
Đạo đức
Học tập, sinh hoạt đúng giờ (tiết 2)
I.Yêu cầu:
Tô được các nét cơ bản theo vở tập viết 1, tập 1. HSKG có thể viết được các nét cơ bản.
-Nêu được một số biểu hiện của học tập sinh hoạt đúng giờ 
 -Nêu được lợi ích của học tập sinh hoạt đúng giờ 
 -Biết cùng cha mẹ lập thời gian biểu hằng ngày của bản thân
 -Thực hiện theo thời gian biểu
II. Chuẩn bị:
Các nét cơ bản viết sẵn.
III. Lên lớp:
1. Giới thiệu bài:
Hát
Kiểm tra vở tập viết của HS.
-Học tập, sinh hoạt đúng giờ.
-Giáo viên kiểm tra việc thực hiện thời gian biểu.
-Nhận xét, tuyên dương.
Giới thiệu bài, ghi tựa
Giới thiệu bài, ghi tựa
2. Phát triển bài:
-Hoạt động 1:
Hướng dẫn quan sát nhận xét
GV viết các nét cơ bản
Giới thiệu các nét cơ bản
GV quan sát nhắc nhở chung.
Thảo luận.
Mục tiêu: Biết bày tỏ ý kiến về học tập và sinh hoạt đúng giờ.
-Giáo viên phát 3 bìa màu:
Đỏ- tán thành
Xanh- không tán thành
Trắng- phân vân.
-Thảo luận bày tỏ ý kiến.
Chia nhóm thảo luận.
-Đại diện nhóm đọc từng ý kiến. -Trong nhóm thảo luận.
-Nhóm cử 1 bạn lên giải thích.
-Mỗi nhóm tiến hành thảo luận và ghi ra giấy màu.
-Đại diện nhóm trình bày.
-Nhận xét.
Truyền đạt: Giáo viên kết luận 
-Hoạt động 2:
HS lên đồ lại các nét cơ bản.
HS viết bằng ngón trỏ trên mặt bàn sau đó viết bảng con.
Lập thời gian biểu.
Mục tiêu: Biết lập thời gian biểu.
-Chia 2 nhóm trao đổi về thời gian biểu.
-Đại diện nhóm trình bày.
-Nhận xét.
Kết luận.
-Cần học tập, sinh hoạt đúng giờ có lợi ích gì?
-Giáo viên ghi bài học.
Giờ nào việc nấy.
Việc hôm nay chớ để ngày mai
-Hoạt động 3:
Hướng dẫn viết vở: 
GV nhắc nhở cách cầm bút để vở của HS, tư thế ngồi viết
Bài tập.
-Chấm, nhận xét.
3. Kết luận:
Chấm điểm 1 số bài viết nhận xét khen những bài viết đúng đẹp.
Nhận xét tiết học. Về nhà luyện viết thêm cho đẹp.
Nêu ích lợi của việc học tập, sinh hoạt đúng giờ?
-Giáo dục tư tưởng. Nhận xét tiết học.
Xem bài ở nhà
Nhóm trình độ lớp 1 Nhóm trình độ lớp 2
 Môn
 Bài 
Tập viết
Tiết 2: Tập tô e,b,bé
Toán
Luyện tập chung
I.Yêu cầu:
Tô và viết được các âm, chữ e, b, bé theo vở tập viết.
- Biết viết số có hai chữ số thành tổng của số chục và số đơn vị.
- Biết số hạng ;tổng 
- Biết số bị trừ, số trừ, hiệu
- Biết làm tính cộng,trừ các số có hai chữ số không nhớ trong phạm vi 100
- Biết giải bài toán bằng một phép trừ
II. Chuẩn bị:
Vở tập viết, bảng con 
bảng con
III.Lên lớp:
1. Giới thiệu bài:
Hát
Sự chuẩn bị của các em
Ghi bảng 
45 + 17 38 + 26 
- 2 em lên bảng làm. Lớp làm bảng con
- Nhận xét.
Giới thiệu bài, ghi tựa
Giới thiệu bài, ghi tựa
2. Phát triển bài:
-Hoạt động 1:
Hướng dẫn quan sát 
GV viết sẵn bài lên bảng 
Yêu cầu hs đọc phân tích độ cao.
Bài 1 : Ghi bảng kẻ sẵn.
Số hạng
30
52
9
7
Số hạng
60
14
10
2
Tổng
-Muốn tìm tổng em làm thế nào ?
-Lấy số hạng cộng số hạng.
-1 dãy bàn làm 2 bài. Đại diện dãy bàn lên làm 
-Nhận xét. Kiểm tra bài mình.
-Tương tự phần b.
-Hoạt động 2:
Hướng dẫn viết bảng con:
GV viết mẫu- Hướng dẫn quy trình 
GV quan sát nhận xét sửa.
Bài 2-1 em đọc đề. 
-Làm bài SGK
-Hoạt động 3:
Hướng dẫn viết vở: 
Gv nhắc nhở cách cầm bút để vở của hs, tư thế ngồi viết
-HS tự làm bài. Đọc to kết quả.
 1 dm = 10 cm
10 cm = 1 dm.
3. Kết luận:
Chấm điểm 1 số bài viết nhận xét khen những bài viết đúng đẹp.
Nhận xét tiết học. Về nhà luyện viết thêm cho đẹp.
Nhận xét tiết học. Tuyên dương, nhắc nhở.
- Bài sau.
Nhóm trình độ lớp 1 Nhóm trình độ lớp 2
 Môn
 Bài 
Đạo đức
Em là học sinh lớp 1 (tiết 2)
Tập làm văn
Chào hỏi. Tự giới thiệu
I.Yêu cầu:
-Bước đầu biết trẻ me 6 tuổi được đi học.
- Biết tên trường lớp, thầy cô giáo, một số bạn bè trong lớp.
- Bước đầu biết giới thiệu tên về mình, những điều mình thích tước lớp.
Biết quyền và bổn phận phải học tốt, biết giới thiệu về bản thân 1 cách mạnh dạn.
- Dựa vào gợi ý và tranh vẽ, thực hiện đúng nghi thức chào hỏi và tự giới thiệu về bản thân (Bài tập 1, Bài tập 2)
-Viết được một bản tự thuật ngắn (Bài tập 3)
II. Chuẩn bị:
Bài hát: Trường em và đi đến trường.
Tranh bài 2.
 SGK, vở
III.Lên lớp:
1. Giới thiệu bài:
Hát
Em cảm thấy như thế nào khi là HS lớp 1
Gọi 2 em trả lời.
-Têân em là gì? Quê em ở đâu? Em học trường nào? Lớp nào? Em thích môn học gì nhất? Em thích làm việc gì?
-Nhận xét.
Giới thiệu bài, ghi tựa
Giới thiệu bài, ghi tựa
2. Phát triển bài:
-Hoạt động 1:
Hoạt động nhóm bài tập 4 quan sát tranh kể chuyện theo tranh.
- HS kể chuyện theo tranh nhóm. GV quan sát tranh nhắc nhở.
 - 2-3 hs kể trước lớp. GV kể kết hợp tranh.
+ Tranh 1: Đây là bạn Mai 6 tuổi. Năm nay Mai vào lớp 1. Cả nhà vui vẻ chuẩn bị cho Mai đi học.
+ Tranh 2: Mẹ đưa Mai đến trường. Trường của Mai thật là đẹp. Cô giáo tươi cười đón em và các bạn vào lớp.
+ Tranh 3: Ở lớp cô giáo dạy đều mới lạ. Rồi em sẽ biết đọc biết viết. Em sẽ tự đọc được truyện được báo cho ông bà nghe sẽ viết thư cho bố khi bố đi công tác xa. Mai sẽ cố gắêng học thật giỏi chăm ngoan.
