HĐ1: Giới thiệu bài ( 2phút ) - Nêu mục tiêu
HĐ2: Hướng dẫn luyên đọc ( 12phút )
- Gọi 4 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài (2 lượt HS đọc). GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng, nêu và luyện đọc từ khó, đọc phần chú giải
- Y/c HS đọc bài theo cặp
- GV đọc mẫu. Chú ý giọng đọc
HĐ3. Tìm hiểu bài ( 12phút )
- HS đọc thầm đoạn 1 và nêu tiểu sử của anh hùng Trần Đại Nghĩa trước khi theo Bác Hồ về nước
- HS đọc thầm đoạn 2, 3 và trả lời câu hỏi:
+ Em hiểu “nghe theo tiếng gọi của tổ quốc là gì?”
+ Giáo sư TĐN đã có đóng góp gì lớn trong kh/ch?
+ Nêu đóng góp của ông Trần Đại Nghĩa cho sự nghiệp xây dựng tổ quốc?
- Y/c HS đọc đoạn còn lại trả lời câu hỏi:
+ Nhà nước đánh giá cao những cống hiến của ông Trần Đại Nghĩa ntn?
+ Nhờ đâu ông Trần Đại Nghĩa có được những cống hiến lớn như vậy?
+ Nội dung chính bài nói lên điều gì ?
HĐ4. Đọc diễn cảm ( 7phút )
- Y/c 4 HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn.
- GV tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm đoạn văn trên
- Gọi 1 HS đọc lại cả bài
TUẦN THỨ 21 ( Từ 25/1 đến 29/1 ) Thứ Môn Tên bài dạy Ghi chú Hai Chào cờ Tập đọc Toán Đạo đức Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa Rút gọn phân số (T1 ) Lịch sự với mọi người Ba Toán Luyện T& C Khoa học Chính tả Kĩ thuật Luyện tập Câu kể : Ai thế nào Âm thanh Nhớ viết: Chuyện cổ tích về loài người Điều kiện ngoại cảnh của cây rau, hoa Tư Tập đọc Toán Địa lý Tập L. Văn Bè xuôi Sông La Qui đồng mẫu số các phân số Hoạt động sản xuất của người dân ở Đồng Bằng Bắc Bộ Trả bài văn miêu tả đồ vật Năm Toán Luyện T&C Khoa Qui đồng mẫu số các phân số ( tt ) Vị ngữ trong câu kể : Ai thế nào Sự lan truyền âm thanh Sáu Tập L.Văn Toán Kể chuyện HĐNG Cấu tạo văn miêu tả cây cối Luyện tập Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia Sinh hoạt cuối tuần NS :15/1/10 NG:25/1/10 MÔN : TẬP ĐỌC ( Tiết 41 ) BÀI : ANH HÙNG LAO ĐỘNG TRẦN ĐẠI NGHĨA Thứ Hai I/ Mục tiêu - Đọc rành mạch, trôi chảy toàn bài. Bước đầu biết đọc diễn cảm 1 đoạn phù hợp với nội dung tự hào, ca ngợi. - Hiểu nội dung: Ca ngợi AHLĐ Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước.(TL được các CH trong SGK) II/ Đồ dùng dạy học: - Ảnh chân dung Trần Đại Nghĩa trong SGK III/ Hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: ( 5phút ) - Gọi 3 HS đọc từng đoạn bài Trống đồng Đông Sơn 2. Bài mới Hoạt động thầy Hoạt động trò HĐ1: Giới thiệu bài ( 2phút ) - Nêu mục tiêu HĐ2: Hướng dẫn luyên đọc ( 12phút ) - Gọi 4 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài (2 lượt HS đọc). GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng, nêu và luyện đọc từ khó, đọc phần chú giải - Y/c HS đọc bài theo cặp - GV đọc mẫu. Chú