Kế hoạch bài dạy - Lớp 4 - Năm học 2010 - 2011 - Tuần 31 - Đỗ Mạnh Hùng - Trường Tiểu học An Phú

Kế hoạch bài dạy - Lớp 4 - Năm học 2010 - 2011 - Tuần 31 - Đỗ Mạnh Hùng - Trường Tiểu học An Phú

1 - Kiến thức & Kĩ năng :

- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng chậm rãi, biểu lộ tình cảm kính phục .

- Hiểu ND, ý nghĩa : Ca ngợi Ăng - co Vát , một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam - pu - chia. ( trả lời các CH trong SGK )

2 - Giáo dục:

- Giáo dục HS yêu thiên nhiên , yêu các cảnh đẹp và kính phục tài năng của con người .

II - CHUẨN BỊ:

- Ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK , tranh ảnh về cảnh Ang - co Vát ( nếu có )

- Bảng phụ viết sẵn các câu trong bài cần hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm.

III - LÊN LỚP :

1. Khởi động : (1’) Hát .

 2. Bài cũ : (3’) Dòng sông mặc áo

- 2 , 3 HS đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi của bài thơ.

 3. Bài mới : (27’)

 a) Giới thiệu bài : Ăng – co Vát

 b) Các hoạt động :

 

doc 20 trang Người đăng hungtcl Lượt xem 831Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy - Lớp 4 - Năm học 2010 - 2011 - Tuần 31 - Đỗ Mạnh Hùng - Trường Tiểu học An Phú", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 31: Thứ hai, ngày 11 tháng 04 năm 2011 .
Tập đọc 
Tiết 61:	 ĂNG – CO VÁT.
I - MỤC TIÊU:
1 - Kiến thức & Kĩ năng :
- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng chậm rãi, biểu lộ tình cảm kính phục .
- Hiểu ND, ý nghĩa : Ca ngợi Ăng - co Vát , một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam - pu - chia. ( trả lời các CH trong SGK )
2 - Giáo dục:
- Giáo dục HS yêu thiên nhiên , yêu các cảnh đẹp và kính phục tài năng của con người .
II - CHUẨN BỊ:
- Ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK , tranh ảnh về cảnh Ang - co Vát ( nếu có )
- Bảng phụ viết sẵn các câu trong bài cần hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm.
III - LÊN LỚP :
1. Khởi động : (1’) Hát .
 2. Bài cũ : (3’) Dòng sông mặc áo
- 2 , 3 HS đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi của bài thơ.
 3. Bài mới : (27’) 
 a) Giới thiệu bài : Ăng – co Vát 
 b) Các hoạt động : 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS luyện đọc
- GV nghe và nhận xét và sửa lỗi luyện đọc cho HS. 
- Hướng dẫn HS giải nghĩa từ khó. 
- Đọc diễn cảm cả bài. 
Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài 
* Đoạn 1 : 2 dòng đầu
- Ăng-co Vát được xây dựng ở đâu và từ bao giờ ?
* Đoạn 2 :  kín khít như xây gạch vữa.
- Khu đền chính đồ sộ như thế nào ?
- Khu đền chính được xây dựng kì công như thế nào ?
* Đoạn 3 : phần còn lại.
- Phong cảnh khu đền lúc hoàng hôn có gì đẹp ?
Nêu đại ý của bài ?
Hoạt động 3 : Đọc diễn cảm 
-Cho đọc tiếp nối và hướng dẫn đọc diễn cảm , thể hiện đúng nội dung theo gợi ý phần luyện đọc
- GV đọc diễn cảm đoạn Lúc hoàng hôn.từ các ngách..
- HS khá giỏi đọc toàn bài .
- HS nối tiếp nhau đọc trơn từng đoạn. 
- 1,2 HS đọc cả bài . 
- HS đọc thầm phần chú giải từ mới. 
- HS đọc thầm – thảo luận nhóm trả lời câu hỏi . 
- Ăng – co Vát được xây dựng ở 
Cam-pu-chia từ đầu thế kỉ thứ mười hai.
+ Gồm ba tầng với những ngọn tháp lớn , ba tầng hành lang dài gần 1500 mét.
+ Có 398 gian phòng.
- Những tháp lớn được dựng bằng đá ong và bọc ngoài bằng đá nhẵn.
- Những bức tường buồng nhẵn như mặt ghế đá , được ghép bằng những tảng đá lớn đẽo gọt vuông vức và lựa ghép vào nhau kín khít như xây gạch vữa.
- Vào lúc hoàng hôn Ăng – co Vát 
thật huy hoàng .
+Anh sáng chiếu soi vào bóng tối cửa đền.
+ Những ngon tháp cao vút lấp loáng giữa những chùm lá thốt nốt .
+ Ngôi đền cao với những thềm đá rêu phong càng trở nên uy nghi , thâm nghiêm hơn dưới ánh chiều vàng , khi đàn dơi bay toả ra từ các ngách .
- HS nêu: Ca ngợi Ang – co Vát , một công trình kiến trúc và điêu khắ tuyệt diệu của nhân dân Cam – pu - chia.
-3 HS nối nhau đọc 1 lượt.
- HS luyện đọc diễn cảm. 
- Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm bài văn.
 4. Củng cố : (3’)
	- Nêu lại nội dung chính của bài.
 * GDBVMT: Yêu thích vẻ đẹp của thiên nhiên công trình kiến trúc tuyệt diệu của đất nước Cam - pu - chia.
 5. Dặn dò : (1’)
	- Về nhà tiếp tục luyện đọc diễn cảm bài văn , học thuộc đoạn 1 .
- Chuẩn bị : Con chuồn chuồn nước. 
Toán
TIẾT 151: 	 THỰC HÀNH (Tiếp theo).
I - MỤC TIÊU :
1 - Kiến thức & Kĩ năng :
- Biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ vào hình vẽ .
2.-Giáo dục:-Tính cẩn thận, chính xác.
II - CHUẨN BỊ :	
- Thước dây cuộn (hoặc đoạn dây có ghi mét)
III - LÊN LỚP :
 1. Khởi động : (1’) Hát .
 2. Bài cũ : (3’) Thực hành .
	GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
	GV nhận xét.
 3. Bài mới : (27’) 
 a) Giới thiệu bài : Thực hành (tt)
 b) Các hoạt động : 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
* Nắm lý thuyết
Yêu cầu: Từ độ dài thực tế (đoạn thẳng AB ) trên mặt đất 20 mét, em hãy vẽ đoạn thẳng trên giấy theo tỉ lệ 1 : 400
Gợi ý thực hiện:Trước hết tính độ dài thu nhỏ đoạn thẳng AB 
Thực hành: 
Bài 1: Chiều dài của bảng là 3m, hãy vẽ trên bản đồ theo tỉ lệ 1 : 50 . 
GV chốt lại lời giải đúng
Bài 2: Hướng dẫn tương tự bài tập 1 ( đối với HS giỏi nếu cịn thời gian )
GV chốt lại lời giải đúng
HS thực hành vẽ đoạn thẳng trên giấy theo tỉ lệ 1 : 400
- Tính độ dài thu nhỏ đoạn thẳng AB :
Đổi 20 m = 2000 cm.
Độ dài thu nhỏ: 2000 : 400 = 5 (cm)
- HS tính : Đổi 3m = 300 cm
Tính độ dài thu nhỏ: 300 : 50 = 6 (cm)
Vẽ đoạn thẳng AB có độ dài 6 cm.
HS thực hành vẽ. 
HS thực hành vẽ. 
Đổi 8 m = 800 cm, 6 m = 600 cm
Tính chiều dài, chiều rộng hình chữ nhật và vẽ hình. 
4. Củng cố - Dặn dò : (4’)
	- Nhận xét tiết học.
	-Làm lại bài 4 , 5
	- Chuẩn bị bài: Ôn tập về số tự nhiên.
Lịch sử 
Tiết 31: 	 NHÀ NGUYỄN THÀNH LẬP
I - MỤC TIÊU:
1 - Kiến thức & Kĩ năng :
- Nắm được đôi nét về sư thành lập nhà Nguyễn :
+ Sau khi Quang Trung qua đời, triều đại Tây Sơn suy yếu dần . Lợi dụng thời cơ đó Nguyễn Anh đã huy động lực lượng tấn công nhà Tay Sơn . Năm 1802 , triều Tây Sơn bị lật đổ . Nguyễn Anh lên ngôi hoàng đế, lấy niên hiệu là Gia Long, định đô ở Phú Xuân ( Huế ).
- Nêu một số chính sách cụ thể của các vua nhà Nguyễn để củng cố sự thống trị :
+ Các vua nhà Nguyễn không đặt ngôi hoàng hậu, bỏ chức tể tướng, tự mình điều hành mọi việc hệ trọng trong nước .
+ Tăng cường lực lượng quân đội ( với nhiều thứ quân, các nơi đều có thành trì vững chắc.)
+ Ban hành bộ luật Giá Long nhằm bảo vệ quyền hành tuyệt đối của nh vua, trừng trị tàn bạo kẻ chống đối .
2 - Giáo dục:
- Yêu thích tìm hiểu lịch sử dân tộc.
II – CHUẨN BỊ :
- Một số điều luật của Bộ luật Gia Long (nói về quyền hành và những hình phạt đối với mọi hành động phản kháng nhà Nguyễn)
III - LÊN LỚP :
1. Khởi động : (1’) Hát . 
2. Bài cũ : (3’) Vua Quang Trung trọng dụng người tài
- Vua Quang Trung đã có những chính sách gì về kinh tế ? Nội dung và tác dụng của các chính sách đó ?
- Tại sao vua Quang Trung lại đề cao chữ Nôm ? 
- Em hiểu câu : “ Xây dựng đất nước lấy việc học làm đầu “ như thế nào ?
GV nhận xét
3. Bài mới : (27’)
a) Giới thiệu bài : Nhà Nguyễn thành lập
b) Các hoạt động : 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động1: Hoạt động cá nhân
* Yêu cầu HS thảo luận 
* Nói thêm về sự tàn sát của của Nguyễn Ánh 
đối với những người tham gia khởi nghĩa Tây Sơn .
* Thông báo :
-Nguyễn Ánh lên ngôi hoàng đế lấy niên hiệu là Gia Long 
- Chọn Huế làm kinh đô . 
-Từ năm 1802 đến năm 1858 , nhà Nguyễn trải qua các đời vua : Gia Long , Minh Mạng , Thiệu Trị , Tự Đức . ( Để thẻ từ không theo thứ tự )
Hoạt động 2: Hoạt động nhóm
* GV cung cấp thêm một số điểm trong bộ luật Gia Long: Gia Long đặt lệ “tứ bất” (nhưng không ghi thành văn) tức là: không đặt tể tướng, không lập hoàng hậu, không lấy trạng nguyên trong thi cử, không phong tước vương cho người ngoài họ vua
* Yêu cầu HS chọn và dẫn chứng cho lời nhận xét : Các vua nhà Nguyễn bảo vệ quyền lợi của mình bằng bộ luật hà khắc nào?
* HS đọc đoạn: “Năm 1792.. Tự Đức”
* HS thảo luận theo nhóm đôi : Nhà Nguyễn ra đời vào hoàn cảnh nào?
* HS trả lời
* Chốt ý :
 Sau khi vua Quang Trung mất , lợi dụng bối cảnh triều đình đang suy yếu , Nguyễn Ánh đã đem quân tấn công , lật đổ nhà Tây Sơn . 
*Các tổ lên thi đua chọn đúng thứ tự các đời vua đầu nhà Nguyễn (Gia Long, Minh Mạng, Thiệu Trị, Tự Đức)
HS hoạt động theo nhóm sau đó cử đại diện lên báo cáo
* Chốt ý :
 Các vua nhà Nguyễn đã thực hiện nhiều chính sách để tập trung quyền hành trong tay và bảo vệ ngai vàng của mình .
 4. Củng cố : (3’)
 - GV yêu cầu HS trả lời 2 câu hỏi trong SGK/66
 - Đọc ghi nhớ.
 5. Dặn dò : (1’)
	 - Nhận xét tiết học .
 Tìm đọc: Các vua đời nhà Nguyễn
 Chuẩn bị bài: Kinh thành Huế.
Thứ ba, ngày 12 tháng 04 năm 2011.
Chính tả 
TIẾT 31:	NGHE LỜI CHIM NÓI. ( Nghe - viết )
GDMT-Liên hệ
I - MỤC TIÊU:
1.-Kiến thức và kĩ năng:
- Nghe - viết đúng CT ; biết trình bày các dòng thơ, khổ thơ theo 5 chữ .
- Làm đúng BT CT phương ngữ ( 2 ) a/b hoặc ( 3 ) a/b , BT do GV soạn .
2 - Giáo dục:
 * GDBVMT: Giáo dục các em có ý thức yêu quý, bảo vệ môi trường thiên nhiên và cuộc sống của con người.
II - CHUẨN BỊ:
 - Ba bốn tờ phiếu khổ rộng viết nội dung BT2 a/2b.
 - Ba bốn tờ phiếu khổ rộng viết nội dung BT3a/3b.
III - LÊN LỚP :
 1. Khởi động : (1’) Hát .
 2. Bài cũ : (3’) Đường đi Sa Pa
HS viết lại vào bảng con những từ đã viết sai tiết trước. 
Nhận xét phần kiểm tra bài cũ.
 3. Bài mới : (27’)
 a) Giới thiệu bài :
Các hoạt động :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1: Hướng dẫn nghe viết.
 a. Hướng dẫn chính tả: 
Giáo viên đọc đoạn viết chính tả.
Cho HS luyện viết từ khó vào bảng con: lắng nghe, nối mùa, ngỡ ngàng, thanh khiết, thiết tha.
 b. Hướng dẫn HS nghe viết chính tả:
Nhắc cách trình bày bài bài thơ 5 chữ.
Giáo viên đọc cho HS viết 
Giáo viên đọc lại một lần cho học sinh soát lỗi.
 Hoạt động 3: Chấm và chữa bài.
Chấm tại lớp 5 đến 7 bài. 
Giáo viên nhận xét chung 
 Hoạt động 4: HS làm bài tập chính tả 
Giáo viên giao việc 
Bài tập 2b: HS thi tìm từ láy có thanh hỏi, thanh ngã.
(HS tìm khoảng 15 từ)
Bài tập 3b: Ở nước Nga - cũng - cảm giác - cả thế giới. 
Nhận xét và chốt lại lời giải đúng 
HS nghe.
Học sinh đọc thầm đoạn chính tả 
HS viết bảng con 
HS nghe - viết chính tả. 
HS dò bài. 
HS đổi tập để soát lỗi và ghi lỗi ra ngoài lề trang tập
HS đọc yêu cầu bài tập 2b và 3b. Cả lớp đọc thầm
HS làm bài 
HS trình bày kết quả bài làm. 
HS ghi lời giải đúng vào vở. 
4. Củng cố - Dặn dò :
	- Nhận xét. 
 - Nhắc nhở HS viết lại các từ sai (nếu có )
Toán 
TIẾT 152: 	ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN.
I - MỤC TIÊU :
1 - Kiến thức & Kĩ năng :
- Đọc, viết được số tự nhin trong hệ thập phân .
- Nắm được hàng và lớp , giá trị của chữ số phụ thuộc vào vị trí của chữ số đó trong một số cụ thể.
Dãy số tự nhiên và một số đặc điểm của nó. 
2.-Giáo dục :-Tính cẩn thận, chính xác.
II - CHUẨN BỊ:
	Bản đồ Thế giới, bản đồ Việt Nam, bản đồ một số tỉnh, thành phố
III - LÊN LỚP :
1. Khởi động : (1’) Hát .
	2. Bài cũ : (3’) Thực hành (tt)
GV yeu cầu HS sửa bài làm nhà - nhận xét
3. Bài mới : (27’) 
 a) Giới thiệu bài : 
 b) Các hoạt động : 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Bài tập 1:
Củng cố về cách đọc, viết số & cấu tạo thập phân của một số
GV hướng dẫn HS làm câu mẫu
GV chốt lại lời giải đúng
Bài tập 2:
Yêu cầu HS tự làm
GV chốt lại lời giải đúng
Bài tập 3 a :
- Củng cố việc nhận biết vị trí của từng chữ số theo hàng & lớp. 
- Yêu cầu HS nhắc lại: Lớp đơn vị, lớp nghìn, lớp triệu gồm những hàng nào?
GV chốt lại lời giải đúng
Bài tập 4:
GV chốt lại lời giải đúng
Bài tập 5:HS khá, giỏi.
GV chốt lại lời giải đúng
HS nêu lạ ... tìm thành phần trạng ngữ. 
GV chốt lại lời giải đúng
Hoạt động 2: Ghi nhớ 
Ba HS đọc lại ghi nhớ.
Hoạt động 3 Luyện tập 
Cách thực hiện như bài tập trên. 
Bài tập 1: 
GV chốt lại lời giải đúng
Trước rạp. Trên bờ. Dưới những mái nhà ẩm nước.
Bài tập 2: 
GV nhắc HS : phải thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu.
GV chốt lại lời giải đúng
Câu a: Ở nhà,
Câu b: Ở lớp,
Câu c: Ngoài vườn.
Bài tập 3: 
GV chốt lại lời giải đúng
Câu a: Ngoài đường, mọi người đi lại tấp nập.
Câu b: Trong nhà, mọi người đang nói chuyện sôi nổi.
Câu c: Trên đường đến trường, em gặp rất nhiều người.
Câu d: Ở bên kia sườn núi, hoa nở trắng cả một vùng. 
Hai HS nối tiếp nhau đọc bài tập 1,2
HS suy nghĩ làm bài.
HS khác nhận xét. 
Bài 1: 
Trước nhà
Trên các lề phố, trước cổng các cơ quan, trên mặt đường nhựa, từ khắp năm cửa đổ vào, 
Bài 2: Đặt câu hỏi cho các trạng ngữ tìm được
Mấy cây hoa giấy nở tưng bừng ở đâu?
Hoa sấu vẫn nở, vẫn vương vãi ở đâu? 
HS đọc ghi nhớ. 
HS đọc yêu cầu
HS suy nghĩ làm bài.
HS khác nhận xét
HS lên bảng làm bài.
HS khác nhận xét. 
HS đọc nội dung bài tập.
HS làm tương tự bài tập 2
HS khác nhận xét. 
 4. Củng cố - Dặn dò : (3’)
	 - GV nhận xét tiết học.
	 - Dặn HS về nhà học thuộc phần ghi nhớ
Chuẩn bị bài: Thêm Trạng ngữ chỉ thời gian cho câu. 
Thứ sáu, ngày 15 tháng 04 năm 2011.
Tập làm văn 
TIẾT 62:	LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ CON VẬT.
I - MỤC TIÊU : 
1 - Kiến thức & Kĩ năng : 
- Nhận biết được đoạn văn và ý chính của từng đoạn trong bài văn tả con chuồn chuồn nước ( BT1 ) ; biết sáp xếp các câu cho trước thành 1 đoạn văn ( BT 2 ) ; bước đầu viết đươc một đoạn văn có câu mở đầu cho sẳn ( BT3 ) .
2.-Giáo dục:Tính cẩn thận, tỉ mỉ trong quan sát nhận xét.
II - CHUẨN BỊ : 
 -Thầy: Bảng phụ, tranh minh họa, phiếu
 -Trò: SGK, vở ,bút,nháp 
III - LÊN LỚP :
 1. Khởi động : (1’) Hát . 
 2. Bài cũ : (3’) Luyện tập miêu tả các bộ phận củacon vật.
 3. Bài mới : (27’) 
a) Giới thiệu bài : Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả con vật.
b) Các hoạt động : 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Bài tập 1:
GV chốt lại:
Đoạn 1: từ đầu đến như còn đang phân vân. 
(Tả ngoại hình của chú chuồn chuồn nước lúc đậu một chỗ)
Đoạn 2: Còn lại
(Tả chú chuồn chuồn nước lúc tung cánh bay, kết hợp tả cảnh đẹp của thiên nhiên theo cánh bay của chuồn chuồn)
Bài tập 2: 
GV chốt lại: thứ tự b, a, c. 
Bài tập 3: 
GV nhắc HS:
Mỗi em phải viết một đoạn văn có câu mở đoạn cho sẵn Chú gà nhà em đã ra dáng một chú gà trống đẹp.
GV nhận xét, sửa chữa. 
HS đọc kĩ bài Con chuồn chuồn nước trong SGK, xác định các đoạn văn trong bài. Tìm ý chính của từng đoạn. 
HS phát biểu ý kiến. 
HS đọc yêu cầu bài tập, làm việc cá nhân, xác định thứ tự đúng cảu các câu văn để tạo thành đoạn văn hợp lí. 
HS phát biểu ý kiến. 
HS đọc yêu cầu bài tập.
HS viết dựa vào gợi ý trong SGK.
Một số HS đọc đoạn văn viết. 
 4. Củng cố, dặn dò:
-Gọi hs nhắc lại dàn bài tả con vật
-Nhận xét tiết học
-Về nhà học bài, chỉnh lại dàn bài và ghi vào vở
Toán 
TIẾT 155 : 	ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN
I - MỤC TIÊU :
1 - Kiến thức & Kĩ năng :
- Biết đặt tính và thực hiện cộng, trừ các số tự nhiên .
- Vận dụng các tính tính chất của phép cộng để tính thuận tiện .
- Giải được bài toán liên quan đến phép cộng và phép trừ . 
II - CHUẨN BỊ:
Phấn màu
III - LÊN LỚP :
 1. Khởi động : (1’) Hát .
 2. Bài cũ : (3’) Ôn tập về số tự nhiên (tt)
HS nêu dấu hiệu chia hết cho 2 ; 3 ; 5 ; 9 
 3. Bài mới : (27’) 
a) Giới thiệu bài: 
b) Các hoạt động : 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Bài tập 1:( dòng1, 2) 
Củng cố về kĩ thuật tính cộng, trừ (đặt tính, thực hiện phép tính)
GV chốt lại lời giải đúng
Bài tập 2:
Khi chữa bài, yêu cầu HS nêu lại quy tắc tìm “một số hạng chưa biết”, “số bị trừ chưa biết”
GV chốt lại lời giải đúng
Bài tập 3:
- Củng cố tính chất của phép cộng, trừ; đồng thời củng cố về biểu thức có chứa chữ.
- Khi chữa bài, GV yêu cầu HS phát biểu lại các tính chất của phép cộng, trừ tương ứng.
GV chốt lại lời giải đúng
Bài tập 4: ( HS khá, giỏi )
Yêu cầu HS vận dụng tính chất giao hoán &kết hợp của phép cộng để tính bằng cách thuận tiện nhất.
Chú ý: Nên khuyến khích HS tính nhẩm, nêu bằng lời tính chất được vận dụng ở từng bước.
GV chốt lại lời giải đúng
Bài tập 5: ( HS khá, giỏi ) Nếu còn thời gian .
Yêu cầu HS đọc đề toán & tự làm
GV chốt lại lời giải đúng
HS làm bài
Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả
HS làm bài
HS sửa
HS làm bài
HS sửa bài
HS làm bài
HS sửa bài
HS đọc đề toán & tự làm
4. Củng cố : (3’)
- Nêu cách cách giải toán 
5. Dặn dò : (1’) 
	- Chuẩn bị bài: Ôn tập về các phep tính với số tự nhiên (tt)
Địa lí 
TIẾT 30:	 	 THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG 
I-MỤC TIÊU:
1 - Kiến thức & Kĩ năng :
	- Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Đà Nẵng :
	+ Vị trí ven biển, đồng bằng duyên hải miền Trung .
+ Đà Nẵng là thành phố cảng lớn, đầu mối của nhiều tuyến đường giao thông .
	+ Đà Nẵng là trung tâm công nghiệp, địa điểm du lịch .
	- Chỉ được thành phố Đà Nẵng trên bản đồ ( lược đồ ) .
	* HS khá, giỏi : Biết các loại đường giao thông từ thành phố Đà Nẵng đi tới các tỉnh khác 
2.-Giáo dục:Lòng tự hào về TP Đà Nẵng
II- CHUẨN BỊ :
-Bản đồ hành chính Việt Nam.
-Một số hình ảnh về thành phố Đà Nẵng.
- Lược đồ hình 1 bài 24.
III - LÊN LỚP :
 1. Khởi động : (1’) Hát . 
 2. Bài cũ : (3’) Thành phố Huế.
-Tìm vị trí thành phố Huế trên lược đồ các tỉnh miền Trung?
 -Những địa danh nào dưới đây là của thành phố Huế: biển Cửa Tùng, cửa biển Thuận An, chợ Đông Ba, chợ Bến Thành, Ngọ Môn, lăng Tự Đức, sông Hồng, sông Hương, cầu Tràng Tiền, hồ Hoàn Kiếm, núi Ngự Bình.
- GV nhận xét
 3. Bài mới : (27’) 
a) Giới thiệu bài Thành phố Đà Nẵng
b) Các hoạt động : 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 
Hoạt động1: Đà Nẵng - thành phố cảng
*GV yêu cầu HS quan sát lược đồ, nêu :
+ Tên, vị trí của tỉnh địa phương em trên bản đồ?
+ Vị trí của Đà Nẵng, xác định hướng đi, tên địa phương đến Đà Nẵng theo bản đồ hành chính Việt Nam
+ Đà Nẵng có những cảng gì?
+ Nhận xét tàu đỗ ở cảng Tiên Sa?
* GV yêu cầu HS liên hệ để giải thích vì sao Đà Nẵng lại là thành phố cảng biển?
* Chốt ý : Đà Nẵng là thành phố cảng lớn , đầu mối giao thông ở đồng bằng duyên hải miền Trung
Hoạt động 2: Đà Nẵng - trung tâm công nghiệp
GV yêu cầu HS kể tên các mặt hàng chuyên chở bằng đường biển ở Đà Nẵng? 
* Chốt y : Đà Nẵng làtrung tâm công nghiệp
Hoạt động 3: Đà Nẵng - địa điểm du lịch
*HS quan sát hình và trả lời câu hỏi
Những điểm nào của Đà Nẵng thu hút khách du lịch ? nằm ở đâu? 
Nêu một số điểm du lịch khác? 
Lí do Đà Nẵng thu hút khách du lịch? 
* Chốt ý :là nơi hấp dẫn khách du lịch.
Hoạt động nhóm đôi
* HS quan sát lược đồ, nêu được:
Đà Nẵng nằm ở phía Nam đèo Hải Vân, trên cửa sông Hàn & bên vịnh Đà Nẵng, bán đảo Sơn Trà.
Đà Nẵng có cảng biển Tiên Sa, cảng sông Hàn gần nhau.
Cảng biển – tàu lớn chở nhiều hàng.
*Vị trí ở ven biển, ngay cửa sông Hàn; có cảng biển Tiên Sa với tàu cập bến rất lớn; hàng chuyển chở bằng tàu biển có nhiều loại.
Hoạt động theo nhóm
* Thảo luận theo tổ ghi nhanh các mặt hàng chuyên chở bằng đường biển ở Đà Nẵng : Ô tô, máy móc, hàng may mặc, hải sản .
Hoạt động cá nhân
*HS quan sát và trả lời.
Bãi tắm Mĩ Khê, Non Nước, .ở ven biển.
Ngũ Hành Sơn, Bảo tàng Chăm.
Nằm trên bờ biển có nhiều cảnh đẹp, có nhiều bãi tắm thuận lợi cho du khách nghỉ ngơi. 
4. Củng cố : (3’)
	GV yêu cầu HS kể về lí do Đà Nẵng trở thành cảng biển?
 5. Dặn dò : (1’)
	Chuẩn bị bài: Biển đông & các đảo.
Kĩ thuật 
TIẾT 59:	 LẮP Ô TÔ TẢI ( Tiết 1 )
I - MỤC TIÊU :
1 - Kiến thức & Kĩ năng :
	- Chọn đúng, đủ số lượng các chi tiết để lắp ô tô tải . 
	- Lắp được ô tô tải theo mẫu . Ô tô chuyển động được .
	* Đối với HS khéo tay : Lắp được ô tô tải theo mẫu . Ô tô lắp tương đối chắc chắn, chuyển động được .
2.-Giáo dục:Yêu lao động, tính cẩn thận , chính xác trong công việc.
II - CHUẨN BỊ :
Giáo viên :
Mẫu ô tô tải đã lắp sẵn ; Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật . 
Học sinh :
-SGK , bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật .
III - LÊN LỚP :
 1. Khởi động : (1’) Hát . 
 2. Bài cũ : (3’) Lắp xe đẩy hàng.
Nêu các tác dụng của xe đẩy hàng.
3. Bài mới : (27’) 
a) Giới thiệu bài “Lắp ô tô tải” (tiết 1 ) 
 b) Các hoạt động 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
*Hoạt động 1:Gv hướng dẫn hs quan sát và nhận xét mẫu:
-Cho hs quan sát mẫu.
-Gv đặt câu hỏi :ô tô tải có bao nhiêu bộ phận ?
-Gv nêu tác dụng của ô tô tải . 
*Hoạt động 2:Gv hướng dẫn thao tác kĩ thuật:
Gv hướng dẫn hs chọn các chi tiết theo sgk:
-GV cùng hs gọi tên, số lượng và chọn từng loại chi tiết theo bảng đúng đủ.
- Lắp từng bộ phận:
* Lắp gía đỡ trục bánh xe và sàn ca bin.
* Lắp ca bin.
* Lắp thành sau của thùng xe lắp trục bánh xe.
- Lắp ráp xe ô tô tải :
* Gv lắp ráp xe:khi lắp tấm 25 lỗ gv nên thao tác chậm .
-Kiểm tra sự chuyển động của xe.
d)Gv hướng dẫn hs 
-Quan sát và trả lời:
 ô tô tải có 3 bộ phận :giá đở bánh xe và sàn ca bin ; ca bin ; thành sau của thùng xe và trục bánh xe.
- nêu tác dụng của ô tô tải: 
 Chuyên chở hàng hoá
-Chọn các chi tiết cần dùng. Xếp các chi tiết đã chọn vào nắp hộp .
-Theo dõi và thao tác mẫu trên lớp.
- Thực hiện tháo rời các chi tiết và xếp gọn vào trong hộp . 
4. Củng cố : (3’)
Nhắc lại quy trình lắp ráp.
5. Dặn dò : (1’) 
- Nhận xét sự chuẩn bị , tinh thần thái độ học tập của HS .
SINH HOẠT TUẦN 31
I . MỤC TIÊU : 
- Rút kinh nghiệm công tác tuần qua . Nắm kế hoạch công tác tuần tới .
- Biết phê và tự phê . Thấy được ưu điểm , khuyết điểm của bản thân và của lớp qua các hoạt động .
- Hòa đồng trong sinh hoạt tập thể .
II. CHUẨN BỊ :
- Kế hoạch tuần 32 .
- Báo cáo tuần 31.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :
 1. Khởi động : (1’) Hát .
 2. Báo cáo công tác tuần qua : (10’) 
- Các tổ trưởng báo cáo hoạt động của tổ mình trong tuần qua .
- Lớp trưởng tổng kết chung .
- Giáo viên chủ nhiệm có ý kiến .
 3. Triển khai công tác tuần tới : (20’) 
- Tích cực thi đua lập thành tích chào mừng các ngày lễ lớn 30/4 và 1/5 .
- Tích cực đọc và làm theo báo Đội .
- Nuôi heo đất lập quỹ Chi Đội .
 4. Sinh hoạt tập thể : (5’)
- Tiếp tục tập bài hát mới : Rạng ngời trang sử Đội ta .
- Chơi trò chơi : Tìm bạn thân .
 5. Tổng kết : (1’)
- Hát kết thúc .
- Chuẩn bị : Tuần 32 .
- Nhận xét tiết .

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an tuan 31 chuan.doc