+ Tranh 4: Mai có thêm nhiều bạn mới. Giờ ra chơi Mai cùng các bạn chơi đùa ở sân trường rất vui.
+ Tranh 5: Về nhà mai kể với bố mẹ về trướng lớp mới, về cô giáo mới của em. Cả nhà đều vui vì mai đã là HS lớp 1 rồi.
Bài 1:
-Giáo viên chỉnh sửa lỗi cho các em.
Truyền đạt: Khi chào người lớn tuổi em nên chú ý chào sao cho lễ phép, lịch sự. Chào bạn thân mật, cởi mở
-Hoạt động 2:
Cả lớp HS đọc thơ, hát, vẽ tranh về trường lớp em Làm bài tập trong vở bài tập 6.
Bài 2: Trực quan: Tranh.
-Tranh vẽ những ai?
-Thực hành.
-Nhận xét.
-Hoạt động 3:
HS thực hành; HS khác nhận xét bổ sung.
Kết luận: Trẻ em có quyền có họ tên, có quyền được đi học. Chúng ta thật vui và tự hào khi đã là HS lớp 1. Các em cần cố gắng học thật giỏi để xứng đáng là HS lớp 1.
Bài 3 :HS thảo luận Làm vào vở bài tập
3. Kết luận:
HS kể lại niềm vui của mình khi là HS lớp 1. Chuẩn bị bài tiếp theo.
Nhận xét.Tuyên dương, 
- Thực hành tập kể về mình.
Nhóm trình độ lớp 1 Nhóm trình độ lớp 2
 Môn
 Bài 
HOẠT ĐỘNG NGỒI GIỜ LÊN LỚP
Hoạt động: Tổ chức lễ khai giảng
I.Yêu cầu :
- HS biết tập trung ở sân trường để dự lễ khai giảng năm học sắp tới.
- HS biết được ngày 5/ 9 là ngày cả nước tổ chức lễ khai giảng năm học mới 2013- 2014
II. các hoạt động:
- Tất cả HS biết tập trung ở sân trường để dự lễ khai giảng theo sắp xếp của GVCN .
 - HS cĩ mặt đúng giờ, ăn mặc sạch sẽ, áo bỏ vào quần đối với HS nam.
 - HS đứng trang nghiêm khi làm lễ chào cờ .
 - Ngồi im lặng trong suốt lúc dự lễ, khơng đùa giỡn, nĩi chuyện riêng.
 - Tổ trưởng giữ trật tự tổ mình.
 - Ngồi đúng vị trí lớp mình.
Nhóm trình độ lớp 1 Nhóm trình độ lớp 2
 Môn
 Bài 
SINH HOẠT LỚP
TUẦN 2
I. Tiến hành:
1. Tổng kết các mặt hoạt động trong tuần:
2. Học hát “Ai yêu Nhi đồng bằng Bác Hồ Chí Minh”.
GV hát mẫu. Hướng dẫn đọc đồng thanh lời ca. Dạy hát từng câu; HS lên biểu diễn trước lớp. 
- Tình thương của Bác.
II. Phương hướng tới:
- Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ học tập như: viết chì, thước, sách, vở, bảng con, phấn, bơng lau trước khi đến lớp.
- Đi học đúng giờ, nghỉ học phải cĩ đơn xin phép của cha mẹ.
- Aên mặc gọn gàng , sạch sẽ.
- Khơng trèo leo trên bàn, lên cửa sổ, khơng vẽ bậy, viết bậy lên bàn, lên tường
- Biết vâng lời, lễ phép với thầy cơ, ơng bà, cha mẹ.
- HS nam đến lớp phải bỏ áo vào quần.
- Thi đua, giúp đỡ nhau trong học tập.
- Sách vở bao bìa, dán nhãn và ghi tên đầy đủ .
- Thực hiện tốt về an tồn giao thơng khi đi trên đường.
 Duyệt ngàytháng..năm 2013
 Duyệt ngàytháng..năm 2013

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop ghep 12 tuan 2 nam 20132014.doc