ý giọng đọc HĐ3. Tìm hiểu bài ( 12phút ) - HS đọc thầm đoạn 1 và nêu tiểu sử của anh hùng Trần Đại Nghĩa trước khi theo Bác Hồ về nước - HS đọc thầm đoạn 2, 3 và trả lời câu hỏi: + Em hiểu “nghe theo tiếng gọi của tổ quốc là gì?” + Giáo sư TĐN đã có đóng góp gì lớn trong kh/ch? + Nêu đóng góp của ông Trần Đại Nghĩa cho sự nghiệp xây dựng tổ quốc? - Y/c HS đọc đoạn còn lại trả lời câu hỏi: + Nhà nước đánh giá cao những cống hiến của ông Trần Đại Nghĩa ntn? + Nhờ đâu ông Trần Đại Nghĩa có được những cống hiến lớn như vậy? + Nội dung chính bài nói lên điều gì ? HĐ4. Đọc diễn cảm ( 7phút ) - Y/c 4 HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn. - GV tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm đoạn văn trên - Gọi 1 HS đọc lại cả bài - Lắng nghe - HS đọc bài tiếp nối theo trình tự: nêu và luyện đọc từ khó, đọc phần chú giải - HĐN2, 2 HS đọc toàn bài - Theo dõi GV đọc mẫu - Đọc thầm trao đổi theo cặp và trả lời câu hỏi * 2 HSY nhắc lại - HS nhắc lại - 4 HS nối tiếp đọc - 3 đến 5 HS thi đọc - 1 HS đọc lại 3. Củng cố dặn dò ( 2phút ) - Nhận xét tiết học - Nhắc nhở HS về nhà chăm học , học tấm gương anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa - Dặn HS về nhà chuẩn bị bài : “ Bè xuôi sông La” ************************************* MÔN : CHÍNH TẢ ( Tiết 21 ) BÀI : CHUYỆN CỔ TÍCH VỀ LOÀI NGƯỜI I/ Mục tiêu: - Nhớ và viết lại đúng chính tả, trình bày đúng khổ thơ, dòng thơ 5 chữ; mắc không quá 5 lỗi. - Làm đúng BT3 (kết hợp đọc bài văn sau khi đã hoàn chỉnh ). II/ Đồ dùng dạy - học: - Hai bảng phụ ghi BT3. III/ Hoạt động dạy - học: 1. Kiểm tra bài cũ: ( 4phút ) - GV kiểm tra HS đọc và viết các từ khó, dễ lẫn của tiết chính tả trước 2. Bài mới Hoạt động thầy Hoạt động trò HĐ1: Giới thiệu bài – Ghi đề ( 2phút ) - Nêu mục tiêu bài học HĐ2: Hướng dẫn nhớ-viết chính tả ( 18phút ) - GV đọc đoạn thơ Chuyện cổ tích về loài người trong SGK + Nội dung bài? - Y/c HS tìm các từ khó, dễ lẫn và luyện viết - Viết chính tả - Viết, chấm, chữa bài HĐ3: Hướng dẫn làm bài tập ( 14phút ) Bài 3: - Gọi HS đọc y/c của bài - Treo 2 bảng phụ lên. Tổ chức cho HS thi làm bài tiếp sức - Hướng dẫn các HS cùng đội gạch bỏ tiếng không thích hợp - Gọi HS nhận xét chữa bài - Nhận xét kết luận lời giải đúng - YCHS đọc bài văn sau khi đã hoàn chỉnh - Lắng nghe - 3 đến 5 HS đọc thuộc lòng đoạn thơ - HS đọc và viết các từ sau: sang lắm, nhìn rõ, cho trẻ, lời ru, chăm sóc, sinh ra * 1 HS đọc thành tiếng - Nghe GV phổ biến luật chơi - Hai nhóm, mỗi nhóm 7 HS. Các nhóm tiếp sức làm bài. Mỗi HS chỉ làm một từ - Nhận xét, chữa bài - 2 HSY đọc bài văn. 3. Củng cố dặn dò ( 2phút ) - Nhận xét tiết học - Y/c HS về nhà làm BT2, ghi nhớ các từ ngữ đã luyện tập, không viết sai chính tả và chuẩn bị bài mới ************************************** MÔN : LUYỆN TỪ VÀ CÂU ( Tiết 41 ) BÀI : CÂU KỂ : AI THẾ NÀO ? I/ Mục tiêu: - Nhận biết được câu kể Ai thế nào?