I/ Mục tiêu:
1. Đọc trôi chảy, lưu loát bài văn. Đọc đúng các tên riêng (Ăng-co Vát, Cam-pu-chia), Chữ số La Mã
Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng đọc chậm rãi, tình cảm kính phục, ngưỡng mộ Ăng-co Vát - một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu
2. Hiểu nội dung và ý nghĩa của bài: ca ngợi Ăng-co Vát, một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam-pu-chia
Thứ ngày tháng năm Tập Đọc ĂNG-CO VÁT I/ Mục tiêu: 1. Đọc trôi chảy, lưu loát bài văn. Đọc đúng các tên riêng (Ăng-co Vát, Cam-pu-chia), Chữ số La Mã Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng đọc chậm rãi, tình cảm kính phục, ngưỡng mộ Ăng-co Vát - một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu 2. Hiểu nội dung và ý nghĩa của bài: ca ngợi Ăng-co Vát, một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam-pu-chia II/ Đồ dung dạy học: Ảnh khu đền Ăng-co Vát trong SGK III/ Hoạt động dạy học: Hoạt động thầy Hoạt động trò Ghi chú 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 – 3 HS đọc thuộc lòng bài Dòng sông mặc áo và trả lời câu hỏi: - Nhận xét cho điểm HS 1. Bài mới 2.1 Giới thiệu bài: - Nêu mục tiêu bài học 2.2 Hướng dẫn luyên đọc và tìm hiểu bài: a. Luyện đọc - Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài (3 lược HS đọc). GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS - Y/c HS tìm hiểu nghĩa của các từ khó trong bài - Y/c HS đọc bài theo cặp - Gọi HS đọc toàn bài - GV đọc mẫu. Chú ý giọng đọc b. Tìm hiểu bài : - Gợi ý tra lời câu hỏi: + Ăng-co Vát được xây dựng ở đâu và từ bao giờ? + Khu đền chính đồ sộ ntn? + Khu đền chính đượng xây dựng kì công ntn? + Phong cảnh khu đền vào lúc hoàng hôn có gì đẹp? c. Đọc diễn cảm - Y/c 3 HS nối tiếp nhau đọc toàn bài + GV đọc mẫu đoạn văn + Y/c HS luyện đọc theo cặp + Tổ chức cho HS đọc - Nhận xét cho điểm HS 3. Củng cố dặn dò - Nhận xét tiết học. - Y/c HS về nhà học bài và soạn bài Con chuồn chuồn nuớc - 2 HS lên bảng thực hiện theo y/c - Nhận xét - Lắng nghe - HS đọc bài tiếp nối theo trình tự: - 1 HS đọc thành tiếng phần chú giải - 2 HS ngồi cùng bàn đọc nối tiếp từng đoạn - HS đọc toàn bài - Theo dõi GV đọc mẫu + Ăng-co Vát được xây dựng ở Cam-pu-chia từ đầu thế kỉ thứ VII + Gôm 3 tầng với những ngọn tháp lớn, ba tầng hành lang dài gần 1500 mét + Những câu tháp được dựng bằng đá ong và bọc ngoài đá nhẵn những bức từng buông nhẵn như mặt ghế đá, được ghép bằng những tản đá lớn đẽo gọt vuông vức và lựa ghép vào nhau kín khít như gạch vữa + Vào lúc hoàng hôn: . Ánh sang chiếu soi vào bóng tối của đèn . Những ngọn tháp cao vút lấp loáng những chùm lá thốt nốy xoà tán tròn . Ngôi đền cao toả ra từ các ngách - 3 HS nối tiếp nhau toàn bài - 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc diễn cảm - 3 – 5 HS thi đọc Thứ ngày tháng năm Chính tả NGHE LỜI CHIM NÓI I/ Mục tiêu: - Nghe và viết lại đúng chính tả, trình bày đúng bài thơ Nghe lời chim nói - Làm đúng các BT phân biệt l/n hoặc thanh hỏi / thanh ngã II/ Đồ dùng dạy - học: Một số tờ phiếu viết nội dung BT2a hoặc 2b Một số tờ phiếu viết nội dung BT3a hoặc 3b III/ Hoạt động dạy - học: Hoạt động thầy Hoạt động trò Ghi chú 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới 2.1 Giới thiệu bài: - Nêu mục tiêu bài học 2.2 Hướng dẫn HS nhớ - viết + GV đọc bài văn sau đó gọi HS đọc lại - Hỏi: Loài chim nói về điều gì? - Y/c HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết và luyện đọc - Viết chính tả - Viết, chấm, chữa bài 2.3 Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài tập 2: - Gọi HS đọc y/c bài tập - Y/c HS hoạt động trong nhóm. Phát giấy bút dạ cho từng nhóm - Y/c HS tìm từ - Y/c 1 nhóm dán phiếu lên bảng và đọc phiếu cho các nhóm khác nhận xét Bài 3: a) - Gọi HS đọc y/c và nội dung bài - Y/c HS làm bài - Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng - Gọi HS đọc các câu văn đã hoàn thành. HS dưới lớp nhận xét - Nhận xét kết luận lời giải đúng b) Tổ chức tương tự như phần a) 3. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học - Y/c HS đọc lại các từ vừa tìm được, học thuộc các mẫu tin và chuẩn bị bài sau - Lắng nghe - 1 HS đọc thành tiếng + nói về những cánh đồng mùa nối mùa với những con người say mê lao động, về những thành phố hiện đạ, những công trình thuỷ điện - 1 HS đọc thành tiếng y/c của bài trước lớp - 4 HS ngồi 2 bàn trên dưới tạo thành 1 nhóm, trao đổi và thảo luận phiếu - Đọc phiếu nhận xét bổ sung - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp - 1 HS làm bảng lớp, HS dưới lớp làm bằng bút chì vào SGK - Nhận xét - 2 HS đọc Thứ ngày tháng năm Luyện từ và câu THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU I/ Mục tiêu: Hiểu thế nào là trang ngữ, ý nghĩa của trạng ngữ Nhận diện được trạng ngữ trong câu và biết đặt câu có trạng ngữ II/ Đồ dùng dạy học: Bảng lớp viết sẵn 2 câu văn ở phần nhận xét BT1 viết sẵn vào bảng phụ III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động dạy Hoạt động học Ghi chú Kiểm tra bài cũ: 1. Bài mới: 1.1 Giới thiệu bài: - Nêu mục tiêu 1.2 Phần nhận xét Bài 1, 2, 3 - Gọi HS đọc nội dung và y/c của BT + Hai câu có gì khác nhau? + Đặt câu hỏi cho các phần in nghiêng + Tác dụng của phần in nghiêng * Gọi HS đọc phần ghi nhớ trong SGK 1.3 Phần luyện tập: Bài 1: - Gọi HS đọc y/c của bài. - Y/c HS tự làm - Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng - Nhận xét khen ngợi Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu BT - Y/c HS tự làm bài - GV đọc đoạn văn. Chú ý sửa lỗi dung từ, đặt câu cho từng HS 2. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà hoàn chỉnh, học thuộc phân ghi nhớ và chuẩn bị bài sau - 3 HS nối tiếp đọc - Cả lớp suy nghĩ, lần lượt thực hiện từng y/c, phát biểu ý kiến - 2 – 3 HS dọc phần ghi nhớ - 1 HS đọc thành tiếng y/c - 1 HS làm trên bảng lớp. HS dưới lớp dung bút chì gạch chân các trạng ngữ trong câu Nhận xét: a) Ngày xưa, Rùa có 1 mai láng bóng b) Trong vừon muôn loài hoa đua nở c) Từ mờ sang, cô thảo đã dậy sắm sửa đi về làng. Làng cô ở cách làng Mỹ lí hơn mười cây số. Vì vậy,mỗi năm cô chỉ về làng 2, 3 lượt - 1 HS đọc thành tiếng y/c - Hoạt động trong tổ - 3 – 5 HS đọc đoạn văn của mình Thứ ngày tháng năm Kể chuyện KỂ CHUYỆN CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I/ Mục tiêu: 1. Rèn kĩ năng nói: - HS chọn được 1 câu chuyện về một cuộc dun lịch hoặc cắm trại mà em được tham gia. Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện. Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện - Lời kể tự nhiên chân thực, có thể kết hợp với lời nói cử chỉ, điệu bộ 2. Rèn kĩ năng nghe: Nghe bạn kể chuyện, nhận xét đúng lời kể của bạn, kể tiếp được lời bạn II/ Đồ dùng dạy học: Ảnh về cuộc du lịch, cắm trại tham quan của lớp Bảng lớp viết đề tài, gới ý 2 III/ Các hoạt động dạy và học chủ yếu: Hoạt động thầy Hoạt động trò Ghi chú Kiểm tra bài cũ: 1. Bài mới 1.1 Giới thiệu bài: - Nêu mục tiêu của bài 1.2 Hướng dẫn HS kể chuyện - Gọi HS đọc đề bài - Dùng phấn màu gạch chân các từ: Kể chuyện về một cuộc du lịch hoặc cắm trại mà em được tham gia - Gọi HS đọc phần gợi ý - GV hướng dẫn HS hoạt động * Kể chuyện theo nhóm: - Y/c HS kể trong nhóm - Từng cặp HS kể cho nhau nghe câu chuyện du lịch hoặc cắm trại của mình - GV đi giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn * Thi kể chuyện truớc lớp - Tổ chức cho HS thi kể - HS lắng nghe và hỏi lại lại kể những tình tiết về nội dung truyện - Nhạn xét bình chọn câu chuyện hay nhất, bạn kể hấp dẫn nhất 2. Củng cố đặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà viết lại câu truyện đó và chuẩn bị bài sau - Lắng nghe - 1 HS đọc - Lắng nghe + 2 HS tiếp nối nhau đọc phần gợi ý - 4 HS cùng hoạt động trong nhóm - Khi 1 HS kể các em khác lắng nghe hỏi lại bạn các hoạt động vui chơi giải trí - 5 – 7 HS thi kể và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện Thứ ngày tháng năm Tập Đọc CON CHUỒN CHUỒN NƯỚC I/ Mục tiêu: 1. Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. - Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng, thể hiện sự ngạc nhiên ; Đổi giọng linh hoạt phù hợp với nội dung từng đoạn 2. Hiểu nội dung ý nghĩa của bài: Ca ngợi vở đẹp sinh động của chú chuồn chuồn nước, cảnh đpẹ của thiên nhiên đất nước theo cánh bay của chú chuồn chuồn, bộc lộ tình cảm của tác giả đối với đất nước, quê hương II/ Đồ dung dạy học: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK III/ Hoạt động dạy học: Hoạt động thầy Hoạt động trò Ghi chú 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc bài Ăng-co và trả lời câu hỏi về nội dung bài - Nhận xét 2. Bài mới 2.1 Giới thiệu bài - Nêu mục tiêu bài học 2.2 Hướng dẫn luyên đọc - Y/c 2 HS nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ (3 lượt). GV sửa lỗi phát âm ngắt giọng cho HS - Y/c HS đọc bài theo cặp - Gọi HS đọc toàn bài - GV đọc mẫu. Chú ý giọng đọc 2.3 Tìm hiểu bài - Gợi ý trả lời câu hỏi + Chú chuồn chuồn được miêu tả hình ảnh so sánh nào? + Em thích hình ảnh so sánh nào? Vì sao? + Cách miêu tả chú chuồn chuồn bay có gì hay? + Tình yêu quê hương đất nước của tác giả thể hiện qua những câu văn nào? Đọc diễn cảm và HTL - GV gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn. Y/c cả lớp theo dõi tìm ra cách đọc hay - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm từng đoạn - Y/c HS luyện đọc theo cặp - Tổ chức cho HS thi đọc - Nhận xét 3. Củng cố dặn dò - Nhận xét lớp học. Y/c HS về nhà ghi lại các hình ảnh so sánh đẹp trong bài thơ - 2 HS lên bảng thực hiện y/c - Lắng nghe - HS đọc nối tiếp nhau đọc bài theo trình tự - 2 HS ngồi cùng bàn đọc nối tiếp từng khổ thơ - 2 HS đọc toàn bài trước lớp - Lắng nghe GV đọc mẫu + Bốn cái cánh mỏng như giấy bong + Hai con mắt long lanh như thuỷ tinh + Thân hú nhỏ và thon vàng như màu vảng của nắng mùa thu +Bốn cánh khẻ rung rung như đang còn phân vân + HS phát biểu ý thích theo những hình ảnh so sánh khác nhau + Tả theo cánh bay của chuồn chuồn nhờ thế tác giả kết hợp tả một cách tự nhiên phong cảnh làng quê + Thể hiện qua tình yêu của tác giả dối với đất nứơc . Mặt hồ trải và lặng song . luỹ tre nước rung rinh . rồi những cảnh đẹp của đất nước hiện ra: cánh đồng với những đàn trong và cao vút - 2 HS đọc thành tiếng - 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc diễn cảm - 3 – 5 HS thi đọc Thứ ngày tháng năm Tập làm văn: LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÁC BỘ PHẬN CỦA CON VẬT I/ Mục tiêu: Luyện tập quan sát các bộ phận của con vật Biết tìm các từ ngữ miêu tả làm nổi bật những đặc điểm của con vật II/ Đồ dung dạy học: Bảng phụ viết đoạn văn Con ngựa Tranh ảnh một số con vật III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động thầy Hoạt động trò Ghi chú A. Kiểm tra bài cũ B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài - Nêu yêu cầu bài học 2. Huớng dẫn lquan sát và chọn lọc chi tiết miêu tả Bài 1, 2 - Gọi HS đọc y/c của bài tập - Y/c HS dung bút chì gạch chân dưới những từ ngữ miêu tả những bộ phận của con vật - Gọi HS nêu những bộ phận được miêu tả và những từ ngữ miêu tả bộ phận đó. Bài 3 - Gọi HS đọc y/ ... không khí và ánh sang đối với đời sống động vật * Các tiến hành: - GV chia nhóm - Y/c HS làm việc theo thứ tự sau: + Đọc mục quan sát trang 124 SGK để xác định điều kiện sống của 5 con chuột trong thí nghiệm + Nêu nguyên tắc của thí nghiệm + Đánh dấu vào phiếu theo dõi điều kiện sống của từng con và thảo luận dự đoán kết quả thí nghiệm - GV kiểm tra giúp đỡ các nhóm làm việc - GV điển ý kiến của các em vào bảng HĐ2: Dự đoán kết quả thí nghiệm * Mục tiêu: - Nêu những điều kiện cần để động vật sống và phát triển bình thường * Cách tiến hành - GV y/c HS thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi trang 125 SGK: + Dự đoán con chuột nào sẽ chết trước? Tại sao? Những con chuột cong lại sẽ ntn? + Kể ra những yếu tố cần để con vật sống và phát triển bình thường Củng cố dặn dò - Gọi 2 HS đọc mục Bạn cần biết trang 121 SGK - GV nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau - 2 HS lên bảng trả lời - lắng nghe - Làm việc theo nhóm - Nhóm trưởng điều khiển các bạn làm việc theo hướng dẫn của GV - GV kiểm tra giúp đỡ các nhóm làm việc - Đại diện một vài nhóm nhắc lại công việc các em làm - Đại diện nhóm trình bày dự đoán kết quả + HS đọc mục bạn cần biết để trả lời câu hỏi này Thứ ngày tháng năm Địa lý THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG I/ Mục tiêu: Học xong bài này HS biết: Dựa vào bản đồ Việt Nam xác định và nêu được vị trí Đà Nẵng Giải thích được vì sao Đà Nẵng vừa là thành phố cảng vừa là thành phố du lịch II/ Đồ dung dạy học: Bản đồ hành chính Việt Nam Một số ảnh về thành phố Đà Nẵng Lược đồ hình 1 bài 24 III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động thầy Hoạt động trò Ghi chú Ổn định lớp: (1 phút) Kiểm tra bài cũ Giới thiệu bài: - Nêu mục tiêu HĐ1: Đà Nẵng – thành phố cảng * Làm việc theo nhóm nhỏ hoặc từng cặp - GV y/c HS quan sát lược đồ chỉ TP Đà Nẵng và mô tả vị trí của TP Đà Nẵng - Y/c HS quan sát hình 1 của bài và nêu các phương tiện giao thông đến ĐN * Đà Nẵng là mối giao thông lớn của duyên hải miền Trung vì thành phố là nơi đến và nơi xuất phát của nhiều tuyến đuờng giao thông: đường sắt, đường bộ, đường thuỷ, đường hàng không HĐ2: Đà Nẵng – trung tâm công nghiệp * HS làm việc theo nhóm hoặc từng cặp - GV cho nhóm HS dựa vào bảng kê tên các mặt hàng chuyên chở bằng đường biển để trả lời câu hỏi trong SGK - Y/c HS nêu được lí do ĐN sản suất được một số mặt hang vưa cung cấp cho địa phương vưa cung cấp cho các tỉnh khác hoặc xuất khẩu * GV nhận xét + Hàng từ nơi khác được đưa đến ĐN chủ yếu là sản phẩm của ngành công nghiệp + Hàng do ĐN làm ra được chở đi chủ yếu là nguyên, vật liệu do các ngành khác như: Xây dựng, chế biến thuỷ sản, hải sản HĐ3: Đà Nẵng - địa điểm Du lịch * Làm việc cá nhân hoặc theo từng cặp - GV y/c HS tìm trên hình 1 trả lời: + Cho biết những địa điểm nào của Đà Nẵng có thể thu hút khách du lịch, những địa điểm đó nằm ở đâu? - Y/c HS nêu được lí do Đà Nẵng thu hút khách du lịch Củng cố dặn dò: - Y/c HS lên chỉ TPĐN trên bản đồ - Y/c HS đọc ghi nhớ trong SGK - Dặn HS chuẩn bị tranh ảnh về biển Việt Nam - GV kết thúc bài - HS quan sát lượt đồ nêu: + Đà Nẵng nằm ở phía Nam của Hải Vân, bên sông Hàn và vịnh ĐN, bán đảo Sơn Trà + ĐN có cảng biển Tiên Sa, cảng Sông Hàn gần nhau - HS quan sát hình 1 và nêu phương tiện giao thông đến ĐN + Tàu biển, tàu sông (đến cảng sông Hàn, cảng Tiên Sa) + Ô tô (theo quốc lộ 1A đi qua thành phố) + Tàu hoả (có nhà ga xe lửa) + Máy bay (có sân bay) - HS đọc được tên các mặt hang từ nới khác đưa đến ĐN và hang do ĐN làm ra được chở đi các địa phương trong cả nước hoặc xuất khẩu ra nuớc ngoài - Lắng nghe - HS thảo luận phát biểu - Do Đa Nẵng nằm trên bờ biển có cảnh đẹp, có nhiều bãi tắm thuận lợi cho du khách nghỉ ngơi - Do Đà Nẵng là đầu mối giao thông thuận tiện cho việc đi lại du khách, có bảo tàng Chăm, nơi du khách có thể đến thăm quan, tìm hiểu về đời sống văn hoá của người Chăm - 1 – 2 HS thực hiện - 1 – 2 HS thực hiện Thứ ngày tháng năm Toán (TC) Luyện tập chung I/ Mục tiêu: Củng cố kĩ năng về đọc viết số tự nhiên trong hệ thập phân. Hàng và lớp, so sánh, sắp xếp thứ tự các số tự nhiên II/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động thầy Hoạt động trò Ghi chú * HĐ1: - Hoàn thành bài tập còn lại của buổi sang (nếu chưa xong) * HĐ2: Bài 1: Viết mỗi số sau thành tổng 2004 = 19872 = 235185 = 3455720 = Bài 2: Viết các số thích hợp vao chỗ chấm để được 4 số tự nhiên liên tiếp a) 3610 ; b) 2510 c) 12540, , d) , , 36821, Bài 3: Viết các số sau theo thứ tự a) từ bé đến lớn b) từ lớn đến bé 31527 ; 37521 ; 73152 ; 71523 ; 17352 Bài 4: a) Viét số lớn nhất gồm 5 chữ số lẻ khác nhau b) Viết số bé nhất gồm 5 chữ số chẵn khác nhau c) Viết số bé nhất gồm 8 chữ số khác nhau d) Viết số lớn nhất gồm 7 chữ số khác nhau HĐ3: Nhận xét - tuyên dương - Làm VBT - bảng con - tiếp sức Làm vở a) 17352 ; 31527 ; 37521 ; 71523 ; 73152 a) 97531 b) 20468 c) 10234567 d) 9876543 Thứ ngày tháng năm Toán (TC) Luyện tập Dấu hiệu chia hết I/ Mục tiêu: Ôn về dấu hiệu chia hết ; giải các bài toán liên quan đến dấu hiệu chia hết Củng cố kĩ năng cộng trừ số tự nhiên II/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động thầy Hoạt động trò Ghi chú * HĐ1: - Hoàn thành bài tập còn lại của buổi sang (nếu chưa xong) * HĐ2: Bài 1: Tính rồi thử lại - Y/c HS đặt tính rồi tính 432765 + 70846 908705 + 30928 78063 + 9708 80254 + 9625 Bài 2: Điền chữ số vào dấu chấm a) 39..999 < 39127.. < 391271 b) 201001 > 20100.. > 20..789 Bài 3: Trong các số sau 315 ; 2004 ; 2005 ; 97920 ; 82980 ; 20301 a) Các số chia hết cho 2 là b) Các số chia hết cho 5 là c) Các số chia hết cho 3 là d) Các số chia hết cho 9 là e) Các số chia hết cho 2 và 3 là f) Các số chia hết cho 5 và 9 là Bài 4: Tìm các chữ số a, b để 3a 5b: a) Chia hết cho 2 và 3 b) Chia hết cho 3 và 5 c) chia hết cho 5 và 9 d) Chia hết cho cả 2, 3, 5, 9 HĐ3: Nhận xét tuyên dương - VBT - HS đặt tính rồi tính - HS làm bảng con 503611 939633 78355 70629 - Tiếp sức - Làm vở - HS làm vở Thứ ngày tháng năm Toán (TH) - HS làm BT ở VBT - Theo dõi giúp đỡ HS yếu làm bài - Tự đổi chéo vở cho nhau - GV nhận xét Thứ ngày tháng năm Sinh Hoạt Nhắc HS học bài, ôn bài Ca, múa tập thể Tổ chức các trò chơi tập thể Nhắc công tác đội được giao Thứ ngày tháng năm SINH HOẠT LỚP I/ Yêu cầu: Tổng kết công tác trong tuần, phương hướng sinh hoạt tuần đến II/ Lên lớp: Nội dung sinh hoạt 1/ Tổng kết công tác trong tuần Các tổ trưởng nêu ưu khuyết điểm của tổ mình Lớp phó học tập nhận xét mặt học tập của các bạn trong tuàn qua. Nêu tên những bạn học tốt Lớp phó VTM nhận xét sinh hoạt đầu giờ Lớp phó lao động nhận xét khâu vệ sinh lớp, bảo vệ môi trường Lớp trưởng nhận xét các mặt hoạt động GVCN tuyên dương cá nhân tiêu biểu, nhắc nhỡ HS khắc phục những tồn tại 2/ Phương hướng tuần đến Truy bài đầu giờ tốt Xếp hang ra vào lớp ngay ngắn Vệ sinh lớp học sạch sẽ Đi học chuyên cần Bảo vệ môi trường, chăm sóc cây xanh Học bài mới. Ôn bài cũ HS bán trú ăn ngủ đúng giờ Thứ ngày tháng năm Tiếng Việt (TC) ÔN LUYỆN TẬP ĐỌC - CHÍNH TẢ I/ Yêu cầu: Giúp HS luyện thêm về đọc và nắm nội dung bài Rèn viết thêm chính tả cho các em II/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động thầy Hoạt động trò Ghi chú HĐ1: - Y/c đọc lại bài “Ăng-co Vát” - Y/c HS tiếp nối và trả lời câu hỏi + Ăng-co Vát được xây dựng ở đâu và từ bao giờ? + Khu đền chính đồ sộ ntn? - HS đọc thuộc lại bài “Dòng sông mặc áo” HĐ2: - Luyện viết chính tả đoạn 2 bài “Ăng-co Vát” - HS nêu từ khó - GV hướng dẫn viết từ khó - GV đọc - GV sữa bài * GV tuyên dương những em viết đúng. Về nhà xem lại bài viết - 1 HS đọc lại bài - 3 em đọc - Cả lớp suy nghĩ trả lời (chọn ý đúng) - Trò chơi: thi đua đọc thuộc nhanh - GV đọc 1 lần - HS nêu - HS viết từ khó vào bảng con - HS viết bài - HS tự sửa lỗi (viết lại những từ dễ viết sai) Thứ ngày tháng năm Tiếng việt (TC) Ôn luyện: Luyện từ và câu I/ Mục tiêu: Nhằm giúp HS nhậ diện và hiểu tác dụng của trạng ngữ Đặt được câu có trạng ngữ chỉ nơi chốn II/ Hoạt động trên lớp: Hoạt động thầy Hoạt động trò HĐ1 - HS mở SGK/126, 129 - Hỏi: Trạng ngữ là gì? + Trạng ngữ có thể đứng ở vị trí nào trong câu? + Ta thêm trạng gữ chỉ nơi chốn nêu trong câu với mục đích gì? HĐ2 1/ - HS xác định trạng ngữ trong các câu sau: . Trời mưa HS đến lớp bị trễ . Muốn học giỏi HS phải biết tự học 2/ Thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn - xe cơ qua lại nhộn nhịp - chúng em chăm chú nghe cô giáo giảng bài - muôn hoa đua nở 3/ HS đặt 3 câu có trạng ngữ chỉ nơi chốn * GV theo dõi giúp đỡ những em còn chậm - HS mở sách xem lại bài đã học về trạng ngữ (5’) - HS trả lời - Hoạt động nhóm đôi - HS trả lời - HS đặt câu (thi đua theo nhóm, tuyên dương nhóm đặt nhanh, đúng) Thứ ngày tháng năm Tiếng việt (TH) Ôn luyện Tập làm văn I/ Mục tiêu: Nhằm giúp HS ôn luyện và quan sát con vật II/ Hoạt động trên lớp: Hoạt động thầy Hoạt động trò Ghi chú HĐ1: - Y/c HS thảo luận N2 * GV giám sát giúp đỡ 1 số em học yếu - Thảo luận nhóm 2 cùng nhau quan sát con vật. - Nêu được những đặc điểm riêng của con vật mình đã chọn - Cho HS viết một đoạn văn miêu tả hình dáng, của con vât Thứ ngày tháng năm Tập làm văn (TC) Ôn luyện tập làm văn I/ Mục tiêu: Giúp HS xây dựng đoạn văn trong bài văn miêu tả con vật. Viết được 1 đoạn văn miêu tả được hình dáng 1 và các bộ phận bên ngoài của con vật II/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động thầy Hoạt động trò Ghi chú HĐ1: - HS xen lại bài đã học - Hỏi: Em hãy nêu các bộ phận của con vật mà em đã quan sát HĐ2: - Viết 1 đoạn văn miêu tả hình dáng và các bộ phận của con mèo - HS miêu tả: thân minh dài, bộ lông, đầu, mắt HĐ3: - GV đọc đoạn văn miêu tả loài vật con mèo – con chó - HS mở SGK trang 128, 130 - HS trả lời - HS làm bài (chọn những chi tiết mang dáng vẻ riêng biệt của con vật) - HS nghe hướng dẫn - HS tìm đọc những bài văn miêu tả những con vật nuôi chúng quanh em Thứ ngày tháng năm Tập đọc (TH) ÔN LUYỆN CÁC BÀI TRONG TUẦN Đọc trôi chảy và diễn cảm 2 bài tập đọc + Hơn một nghìn ngày vòng quanh trái đất + Dòng sông mặc áo Đọc lại các từ khó Phân đoạn và nêu ý nghĩa của bài
Tài liệu đính kèm: