Kế hoạch bài dạy lớp 4 - Năm học 2011 - 2012 - Tuần 2

Kế hoạch bài dạy lớp 4 - Năm học 2011 - 2012 - Tuần 2

I/ Mục tiêu:

 -Đọc rành mạch,trôi chảy ,bước đầu có giọng đọc phù hợp với tính cách của nhân vật (Nhà Trò, Dế Mèn) .

 - Hiểu ND bài:Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp bênh vực người yếu.

 -Phát hiện được những lời nói, cử chỉ cho thấy tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn; bước đầu biết nhận xét về một nhân vật trong bài.(trả lời được các câu hỏi trong sgk)

-KNS:Thể hiện sự cảm thông.Xác định giá trị bản thân.Tự nhận thức về bản thân.

II/ Đồ dung dạy - học: tranh minh hoạ

III/ Các hoạt động dạy - học:

 

doc 40 trang Người đăng hungtcl Lượt xem 1254Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy lớp 4 - Năm học 2011 - 2012 - Tuần 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1
Thứ hai ngày 22 tháng 08 năm 2011
Tập đọc: 	 Dế Mèn bênh vực kẻ yếu
I/ Mục tiêu:
 -Đọc rành mạch,trôi chảy ,bước đầu có giọng đọc phù hợp với tính cách của nhân vật (Nhà Trò, Dế Mèn) .
 - Hiểu ND bài:Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp bênh vực người yếu.
 -Phát hiện được những lời nói, cử chỉ cho thấy tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn; bước đầu biết nhận xét về một nhân vật trong bài.(trả lời được các câu hỏi trong sgk)
-KNS:Thể hiện sự cảm thông.Xác định giá trị bản thân.Tự nhận thức về bản thân.
II/ Đồ dung dạy - học: tranh minh hoạ
III/ Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
A. Mở đầu: Giới thiệu 5 chủ điểm của SGK tập 1. 
GV giải thích ý nghĩa của từng chủ điểm 
B. Bài mới 
1. Giới thiệu chủ điểm và bài đọc 
GV treo tranh chủ điểm 
Hỏi: Tranh vẽ gì 
=Những hình ảnh nói lên điều gì? 
- Giới thiệu bài học hôm nay: Dế Mèn bênh vực kể yếu: 
Cho HS xem tập truyện Dế Mèn phiêu lưu kí gợi ý cho HS về nhà tìm 
Treo tranh minh hoạ 
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài 
a) Luyện đọc: 1 HS đọc toàn bài 
GV chia đoạn 
Đoạn 1: Hai dòng đầu 
Đoạn 2: Năm dòng tiếp theo
Đoạn 3: Năm dòng tiếp theo
Đoạn 4: Phần còn lại 
GV luyện đọc từ: ngắn chùn chùn, vặt chân, vặt cánh, ăn hiếp, nức nở
- HS đọc lại từng đoạn
- Đọc đến đoạn nào có từ khó. GV hỏi ngay các từ đó (Kết hợp giải nghĩa từ) 
- Luyện đọc câu đoạn lời của Nhà Trò ở đoạn 3 và Lời của Dế Mèn 
- Cho HS luyện đọc nhóm 2:
- GV đọc mẫu
b) Tìm hiểu bài 
Hỏi: Tìm những chi tiết cho thấy chị Nhà Trò rất yếu ớt
- Cho HS đọc thầm đoạn 2 tìm những chị tiết cho tấy chị Nhà Trò rất yếu ớt-Giảng thêm từ: ngắn chùn chùn (ngắn quá, trông khó coi) 
- Cho HS đọc thầm đoạn 3
Hỏi: Nhà trò bị bọn Nhện ức hiếp ntn ? -Giảng thêm từ: thui thủi (cô đơn, một mình lặng lẽ, không có ai bầu bạn). 
- Cho HS đọc thầm đoạn 4 và trả lời câu hỏi: Những lời nói và cử chỉ nỏi lên tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn ?
- Cho HS thảo luận nhóm đôi 
- Cho HS đọc lướt lại toàn bài và nêu 1 hình ảnh nhân hoá mà em thích, cho biết vì sao em thích hình ảnh đó 
*KNS: Nếu bạn em bị một anh chị lớn hơn bắt nạt, em cần phải làm gì?
Chúng ta phải biết giúp đỡ những người gặp hoạn nạn , khó khăn , không ỷ vào quyền thế để bắt nạt kẻ yếu
e) Hướng dẫn đọc diễn cảm 
GV hướng dẫn đọc từng đoạn phù hợp với diễn biến câu chuyện 
- Treo đoạn cần luyện đọc lên bảng: “Năm trước gặp khi trời làm đói  vặt cánh ăn thịt em”
- GV đọc mẫu đánh dấu những từ ngữ cần nhấn giọng 
3. Cũng cố, dặn đò:
Hỏi: Em học được gì ở Dế Mèn ? Vậy ý nghĩa của câu chuyện là gì ?
-Nhận xét tiết học và dăn học sinh chuẩn bị bài: Mẹ Ốm
- HS mở SGK phần mục lục
- 2 HS đọc 5 chủ điểm
- Thương người như thể thương than, măng mọc thẳng, trên đôi cánh ước mơ, có chí thì nên, tiếng sáo diều
- 1 bạn đang cõng bạn đi học 
- 1 bạn gái đang dìu cụ già xuống thang cấp 
- Các chú bộ đội đang giúp đỡ những người bị bão lụt 
Mọi người giúp đỡ yêu thương nhau 
HS lắng nghe 
HS quan sát tranh
HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn cho đến hết bài 
HS giải nghĩa từ chú giải cho đến hết bài 
- Giọng kể lể đáng thương 
- An ủi, động viên. Nhiều HS đọc lại lời của 2 nhân vật trên 
- 2 em đọc lại cả bài 
- HS đọc thầm đoạn 1
- Nghe tiếng khóc tỉ tê, lại gần thâý Nhà Trò khóc bên tảng đá cuội
- Thân hình cảnh nghèo túng 
- Mẹ Nhà Trò vai lương ăn của bon Nhện
- Sau đó thì chết, Nhà Trò ốm yếu kiếm không đủ ăn không trả được nợ nên bọn Nhện hành hạ Nhà Trò
- HS đọc thầm đoạn 4 và thảo luận nhóm đôi trả lời câu hỏi:
 Lời nói: Em đừng sợ. Hãy trở về cùng với tôi đây. Đưa độc ác không thể cậy khoẻ ăn hiếp kẻ yếu. 
 Cử chỉ: Phản ứng mạnh mẻ, xoè cả hai càng ra, hành động bảo vệ, che chở dắt Nhà Trò đi. 
- Nhà Trò ngồi gục đầu trên tảng đá cuội mặc áo thâm dài, người bự phấn => Tả đúng về Nhà Trò một cô gái đáng thương 
- Dế Mèn dắt nhà trò đi một khoảng thì tới chỗ mai phục của bọn nhện 
=> Hình ảnh Dế Mèn dũng cảm che chở bảo vệ kẻ yếu 
 HS luyện đọc cá nhân
- Một HS đọc cả bài 
Thi đọc diễn cảm đoạn 3,4
- 2 HS trả lời 
- Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp bênh vực kẻ yếu 
Toán: (T1) 	 Ôn tập các số đến 100 000
I/ Mục tiêu
- Đọc, viết được các số đến 100 000
- Phân tích cấu tạo số 
- Giáo dục tính cẩn thận chính xác.
*Chuẩn kiến thức : HS hoàn thành 
Bài 1 ; bài 2 ; bài 3 : a) Viết được 2 số . b) dòng 1
II/ Đồ dung dạy học:
- Vẽ sẵn bảng số ở BT2
III/ Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
1. Giới thiệu bài mới:
- Chúng ta đã học đến những số nào? 
2. Bài mới:
Bài 1:
-GV vẽ tia số lên bảng, cho HS nhận xét: Số viết sau số 10 000 là số nào? Quy luật của dãy số này là gì?
Cho HS làm bài vào vở
Kiểm tra bằng cách cho HS viết số tiếp sức 
Chữa bài chốt ý đúng 
=> Đưa ra quy luật của bài b, số tròn nghìn liên tiếp 
Bài 2:
GV treo mẫu phóng to lên bảng hướng dẫn HS làm mẫu
42517: 4 chục nghìn, 2 nghìn, 5 trăm, 7 chục, 1 đơn vị
Cho HS tự làm bài vào vỡ không cần kẻ bảng 
Gọi 2 em 1 cặp lên bảng: 1 em viết số, 1 em đọc số 
Bài 3:
a.GV hướng dẫn làm mẫu 
8723 = 8000 + 700 + 20 + 3
Chấm một số vỡ 
Chữa bài, chốt ý đúng
b. Làm tương tự như phần a
*Bài 4: Sau khi HS hoàn thành các bài trên các em làm bài 4
GV treo 4 hình lên bảng 
Hỏi: Muốn tính chu vi một hình ta làm ntn ?
 Chấm 10 vở
Chữa bài trên bảng 
Nhận xét 
3) Củng cố dặn dò:
Nhận xét tiết học, xem trước bài sau
- Học đến số 100000
1 HS đọc yêu cầu bài
- 20 000
- Số trên chục nghìn liên tiếp nhau
a)
0 10000 20000 30000 40000
b) 36000, 37000, 38000, 39000, 40000, 41000
- Nêu lại quy luật
HS phân tích và đọc bài mẫu 
HS tự làm bài vào vở
HS đọc và viết các số vào bảng 
Lớp nhận xét 
- 1 HS nêu yêu cầu bài 
- HS làm các phần còn lại vào vở nháp 
- 3 HS lên bảng chữa bài 
1 HS đọc yêu cầu 
- Tìm tổng độ dài các cạnh
-HS tự làm bài vào vở 
-3 HS lên bảng
Lịch Sử và Địa Lí 
Tiết 1: Môn Lịch Sử và Địa Lí
I. Mục tiêu: 
	- Môn Lịch sử và Địa lí ở lớp 4 giúp hs hiểu biết về thiên nhiên và con người Việt Nam, biết công lao của ông cha ta trong thời kì dựng nước và giữ nước từ thời Hùng Vương đến buổi đầu thời Nguyễn.
	- Một số yêu cầu khi học môn Lịch sử và Địa lí.
-	 Môn Lịch sử và Địa lí góp phần giáo dục hs tình yêu thiên nhiên, con người và đất nước Việt Nam.
II.Đồ dùng dạy học:
	- Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam, bản đồ hành chính Việt Nam .
	- Hình ảnh sinh hoạt của một số dân tộc ở một số vùng .
III. Các hoạt động dạy và học:
H Đ củaG V
H Đ củaH S
A. Kiểm tra
- Cho HS ổn định lớp,chuẩn bị dụng cụ học tập
B. Bài mới
- Giới thiệu 
*Hoạt động 1: Làm việc cả lớp 
 - Giới thiệu vị trí của đất nước ta và các cư dân ở mỗi vùng .
-Cho HS trình bày và xác định trên bản đồ hành chính Viêt Nam vị trí tỉnh Bình Dương, thị xã Thủ Dầu Một, Thị xã Thuận An .
*Hoạt động 2 : Làm viêc nhóm
 -Phát cho 4 nhóm, mỗi nhóm 1 tranh, ảnh về cảnh sinh hoạt của một dân tộc sống trên đất nước ta, yêu cầu HS tìm hiểu và mô tả tranh ảnh đó .
 - Cho HS thảo luận rồi cử đại diện trình bày trước lớp 
 Hướng dẫn HS cả lớp góp ý nhận xét .
 -GV kết luận: Mỗi dân tộc sống trên đất Việt Nam có nét văn hoá riêng song đều có cùng một Tổ quốc, một lịch sử Việt Nam.
* Hoạt đông 3: Làm việc cả lớp .
 -Nêu vấn đề: Để Tổ quốc ta tươi đẹp như ngày hôm nay, ông cha ta đã trải qua hàng nghìn năm dựng nước và giữ nước. Em nào có thể kể được một sự kiện chứng minh điều đó?
 - Cho HS nêu ý kiến.
 - GV nêu kết luận chung .
*Hoạt động 4: Làm việc cả lớp 
 -Hướng dẫn HS: Để học tốt môn Lịch sử và Địa lí các em cần đọc kĩ bài đọc ở SGK để tìm hiểu bài theo các câu hỏi gợi ý ở cuối bài kết hợp xem tranh minh hoạ và quan sát bản đồ. Đọc, nhớ phần ghi nhớ được in đậm trên nền xanh .
C. Củng cố - dặn dò :
- Dặn HS đoc kĩ bài đọc ở trang 3-4 SGK.
-Chuẩn bị bài sau: Tìm hiểu trước bài “ Làm quen với bản đồ” ( trang 4, 5 , 6, 7 sách LS&ĐL lớp 4 )
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị dụng cụ học tập.
- Nghe giới thiệu, hi tựa bài .
- Quan sát bản đồ tự nhiên và bản đồ hành chính Việt Nam để xác đinh vị trí đất nước ta và các cư dân ở mỗi vùng
- Tìm trên bản đồ hành chính vị trí tỉnh Bình Dương và thị xã Thủ Dầu Một, thị xã Thuận An..
-Họp nhóm, tìm hiểu cảnh sinh hoạt của từng dân tộc được nêu trong ảnh .
-Cử đại diện nhóm trình bày trước lớp
-Cả lớp góp ý, nhận xét .
- Nhắc lại phần kết luận của GV
-Từng HS trình bày ý kiến chứng minh quá trình dựng nước và giữ nước của ông cha ta 
 - Theo dõi, lắng nghe . 
-HS nghe.
Đạo đức
Bài 1: Trung thực trong học tập
I/ Mục tiêu:
-Nêu được một số biểu hiện trung thực trong học tập.
-Biết được :Trung thực trong học tập giúp em học tập tiến bộ,được mọi người yêu mến.
-Hiểu được trung thực trong học tập là trách nhiệm của HS.
-Có thái độ &hành vi trung thực trong học tập.
*KNS:Nhận thức, bình luận,phê phán,làm chủ bản thân trong học tập.
* Học tập và làm theo tấm gương ĐĐ HCM : Trung thực trong học tập là thựchiện theo 5 điều Bác Hồ dạy .
II/ Phương tiện dạy và học:
- Tranh vẻ tình huống SGK
- Giấy, bút cho các nhóm
- Bảng phụ, bài tập
- Giấy màu xanh - đỏ cho mỗi HS
III/ Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
Tiết 1
1.Khám phá:
HĐ1: Xử lí tình huống-(Rèn KN nhận thức ,bình luận)
- GV treo tranh tình huống như SGK, tổ chức cho HS thảo luận nhóm+ GV nêu tình huống
+ Yêu cầu các nhóm thảo luận câu hỏi:Nếu em là bạn Long, em sẽ làm gì ? Vì sao em làm thế ?
- GV tổ chức HS trao đổi lớp 
+ Yêu cầu HS trình bày ý kiến
+ Hỏi: Theo em hành động nào thể hiện sự trung thực ? 
+ Hỏi: Trong học tập, chúng ta có cần phải trung thực không ? 
+ KL:
2. Kết Nối:
HĐ2: Sự cần thiết phải trung thực trong học tập(Rèn KN làm chủ bản thân )- Cho HS làm việc cả lớp:
+ Hỏi: Trong học tập vì sao phải trung thực
+ Khi đi học bản thân chúng ta tiến bộ hay người khác tiến bộ ? Nếu chúng ta gian trá chúng ta có tiến bộ không ?
+ Giảng và KL
3.-Thực hành -Luyện tập:
HĐ3: Trò chơi “đúng sai”(Rèn KN phê phán)
Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm
+ Yêu cầu các nhóm nhận bảng câu hỏi và giấy xanh đỏ
+ Hướng dẫn cách chơi
+Yêu cầu các nhóm thực hiện trò chơi
- GV cho HS làm việc cả lớp khẳng định kết quả: Câu hỏi 3,4,6,8,9 là đúng
- Câu hỏi 1,2,5,7 là sai
- KL: 
+ Chúng ta phải làm gì để trung thực trong học tập ?
- GV khen ngợi các nhóm trả lời tốt, kết thúc hoạt động
HĐ4: Liên hệ bản thân
- Hãy nêu nhữn ...  tiêu:
Nhận ra các thức ăn chứa nhiều chất bột đường đều có nguồn gốc tùe thực vật.
Cách tiến hành
B1: GV phát phiếu học tập, HS làm việc theo nhóm .HS làm việc với phiếu học tập 
B2 : Gọi 3 –4 HS trình bày kết quả làm việc với phiếu học tập trước lớp .
+Cho HS khác nhận xét,bổ sung 
+ cho HS đọc mục bạn cần biết
3./ Củng cố - dặn dò:
Gọi HS đọc mục Bạn cần biết trong SGK.
GV dặn dò HS.
HS nêu : những cơ quan tham gia vào quá trình trao đổi chất
Là cơ quan tiêu hoá, bài tiết, nước tiểu.
+Nhóm 2 HS mở SGK cùng nhau trả lời 3 câu hỏi trong SGK trang 10: Các em nói với nhau về tên các thức ăn, đồ uống mà bản thân các em thường dùng hàng ngày.
+Đại diện 1 số cặp trình bày kết quả mà các em đã cùng nhau làm việc.
+HS Làm việc với SGK theo cặp.
+Làm việc cả lớp 
+HS nói tên 
+HS làm việc theo nhóm .
+HS làm việc với phiếu học tập 
+3 –4 HS trình bày kết quả làm việc với phiếu học tập trước lớp .
+HS khác nhận xét,bổ sung 
+HS đọc mục Bạn cần biết 
Rút kinh nghiệm:
 Địa lí:: 
Dãy núi Hoàng Liên Sơn
I./MỤC TIÊU: 
1 - Kiến thức & Kĩ năng: 
	- Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, khí hậu của dãy Hoàng Liên Sơn :
	+ Dãy núi cao và đồ sộ nhất Việt Nam : có nhiều đỉnh nhọn, sườn núi rất dốc, thung lũng thường hẹp và sâu .
	+ Khí hậu ở những nơi cao lạnh quanh năm .
	- Chỉ được dãy Hoàng Liên Sơn trên bản đồ ( lược đồ ) tự nhiên Việt Nam .
	- Sử dụng bản số liệu để nêu đặc điểm khí hậu ở mức độ đơn giản : dựa vào bảng số liệu đã cho sẵn để nhận xét về nhiệt độ của Sa Pa vào tháng 1 và tháng 7 . 
	* Học sinh khá, giỏi :
	*Chỉ và đọc tên những dãy núi chính ở Bắc Bộ : Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều .
	* Giải thích Sa Pa trở thành nơi du lịch nghỉ mát nổi tiếng ở vùng núi phía Bắc .
2 - Giáo dục:
	- Tự hào về cảnh đẹp thiên nhiên của đất nước Việt Nam.
II./ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
	 Bản đồ Địa lý tự nhiên Việt Nam .
	 Tranh, ảnh về dãy núi Hoàn Liên Sơn và đỉnh núi Phan – xi- păng.
III./ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
TL
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
4’
28’
3’
1.Kiểm tra bài cũ:
GV kiểm tra: Nêu các bước sử dụng bản đồ?
GV nhận xét câu tyar lời của HS, ghi điểm.
2.Bài mới 
* Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu bài dạy.
2.1 Hoàng Liên Sơn – dãy núi cao và đồ sộ nhất Việt Nam
Hoạt động 1: Làm việc cá nhân 
GV chỉ vị trí của dãy núi Hoàng Liên Sơn 
Trên bản đồ Địa lý tự nhiên Việt Nam treo tường và yêu cầu HS dựa vào kí hiệu, tìm vị trí của dãy núi Hoàng Liên Sơn ở hình 1 trong SGK.Yêu cầu HS dựa vào lược đồ hình 1 và kênh chữ ở mục 1 trả lời câu hỏi :
 + Kể tên những dãy núi chính ở phía Bắc nước ta .
+ Dãy núi Hoàng Liên Sơn nằm ở phía nào của sông Hồng và sông Đà ?
+ Đỉnh núi, sườn và thung lũng ở dãy núi Hoàng Liên Sơn như thế nào?
Yêu cầu HS trình bày trước lớp .
Gọi HS lên bảng chỉ vị trí dãy núi Hoàng Liên Sơn và mô tả dãy núi Hoàng Liên Sơn trên bản đồ Địa lý tự nhiên Việt Nam .
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm 
Yêu cầu HS làm việc trong nhóm theo gợi ý sau:
+ Chỉ định núi Phan – xi- păng trên hình 1 và cho biết độ cao của nó.
+ Quan sát hình 2 hoặc tranh, ảnh về đỉnh núi Phan-xi- păng, mô tả đỉnh núi.
GV gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc trước lớp 
2.2Khí hậu lạnh quanh năm.
Hoạt động 3: Làm việc cả lớp 
GV Yêu cầu HS đọc thầm mục 2 trong SGK và cho biết khí hậu ở những nơi cao của Hoàng Liên Sơn như thế nào ?
GV gọi 1 HS chỉ vị trí của Sa Pa trên bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam 
3./ Củng cố - dặn dò:
GV tổng kết bài và cho HS xem một số tranh, ảnh về dãy núi Hoàng Liên Sơn, dặn dò.
-HS trả lời:Đọc tên bản đồ xem chú giải và tìm đối tượng lịch sử hoặc địa lí trên bản đồ.
+HS dựa vào kí hiệu, tìm vị trí của dãy núi Hoàng Liên Sơn ở hình 1 
+HS dựa vào lược đồ hình 1 và kênh chữ ở mục 1 trả lời
Hoàng Liên Sơn ;Phan –xi-păng 
+Dãy Hoàng Liên Sơn, dãy sông Gâm,dãy Đông Sơn, dãy Bắc Sơn, dãy Đông triều.
+Nằm giữa sông Hồng và sông Đà.
+HS trình bày trước lớp:Đỉnh núi nhọn sườn dốc có nhiều thung lũng.
HS lên bảng chỉ vị trí dãy núi Hoàng Liên Sơn và mô tả dãy núi Hoàng Liên Sơn trên bản đồ Địa lý tự nhiên Việt Nam .
-HS làm việc trong nhóm
+Chỉ định núi Phan – xi- păng trên hình 1 và nêu độ cao 3143 m.
+Đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc trước lớp 
-HS đọc thầm mục 2 trong SGK và trả lời.
1 HS chỉ vị trí của Sa Pa trên bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam 
 Thứ 6 Ngày 26 Tháng 8 Năm 2011
Toán – Tiết 10:
Triệu và lớp triệu 
I./MỤC TIÊU:
	- Giúp HS biết về hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu và lớp triệu.
	- Biết viết các số đến lớp triệu.
	- HS làm các bài tập: 1, 2 và bài 3 ( cột 2)
III./ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
TL
Hoạt động của Thầy
5’
32’
3’
1.Kiểm tra bài cũ:
Gv ghi số : 653 720 lên bảng .Gọi 1 HS nêu rõ từng chữ số thuộc hàng nào, lớp nào?
Yêu cầu Hs nêu lớp đơn vị g[mf nhưngc hàng nào?lớp nghìn gồm những hàng nào?
2. Bài mới 
* Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu bài học.
2.1 Giới thiệu lớp triệu gồm các hàng : triệu, chục triệu, trăm triệu
GV yêu cầu 1 HS lên bảng lần lượt viết số một nghìn, mười nghìn, một trăm nghìn rồi yêu cầu em đó viết tiếp số mười trăm nghìn.
1000 ; 10 000 ; 100 000 ; . . . . 
GV giới thiệu: mười trăm nghìn gọi là một triệu, một triệu viết là 1 000 000 .
GV yêu cầu HS thử đếm xem 1triệu có tất cả mấy chữ số.
GV giới thiệu tiếp: Mười triệu còn gọi là 1 chục triệu rồi cho HS tự viết số mười triệu .1HS lên bảng viết .
GV giới thiệu tiếp: Mười chục triệu còn gọi là một trăm triệu và cho 1 HS ghi số 1 trăm triệu lên bảng.
GV giới thiệu tiếp: Hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu hợp thành lớp triệu . 
Gv cho HS nêu lại 
GV cho HS nêu lại các hàng, các lớp từ bé đến lớn.
2.2 Thực hành:
 Bài tập1: GV cho HS đếm thêm 1 triệu từ 1 triệu đến 10 triệu: một triệu, hai triệu, ba triệu, . . . .
Yêu cầu HS đếm thêm 10 triệu đến trăm triệu , 100 triệu đến 900 triệu.
Bài tập2: Gv cho HS quan sát mẫu và tự làm bài.
GV chữa bài
Bài tập3: Gọi Hs lên bảng làm.
Bài tập 4: Cho Hs phân tích mẫu và làm phần còn lại .
3./ Củng cố - dặn dò:
GV hỏi : Lớp triệu gồm những hàng nào?
Dặn Hs về nhà làm lại bài tập vào vở.
1 HS lên bảng nêu 
1 HS lên bảng viết số
1000 ; 10 000 ; 100 000 ; 
1 000 000 
HS đếm và trả lời : có 7 chữ số .
HS tự viết số mười triệu .1HS lên bảng viết .10 000 000
1 HS ghi số :100 000 000
HS nêu lại : lớp triệu gồm các hàng: hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu.
-HS tiếp nối nhau đếm thêm 1 triệu từ 1 triệu đến 10 triệu: một triệu, hai triệu, ba triệu, . . . mười triệu.
-HS quan sát mẫu và tự làm bài.
-Hs phân tích mẫu và làm phần còn lại vào vở.
-Gồm hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu
Tập làm văn
Tả ngoại hình của nhân vật trong bài văn kể chuyện 
I./MỤC TIÊU:
- Hiểu: Trong bài văn kể chuyện, việc tả ngoại hình của nhân vật là cần thiết để thể hiện tính cách của nhân vật( ND ghi nhớ).
	- Biết dựa vào đặc điểm ngoại hình để xác định tính cách nhân vật ( BT1, mục III); kể lại được một đoạn của câu chuyện Nàng tiên ốc có kết hợp tả ngoại hình bà lão hoặc nàng tiên ( BT2).
II./ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC 
	Giấy khổ to để viết yêu cầu BT1 ( để chỗ trống để HS điền đặc điểm ngoại hình của nhân vật.)
	VBT tiếng việt.
III./ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
TL
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
5’
32’
3’
1.Kiểm tra bài cũ:
Gọi 2 Hs lên bảng kể chuyện và trả lời câu hỏi: Khi kể lại hành động của nhân vật cần chú ý điều gì?
GV nhận xét ghi điểm 
2. Bài mới 
* Giới thiệu bài: GV hỏi : + Tính cách của nhân vật thường biểu hiện qua những điểm nào ? Trong bài văn kể chuyện tại sao có khi cần phải miêu tả ngoại hình nhân vật? Bài học hôm nay sẽ trả lời câu hỏi đó.
Gv ghi đề bài .
2.1 Nhận xét :
-Yêu cầu HS đọc đoạn văn
-GV chia nhóm HS, phát phiếu và bút dạ cho HS. Yêu cầu HS thảo luận nhóm và hoàn thành phiếu .
Gọi các nhóm lên dán phiếu và trình bày.
Gọi các nhóm khác nhận xét,bổ sung.
GVKL: Những đặc điểm ngoại hình tiêu biểu có thể góp phần nói lên tính cách hoặc thân phận của nhân vật và làm cho câu chuyện thêm sinh động, hấp dẫn..
2.2 Ghi nhớ :
Gọi 2 HS đọc lại phần Ghi nhớ 
2.3 Luyện tập.
Bài tập1: Yêu càu HS đọc bài.
Yêu cầu Hs đọc thầm và trả lời câu hỏi : 
+ Chi tiết nào miêu tả đặc điểm ngoại hình của chú bé liên lạc? Các chi tiết ấy nói lên điều gì ở chú bé?
Gọi 1 HS lên bảng dùng phấn màu gạch chân những chi tiết miêu tả đặc điểm ngoại hình.
Bài tập2: Gọi Hs đọc yêu cầu 
Cho HS quan sát tranh minh hoạ truyện thơ Nàng Tiên Ốc .
Nhắc HS chỉ cần kể 1 đoạn có kết hợp tả ngoại hình nhân vật 
Gv yêu cầu HS tự làm bài 
3./ Củng cố - dặn dò:
GV hỏi : Khi tả ngoại hình nhân vật cần chú ý tả những gì ?
+ Tại sao khi tả ngoại hình chỉ nên tả những đặc điểm tiêu biểu 
Nhận xét tiết học 
Dặn Hs về nhà học thuộc phần Ghi nhớ và chuẩn bị bài sau.
2 Hs kể chuyện vàtrả lời câu hỏi.
+Tính cách của nhân vật thường biểu hiện qua hình dáng, hành động,lời nói, ý nghĩ.
-HS đọc đoạn văn
-HS thảo luận nhóm và hoàn thành phiếu .
các nhóm lên dán phiếu và trình bày
các nhóm khác nhận xét,bổ sung.
-2 HS đọc lại phần Ghi nhớ 
+Hs đọc thầm và dùng bút chì gạch chân dưới những chi tiết miêu tả đặc điểm ngoại hình 
+1 HS lên bảng dùng phấn màu gạch chân những chi tiết miêu tả đặc điểm ngoại hình.
-Hs đọc 
HS quan sát tranh minh hoạ truyện thơ Nàng Tiên Ốc .
-HS tự làm bài 
-Khi tả ngoại hình nhân vật cần chú ý tả đặc điểm ngoại hình tiêu biểu có thể góp phần nói lên tính cách của nhân vật.
Hoạt động tập thể.
Sinh hoạt cuối tuần 2
MỤC TIÊU:
- Giúp HS thấy được ưu khuyết điểm của lớp trong tuần qua.
- Giáo dục các em có nề nếp trong sinh hoạt tập thể, biết thực hiện tốt theo lời thầy giáo dạy.
- Rèn cho các em thực hiện tốt nội quy trường, lớp.
- Họp phụ huynh đầu năm học 3/9
I. SƠ KẾT CÔNG TÁC TUẦN 2
- Các tổ trưởng báo cáo tình hình từng tổ
- Lớp trưởng tổng kết tình hình lớp trong tuần
- GV nhận xét chung
II . TRIỂN KHAI CÔNG TÁC TUẦN 3
-Triển khai một số công việc cho ngày khai giảng năm học 3/9 và cuộc họp phụ huynh đầu năm 3/9.
- Tiếp tục chương trình học tuần 3. Giáo viên nhắc nhở học sinh cần đẩy mạnh công tác học tập tốt hơn nữa, phấn đấu không còn một học sinh nào yếu trong năm học này.
-Tiến hành làm vệ sinh khu vực phân công ( trước lớp và trước văn phòng)
- Triển khai công tác Đội: Đại hội chi đội, các nhiệm vụ mà đội đã triển khai.
-Nhắc HS chú ý đề phòng tai nạn giao thông.

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an tuan 2 chuan.doc