( NDghi nhớ). - Xác định được bộ phận CN và VN trong câu kể tìm được (BT1, mục III).; bước đầu viết được đoạn văn có dùng câu kể Ai thế nào?( BT2). - HSK,G viết được đoạn văn có dùng 3 câu kể theo BT 2. II/ Đồ dùng dạy học: III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: ( 5phút ) - GV gọi 2 HS lên bảng kiểm tra bài cũ 2. Bài mới: Hoạt động dạy Hoạt động học HĐ1: Giới thiệu bài ( 2phút ) - Nêu mục tiêu H Đ2: Phần nhận xét: ( 13phút ) Bài 1, 2: - Gọi HS đọc y/c của bài và dùng bút gạch dưới những từ ngữ chỉ đặc điểm, tính chất hoặc trạng thái của sự vật trong các câu ở đoạn văn Bài 3: - Gọi HS đọc y/c của bài - Y/c HS suy nghĩ đặt câu hỏi cho các từ gạch chân Bài 4, 5 - HS đọc y/c của BT 4, 5 - Y/c HS suy nghĩ trả lời câu hỏi: H Đ3: Phần ghi nhớ: ( 2phút ) - 2 đến 3 HS đọc nội dung phần ghi nhớ H Đ4: Luyện tập: ( 16phút ) Bài 1: - Gọi HS đọc y/c của bài. - Y/c HS tự làm bài - Nhận xét kết luận lời giải đúng Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu - GV nhắc nhở HS tìm ra những điểm, nét tính cách, đức tính của từng bạn và sử dụng câu kể Ai thế nào? - Y/c 3 HS lên trình bày - HSK,G viết được đoạn văn có dùng 3 câu kể theo BT 2 - Nhận xét bài làm của bạn theo các tiêu chí - Lắng nghe * 2 HSTB đọc thành tiếng. Cả lớp tìm từ theo y/c * 1 HSK đọc * 1HSTB đọc thành tiếng. Đặt câu hỏi cho các từ vừa tìm được * 1 HSY đọc thành tiếng. - 2 HSTB đọc thành tiếng ghi nhớ - 1 HSTB đọc thành tiếng * 1 HSTB lên bảng làm bài, + Nhận xét chữa bài - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp. HS khác đọc thầm trong SGK + 3 đối tượng trình bày trước lớp - Nhận xét lời kể của bạn theo tiêu chí GV hướng dẫn 3. Củng cố dặn dò ( 2phút ) - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà viết lại vào vở bài em vừa kể về các bạn trong tổ, có dùng các câu kể Ai thế nào? Và chuẩn bị bài mới “ Vị ngữ trong câu kể : Ai thế nào" ********************************** MÔN : KỂ CHUYỆN ( Tiết 21 ) BÀI : KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I/ Mục tiêu: - Dựa vào gợi ý SGK, chọn được câu chuyện (được chứng kiến hoặc tham gia) nói về một người có khả năng hoặc có sức khoẻ đặc biệt. - Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện để kể lại rõ ý và trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện. II/ Đồ dùng dạy học: III/ Các hoạt động dạy và học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: ( 5phút ) - Gọi 2 HSTB kể lại chuyện đã nghe đã học về một người có tài 2. Bài mới Hoạt động thầy Hoạt động trò HĐ1: Giới thiệu bài ( 2phút )- Nêu mục tiêu H Đ2: Tìm hiểu đề bài ( 8phút ) - Gọi HS đọc đề bài - Phân tích đề bài. Dùng phấn màu gạch chân - Gọi HS nối tiếp nhau đọc phần gợi ý + Những người ntn thì được mọi người công nhận là người có khả năng hoặc có sức khoẻ đặc biệt? Lấy ví dụ một số người được gọi là người có sức khoẻ đặc biệt mà em biết + Nhờ đâu em biết được những người này? - Y/c HS đọc lại mục gợi ý 3. - Có 2 cách kể để kể chuyện cụ thể + Kể một câu chuyện cụ thể, có đầu, có cuối + Kể một sự việc chứng minh khả năng đặc biệt của nhân vật mà không cân thành chuyện HĐ4. Kể chuyện trong nhóm ( 12phút ) - Chia HS thành nhóm nhỏ mỗi nhóm gồm 4 HS HĐ5. Thi kể trước lớp ( 11phút ) - Tổ chức cho HS thi kể - Gọi HS nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã nêu - Bình chọn: Bạn nào có câu chuyện hay nhất? Bạn nào kể chuyện hấp dẫn nhất? - Nhận xét và cho điểm HS - Lắng nghe - 2 HSY đọc thành tiếng - 3 HSTB nối tiếp nhau đọc từng mục của phần gợi ý + HS trả lời - 2 HSTB nối tiếp nhau đọc từng phần - Lắng nghe - 4 HS tạo thành 1 nhóm thảo luận - HS thi kể, HS khác lắng nghe để hỏi lại bạn - Gọi bạn khác nhận xét - Bình chọn 3. Củng cố đặn dò: ( 2phút ) - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện và chuẩn bị bài sau ********************************** NS :15/1/10 NG:27/1/10 MÔN : TẬP ĐỌC ( Tiết 42 ) BÀI : BÈ XUÔI SÔNG LA Thứ Tư I/ Mục tiêu: - Đọc rành mạch, trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm 1 đoạn thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm. - Hiểu nội dung: Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông La và sức sống mạnh mẽ của con người Việt Nam. ( TL được các CH trong SGK; thuộc được 1 đoạn thơ trong bài). II/ Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK III/ Hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ ( 5phút )- Gọi 2 HS đọc bài Anh hung lao động Trần Đại Nghĩa 2. Bài mới Hoạt động thầy Hoạt động trò HĐ1: Giới thiệu bài ( 2phút )- Nêu mục tiêu bài HĐ2: Hướng dẫn luyên đọc ( 10phút ) - Y/c 3 HS nối tiếp nhau đọc bài trước lớp(3 lượt). GV sữa lỗi phát âm, nêu và luyện đọc từ khó, đọc phần chú giải - Y/c HS đọc bài theo cặp - Gọi HS đọc toàn bài - GV đọc mẫu. Chú ý giọng đọc HĐ3. Tìm hiểu bài ( 13phút ) - HS đọc khổ 2 và trả lời câu hỏi + Sông La đẹp ntn? + Chiếc bè gỗ đựợc ví với cái gì? + Cách nói ấy có gì hay? - HS đọc thầm đoạn còn lại trả lời câu hỏi: + Vì sao đi trên bè tác giả lại nghĩ đến mùi vôi xây, mùi lán cưa và những mái ngói hồng ? + Hình ảnh “trong đạn bom đổ nát, bừng tươi nụ ngói hồng” nói lên điều gì? - GV ghi ý chính của bài thơ. GDBVMT. HĐ4. Đọc diễn cảm ( 8phút ) - GV gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc bài thơ - GV tổ chức cho HS đọc thuộc lòng 1 khổ thơ - Gọi 1 đến 2 HS đọc thuộc cả bài - Lắng nghe - HS đọc nối tiếp, nêu và luyện đọc từ khó, đọc phần chú giải - 2 HS đọc thành tiếng - Lắng nghe GV đọc mẫu - Đọc thầm, trao đổi, trả lời câu hỏi - HSY nhắc lại. - 3 HS nối tiếp nhau đọc bài - 3 đến 5 HS thi đọc 3. Củng cố dặn dò ( 2phút ) - Nhận xét lớp học. - Y/c HS tiếp tục HTL bài thơ ******************************* MÔN : TẬP LÀM VĂN ( Tiết 41 ) BÀI : TRẢ BÀI MIÊU TẢ ĐỒ VẬT I/ Mục tiêu: - Biết rút khinh nghiệm về bài TLV tả đồ vật (đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả,); tự sửa được các lỗi ... làm bài 3. Củng cố dặn dò: ( 2phút ) - GV tổng kết giờ học, dặn dò HSK,G về nhà làm các bài tập còn lại. - Và chuẩn bị bài sau “ Luyện tập ” **************************************** MÔN : TOÁN ( Tiết 105 ) BÀI : LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu: - Thực hiện được quy đồng mẫu số 2 phân số II/ Đồ dùng dạy học : III/ Các hoạt động dạy - học: 1. Kiểm tra bài cũ: ( 5phút ) - GV gọi 2 HSTB lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập của tiết 104 2. Bài mới: Hoạt động thầy Hoạt động trò HĐ1: Giới thiệu bài- Ghi đề ( 2phút ) - Nêu mục tiêu HĐ2: Luyện tập - thực hành ( 31phút ) Bài 1a: - GV y/c HS tự làm bài - Y/c HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng - GV nhận xét chốt ý đúng Bài 2a: - GV gọi HS đọc y/c - GV đính bảng phụ bài mẫu. hướng dẫn thực hiện Bài 4: - GV gọi HS đọc y/c - GV y/c HS tự làm bài - Giáo viên nhận xét- Chốt ý đúng - Lắng nghe * 3 HSTB lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT - HS tự chấm Đ/S - 1 HS đọc * HSK lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT - Lớp nhận xét - HS tự chấm Đ/S 3 . Củng cố dặn dò: ( 2phút ) - GV tổng kết giờ học, dặn dò HSK,G về nhà làm các bài tập còn lại. - Và chuẩn bị bài sau “ Luyện tập chung ” ************************************ MÔN : ĐẠO ĐỨC ( Tiết 21 ) BÀI: LỊCH SỰ VỚI MỌI NGƯỜI ( TIẾT 1) I/ Mục tiêu: - Biết ý nghĩa của việc cư xử lịch sự với mọi người - Nêu ví dụ về cư xử lịch sự với mọi người - Biết cư xử lịch sự với những người xung quanh II/ Đồ dung dạy học: - SGK đạo đức 4 - Mỗi HS có ba tấm bìa màu: xạnh, đỏ, trắng - Một số đồ dung, đồ vật phục vụ cho trò chơi đóng vai III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động thầy Hoạt động trò HĐ1. Thảo luận Chuyện ở tiệm may ( 10phút ) - GV kể câu chuyện - YCHS thảo luận 2 câu hỏi ở sách. - GV kết luận HĐ2:Những việc làm đúng (BT1,SGK) ( 13’ ) - Y/c các nhóm thảo luận BT2 - GV kết luận: HĐ3: Biểu hiện của phép lịch sự (12phút ) + Em hãy cùng các bạn trong nhóm thảo luận để nêu ra 1 số biểu hiện của phép lịch sự khi ăn uống, nói năng, chào hỏi. - GV kết luận: - Y/c đọc ghi nhớ - HS đọc lại câu chuyện - Tiến hành thảo luận cặp đôi - Đại diện các cặp đối lên trình bày kết quả thảo luận - HĐN2, 1 số nhóm trình bày - HS các nhóm thảo luận - 3 – 4 HS trả lời Củng cố dặn dò: ( 2phút ) - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà chuẩn bị tiết 2. MÔN : KHOA H ỌC ( Tiết 41 ) BÀI : ÂM THANH I/ Mục tiêu: - Nhận biết âm thanh do vật rung động phát ra . II/ Đồ dùng dạy học:- Chuẩn bị theo nhóm + Ống bơ ( lon sữa bò), thước, vài hòn sỏi. + Trống nhỏ, một ít vụn giấy. + Một số đồ vật khác để tạo ra âm thanh : kéo, lược, + Đài và băng cát-xét ghi âm thanh của một số loại vật, sấm sét, máy móc,( nếu có). III/ Hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: ( 5phút )- Y/c 2 HS lên bảng trả lời các câu hỏi của bài 40 2. Bài mới Giới thiệu bài: ( 2phút ) - Nêu mục tiêu bài Hoạt động thầy Hoạt động trò HĐ1: Tìm hiểu các âm thanh xung quanh ( 9/) - GV cho HS nêu các âm thanh mà các em biết + Trong các âm thanh kể trên, những âm thanh nào do con người gây ra; những âm thanh nào thường nghe được vào sáng sớm, ban ngày, buổi tối ? HĐ2: Thực hành các cách phát ra ÂT ( 9 phút ) - Y/c HS tìm cách tạo ra âm thanh với các vật cho trên hình 2 trang 82 SGK - GV kết luận: HĐ3: Tìm hiểu vật nào phát ra âm thanh ( 7phút ) + Ta thấy âm thanh phát ra từ nhiều nguồn với những cách khác nhau. Vây có điểm nào chung khi âm thanh được phát ra hay không? - GV đi giúp đỡ các nhóm - Gọi các nhóm trình bày các ý của nhóm mình - Kết luận: Âm thanh do các vật rung động phát ra HĐ4: Trò chơi tiếng gì, ở phía nào thế? (6phút ) - Y/c HS chia làm 2 đội chơi. - HS tự do phát biểu - HS trả lời. - Hoạt động trong nhómN4 . Mỗi HS nêu ra một cách và các thành viên thực hành làm ngay - HĐN4. - Lắng nghe - Mỗi nhóm gây tiếng động 1 lần. nhóm kia cố nghe tiếng động do vật gây ra và viết vào giấy 3. Củng cố dặn dò ( 2phút ) - GV nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà học thuộc bài và chuẩn bị bài sau “ Sự lan truyền âm thanh ” - Chuẩn bị theo nhóm : 2 ống bơ (lon) ; vài vụn giấy ; 2 miếng ni lông ; dây chun ; một sợi dây mềm (bằng sợi gai, bằng đồng,) ; trống ; đồng hồ, túi ni lông (để bọc đồng hồ), chậu nước. *********************************** MÔN : ĐỊA LÝ ( Tiết 21 ) BÀI: NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG NAM BỘ I/ Mục tiêu: - Nhớ được tên 1 số dân tộc sống ở ĐBNB: Kinh, Khơ-me, Chăm, Hoa. - Trình bày 1 số đặc điểm tiêu biểu về nhà ở, trang phục của người dân ở ĐBNB. - HSK,G biết được sự thích ứng của CN với ĐKTN ở ĐBNB: vùng nhiều sồng, kênh rạch – nhà ở dọc sông; xuồng, ghe là phương tiện đi lại phổ biến. II/ Đồ dùng dạy học:- Bản đồ phân bố dân cư Việt Nam - Tranh, ảnh về nhà ở, làng quê, trang phục, lễ hội của người dân ở đồng bằng Nam Bộ III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động thầy Hoạt động trò HĐ1: Nhà ở của người dân ( 17phút ) - HS dựa vào SGK bản đồ phân bố dân cư Việt Nam + Người dân sống ở đồng bằng Nam Bộ thuộc những dân tộc nào? + Người dân thường làm nhà ở đâu? Vì sao? + Phương tiện đi lại phổ biến của người dân nơi đây là gì? + Vùng có nhiều sông, kênh rạch nên nhà ở, phương tiện đi lại có gì đặc biệt? + Để môi trường sông luôn trong sạch thì chúng ta không nên làm những việc gì? - HS các nhóm quan sát hình 1 trong SGK làm bài tập - Y/c các nhóm trình bày kết quả - GV giúp HS hoàn thiện câu trả lời HĐ2: Trang phục và lễ hội ( 20phút ) - Các nhóm dựa vào SGK, tranh, ảnh thảo luận + Trang phục thường ngày của người dân đồng bằng Nam Bộ trước đây có gì đặc biệt? + Lễ hội của người dân nhằm mục đích gì? + Trong lễ hội thường có những hoạt động nào? + Kể tên một số lễ hội nổi tiếng ở đồng bằng Nam Bộ? - HS trao đổi kết quả trước lớp - GV giúp HS hoàn thiện câu trả lời + Người kinh, Chăm, Hoa, Khơ-me + Xuồng, ghe - HSK,G - Đại diện nhóm lên trình bày + Quần áo bà ba, khăn quàng + HS trả lời + Cúng Trăng, hội xuân núi Bà, Bà chúa xứ Củng cố dặn dò:( 2phút ) - GV nhận xét, dặn dò HS về nhà chuẩn bị bài mới “ Hoạt động sản xuất của người dân ở ĐBBB ( tt ) ” + Sưu tầm:Tranh, ảnh về sản xuất nông nghiệp, nuôi và đánh bắt cá tôm ở ĐBNB ************************** SINH HOẠT LỚP Lớp trưởng điều khiển tiết sinh hoạt I/ Mục tiêu: Tổng kết công tác tuần 21. Phương hướng sinh hoạt tuần 22. Ôn ATGT. II/ Lên lớp: Nội dung sinh hoạt HĐ1/ Tổng kết công tác tuần 21 - Lớp trưởng nhận xét: Truy bài đầu giờ, ra vào lớp, học tập, phát biểu xây dựng bài - GVCN: Nhận xét tổng kết, tuyên dương cá nhân, tuyên dương tổ HĐ2/ Phương hướng tuần đến - Tiếp tục củng cố nề nếp lớp - Truy bài đầu giờ tốt - Vệ sinh môi trường – xanh hoá trường học - Nhắc HS giữ vở sạch HĐ3/ Ôn ATGT - Nêu các loại biển giao thông mà em biết ********************************** MÔN : KHOA HỌC ( Tiết 42 ) BÀI : SỰ LAN TRUYỀN ÂM THANH I/ Mục tiêu: Nêu ví dụ chứng tỏ âm thanh có thể lan truyền qua chất khí, chất rắn, chất lỏng. GDBVMT II/ Đồ dùng dạy học: - Chuẩn bị theo nhóm : 2 ống bơ (lon) ; vài vụn giấy ; 2 miếng ni lông ; dây chun ; một sợi dây mềm (bằng sợi gai, bằng đồng,) ; trống ; đồng hồ, túi ni lông (để bọc đồng hồ), chậu nước. III/ Hoạt động dạy học:1. Kiểm tra bài cũ: ( 5phút ) - Gọi 2 HS lên bảng kiểm tra 2. Bài mới:Giới thiệu bài – Ghi đề ( 2phút ) - Nêu mục tiêu Hoạt động thầy Hoạt động trò HĐ1 : Tìm hiểu về sự lan truyền ÂT ( 9phút ) + Tại sao khi gõ trống, tai ta nghe được tiếng trống? - Y/c HS đọc thí nghiệm trang 84 SGK , làm - Gọi HS phát biểu dự đoán của mình - Y/c HS thảo luận nhóm về nguyên nhân làm cho tấm ni lông rung và giải thích âm thanh truyền từ trống đến tai ta ntn? - Gọi HS đọc mục Bạn cần biết trang 84 SGK + Nhờ đâu mà ta có thể nghe được âm thanh? + Trong TN trên ÂT được lan truyền qua đường gì? HĐ2: Tìm hiểu về sự lan truyền âm thanh qua chất lỏng, chất rắn ( 9phút ) - HD HS tiến hành thí nghiệm như hình 2 trang 85 + Giải thích tại sao khi áp tai vào thành chậu, em vẫn nghe thấy tiếng chuông đồng hồ kêu mặc dù đồng hồ đã bị buột trong túi nilon + Thí nghiệm trên cho ta thấy âm thanh có thể truyền qua môi trường nào? HĐ3: Tìm hiểu âm thanh yếu hay mạnh lên khi khoảng cách đến nguồn âm xa hơn ( 8phút ) - GV gọi 2 HS lên làm thí nghiệm (1 em gõ đều trên bàn, 1 em đi xa dần) + ÂT bị ảnh hưởng ntn bởi tiếng ồn? + Cần làm gì để giảm bớt tiếng ồn? HĐ4: Trò chơi nói chuyện qua điện thoại( 5/) - Cho từng nhóm làm điện thoại ống nối dây. + Là do khi gõ, mặt trống rung động tạo âm thanh. Âm thanh đó truyền đến tai ta - Y/c HS HĐ nhóm 4 và thảo luận - 2 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm theo + HS trả lời + Âm thành lan truyền qua môi trường không khí - HS đọc và làm thí nghiệm + Âm thanh có thể lan truyền qua chất lỏng, chất rắn - 2 HS làm thí nghiệm + HS trả lời - HS chia nhóm N6, nhận mẫu tin ghi trên tờ giấy rồi thực hành 3. Củng cố dặn dò: ( 2phút ) - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết - Và chuẩn bị bài sau “Âm thanh trong cuộc sống ”- Chuẩn bị theo nhóm + 5 chai hoặc cốc giống nhau + Tranh ảnh về vai trò của âm thanh trong cuộc sống *********************** MÔN: KĨ THUẬT (TIẾT 21) BÀI: ĐIỀU KIỆN NGOẠI CẢNH CỦA CÂY RAU, HOA. I. Mục tiêu: -Biết được các điều kiện ngoại cảnh và ảnh hưởng của chúng đối với cây rau, hoa -Biết liên hệ thực tiễn về ảnh hưởng của điều kiện ngoại cảnh đối với cây rau, hoa. II. Đồ dùng dạy học: III. Các hoạt động dạy học : HĐ của GV HĐ của HS HĐ1:Tìm hiểu các điều kiện ngoại cảnh ảnh hưởng đến sự sinh trưởng phát triển của cây rau, hoa. - GV treo tranh, đặt số câu hỏi. + Cây rau, hoa cần những điều kiện ngoại cảnh nào? - GV tóm tắt, bổ sung ý cho HS HĐ 2:Tìm hiểu ảnh hưởng của các điều kiện ngoại cảnh đối với sự sinh trưởng phát triển của cây rau, hoa. + Yêu cầu của cây đối với từng ngoại cảnh? + Những biểu hiện bên ngoài của cây khi gặp các điều kiện ngoại cảnh không phù hợp? - GV nhận xét bổ sung - GV yc HS trả lời các câu hỏi ở cuối bài. - GV liên hệ để HS vận dụng vào thực tế . - GV tóm tắt nội dung chính bài. HĐ3: Củng cố -dặn dò: Nhận xét tiết học- Khen ngợi Dặn HS về nhà chuẩn bị tiết sau trồng cây rau, hoa. - HS quan sát nêu câu trả lời - HS thảo luận nhóm 4 nội dung SGK (mỗi nhóm 1 yếu tố) - HS trả lời - HS nhắc lại bài trong SGK ***********************************
Tài liệu đính kèm: