Giáo án tổng hợp lớp 4 năm 2010 - Tuần 29

Giáo án tổng hợp lớp 4 năm 2010 - Tuần 29

I.Mục tiêu:

-Thực hiện được động tác chuyền cầu bằng mu bàn chân. Bước đầu biết cách thực hiện chuyền cầu bằng má trong bàn chân.

- Biết cách thực hiện động tác nhảy dây kiểu chân trước chân sau.

II. Địa điểm và phương tiện.

-Vệ sinh an toàn sân trường.

-Chuẩn bị:2 HS 1 dây nhảy và dụng, cầu đá 3 em/ 1 chiếc

III. Nội dung và Phương pháp lên lớp.

 

doc 9 trang Người đăng hungtcl Lượt xem 1041Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án tổng hợp lớp 4 năm 2010 - Tuần 29", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 29
THỂ DỤC MÔN TỰ CHỌN – NHẢY DÂY
I.Mục tiêu:
-Thực hiện được động tác chuyền cầu bằng mu bàn chân. Bước đầu biết cách thực hiện chuyền cầu bằng má trong bàn chân.
- Biết cách thực hiện động tác nhảy dây kiểu chân trước chân sau.
II. Địa điểm và phương tiện.
-Vệ sinh an toàn sân trường.
-Chuẩn bị:2 HS 1 dây nhảy và dụng, cầu đá 3 em/ 1 chiếc
III. Nội dung và Phương pháp lên lớp.
Nội dung
Thời lượng
Cách tổ chức
A.Phần mở đầu:
-Tập hợp lớp phổ biến nội dung bài học.
-Xoay các khớp cổ chân đầu gối, hông, vai
-Một số động tác khởi động và phát triển thể lực chung Mỗi động tác 2x8 nhịp do GV hoặc cán sự điều khiển
B.Phần cơ bản.
a)Môn tự chọn-Đá cầu
+Ôn chuyển cầu bằng mu bàn chân.Đội hình tập và cách dạy như bài 56
+Học chuyển cầu (Bằng má trong hoặc mu bàn chân) theo nhóm 2 người
-Tập theo đội hình 2-4 hàng ngang quay mặt vào nhau thành từng đôi một cách nhau 2-3m, trong mỗi hàng, người nọ cách người kia tối thiểu 1,5m.Một người cầm cầu, khi có lệnh người cầm cầu tung lên, đá chuyền cầu bằng má trong hoặc mu bàn chân sang cho bạn đứng đối diện.Bạn đứng đối diện có thể đứng tại chỗ hoặc di chuyển để chuyền cầu lại ngay cho bạn hoặc tâng và chỉnh hướng của cầu 1 vài lần rồi chuyền trả lại. Cách tập tiếp tục như vậy 1 cách liên tục, nếu để cầu rơi, nhặt cầu tiếp tục tập. Cần chuyền câù sang cho bạn sao cho đúng hướng đúng tầm. 
b)Nhảy dây
-Ôn nhảy dây kiểu chân trước chân sau.Tập cá nhân theo đội hình hàng ngang hoặc theo vòng tròn.Khi có lệnh các em cùng bắt đầu nhảy, ai để dây vướng chân thì dừng lại. Người để vướng dây cuối cúng là người vô địch của đợt đó C.Phần kết thúc.
-GV cùng HS hệ thống bài
-Đi đều và hát
*Một số động tác hoặc trò chơi hồi tĩnh
-GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học, giao bài tập về nhà
6-10’
18-22’
9-11’
9-11’
4-6’
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´
´
´
´
´
´
´
´
´
´
´
´
´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
.................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
LuyƯn viÕt thùc hµnh viÕt ®ĩng, viÕt ®Đp: bµi 29
I. Mục tiêu
- Luyện viết Bài 29 trong vở thực hành viết đúng, viết đẹp
- Rèn ý thức trau dồøi chữ viết cho học sinh
II. Chuẩn bị
Mẫu chữ viết, vở thực hành viết đúng, viết đẹp
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hệ thống kiến thức
- Nhận xét về phần luyên viết ở nhà
2. Tìm hiểu bài viết
- Đọc và tìm hiểu nội dung đoạn văn?
Đoạn văn nói về ai và nội dung như thế nào?
? Nhưng từ nào cần viết hoa, tại sao?
?Những từ nào khó đọc (viết) 
3. Thực hành viết
- Chữ viết hoa: Â, C, T, S, Đ
- Chữ viết thường: sồi, cổ thụ, sét, dự trữ, mầm non, mơn mởm, vạn vật
4. Luện viết vào vở thực hành
- Nhắc nhở tư thế ngồi viết, cầm bút, 
-Hướng dẫn học sinh viết theo thứ tự trong bài
+ Viết câu: Ăn ngay nĩi thẳng
+ Viết đoạn văn: Cây sồi già
 theo kiểu chữ nét xiên .
Theo dõi, giứp đỡ học sinh viết bài
5. Chấm và nhận xét bài
Chấm 5 và nhận xét về chữ viết của học sinh để các em tiếp thu sửa chữa.
- Nhận xét tiết học 
- Dặn dị: Viết phần bài cịn lại ở nhà
Học sinh nghe và ghi nhớ
HS theo dõi và trả lời. Lớp nhận xét và bổ sung
Học sinh viết vào vở nháp
Học sinh thực hành viết theo sự hướng dẫân của giáo viêân
Học sinh mang bài lên chấm, theo dõi giáo viên nhận xét và sửa chữa
Nghe và luyện tập tiếp ở nhà
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
TIẾNG VIỆT ĐƯỜNG ĐI SA PA
I. Mục tiêu:
- Đọc đúng toàn bài, đọc hay hơn đoạn “Buổi chiều  đất nước ta.”
- Viết đúng và đẹp đoạn: “Buổi chiều  tím nhạt”
II. Hoạt động dạy học
A. Kiểm tra
B. Bài mới
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Luyện đọc
a) Luyện độc theo đoạn
HD học sinh đọc theo đoạn, phát âm từ khó: chênh vênh, sà xuống lim dim, sặc sỡ, hây hẩy, nồng nàn,  HD ngát nghỉ câu dài, nhận giọng:
- Tổ chức cho HS luyện đọc theo đoạn
- Nhận xét sửa sai sau mỗi lần học sinh đọc
b) Luyện đọc diễn cảm
“Buổi chiều  đất nước ta.”. Lưu ý nhấn giọng ở các từ: vàng hoe, thắt cáikỳ diệu, hây hẩy, nồng nàn, 
Nhận xét những bạn đọc hay.
- Gọi HS đọc toàn bài
? Nêu nội dung của bài
2. Luyện viết:
- Đọc đoạn cần viết
HD viết từ khó: Hmong, Tu Dí, Phù Lá, vàng hoe, áp phiên, dập dìu,
- Đọc bài cho HS chép
Nhắc nhở HS cách trình bày và ý thức luyện chữ
- Chấm, nhận xét và HD chữa lối
3. Củng cố –Dặn dò
- Khái quát bài học
Nhận xét tiết học
Dặn dò:Luyện viết thêm đoạn 1 ở nhà
HS theo dõi và phất âm từ khó
HS luyện đọc nối tiết theo đoạn, cả lớp theo dõi SGK nhận xét và bổ sung.
2Hs đọc toàn đoạn
HS luyện đọc và thi đọc giữa các nhóm.
Bình chọn bạn đọc hay nhất
1 HS đọc bài
- 2-3 HS trả lời
Hs luyện viết và lưu ý những từ khó viết
HS viết bài vào vở luyện
HS theo dõi và chữa lỗi
Nghe và ghi nhớ
Thực hiệân ở nhà
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................
LUYỆN TỐN LT TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ TỶ CỦA HAI SỐ ĐĨ
I/MỤC TIÊU 
- Giup HS củng cố lại cách giải các bài tốn dạng tổng tỉ .
II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của Giáo viên
Họat động của Học sinh
A. Củng cố kiến thức
? Kiểm tra vở bài tập
? Nêu các bước giải bài tốn tìm 2 số khi biết tổng và tỷ
- Nhận xét và lưu ý HS
B. Luyện tập 
1/ Tuổi con được bao nhiêu ngày thì tuổi mẹ dựoc bấy nhiêu tuần . Biết tổng số tuổi của hai mẹ con là 32 tuổi . Tính tuổi của mỗi người ?
2/Một cửa hàng trong một ngày bán được 6000000 đồng .Số tiền lãi bằng tiền vốn . Hỏi ngày hơm đĩ cửa hàng bán được bao nhiêu tiền lãi ?
3/Hai tấm vải dài 180m . Biết tấm thứ nhất bằng tấm thứ hai . Hỏi mỗi tấm dài bao nhiêu mét ? 
C. Củng cố Dặn dị
- Khái quát bài học
- Nhận xét tiết học
- Dặn dị: Ghi nhớ quy tắc và vận dụng làm các bài tập cịn lại ở VBT
- HS kiểm tra vở và báo cáo
-2-3HS nêu, lớp theo dõi và bổ sung
1/ HS tự làm bài, 1 HS làm bảng, cả lớp làm vở ,HS nhận xét chữa bài 
Vì tuổi con được bao nhiêu ngày thì tuổi mẹ được bấy nhiêu tuần . Nên tuổi mẹ gấp 7 lần tuổi con 
Mẹ 32
Con tuổi 
 ? 
Tổng số phần bằng nhau là : 
 7+1 =8 ( phần)
Tuổi của con là : 
32 :8 x1 = 4 ( tuổi )
Tuổi của mẹ là : 
32- 4 = 28 ( tuổi )
 ĐS : Mẹ :28 tuổi 
 Con : 4 tuổi 
2/ Thi làm nhanh , GV chấm 5 Em , gọi 1 HS làm bảng, cả lớp nhận xét, chữa bài 
 ? 
Lãi:
Vốn:
Số tiền lãi trong ngày là :
 ( đồng )
 ĐS : 1000 000 đồng 
HS cĩ thể giải cách khác 
3/HS thảo luận nhĩm đơi trong 2 phút rồi tự giải bài tập- Một HS làm bảng, cả lớp nhận xét chữa bài 
 ?
Tấm 1: 180
Tấm 2:
 ?
Vì tấm thứ nhất bằng tấm thứ hai Nên ta xem chiều dài tấm thứ nhất là 5 phần bằng nhau thì chiều dài tấm thứ hai là 7 phần như thế 
Tổng số phần bằng nhau là :
5 +7 = 12 ( phần ) 
Chiều dài tấm thứ nhất là :
180 :12 X 5 = 75 ( phần )
Chiều dài tấm thứ hai là :
180 -75 =105 (m )
 ĐS : Tấm 1 : 75 m
 Tấm 2 : 105 m
- Nghe và ghi nhớ
- Thực hiện ở nhà
Thứ 4,5 ngày 31, 01 tháng 4 năm 2010
THỂ DỤC MÔN TỰ CHỌN – NHẢY DÂY
I. Mục tiêu:
-Thực hiện được động tác chuyền cầu bằng mu bàn chân. Bước đầu biết cách thực hiện chuyền cầu bằng má trong bàn chân.
- Biết cách thực hiện động tác nhảy dây kiểu chân trước chân sau.
II. Địa điểm và phương tiện.
-Vệ sinh an toàn sân trường.
-Chuẩn bị:2 HS 1 dây nhảy và dụng, cầu đá 3 em/ 1 chiếc
III. Nội dung và Phương pháp lên lớp.
Nội dung
Thời lượng
Cách tổ chức
A.Phần mở đầu:
-Tập hợp lớp phổ biến nội dung bài học.
-Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu
-Xoay các khớp cổ chân, đầu gối, hông, vai
- Tập bài thể dục phát triển chung 2 x8 nhịp do cán sự điều khiển
B. Phần cơ bản.
a)Môn tự chọn -Đá cầu
+Ôn tâng cầu bằng đùi.Tập theo đội hình hàng ngang hoặc vòng tròn, chữ U, hình vuông, chữ nhật. GV nêu tên động tác, sau đó cho các em tự tập, uốn năn sai, nhắc nhở kỷ luật tập. Có thể dành phút cuối để tổ chức thi xem ai tâng cầu giỏi nhất
+Ôn chuyền cầu theo nhóm 2 người. Đội hình tập và cách dạy như bài 57, tăng cường cho các em tập luyện
b)Nhảy dây
-Ôn nhảy dây kiểu chân trước chân sau. Tập đồng loạt theo nhóm hoặc tổ tập luyện theo đội hình hàng ngang hoặc vòng tròn
-Thi vô địch tổ tập luyện do GV hoặc cán sự điều khiển. Cách tổ chức như bài 57
C. Phần kết thúc.
-GV cùng HS hệ thốngbài
-Một số động tác hồi tĩnh do Gv chọn
-GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học và giao bài tập về nhà
6-10’
18-22’
9-11’
9-11’
4-6’
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´
´
´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
ÂM NHẠC ÔN BÀI HÁT: THIẾU NHI THẾ GIỚI LIÊN HOAN
TẬP ĐỌC NHẠC SỐ 8
I: Mục tiêu:
- Biết hát theo giai điệu và đúng lời 2 của bài hát.
- Biết hát kết hợp vận động phụ hoạ. Biết đọc bài TĐN số 8
II. Chuẩn bị.
Nhạc cụ quen dùng.; Tranh Bài tập đọc nhạc số 8.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
A. Phần mở đầu
- Nêu Mục đích yêu cầu tiết học 
- Ôn bài hát Chú voi con ở Bản Đôn
B.Phần hoạt động
 a) Ôn tập bài hát: Thiếu nhi thế giới liên hoan.
-GV HD ôn – bắt nhịp.
-HD Gõ đệm theo nhịp 3-4.
-Cho từng nhóm gõ.
-Sửa sai.
b) Tập biểu diễn một số động tác.
- HD một số độc tác phụ hoạ cho bài hát
*- TC cho HS tập biểu diễn bài hát.
c) Tập đọc nhạc bài 8
Treo tranh bài TĐN số 8, tìm và đọc tên các nốt
- Đọc thang âm: Đô – rê – mi – son – la.
- Tập gõ tiết tấu
- Tập từng câu bài TĐN số 8 và ghép lời bài hát
- Gọi 2 en lên trình bày lại bài TĐN
C- Phần kết thúc
- Biểu diên bài hát
- Nêu lại tên ND bài học ?
 -Nhận xét chung tiết học.
-Nhắc HS về nhà ôn tập bài hát và bài tập đọc nhạc.
- HS nghe và thực hiện theo yêu cầu của giáo viên.
* Chia thành từng nhóm, từng dãy bàn hát theo kiểu đối đáp từng câu.
-Thực hiện.
Hát đơn ca, tốp ca.
* Hát kết hợp vận động 
Phụ Hoạ theo nhịp 
Theo cá nhân, tổ, nhóm, cả lớp.
* Nghe.
-Đọc đồng thanh thang âm.
-Nghe và tập theo sự HD
-Oân tập theo nhóm, cá nhân, đồng thanh.
2 HS lên tập đọc bài TĐN số 8
-4HS lên biểu diễn lại bài hát.
- 2 – 3 HS nhắc lại 
- Nghe và thực hiện ở nhà 
.....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
LUYỆN TỐN LUYỆN TẬP TÌM HAI SỐ KHI BIÊT HIỆU VÀ TỶ SỐ 
I. Mục tiêu 
-Củng cố dạng tốn tìm hai số khi biết hiệu và tỉ của hai số đĩ 
II. Hoạt động dạy học
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
A. Hệ thống kiến thức
? Nêu các bước gải bài tốn tìm hai số khi biết hiệu và tỷ 
- Nhận xét và lưu ý HS
B. Luyện tập
1/Bố hơn con 30 tuổi . Tuổi bố bằng tuổi con . Tính tuổi bố, tuổi con 
2/Một khu vườn hình chữ nhật cĩ chiều dài gấp 3 lần chiều rộng và dài hơn chiều rộng 24m . Tính chu vi và diện tích của khu vườn đĩ 
3/ Hiệu số tuổi của hai cha con là 27 
tuổi . Sau 3 năm nữa thì tuổi cha bằng tuổi con , Tính tuổi của mỗi người hiện nay 
4/ Mẹ hơn con 32 tuổi . Biết rằng 3 năm trước đây tuổi mẹ bằng tuổi con . Tính tuổi của mỗi người hiện nay.
C. Củng cố - Dặn dị
- Khái quát bài học
- Nhận xét tiết học, dặn hị HS: Ghi nhớ quy tắc và làm các bài tập cịn lại ở VBT
- 2-3 HS nêu, lớp theo dõi và bổ sung
- Nghe và ghi nhớ
1/ HS tự làm bài , Gọi HS yếu làm bài ở bảng - Lớp nhận xét chữa bài 
 ?
Bố: 
Con: 
 30 tuổi
 ?
Hiệu số phần bằng nhau là :
 7 - 4 =3 (phần) 
Tuổi của bố là :
30 : 3 X 7 =70 ( tuổi )
Tuổi của con là : 
 70- 30 = 40 ( tuổi ) 
 ĐS : bố 70 tuổi 
 Con : 40 tuổi 
2/Thi làm nhanh GV chấm 5 em , gọi 1 HS làm bảng, HS nhận xét chữa bài 
Dài :
Rộng :
 24 m
 Hiệu số phần bằng nhau là :
3 - 1 =2 ( phần )
Chiều dài khu vườn hình chữ nhật là :
 24 : 2 X 3 = 36 ( mét )
Chiều rộng khu vườn hình chữ nhật là 
 36- 24 =12 (mét ) 
 Chu vi khu vườn hình chữ nhật là :
 ( 36+ 12 )X 2 =96 (m)
Diện tích khu vườn hình chữ nhật là 
 36 X 12 = 432 (m2 )
 ĐS : Chu vi : 96 m 
 Diện tích : 432 m2 
3/ HS thảo luận nhĩm đơi 2 phút để tìm hiêu số tuổi của hai cha con sau 3 năm nữa , Sau đĩ làm bài , Gv gọi HS làm bảng , cả lớp làm vở , HS nhận xét chữa bài 
Bố
Con 27 tuổi
Vì mỗi năm mỗi người thêm một tuổi 
nên sau 3 năm nữa tuổi bố vẫn hơn tuổi con là 27 tuổi 
Hiệu số phần bằng nhau là :
 8 -5 = 3 ( phần )
Số tuổi của con sau 3 năm nữa là :
 27 : 3 x 5 = 45 ( tuổi )
Số tuổi của con hiên nay là :
 45 -3 = 42 ( tuổi )
Số tuổi của cha hiện nay là :
 42 +27 = 69 (tuổi )
 ĐS : Con : 42 tuổi 
 Cha : 69 tuổi
4/ HS tự làm bài , 1 Hs làm bảng , cả lớp làm vở , HS nhận xét chữa bài 
Mẹ :
Con:
 32 tuổi
Vì mỗi người mỗi năm đều thêm một tuổi nên ba năm trước đây mẹ vẫn hơn con là 32 tuổi 
Hiệu số phần bằng nhau là :
 7-3 = 4 ( phần ) 
 Số tuổi của con ba năm trước đây là :
 32 : 4 X3 = 24 ( tuổi )
Số tuổi của con hiện nay là : 
 24+3 = 27 ( tuổi )
Số tuổi của mẹ hiện nay là :
 27+32 = 59 ( tuổi )
 ĐS : Con : 27 tuổi Cha : 59 tuổi 
- Nghe và nhắc lại quy tắc
- Nghe và thực hiện ở nhà

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 29 TB.doc