I/- Mục tiêu
* Tập đọc
+ Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :
- Đọc trôi chảy toàn bài, đọc đúng các từ ngữ : hạ lệnh, làng, vùng nọ, nộp, lo sợ.
- Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ
- Biết đọc phân biệt lời người kể với lời các nhân vật ( cậu bé, nhà vua )
+ Rèn kĩ năng đọc hiểu :
- Đọc thầm nhanh hơn lớp 2
- Hiểu nghĩa của các từ ngữ khó được chú giải cuối bài
- Hiểu ND và ý nghĩa của câu chuyện ( ca ngợi sự thông minh, tài chí của cậu bé )
* Kể chuyện
+ Rèn kĩ năng nói :
- Dựa vào trí nhớ và tranh, kể lại được từng đoạn của câu chuyện
- Biết phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, thay đổi giọng kể cho phù hợp với ND
+ Rèn kĩ năng nghe :
- Có khả năng tập trung theo dõi bạn kể chuyện
- Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp được lời kể của bạn
II/ Các kns cơ bản được giáo dục trong bài:
TUẦN 1 Thứ Ngày Mụn TC Tờn bài dạy T đọc KC Toỏn SHDC 1 2 3 4 Cậu bộ thụng minh Cậu bộ thụng minh Đọc, viết, so sỏnh cỏc số cú ba chữ số C tả Toỏn Đ đức HĐNGLL 1 2 3 4 ( Tập chộp) Cậu bộ thụng minh Cộng trừ cỏc số cú ba chữ số ( khụng nhớ ) Kớnh yờu Bỏc Hồ (T1) T đọc Toỏn LTVC TNXH 1 2 3 4 Hai bàn tay em Luyện tập ễn về từ chỉ sự vật. So sỏnh Hoạt động thở và cơ quan hụ hấp T viết Toỏn C tả Tcụng 1 2 3 4 ễn chữ hoa : A Cộng cỏc số cú ba chữ số (cú nhớ một lần ( nghe viết) Chơi chuyền ) Gấp tàu thủy hai ống khối TNXH Toỏn TLV HĐTT 1 2 3 4 Nờn thở như thế nào? Luyện tập Núi về Đội TNTP . Điền vào giấy tờ in sẵn Nhận xột cuối tuần GVCN CAO THỦY TIấN Tuần 1, Thứ..//./ Tập đọc - Kể chuyện Cậu bé thông minh( KNS) I/- Mục tiêu * Tập đọc + Rèn kĩ năng đọc thành tiếng : - Đọc trôi chảy toàn bài, đọc đúng các từ ngữ : hạ lệnh, làng, vùng nọ, nộp, lo sợ..... - Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ - Biết đọc phân biệt lời người kể với lời các nhân vật ( cậu bé, nhà vua ) + Rèn kĩ năng đọc hiểu : - Đọc thầm nhanh hơn lớp 2 - Hiểu nghĩa của các từ ngữ khó được chú giải cuối bài - Hiểu ND và ý nghĩa của câu chuyện ( ca ngợi sự thông minh, tài chí của cậu bé ) * Kể chuyện + Rèn kĩ năng nói : - Dựa vào trí nhớ và tranh, kể lại được từng đoạn của câu chuyện - Biết phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, thay đổi giọng kể cho phù hợp với ND + Rèn kĩ năng nghe : - Có khả năng tập trung theo dõi bạn kể chuyện - Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp được lời kể của bạn II/ Cỏc kns cơ bản được giỏo dục trong bài: tư duy, sỏng tạo ra quyết định giải quyết vấn đề III/ Cỏc PP/KT dạy học tớch cực -đặt cõu hỏi - Thảo luận nhúm IV- Phương tiện GV : Tranh minh hoạ bài đọc và và truyện kể trong SGK Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần HD HS luyện đọc HS : SGK V- Tiến trỡnh dạy học Tập đọc a/Khỏm phỏ Trong cuộc sống, bạn nào biết được người nào thụng minh? - Người thụng minh sẽ cú những thành cụng gỡ? Giới thiệu - GV treo tranh minh hoạ - giới thiệu bài : Cậu bộ thụng minh. b/ kết nối: Luyện đọc * GV đọc toàn bài - GV đọc mẫu toàn bài - GV HD HS giọng đọc * HD HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ a. Đọc từng câu - Kết hợp HD HS đọc đúng các từ ngữ : hạ lệnh, làng, vùng nọ, nộp, lo sợ..... b. Đọc từng đoạn trước lớp + GV HD HS nghỉ hơi đúng các câu sau : - Ngày xưa, / có một ông vua muốn tìm người tài ra giúp nước. // Vua hạ lệnh cho mỗi làng trong vùng nọ / nộp một con gà trồng biết đẻ trứng, / nếu không có / thì cả làng phải chịu tội. // ( giọng chậm rãi ) - Cậu bé kia, sao dám đến đây làm ầm ĩ ? ( Giọng oai nghiêm ) - Thằng bé này láo, dám đùa với trẫm ! Bố ngươi là đàn ông thì đẻ sao được ! ( Giọng bực tức ) + GV kết hợp giúp HS hiểu nghĩa các từ chú giải cuối bài c. Đọc từng đoạn trong nhóm - GV theo dõi HD các em đọc đúng . HD tìm hiểu bài - Nhà vua nghĩ ra kế gì để tìm người tài ? - Vì sao dân chúng lo sợ khi nghe lệnh của nhà vua ? - Cậu bé đã làm cách nào để vua thấy lệnh của ngài là vô lí ? - Trong cuộc thử tài lần sau cậu bé yêu cầu điều gì ? - Vì sao cậu bé yêu cầu như vậy ? - Câu chuyện này nói lên điều gì ? c/thực hành . Luyện đọc lại - GV đọc mẫu một đoạn trong bài - GV và cả lớp nhận xét, bình chọn cá nhân và nhóm đọc tốt - HS trả lời + HS quan sát tranh - HS theo dõi SGK, đọc thầm + HS nối nhau đọc từng câu trong mỗi đoạn + HS nối nhau đọc 3 đoạn trong bài - HS luyện đọc câu + HS đọc theo nhóm đôi - 1 HS đọc lại đoạn 1 - 1 HS đọc lại đoạn 2 - Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3 + HS đọc thầm đoạn 1 - Lệnh cho mỗi làng trong vùng phải nộp một con gà trống biết đẻ trứng - Vì gà trống không đẻ trứng được + HS đọc thầm đoạn 2- thảo luận nhóm - Cậu nói một chuyện khiến vua cho là vô lí ( bố đẻ em bé ) + HS đọc thầm đoạn 3 - Yêu cầu sứ giả về tâu Đức Vua rèn chiếc kim thành một con dao thật sắc để sẻ thịt chim - Yêu cầu một việc vua không làm nổi để khỏi phải thực hiện lệnh của vua + HS đọc thầm cả bài - Câu chuyện ca ngợi tài chí của cậu bé + HS chia thành các nhóm, mỗi nhóm 3 em ( HS mỗi nhóm tự phân vai : người dẫn chuyện, cậu bé, vua ) - Tổ chức 2 nhóm thi đọc chuyện theo vai Tuần 1, Thứ..//./ Kể chuyện 1. GV nêu nhiệm vụ - QS 3 tranh minh hoạ 3 đoạn truyện, tập kể lại từng đoạn của câu chuyện 2. HD kể từng đoạn câu chuyện theo tranh - GV treo tranh minh hoạ - Nếu HS lúng túng GV đặt câu hỏi gợi ý + Tranh 1 - Quân lính đang làm gì ? - Thái độ của dân làng ra sao khi nghe lệnh này ? + Tranh 2 - Trước mặt vua cậu bé đang làm gì ? - Thái độ của nhà vua như thế nào ? + Tranh 3 - Cậu bé yêu cầu sứ giả điều gì ? - Thái độ của nhà vua thay đổi ra sao ? - Sau mỗi lần 1 HS kể cả lớp và GV nhận xét về ND về cách diễn đạt, về cách thể hiện + HS QS lần lượt 3 tranh minh hoạ, nhẩm kể chuyện - 3 HS tiếp nối nhau, QS tranh và kể lại 3 đoạn câu chuyện - Đọc lệnh vua : mỗi làng nộp một con gà trống biết đẻ trứng - Lo sợ - Khóc ầm ĩ và bảo : Bố cậu mới đẻ em bé, bắt cậu đi xin sữa cho em. Cậu xin không được nên bị bố đuổi đi. - Nhà vua giận dữ quát vì cho là cậu bé láo, dám đùa với vua - Về tâu với Đức Vua rèn chiếc kim thành một con dao thật sắc để xẻ thịt chim - Vua biết đã tìm được người tài, nên trọng thưởng cho cậu bé, gửi cậu vào trường học để rèn luyện d/ Áp dụng - Trong câu chuyện em thích nhân vật nào ? Vì sao ? ( thích cậu bé vì cậu thông minh, làm cho nhà vua phải thán phục ) - Khuyến khích HS về nhà kể lại chuyện cho người thân Rút kinh nghiệm tiết dạy ------------------------------------------------------- Tuần 1, Thứ..//./ Toán Tiết 1 : Đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số I/- Mục tiêu - Giúp HS ôn tập củng cố cách đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số - Rèn kĩ năng đọc, viết các số có ba chữ số II/- Các hoạt động HĐGV b/- Kiểm tra bài cũ 2/- Hoạt động chính Bài mới 1. HĐ1 : Đọc, viết các số có ba chữ số * Bài 1 trang 3 - GV treo bảng phụ - 1 HS đọc yêu cầu BT - GV phát phiếu BT * Bài 2 trang 3 - GV treo bảng phụ - 1 HS đọc yêu cầu BT - Phần a các số được viết theo thứ tự nào ? - Phần b các số được viết theo thứ tự nào ? 2. HĐ2 : So sánh các số có ba chữ số * Bài 3 trang 3 - Yêu cầu HS mở SGK, đọc yêu cầu BT - GV HD HS với trường hợp 30 + 100 .. 131 Điền luôn dấu, giải thích miệng, không phải viết trình bày - GV quan sát nhận xét bài làm của HS * Bài 4 trang 3 - Đọc yêu cầu BT - Vì sao em chọn số đó là số lớn nhất ? - Vì sao em chọn số đó là số bé nhất ? * Bài 5 trang 3 - Đọc yêu cầu bài tập Mong đợi HS - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS + Viết ( theo mẫu ) - 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm phiếu - Đổi phiếu, nhận xét bài làm của bạn - 1 vài HS đọc kết quả ( cả lớp theo dõi tự chữa bài ) + Viết số thích hợp vào ô trống - 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vở - Nhận xét bài làm của bạn a) 310, 311, 312, 313, 314, 315, 316, 317, 318, 319. b) 400, 399, 398, 397, 396, 395, 394, 393, 392, 391. - Các số tăng liên tiếp từ 310 dến 319. - Các số giảm liên tiếp từ 400 dến 391. + Điền dấu >, <, = vào chỗ chấm - HS tự làm bài vào vở 303 < 330 30 + 100 < 131 615 > 516 410 - 10 < 400 + 1 199 < 200 243 = 200 + 40 + 3 + Tìm số lớn nhất, số bé nhất trong các số - HS tự làm bài vào vở - Vì số đó có chữ số hàng trăm lớn nhất - Vì số đó có chữ số hàng trăm bé nhất + HS đọc yêu cầu BT - HS tự làm bài vào vở a) Theo thứ tự từ bé đến lớn 162, 241, 425, 519, 537, 830. b) Theo thứ tự từ lớn đến bé 830, 537, 519, 425, 241, 162. - HS đổi vở, nhận xét bài làm của bạn III/- Phương tiện GV : Bảng phụ + phiếu BT viết bài 1 HS : vở Rút kinh nghiệm tiết dạy Tuần 1, Thứ..//./ Chính tả ( tập chép ) Cậu bé thông minh I /-Mục tiêu + Rèn kĩ năng viết chính tả : - Chép lại chính xác đoạn văn 53 chữ trong bài Cậu bé thông minh - Củng cố cách trình bày một đoạn văn, chữ đầu câu viết hoa, chữ đầu đoạn viết hoa và lùi vào một ô, kết thúc câu đặt dấu chấm, lời nói của nhân vật đặt sau dấu hai chấm, xuống dòng gạch đầu dòng. - Viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có âm, vần dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ : l / n + Ôn bảng chữ : - Điền đúng 10 chữ và tên của 10 chữ đó vào ô trống trong bảng - Thuộc lòng tên 10 chữ đầu trong bảng II/- Phương tiện GV : Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần chép, ND BT 2 Bảng phụ kẻ bảng chữ và tên chữ BT3 HS : VBT + vở chính tả III/- Các hoạt động 1/- Hoạt động khởi động a/- ổn định hát b/- Kiểm tra bài củ - GV nhắc lại một số yêu cầu của giờ học Chính tả, chuẩn bị đồ dùng cho giờ học 2/- Hoạt động chính Giới thiệu bài ( GV giới thiệu ) HD HS tập chép a. HD HS chuẩn bị + GV treo bảng phụ và đọc đoạn chép + GV HD HS nhận xét - Đoạn này chép từ bài nào ? - Tên bài viết ở vị trí nào ? - Đoạn chép có mấy câu ? - Cuối mỗi câu có dấu gì ? - Chữ đầu câu viết như thế nào ? + HD HS tập viết bảng con b. HS chép bài vào vở - GV theo dõi, uốn nắn c. Chấm, chữa bài - Chữa bài - Chấm bài : GV chấm 5, 7 bài - Nhận xét bài viết của HS 3. HD HS làm BT chính tả * Bài tập 2 trang 6 ( lựa chọn ) - Đọc yêu cầu BT2a - GV cúng HS nhận xét * Bài tập 3 trang 6 - GV treo bảng phụ, nêu yêu cầu BT - GV xoá chữ đã viết ở cột chữ, 1 số HS nói hoặc viết lại - GV xoá tên chữ ở cột tên chữ, 1 số HS nói hoặc viết lại - GV xoá hết bảng, 1 vài HS HTL 10 tên chữ - HS nghe + 2, 3 HS nhìn bảng đọc lại đoạn chép - Cậu bé thông minh - Viết giữa trang vở - 3 câu - Cuối câu 1 và câu 3 có dấu chấm. Cuối câu 2 có dấu hai chấm - Viết hoa + HS viết : chim sẻ, kim khâu, sắc, xẻ thịt - HS mở SGK, nhìn sách chép bài + HS tự chữa lỗi bằng bút chì vào cuối bài chép + Điền vào chỗ trống l / n - HS làm bài vào bảng con - HS đọc thành tiếng bài làm của mình - HS viết lời giải đúng vào VBT ( hạ lệnh, nộp bài, hôm nọ ) - 1 HS làm mẫu - 1 HS lên bảng, cả lớp làm vào bảng con - Nhiều HS nhìn bảng lớp đọc 10 chữ và tên chữ - HS học thuộc thứ tự của 10 chữ và tên chữ tại lớp - Cả lớp viết lại vào vở 10 chữ và tên chữ theo đúng thứ tự IV/- Củng cố Dặn các em về xem lại đã viết sai V/- Tổng kết - GV nhận xét tiết học - Nhắc nhở về tư thế viết, chữ viết và cách viết... Rút kinh nghiệm tiết dạy Tuần 1, Thứ..//./ Toán Tiết 2 : Cộng, trừ các số có ba chữ số ( không nhớ ) I/- Mục tiêu - ... ớn lao 3. HD viết vào vở TV - GV nêu yêu cầu bài viết 4. Chấm, chữa bài - GV chấm 5, 7 bài - Nhận xét bài viết của HS - 2 HS lên bảng, cả lớp viết bảng con - C, L, T, S, N - HS tập viết vào bảng con - Cửu long - HS tập viết trên bảng con Công cha như núi Thái Sơn Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra - HS tập viết bảng con chữ : Công, Thái Sơn, Nghĩa - HS viết bài vào vở IV/- Củng cố Biểu dương những HS viết bài đúng, đẹp. Về nhà học thuộc câu ứng dụng V/- Tổng kết. Dặn các em về rèn luyện chữ viết. Nhận xét, tuyên dương. Rút kinh nghiệm tiết dạy. .. Tuần 4, Thứ..//./ Toán Tiết 19 : Luyện tập I/- Mục tiêu: - Củng cố việc ghi nhớ bảng nhân 6. - Vận dụng bảng nhân 6 trong tính giá trị biểu thức và giải toán II/-Các hoạt động : HĐGV MONG ĐỢI HS 1/- Hoạt động khởi động a/- ổn định hát: b/-Kiểm tra bài củ: Đọc bảng nhân 6 -1HSđọc 2/- Hoạt động chính Bài mới: Bài 1:Tính nhẩm - HS nêu miệng kết quả Bài 2: Tính -Tính Theo thứ tự nào? - Làm phiếu HT- 2 HS chữa bài 6 x 9 + 6 = 54 + 6 = 60 6 x 5 + 29 = 30 + 29 = 59 -3 HS chữa bài trên bảng Bài 3: Giải toán - Đọc đề - tóm tắt đề Bài giải Số vở 4 học sinh mua là: 6 x 4 = 24( quyển) Đáp số: 24 quyển vở -Chấm -chữa Giải bài vào vở - Đổi vở KT Bài 4 -Dãy số có đặc điểm gì ? - Làm phiếu HT ( a / Số sau = số trước + 6 b / Số sau = số trước + 3 ) a) 12, 18, 24, 30, 36, 42, 48 b) 18, 21, 24, 27, 30, 33, 36 Bài 5 : Xếp hình - GV nhận xét - Tự xếp hình theo mẫu dựa vào đồ dùng D- Các hoạt động nối tiếp: III- Phương tiện: GV : 4 tam giác bằng nhau HS : SGK Rút kinh nghiệm tiết dạy. Tuần 4, Thứ..//./ Chính tả ( Nghe - viết ) Ông ngoại I/- Mục tiêu - Nghe - viết trình bày đúng đoạn văn trong bài Ông ngoại - Viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có vần khó ( oay ), làm đúng các bài tập phân biệt các tiếng có âm đầu r/gi/d hoặc vần ân/âng II/- Phương tiện GV : Bảng phụ viết ND BT3 HS : VBT III/- Các hoạt động 1/- Hoạt động khởi động a/- ổn định hát b/-Kiểm tra bài cũ - GV đọc : thửa ruộng, dạy bảo, mưa rào, giao việc 2/- Hoạt động chính Giới thiệu bài - GV nêu MĐ, YC của tiết học HD HS nghe - viết a. HD HS chuẩn bị - Đoạn văn gồm mấy câu ? - Những chữ nào trong bài viết hoa ? b. GV đọc bài - GV theo dõi, nhắc nhở HS ngồi ngẩng cao đầu c. Chấm, chữa bài - GV chấm 5, 7 bài - Nhận xét bài viết của HS 3. HD HS làm bài tập chính tả * Bài tập 2 ( 35 ) - Đọc yêu cầu BT * Bài tập 3 ( 35 ) - Đọc yêu cầu BT - 2 HS lên bảng, cả lớp viết bảng con - 2, 3 HS đọc đoạn văn - 3 câu - Các chữ đầu câu, đầu đoạn - Viết ra giấy nháp những tiếng dễ lẫn : vắng lặng, lang thang, căn lớp, ... + HS viết bài vào vở - Tìm 3 tiếng có vần oay - HS làm bài vào VBT - 3 HS lên bảng chơi trò chơi tiếp sức - Nhận xét bài làm của bạn + Tìm các từ chứa tiếng bắt đầu bằng d/r/gi có nghĩa làm cho ai việc gì đó ..... - HS trao đổi theo cặp - 3 HS lên bảng làm - Nhận xét bài làm của bạn - HS làm bài vào VBT IV/- Củng cố Cho các em nêu lại cách viết hoa . V/- Tổng kết. Về nhà đọc lại BT2 Nhận xét, tuyên dương. Rút kinh nghiệm tiết dạy. Tuần 4, Thứ..//./ Tự nhiên và xã hội Bài 8 : Vệ sinh cơ quan tuần hoàn I/- Mục tiêu - HS biết so sánh mức độ làm việc của tim khi chơi đùa quá sức hoặc lúc làm việc nặng nhọc với lúc cơ thể được nghỉ ngơi, thư giãn - Nêu các vieưẹc nên làm và không nên làm để bảo vệ và giữ vệ sinh cơ quan tuần hoàn - Tập thể dục đều đặn, vui chơi, lao động vừa sức để bảo vệ cơ quan tuần hoàn II/- Phương tiện GV : Hình vẽ trong SGK HS : SGK III/- Các hoạt động 1/- Hoạt động khởi động a/- ổn định hát b/-Kiểm tra bài cũ - Chỉ và nói đường đi của máu trong vòng tuần hoàn nhỏ và vòng tuần hoàn lớn trên sơ đồ 2/- Hoạt động chính a. HĐ1 : Chơi trò chơi vận động + Bước 1 : - Các em có cảm thấy nhịp tim và mạch của mình nhanh hơn lúc chúng ta ngồi yên không ? + Bước 2 : GV cho HS chơi trò chơi đòi hỏi vận động nhiều - So sánh nhịp đập của tim và mạch khi vận động mạnh với khi vận đọng nhẹ hoặc khi nghỉ ngơi - 2, 3 HS lên bảng chỉ - Nhận xét bạn - HS chơi trò chơi : Con thỏ ăn cỏ, uống nước, vào hang - Nhận xét sự thay đổi nhịp đập của tim sau mỗi trò chơi - HS chơi trò chơi - HS thảo luận trả lời * GVKL : Khi ta vận động mạnh hoặc lao động chân tay thì nhịp đập của tim và mạch nhanh hơn bình thường. Vì vậy, lao đọng và vui chơi rất có lợi cho hoạt động của tim mạch. Tuy nhiên nếu lao động hoặc hoạt động quá sức, tim có thể bị mệt, có hại cho sức khoẻ b. HĐ2 : Thảo luận nhóm + Bước 1 : Thảo luận nhóm - Hoạt động nào có lợi cho tim, mạch ? Tại sao không nên luyện tập và lao động quá sức ? - Những cảm súc nào dưới đây có thể làm cho tim đập nhanh hơn . Khi vui quá . Lúc hồi hộp, súc động mạnh . Lúc tức giận . Thư giãn - Tại sao chúng ta không nên mặc quần áo, đi dầy dép quá chật - Kể tên một số thức ăn, đồ uống..... giúp bảo vệ tim mạch và tên những thức ăn, đồ uống... làm tăng huyết áp, gây sơ vữa động mạch + Bước 2 : Làm việc cả lớp - HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi - Đại diện nhóm lên trình bày - Các nhóm khác bổ sung * GVKL : Tập thể dục thể thao, ... có lợi cho tim mạch. Tuy nhiên, vận động hoặc lao động quá sức sẽ không có lợi cho sức khoẻ... IV/- Củng cố Cho các em đọc thuộc ghi nhớ tại lớp V/- Tổng kết Về nhà ôn lại bài Nhận xét, tuyên dương Rút kinh nghiệm tiết dạy. Tuần 4, Thứ..//./ Toán Tiết 20 : Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (không nhớ ) I/- Mục tiêu: - HS biết đặt tính rồi tính nhân số có hai chữ số với số có một chữ số(không nhớ) - Củng cố về ý nghĩa của phép nhân II/- Các hoạt động HĐGV 1/- Hoạt động khởi động a/- ổn định hát b/- Kiểm tra bài củ - Đọc bảng nhân 6? - Nhận xét, cho điểm 2/- Hoạt động chinh Bài mới: a) HĐ 1: HD HS Thực hiện phép nhân: - Ghi bảng: 12 x 3 = ? - Nêu cách tìm tích? - HD đặt tính và nhân theo cột dọc như SGK b) HĐ 2: Thực hành: Bài 1: Tính Bài 2: - Nêu cách đặt tính và thứ tự thực hiện phép tính? - Chấm bài, chữa bài Bài 3: - Đọc đề? - BT cho biết gì? - BT yêu cầu gì? - Chấm bài, nhận xét. MONG ĐỢI HS - Hát -3 HS đọc 12 + 12 + 12 = 36 12 12 x 3 = 36 x 3 36 - HS làm phiếu HT- 3 HS chữa bài - Làm phiếu HT - HS nêu và thực hiện 32 11 42 13 x x x x 3 6 2 3 96 66 84 39 - Làm vở - 1 HS chữa bài trên bảng - 1 hộp có 12 bút - 4 hộp có ? bút Bài giải Cả bốn hộp có số bút chì màu là: 12 x 4 = 48( bút chì) Đáp số: 48 bút chì màu III- Phương tiện: GV : Bảng phụ - Phiếu HT HS : SGK Rút kinh nghiệm tiết dạy. Tuần 4, Thứ..//./ Tập làm văn Nghe kể : Dại gì mà đổi. Điền vào giấy tờ in sẵn I/- Mục tiêu - Rèn kĩ năng nói : nghe kể câu chuyện Dại gì mà đổi. Nhớ ND câu chuyện, kể lại tự nhiên, giọng hồn nhiên - Rèn kĩ năng viết ( điền vào giấy tờ in sẵn ) điền đúng ND vào mẫu điện báo II/- Phương tiện GV : Tranh minh hoạ chuyện Dại gì mà đổi, bảng phụ viết 3 câu hỏi làm điểm tựa để HS kể, mẫu điện báo phô tô phát cho HS III/- Các hoạt động 1/- Hoạt động khởi động a/- ổn định hát b/-Kiểm tra bài cũ - Làm lại BT 1, 2 tiết LTVC tuần 3 2/- Hoạt động chính Giới thiệu bài - GV nêu MĐ, YC của tiết học HD HS làm BT * Bài tập 1 ( 36 ) - Đọc yêu cầu BT - GV kể chuyện lần 1 - Vì sao meh doạ đổi cậu bé ? - Cậu bé trả lời mẹ như thế nào ? - Vì sao cậu bé nghĩ như vậy ? - GV kể lần 2 - Chuyện này buồn cười ở điểm nào ? * Bài tập 2 ( 36 ) - Đọc yêu cầu BT - Tình huống cần viết điện báo là gì ? - Yêu cầu của bài là gì ? - HS làm - Nhận xét bài làm của bạn + Nghe kể lại câu chuyện Dại gì mà đổi - HS QS tranh minh hoạ, đọc thầm gợi ý - HS nghe - Vì cậu rất nghịch - Mẹ sẽ chẳng đổi được đâu - Cậu cho là không ai muốn đổi một đứa con ngoan lấy một đứa con nghịch ngợm - HS tập kể lại ND câu chuyện - Truyện buồn cười vì cậu bé nghịch ngợm mới 4 tuổi cũng biết rằng không ai muốn đổi một đứa con ngoan lấy một đứa con nghịch ngợm + Em được đi chơi xa. Đến nơi em muốn gửi điện báo...... - Em được đi chơi xa đến nhà cô chú ở tỉnh khác....... - Dựa vào mẫu điện báo viết vào vở họ, tên, địa chỉ người gửi, người nhận và ND bưu điện... - 2 HS nhìn mẫu điện báo trong SGK, làm miệng. Nhận xét bạn - Cả lớp viết vào vở IV/- Củng cố - Về nhà kể lại câu chuyện Dại gì mà đổi cho người thân nghe. Nhớ cách điền ND điện báo để thực hành khi cần gửi điện báo. V/- Tổng kết Dặn các em về kể lại cho người thân nghe Nhận xét, tuyên dương. Rút kinh nghiệm tiết dạy. Thứ ngày.thỏngnăm 20 TUẦN: 4 I/ MỤC TIấU: 1/ Nhận xột lại cỏc mặt cụng tỏc trong tuần( thực hiện nội qui của nhà trường như: về học tập, đạo đức tỏc phong,vệ sinh, cỏc hoạt động khỏc.) Khen thưởng kịp thời cỏc cỏ nhõn, cỏc tổ cú thành tớch xuất sắc trong tuần qua. 2/ Đề ra cỏc mặt cụng tỏc của lớp trong tuần tới, phỏt động thi đua II/ CHUẨN BỊ: 1/ GV Tổng kết lại cỏc mặt cụng tỏc học sinh đó thực hiện trong tuần một cỏch cụ thể, định hướng cỏc hoạt động trong tuần tới. Cỏc phần thưởng cho cỏ nhõn, tổ cú thành tớch tốt. 2/ HS: Cỏc tổ chuẩn bị nội dung bỏo cỏo. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIấN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1/ Khởi động: .. 2/Cỏc hoạt động: a/ Giới thiệu : GV Nờu mục đớch yờu cầu của giờ sinh hoạt lớp. -theo dừi b/ Nhận xột cỏc mặt hoạt động trong tuần: -Yờu cầu cỏc tổ lờn bỏo cỏo -Gọi HS phỏt biểu ý kiến về nội dung trờn C/Cỏc mặt cụng tỏc trong tuần tới, phỏt động thi đua khen thưởng: Chủ đề tuần: . *Chuyờn cần: . . Cụng tỏc phong trào: . . 3/ Tổng kết: -Tổ chức cho HS tham gia văn nghệ, vui chơi. -Nhận xột về tinh thần thỏi độ HS tham gia sinh hoạt; yờu cầu HS thực hiện nghiệm chỉnh cỏc cụng tỏc của lớp trong tuần sau. -Cỏc tổ bỏo cỏo kết quả hoạt động của tổ: +Chuyờn cần: đi học đều, học tập đều, rốn luyện đạo đức, hạnh kiểm..( Bỏo cỏo cụ thể tờn từng học sinh) + Cụng tỏc phong trào: học tập, vệ sinh, lao động, cỏc phong trào khỏc -í kiến của lớp về nội dung trờn(nờu ưu điểm, khuyết điểm), đề nghị khen thưởng. +Cỏ nhõn: . + Tổ: * Nhắc nhở: + Cỏ nhõn: + Tổ: -í kiến của tập thể về cụng tỏc trong tuần tới. -Thảo luận cỏc biện phỏp để thực hiện; giao việc cho ban cỏn sự của tổ, cỏ nhõn thực hiện. -Tham gia văn nghệ, vui chơi, trũ chơi -Tổ chức trũ chơi, văn nghệ, -Hứa hẹn thực hiện. RÚT KINH NGHIỆM BGH duyệt TKT duyệt T4
Tài liệu đính kèm: