I. Mục tiêu
* Kiến thức: HS nêu được một số đặc diểm nổi bật về tình hình phát triển và phân bố nông nghiệp ở nước ta.
+ Biết ngành trồng trọt có vai trò chính trong sản xuất nông nghiệp.
+ Biết nước ta trồng nhiều loại cây, trong đó lúa gạo dược trồng nhiều nhất.
+ Nhận biết trên bản đồ vùng phân bố của một số loại cây trồng vật nuôi chính của nước ta.
* Kĩ năng: Sử dụng lược đồ dể bước dầu nhận xét cơ cấu và phân bố nông nghiệp.
* Thái độ - hành vi:
- Khắc sâu kiến thức về nông nghiệp cho HS.
- Giáo dục HS biết quý trọng và bảo vệ cây công nghiệp.
II. Đồ dùng dạy học
- SGK địa lí 5 và lược đồ nông nghiệpViệt Nam
Người dạy: Trần Văn Tuấn Trịnh Thị Bích Hằng Ngày soạn: 3/11/2012 Ngày dạy : 10/11/2012 KẾ HOẠCH BÀI GIẢNG Môn: Địa Lí 5 Bài 10: NÔNG NGHIỆP I. Mục tiêu * Kiến thức: HS nêu được một số đặc diểm nổi bật về tình hình phát triển và phân bố nông nghiệp ở nước ta. + Biết ngành trồng trọt có vai trò chính trong sản xuất nông nghiệp. + Biết nước ta trồng nhiều loại cây, trong đó lúa gạo dược trồng nhiều nhất. + Nhận biết trên bản đồ vùng phân bố của một số loại cây trồng vật nuôi chính của nước ta. * Kĩ năng: Sử dụng lược đồ dể bước dầu nhận xét cơ cấu và phân bố nông nghiệp. * Thái độ - hành vi: - Khắc sâu kiến thức về nông nghiệp cho HS. - Giáo dục HS biết quý trọng và bảo vệ cây công nghiệp. II. Đồ dùng dạy học - SGK địa lí 5 và lược đồ nông nghiệpViệt Nam III. Tiến trình dạy học Tiến trình lên lớp Hoạt động của GV Hoạt động của HS Đồ dùng dạy học I. Kiểm tra bài cũ ( 5’) - GV gọi HS trả lời. + Nước ta có bao nhiêu dân tộc? + Dân tộc nào có số dân đông nhất, phân bố chủ yếu ở đâu? + Đặc diểm phân bố dân cư ở nước ta ? - GV gọi 2 HS nhận xét. - GV nhận xét . - HS trả lời. - 2 HS nhận xét. - HS lắng nghe. II. Dạy bài mới 1) Giới thiệu bài mới (1’) 2) Dạy bài mới (27’) - GV giới thiệu ngắn gọn và ghi tựa bài lên bảng và cho HS nhắc lại tựa bài. - Nông Nghiêp là gì? Nông nghiệp là ngành sàn xuất cơ bản của xã hội sử dụng dất đai đề trồng trọt và chăn nuôi, khai thác cây trồng và vật nuôi để làm tư liệu lao động chủ yếu để tạo ra lương thực – thực phẩm và một số nguyên liêu cho công nghiệp. 1.Ngành trồng trọt * Hoạt động 1: - GV chia lớp thành 4 tổ Tồ 1,2: thảo luận câu 1,2,3. Tổ 3,4: thảo luận câu 4,5,6. - GV yêu cầu từng HS đọc thầm mục 1 trong SGK và quan sát lược đồ thảo luận các câu hỏi sau: 1. Ngành trồng trọt có vai trò như thế nào trong sản xuất nông nghiệp của nước ta? 2. Kể tên một số cây trồng ở nước ta? 3. Loại cây nào được trồng nhiều nhất? 4. Lúa gạo, cây công nghiệp lâu năm (chè, cà phê, cao sư...) được trồng chủ yếu ở vùng núi và cao nguyên hay đồng bằng”. 5. Vì sao cây trồng chủ yếu là cây xứ nóng? 6. Nước ta đạt được thành tựu gì trong việc trồng lúa gạo? - Đại diện các nhóm trình bàn kết quả. - Đại diện nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV kết luận : + Trồng trọt là ngành sản xuất chính trong nông nghiệp, trồng trọt phát triển mạnh hơn chăn nuôi. + Nước ta trồng nhiều loại cây, trong đó cây lúa gạo là nhiều nhất, các cây công nghiệp và cây ăn quả được trồng ngày càng nhiều”. + Cây lúa được trồng nhiều nhất ở các đồng bằng, nhiều nhất là đồng bằng Nam Bộ. + Cây công nghiệp lâu năm trồng nhiều ở vùng núi và cao nguyên. Vùng núi phía Bắc trồng nhiều chè; Tây Nguyên trồng nhiều cao su, cà phê, hồ tiêu,... + Cây ăn quả dược trồng nhiều ở đồng bằng Nam Bộ, dồng bằng Bắc Bộ và vùng núi phía Bắc. + Nước ta có khí hậu nhiệt đới gió mùa và địa hình thích hợp cho sự phân bố các cây trồng xứ nóng nên cây trồng chủ yếu là cây xứ nóng. + Nước ta là một nước xuất khẩu gạo hàng dấu thế giới (chất lượng gạo chưa ngon). - cho HS xem hình ảnh một số loại cây trồng ở một số vùng. 2. Ngành chăn nuôi * Hoạt động2: - GV chia lớp theo từng bàn, cho HS đọc thầm mục 2 SGK và thảo luận các câu hỏi sau: 1. Vì sao số lượng gia sức gia cầm ngày càng tăng? 2. Kể tên một số vật nuôi ở nước ta. 3. Trâu, bò, lợn, gia cầm được nuôi nhiều ở vùng núi hay vùng đồng bằng. 4. Để ngành chăn nuôi phát triển chúng ta cần chú ý gì? - GV gọi đại diện trình bày kết quả thảo luận. - GV cho đại diện các nhóm khác nhận xét và bổ sung. - GV kết luận: + Ngành chăn nuôi phát triển Do nguồn thức ăn cho chăn nuôi ngày càng đảm bảo tạo. + số lượng gia súc, gia cầm ngày càng tăng (Trâu, bò, lợn, gà...). Trâu bò dược nuôi nhiều ở vùng núi; Lợn và gia cầm được nuôi nhiều ở đồng bằng. + Để ngành chăn nuôi phát triền ổn định và vững chắc chúng ta cần chú ý tới việc phòng chống bệnh dịch cho gia súc, gia cầm. - GV cho HS xem một số hình ảnh về việc phòng chống bệnh dịch cho gia súc, gia cầm. * Ghi nhớ - GV cho HS đọc ghi nhớ SGK. * củng cố bài: - GV cho HS trả lời các câu hỏi sau: Câu 1: Ngành sản xuất chính ở nước ta là? a) Chăn nuôi b) Trồng trọt c) Nuôi trồng thủy sản Câu 2: Loại cây nào được trồng nhiều nhất ở nước ta? a) Cà phê b) Chè c) Lúa d) Cao su Câu 3: Cây công nghiệp lâu năm được trồng chủ yếu ở đâu? a) Vùng đồng bằng Sông Hồng b) Vùng núi và cao nguyên. c) vùng ven biển và cao nguyên Câu 4: Trâu, bò được nuôi nhiều ở đâu? a) Vùng đồng bằng b) Vùng núi c) Vùng núi và cao nguyên Câu 5: Gia cầm và lợn được nuôi nhiều ở đâu? a) Vùng Đồng Bằng b) Vùng Đồng Bằng và cao nguyên c) Vùng núi và cao nguyên Câu 6: Cây trồng nước ta chủ yếu là cây xứ nóng vì: a) Nước ta có hai mùa nóng lạnh rõ rệt. b) Nước ta có khí hậu nhiêt đới gió mùa nóng ẩm quanh năm. c) Khí hậu nước ta ôn hòa - HS lắng nghe và nhắc lại tựa bài. - HS lắng nghe * Làm việc theo tổ. 1. Trồng trọt là ngành sản xuất chính trong nông nghiệp . 2. Lúa, cây ăn quả, cà phê, chè và cao su; 3.Cây lúa gạo được trồng nhiều nhất. 4. Cây lúa được trồng nhiều nhất ở các đồng bằng, nhiều nhất là đồng bằng Nam Bộ; Cây công nghiệp lâu năm trồng nhiều ở vùng núi. Vùng núi phía Bắc trồng nhiều chè; Tây Nguyên trồng nhiều cao sư, cà phê, hồ tiêu,... Cây ăn quả dược trồng nhiều ở đồng bằng Nam Bộ, dồng bằng Bắc Bộ và vùng núi phía Bắc. 5. Vì nước ta có khí hậu nhiệt đới gió mùa và địa hình chủ yếu là đồi núi, 3/4 diện tích là đồi núi(chủ yếu là đồi núi thấp), 1/4 là đồng bằng. 6. Là nước có sản lượng lớn nhất thế giới nhưng chất lượng gạo chưa được tốt nên chỉ đứng thứ 2 thế giới vế xuất khẩu gạo . Stt Tên các nước XK 2008/09 2009/10 1 Thái Lan 8.570 10.000 2 Việt Nam 5.950 5.500 3 Hoa Kì 3.100 3.150 4 Pakistan 3.000 3.800 5 Ấn Độ 2.000 2.000 6 Myanmar 1.052 800 7 Uruguay 926 750 8 Campuchia 800 800 9 Trung Quốc 760 1.500 10 Brazil 650 300 Thế giới 29.029 30.845 - Đại diện các nhóm trình bàn kết quả. -Đại diện nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS lắng nghe. * Làm việc theo nhóm bàn. 1.Do nguồn thức ăn cho chăn nuôi ngày càng đảm bảo tạo diều kiện cho ngành chăn nuôi phát triển. 2.Trâu, bò, lợn, gà. 3.Trâu bò dược nuôi nhiều ở vùng núi; Lợn và gia cầm được nuôi nhiều ở đồng bằng. 4. Để đảm bảo đàn gia súc, gia cầm phát triển chúng ta cần làm - Khi thời tiết quá lạnh cần mặc ấm, uống nước pha muối, sưởi ấm, che kín chuồng trại. - Tiêm phòng dịch cho gà,lợn. - Đại diện nhóm trình bày kết quả. - Đại diện các nhóm khác nhận xét,bổ sung. - HS lắng nghe. - HS quan sát. - HS đọc ghi nhớ SGK - HS trả lời các câu hỏi Đáp án: Câu 1: b Câu 2: c Câu 3: b Câu 4: b Câu 5: a Câu 6: b - SGK và lược đồ nông nghiệp Việt Nam. - SGK và lược đồ nông nghiệp Việt Nam. 3) Củng cố dặn dò ( 2’) - GV nhận xét giờ học. - GV dặn HS về nhà học bài và xem “bài 11: Lâm Nghiệp và Thủy Sản”. - HS lắng nghe. - HS lắng nghe
Tài liệu đính kèm: