Kế hoạch bài dạy - Lớp 4 - Năm học 2010 - 2011 - Tuần 30 - Đỗ Mạnh Hùng –Trường Tiểu học An Phú

Kế hoạch bài dạy - Lớp 4 - Năm học 2010 - 2011 - Tuần 30 - Đỗ Mạnh Hùng –Trường Tiểu học An Phú

I - MỤC TIÊU:

1 - Kiến thức & Kĩ năng :

- Biết đọc diễn cảm một đoạn văn trong bi với giọng tự hào, ca ngợi .

- Hiểu nội dung, ý nghĩa : Ca ngợi Ma-gien-lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt bao khó khăn, hi sinh, mất mát để hoàn thành sứ mạng lịch sử: khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và những vùng đất mới. ( trả lời được các CH 1, 2, 3, 4 trong SGK )

* HS khá, giỏi trả lời được CH5 SGK .

.2 - Giáo dục:

Giáo dục HS yêu mến những con người quả cảm

* Kĩ năng sống: - Tự nhận thức : xác định giá trị bản thân .Giao tiếp : trình bày suy nghĩ, ý tưởng

II - CHUẨN BỊ:

- Ảnh minh chân dung nhà bác học Ma-gien-lăng

III - LÊN LỚP :

1. Khởi động : (1’) Hát .

 2. Bài cũ : (3’) “ Trăng ơi . . . từ đâu đến ? ”

 Đọc và trả lời câu hỏi.

 3. Bài mới : (27’)

 a) Giới thiệu bài : Hơn 1000 ngày vòng quanh trái đất.

 b) Các hoạt động :

 

doc 24 trang Người đăng hungtcl Lượt xem 909Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy - Lớp 4 - Năm học 2010 - 2011 - Tuần 30 - Đỗ Mạnh Hùng –Trường Tiểu học An Phú", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai, ngày 04 tháng 04 năm 2011 .
Tập đọc 
Tiết 59:	HƠN MỘT NGHÌN NGÀY VÒNG QUANH TRÁI ĐẤT. 
GDKNS
I - MỤC TIÊU:
1 - Kiến thức & Kĩ năng :
- Biết đọc diễn cảm một đoạn văn trong bi với giọng tự hào, ca ngợi .
- Hiểu nội dung, ý nghĩa : Ca ngợi Ma-gien-lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt bao khó khăn, hi sinh, mất mát để hoàn thành sứ mạng lịch sử: khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và những vùng đất mới. ( trả lời được các CH 1, 2, 3, 4 trong SGK )
* HS khá, giỏi trả lời được CH5 SGK .
.2 - Giáo dục:
Giáo dục HS yêu mến những con người quả cảm
* Kĩ năng sống: - Tự nhận thức : xác định giá trị bản thân .Giao tiếp : trình bày suy nghĩ, ý tưởng 
II - CHUẨN BỊ:
- Ảnh minh chân dung nhà bác học Ma-gien-lăng
III - LÊN LỚP :
1. Khởi động : (1’) Hát .
 2. Bài cũ : (3’) “ Trăng ơi . . . từ đâu đến ? ”
	Đọc và trả lời câu hỏi.
 3. Bài mới : (27’) 
 a) Giới thiệu bài : Hơn 1000 ngày vòng quanh trái đất.
 b) Các hoạt động : 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 
 Hoạt động 1: Hướng dẫn HS luyện đọc
- GV nghe và nhận xét và sửa lỗi luyện đọc cho HS. Viết lên bảng tên riêng nước ngoài : Xê-vi-la, Tây Ban Nha , Ma-gien-lăng , Ma-tan và các chữ số chỉ ngày, tháng , năm.
- Hướng dẫn HS giải nghĩa từ khó. 
- Đọc diễn cảm cả bài. 
 Hoạt động 2: Tìm hiểu bài ( KNS: đặt câu hỏi .)
-Ma-gien-lăng thực hiện cuộc thám hiểm với mục đích gì?
-Đoàn thám hiểm đã gặp những khó khăn gì dọc đường?
-Đoàn thám hiểm bị thiệt hại như thế nào?
-Hạm đội của Ma-gien-lăng đã đi theo hành trình nào?
-Đoàn thám hiểm của Ma-gien-lăng đã đạt những kết quả gì?
-Câu chuyện giúp em hiểu những gì về các nhà thám hiểm?
Hoạt động 3: Đọc diễn cảm 
-Cho đọc tiếp nối và hướng dẫn đọc diễn cảm , thể hiện đúng nội dung theo gợi ý phần luyện đọc
- GV đọc diễn cảm đoạn Vượt Đại Tây Dương..tinh thần. 
- HS khá giỏi đọc toàn bài .
-Luyện đọc tên riêng
- HS nối tiếp nhau đọc 6 đoạn. ( 2 – 3 lượt)
- 1,2 HS đọc cả bài . 
- HS đọc thầm phần chú giải từ mới. 
*HS đọc thầm – thảo luận nhóm trả lời câu hỏi . 
-Khám phá những con đường trên biển dẫn đến những vùng đất mới.
- Cạn hết thức ăn, hết nước ngọt, phải uống nước tiểu, ninh nhừ giày và thắt lưng da để ăn. Mỗi ngày có vài ba người chết phải ném xác xuống biển. Phải giao tranh với thổ dân. 
- Ra đi với 5 chiếc thuyền, đoàn thám hiểm mất 4 chiếc thuyền lớn, gần 200 người bỏ mạng dọc đường chỉ còn 18 thuỷ thủ sống sót.
-Xuất phát từ biển Xê-vi-la nước Tây Ban Nha ( Châu Âu – Đại Tây Dương – Châu Mĩ – Thái Bình Dương – Châu Á – Ấn Độ Dương – Châu Âu )
- Chuyến thám hiểm kéo dài 1083 ngày đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt bao khó khăn, hi sinh, mất mát để hoàn thành sứ mạng lịch sử 
-6 HS nối nhau đọc 1 lượt.
- HS luyện đọc diễn cảm. 
- Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm bài văn.
( KNS: trình bày ý kiến cá nhân )
 4. Củng cố : (3’)
	- Nêu lại nội dung chính của bài.
 5. Dặn dò : (1’)
	- Về nhà tiếp tục luyện đọc diễn cảm bài văn , học thuộc đoạn 1 .
- Chuẩn bị : Dòng sông mặc áo.
Toán
TIẾT 146: 	 LUYỆN TẬP CHUNG.
I - MỤC TIÊU :
1 - Kiến thức & Kĩ năng :
- Thực hiện được các phép tính về phân số.
- Biết tìm phân số của một số và tính được diện tích hình bình hành .
- Giải bài toán liên quan đến tìm một trong hai số biết tổng ( hiệu) và tỉ số của hai số đó.
2 - Giáo dục: 
 - Cẩn thận , chính xác khi thực hiện các bài tập .
II - CHUẨN BỊ: 	
-Phấn màu.
III - LÊN LỚP :	
 1. Khởi động : (1’) Hát .
 2. Bài cũ : (3’) Luyện tập chung.
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét.
 3. Bài mới : (27’) 
 a) Giới thiệu bài : Luyện tập chung.
 b) Các hoạt động : 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 
Bài 1: Tính 
 HS tính và chữa bài.
-GV chốt lại lời giải đúng
Bài 2: Tính diện tích của hình bình hành. 
HS tính rồi chữa bài. 
-GV chốt lại lời giải đúng
Bài 3: HS tự làm bài và chữa bài.
-GV chốt lại lời giải đúng
Bài 4:HS làm tương tự bài 3. ( HS khá, giỏi )
-GV chốt lại lời giải đúng
1- HS làm bài và chữa bài. 
Đáp số đúng :
a) b) c) 
d) e) 
2- HS làm bài và chữa bài.
 Giải 
Chiều cao : 18 x = 10 ( cm )
Diện tích : 18 x 10 = 180 (cm²)
3- HS làm bài và chữa bài.
 Giải 
Số ô tô : 63 : 7 x 2 = 18 ( ô tô )
4 - HS làm bài và chữa bài.
 Giải 
Tuổi con : 35 : 7 x 2 = 10 ( tuổi )
4. Củng cố - Dặn dò : (4’)
	- Nhận xét tiết học.
	-Làm lại bài .
	- Chuẩn bị bài: Tỉ lệ bản đồ
Đạo đức 
TIẾT 30: 	 BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG (Tiết 1+ 2)
 GDMT-TOÀN PHẦN-KNS
I - MỤC TIÊU:
1 - Kiến thức & Kĩ năng :
- Biết được sự cần thiết phải bảo vệ mơi trường (BVMT) v trách nhiệm tham gia(BVMT). 
- Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để BVMT .
-Tham gia BVMT ở nhà, ở trường học và nơi công cộng bằng những việc làm phù hợp với khả năng.
*HS kh, giỏi : Không đồng tình với những hnh vi làm ô nhiễm môi trường và biết nhắc bạn bè, người thân cùng thực hiện bảo vệ môi trường. 
2 - Giáo dục:
- Đồng tình , ủng hộ những hành vi bảo vệ môi trường. 
* GDBVMT:Giáo dục các em những việc cần làm để bảo vệ môi trường ở nhà, ở lớp , ở trường và những nơi công cộng.
 - HS biết tham gia và có trách nhiệm bảo vệ môi trường.
* Kĩ năng sống: - Trình bày ý tưởng bảo vệ môi trường ở nhà và ở trường .Thu thập và xử lí thông tin liên quan đến ô nhiễm môi trường và các hoạt động bảo vệ môi trường . Bình luận, xác định các lựa chọn, các giải pháp tốt nhất để bảo vệ môi trường ở nhà ở trường .Đảm nhận trách nhiệm bảo vệ môi trường ở nhà ở trường .
II - CHUẨN BỊ:
GV : - SGK 
HS : - SGK
III - LÊN LỚP :
Tiết 1
 1. Khởi động : (1’) Hát . 
 2. Bài cũ : (3’) Tôn trọng luật lệ an toàn giao thông.
- Tại sao cần tôn trọng luật lệ an toàn giao thông?
- Em cần thực hiện luật lệ an toàn giao thông như thế nào ? 
+ Kể những việc mà em đã làm trong tuần qua đã thực hiện luật lệ an toàn giao thông 
 3. Bài mới : (27’) 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 
 1.-Khám phá:
Hoạt động 1: Trao đổi ý kiến - Cho HS ngồi thành vòng tròn. 
- GV kết luận : Môi trường rất cần thiết cho cuộc sống con người . Vậy chúng ta cần làm gì để bảo vệ môi trường ?
2.-Kết nối:
Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm ( Thông tin trang 43,44, SGK ) ( KNS: Thảo luận )
- Chia nhóm 
- GV kết luận theo ghi nhớ
Hoạt động 3 : Làm việc cá nhân ( bài tập 1)
- Giao nhiệm vụ và yêu cầu bài tập 1 . Dùng phiếu màu để bày tỏ ý kiến đánh giá.
- GV kết luận ý đúng.
4.-Thực hành:
Hoạt động 4 : Tập làm nhà “Tiên tri” (Bài tập 2, SGK) 
Mục tiêu: biết cách sử lý tình huống và ứng sử. 
- Chia HS thành các nhóm .
- Đánh giá kết quả làm việc các nhóm và đưa ra đáp án đúng : 
a) Các loại cá , tôm bị tuyệt diệt , ảnh hưởng đến sự tồn tại của chúng và thu nhập của con người sau này .
b) Thực phẩm không an toàn , ảnh hưởng đến sức khoẻ con người và làm ô nhiễm đất và nguồn nước .
c) Gây ra hạn hán , lũ lụt , hoả hoạn , xói mòn đất , sạt núi , giảm lượng nước ngầm dự trữ 
d) Làm ô nhiễm nguồn nước , động vật dưới nước bị chết .
đ) Làm ô nhiễm không khí ( bụi , tiếng 
ồn ). 
e) Làm ô nhiễm nguồn nước , không khí .
5-Vận dụng-củng cố:
-Yêu cầu HS về nhà sưu tầm tài liệu nói về ô nhiễm môi trường (theo nhóm-mỗi nhóm một chủ đề)
-Chuẩn bị tiết sau thực hành.
- Mỗi HS trả lời 1 câu : Em đã nhận được gì từ môi trường ? ( Không được trùng ý kiến của nhau )
- Nhóm đọc và thảo luận về các sự kiện đã nêu trong SGK
- Đại diện từng nhóm lên trình bày. 
+ Đất bị xói mòn : Diện tích đất trồng trọt sẽ giảm, thiếu lương thực , sẽ dẫn đến nghèo đói .
+ Dầu đổ vào đại dương : gây ô nhiễm biển, các sinh vật biển bị chết hoặc bị nhiễm bệnh, người bị nhiễm bệnh. 
+ Rừng bị thu hẹp : lượng nước ngầm dự trữ giảm, lũ lụt, hạn hán xảy ra ; giảm hoặc mất hẳn các loại cây, các loại thú ; gây xói mòn, đất bị bạc màu.
- Đọc và giải thích phần ghi nhớ. 
- HS bày tỏ ý kiến đánh giá .
+ Các việc làm bảo vệ môi trường : (b) , (c) , (d) , (g) .
+ Mở xưởng cưa gỗ gần khu dân cư gây ô nhiễm không khí và tiếng ồn (a).
+ Giết , mổ gia súc gần nguồn nước sinh hoạt , vứt xác xúc vật ra đường , khu chuồng trai gia súc để gần nguồn nước ăn làm ô nhiễm nguồn nước (d) , (e) , (h).
- Mỗi nhóm nhận một tình huống thảo luận và tìm cách xử lí.
- Đại diện từng nhóm lên trình bày kết quả thảo luận. 
- Các nhóm khác nghe và bổ sung ý kiến .
Tiết 2
1-Kiểm tra:
-Yêu cầu HS nhắc lại nội dung phần ghi nhớ.
2.-Phát triển bài:
Hoạt động 5 : Bày tỏ ý kiến của em ( Bài tập 3 , SGK )
- Kết luận về đáp án đúng : 
a) Không tán thành 
b) Không tán thành 
c) tán thành 
d) Tán thành 
g) Tán thành 
Hoạt động 6 : Xử lí tình huống ( Bài tập 4 , SGK ) 
- Chia HS thành các nhóm .
- Nhận xét cách xử lí của từng nhóm và đưa ra những cách xử lí có thể như sau : 
a) Thuyết phục hàng xóm chuyển bếp than sang chỗ khác .
b) Đề nghị giảm âm thanh . 
c) Tham gia thu nhặt phế liệu và dọn sạch đường làng .
3. Luyện tập: Dự án “ Tình nguyện xanh”
- Chia HS thành 3 nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm :
+ Nhóm 1 : Tìm hiểu về tình hình môi trường ở xóm / phố , những hoạt động bảo vệ môi trường , những vấn đề còn tồn tại và cách giải quyết .
+ Nhóm 2 : Tương tự với môi trường trường học .
+ Nhóm 3 : Tương tự đối với môi trường lớp học .
- Nhận xét kết quả làm việc của từng nhóm.
=> Kết luận : Nhắc lại tác hại của việc làm ô nhiễm môi trường .
3.- Vận dụng:
- Đọc ghi nhớ trong SGK .
- Thực hiện nội dung 2 trong mục “thực hành” của SGK 
- Tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ môi trường.
- Làm việc theo từng đôi một .
- Từng nhóm nhận một nhiệm vụ , thảo luận và tìm cách xử lí .
- Đại diện nhóm lên trình bày kết quả thảo luận .
- Từng nhóm thảo luận .
- Từng nhóm trình bày kết quả làm việc. Các nhóm khác bổ sung ý kiến. 
4. Củng cố - Dặn dò: (3’)
- Thực hiện nội dung 2 trong mục “thực hành” của SGK 
- Các nhóm tìm hiểu tình hình bảo vệ môi trường tại địa phương. 
- Giáo dục các em biết bảo vệ môi trường ở nhà, ở lớp, trường học và nơi công cộng.
Lịch sử 
Tiết 30: NHỮNG CHÍNH SÁCH VỀ KINH TẾ VÀ VĂN HOÁ CỦA VUA QUANG TRUNG
I- MỤC TIÊU:
1 - Kiến thức & Kĩ năng :
- Nêu được công lao của Quang Trung trong việc xây dựng đất nước:
+ Đã có nhiều chính sách nhằm phát triển kinh tế: “ Chiếu khuyến nông”, đẩy mạnh phát triển thương nghiệp. các chính sách này có tác dụng thúc đẩy kinh tế phát triển.
+ Đã có nhiều chính sách phát triển văn hoá giáo dục: “Chiếu lập học”,đề cao chữ Nôm.Các chính s ... c lộ cảm xúc của người nói.
Trong câu cảm thường có các từ ngữ: ôi, chao, trời, quá, lắm, thật
HS đọc nội dung cần ghi nhớ.
HS đọc yêu cầu , làm vào vở bài tập
HS trình bày
VD : Ôi, con mèo này bắt chuột giỏi quá!
HS đọc yêu cầu , làm vào vở bài tập
HS trình bày
Câu a: Trời, cậu giỏi quá!
Câu b: Trời ơi, lâu quá rồi mới gặp cậu!
HS đọc yêu cầu , làm vào vở bài tập 
HS trình bày
Câu a: Cảm xúc mừng rỡ.
Câu b: Cảm xúc thán phục.
Câu c: Bộc lộ cảm xúc ghê sợ.
 4. Củng cố - Dặn dò : (3’)
	 - GV nhận xét tiết học.
	 - Dặn HS về nhà học thuộc phần ghi nhớ
Chuẩn bị bài: Thêm trạng ngữ cho câu. 
Thứ sáu, ngày 08 tháng 04 năm 2011 .
Tập làm văn 
TIẾT 60:	 	ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN .
GDKNS
I - MỤC TIÊU:
1 - Kiến thức & Kĩ năng :
-Biết điền đúng nội dung vào những chỗ trống trong giấy tờ in sẵn : Phiếu khai báo tạm trú , tạm vắng ( BT1, ) ; hiểu được tác dụng của việc khai báo tạm trú , tạm vắng ( BT2 ) .
2.-Giáo dục: Tính cẩn thận, chính xác.
* Kĩ năng sống: - Thu thập xử lí thông tin .
	 - Đảm nhận trách nhiệm công dân .
II - CHUẨN BỊ:
 -Thầy: Bảng phụ, tranh minh họa, phiếu
 -Trò: SGK, vở ,bút,nháp 
III - LÊN LỚP :
 1. Khởi động : (1’) Hát . 
 2. Bài cũ : (3’) Luyện tập quan sát con vật . 
 3. Bài mới : (27’) 
a) Giới thiệu bài :Điền giấy tờ in sẵn. 
b) Các hoạt động : 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 
Bài tập 1: ( KNS: - Lm việc nhĩm – chia sẻ thơng tin )
GV treo tờ phôtô lên bảng và giải thích từ viết tắt: CMND. Hướng dẫn HS điền nội dung vào ô trống ở mỗi mục. 
Nhắc HS chú ý: Bài tập này nêu tình huống giả định (em và mẹ đến chơi nhà một bà con ở tỉnh khác), vì vậy: 
Ở mục địa chỉ: ghi địa chỉ của người họ hàng.
Ở mục Họ tên chủ hộ: em phải ghi tên chủ nhà nơi mẹ con em đến chơi. 
Ở mục 1: Họ và tên, em phải ghi họ, tên của mẹ em. 
GV phát phiếu cho từng HS .
GV nhận xét. 
Bài tập 2: ( KNS: Trình by 1 pht )
GV chốt lại:
Phải khai báo tạm trú, tạm vắng để chính quyền địa phương quản lý được những người đang có mặt hoặc vắng mặt tại nơi ở những người ở nơi khác mới đến. Khi có việc xảy ra, các cơ quan Nhà nước có căn cứ để điều tra, xem xét. 
HS đọc yêu cầu bài tập và nội dung phiếu. 
Cả lớp theo dõi SGK.
HS thực hiện điền vào đầy đủ các mục. 
HS nối tiếp nhau đọc tờ khai rõ ràng, rành mạch.
HS đọc yêu cầu bài tập.
Cả lớp suy nghĩ, trả lời câu hỏi.
4/ Củng cố - dặn dò:
-Gọi hs nhắc lại dàn bài tả con vật
-Nhận xét tiết học
-Về nhà học bài, chỉnh lại dàn bài và ghi vào vở
Toán 
TIẾT 150 : 	 THỰC HÀNH .
I - MỤC TIÊU :
1 - Kiến thức & Kĩ năng :
- Tập đo độ dài một đoạn thẳng trong thực tế , tập ước lượng .
2 - Giáo dục: 
 - Cẩn thận , chính xác khi thực hiện các bài tập .
II - CHUẨN BỊ:
Mỗi HS phải có thước dây cuộn hoặc đoạn dây dài có ghi dấu từng mét, một số cọc mốc
Phiếu thực hành để ghi chép.
III - LÊN LỚP :
 1. Khởi động : (1’) Hát .
 2. Bài cũ : (3’) Ứng dụng tỉ lệ bản đồ (tt)
	GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà , nhận xét
 3. Bài mới : (27’) 
a) Giới thiệu bài : Thực hành
b) Các hoạt động : 	
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 
Lý thuyết :
a) Đo đoạn thẳng trên mặt đất . 
GV hướng dẫn như SGK
b) Gióng thẳng hàng các cọc tiêu trên mặt đất. 
Hướng dẫn như SGK
Bài thực hành số 1
- GV chia lớp thành những nhóm nhỏ (khoảng 4 đến 6 HS/nhóm)
- Giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm, để mỗi nhóm thực hành một hoạt động khác nhau.
Yêu cầu: HS biết cách đo, đo được độ dài một đoạn thẳng (khoảng cách giữa 2 điểm cho trước)
Giao việc: 
+ Nhóm 1 đo chiều dài lớp học, nhóm 2 đo chiều rộng lớp học, nhóm 3 đo chiều dài bảng lớp học. 
GV hướng dẫn, kiểm tra công việc thực hành của HS
 Bài thực hành số 2 ( Nếu còn thời gian )
Yêu cầu: HS bước 10 bước dọc thẳng theo sân trường từ A đến B 
Ước lượng khoảng cách đã bước
Kiểm tra lại bằng thước đo. 
 HS nắm Lý thuyết 
a) Đo đoạn thẳng trên mặt đất .
b) Gióng thẳng hàng các cọc tiêu trên mặt đất. 
HS biết cách đo, đo được độ dài một đoạn thẳng (khoảng cách giữa 2 điểm cho trước)
+ Nhóm 1 đo chiều dài lớp học.
+ Nhóm 2 đo chiều rộng lớp học, nhóm 3 đo chiều dài bảng lớp học. 
HS ghi kết quả đo được vào phiếu thực hành 
HS bước
Dùng thước đo kiểm tra. 
4. Củng cố : (3’)
- Nêu cách cách giải toán 
5. Dặn dò : (1’)
	- Củng cố - Dặn dò: 
	- Chuẩn bị bài: Thực hành (tt)
Địa lí 
TIẾT 30:	 	 THÀNH PHỐ HUẾ
I - MỤC TIÊU :
1 - Kiến thức & Kĩ năng :
	- Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Huế :
	+ Thành phố Huế từng là kinh đô của nước ta thời Nguyễn.
	+ Thiên nhiên đẹp với nhiều công trình kiến trúc cổ khiến Huế thu hút được nhiều khách du lịch.
- Chỉ được thành phố Huế trên bản đồ( lược đồ).
2 - Giáo dục:
Tự hào về thành phố Huế (được công nhận là di sản văn hoá thế giới từ năm 1993)
II.CHUẨN BỊ:
- Bản đồ hành chính Việt Nam
- Ảnh một số cảnh quan đẹp, công trình kiến trúc mang tính lịch sử của Huế.
III - LÊN LỚP :
 1. Khởi động : (1’) Hát . 
 2. Bài cũ : (3’) Người dân và hoạt động sản xuất ở đồng bằng duyên hải miền trung (tiết 2).
	GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong SGK - GV nhận xét
 3. Bài mới : (27’) 
a) Giới thiệu bài:
b) Các hoạt động : 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 
Hoạt động1: Hoạt động cả lớp
-GV treo bản đồ hành chính Việt Nam
-Yêu cầu HS tìm trên bản đồ kí hiệu & tên thành phố Huế?
-Xác định xem thành phố của em đang sống?
-Nhận xét hướng mà các em có thể đi đến Huế?
-Tên con sông chảy qua thành phố Huế?
-Huế tựa vào dãy núi nào & có cửa biển nào thông ra biển Đông?
Quan sát lược đồ, ảnh & với kiến thức của mình, em hãy kể tên các công trình kiến trúc lâu năm của Huế?
Vì sao Huế được gọi là cố đô?
GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trình bày.
GV chốt: chính các công trình kiến trúc & cảnh quan đẹp đã thu hút khách đến tham quan & du lịch.
Hoạt động 2: Hoạt động nhóm đôi
GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi ở mục 2.
GV mô tả thêm phong cảnh hấp dẫn khách du lịch của Huế: Sông Hương chảy qua thành phố, các khu vườn xum xuê cây cối che bóng mát cho các khu cung điện, lăng tẩm, chùa, miếu; thêm nét đặc sắc về văn hoá: ca múa cung đình (điệu hò dân gian được cải biên phục vụ cho vua chúa trước đây- còn gọi là nhã nhạc Huế đã được thế giới công nhận là di sản văn hoá phi vật thể); làng nghề (nghề đúc đồng, nghề thêu, nghề kim hoàn); văn hoá ẩm thực (bánh, thức ăn chay).
Cho HS hát một đoạn dân ca Huế
-HS quan sát bản đồ & tìm
-Vài em HS nhắc lại
Huế nằm ở bên bờ sông Hương
Phía Tây Huế tựa vào các núi, đồi của dãy Trường Sơn (trong đó có núi Ngự Bình) & có cửa biển Thuận An thông ra biển Đông.
Các công trình kiến trúc lâu năm là: Kinh thành Huế, chùa Thiên Mụ, lăng Minh Mạng, lăng Tự Đức, điện Hòn Chén
Huế là cố đô vì được các vua nhà Nguyễn tổ chức xây dựng từ cách đây 300 năm (cố đô là thủ đô cũ, được xây từ lâu)
-Vài HS dựa vào lược đồ đọc tên các công trình kiến trúc lâu năm
-HS quan sát ảnh & bổ sung vào danh sách nêu trên
HS trả lời các câu hỏi ở mục 2, cần nêu được:
+ tên các địa điểm du lịch dọc theo sông Hương: lăng Minh Mạng, lăng Tự Đức, điện Hòn Chén, chùa Thiên Mụ, Ngọ Môn (thăm Thành Nội), cầu Tràng Tiền, chợ Đông Ba
+ kết hợp ảnh nêu tên & kể cho nhau nghe về một vài địa điểm:
Kinh thành Huế: một số toà nhà cổ kính.
Chùa Thiên Mụ: ngay ven sông, có các bậc thang lên đến khu có tháp cao, khu vườn khá rộng với một số nhà cửa.
Cầu Tràng Tiền: bắc ngang sông Hương, nhiều nhịp
Chợ Đông Ba: các dãy nhà lớn nằm ven sông Hương. Đây là khu buôn bán lớn của Huế.
Cửa biển Thuận An: nơi sông Hương đổ ra biển, có bãi biển bằng phẳng
Đại diện nhóm lên trình bày kết quả thảo luận trước lớp. Mỗi nhóm chọn & kể về một địa điểm đến tham quan. HS mô tả theo ảnh hoặc tranh.
HS thi đua hát dân ca Huế.
 4. Củng cố : (3’)
GV yêu cầu HS chỉ vị trí thành phố Huế trên bản đồ Việt Nam & nhắc lại vị trí này
Giải thích tại sao Huế trở thành thành phố du lịch?
 5. Dặn dò : (1’)
	Chuẩn bị bài: Thành phố Đà Nẵng 
Kĩ thuật 
TIẾT 24:	 LẮP XE NÔI. ( tiết 2 )
I - MỤC TIÊU :
1 - Kiến thức & Kĩ năng :
	- Chọn đúng , đủ số lượng các chi tiết để lắp xe nôi. 
	- Lắp được xe nôi theo mẫu. Xe chuyển động được .
	* HS khéo tay : Lắp được xe nôi theo mẫu. Xe lắp tương đối chắc chắn chuyển động được . 
2 - Giáo dục:
- Rèn luyện tính cẩn thận , an toàn LĐ khi thực hiện thao tác lắp , tháo các chi tiết của xe nôi. 
II - CHUẨN BỊ : 
Giáo viên :	
-Mẫu xe nôi đã lắp sẵn ; Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật . 
Học sinh :
-SGK , bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật .
III - LÊN LỚP :
 1. Khởi động : (1’) Hát . 
 2. Bài cũ : (3’) Lắp xe nôi (tiết 1)
HS chọn đúng và đủ được các chi tiết để lắp xe nôi . 
nêu kĩ thuật , quy trình . 
3. Bài mới : (27’)
 a) Giới thiệu bài Lắp xe nôi (tiết 2)
 b) Các hoạt động : 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 
*Hoạt động 1:Hs thực hành lắp xe nôi.
a)Chọn chi tiết:
-Gv kiểm tra.
b)Lắp từng bộ phận:Gv nhắc các em lưu ý:
-Vị trí trong ngoài của các thanh.
-Lắp các thanh chữ U dài vào đúng hàng lỗ trên tấm lớn.
-Vị trí tấm nhỏ với tấm chữ U khi lắp thành xe và mui xe.
*Hoạt động 2:Đánh giá kết quả học tập:
-Tổ chức hs trưng bày sản phẩm thực hành.
-Nêu tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm thực hành.
-HS chọn chi tiết:
-Hs chọn đúng và đủ các chi tiết.
- HS thực hành lắp ráp.
-Trưng bày sản phẩm và đánh giá lẫn nhau.
-HS tự đánh giá theo tiêu chuẩn sản phẩm thực hành.
4. Củng cố : (3’)
- Ôn lại cách thực hành lắp xe nôi.
	- Nhắc nhở hs tháo các chi tiết và xếp gọn vào hộp. 
5. Dặn dò : (1’) 
	- Nhận xét sự chuẩn bị , tinh thần thái độ học tập của HS .
Sinh hoạt
TUẦN 30
I . MỤC TIÊU : 
- Rút kinh nghiệm công tác tuần qua . Nắm kế hoạch công tác tuần tới .
- Biết phê và tự phê . Thấy được ưu điểm , khuyết điểm của bản thân và của lớp qua các hoạt động .
- Hòa đồng trong sinh hoạt tập thể .
II. CHUẨN BỊ :
- Kế hoạch tuần 31 .
- Báo cáo tuần 30 .
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :
 1. Khởi động : (1’) Hát .
 2. Báo cáo công tác tuần qua : (10’) 
- Các tổ trưởng báo cáo hoạt động của tổ mình trong tuần qua .
- Lớp trưởng tổng kết chung .
- Giáo viên chủ nhiệm có ý kiến .
 3. Triển khai công tác tuần tới : (20’) 
- Tích cực thi đua lập thành tích chào mừng kỉ niêm 30/4 ngày giải phóng miền Nam..
- Tích cực đọc và làm theo báo Đội .
- Nuôi heo đất lập quỹ Chi Đội .
 5. Tổng kết : (1’)
- Hát kết thúc .
- Chuẩn bị : Tuần 31 .
- Nhận xét tiết .

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an tuan 30 chuan.doc