Tập đọc THƯ THĂM BẠN
I .Mục tiêu :
- Đọc rành mạch, lưu loát;bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thư thể hiện sự cảm thông, chia sẻ với nổi đau của bạn
- Hiểu được tình cảm của người viết thư : thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn.(TLCH trong SGK; nắm được tác dụng của phần mở đầu, phần kết thúc bức thư)
- GDHS biết chia sẻ đau buồn cùng bạn.
**Giao tiếp: ứng xử lịch sự trong giao tiếp; Thể hiện sự cảm thông.; Xác định giá trị; Tư duy sáng tạo
III. Đồ dùng dạy học :
- GV: tranh minh hoạ trong bài
- Ảnh cứu đồng bào trong cơn lũ lụt
TUẦN 03 Từ 03/09/2012 đến 07/09/2012 Thứ hai ngày 03 tháng 9 năm 2012 Tập đọc THƯ THĂM BẠN I .Mục tiêu : - Đọc rành mạch, lưu loát;bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thư thể hiện sự cảm thông, chia sẻ với nổi đau của bạn - Hiểu được tình cảm của người viết thư : thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn.(TLCH trong SGK; nắm được tác dụng của phần mở đầu, phần kết thúc bức thư) - GDHS biết chia sẻ đau buồn cùng bạn. **Giao tiếp: ứng xử lịch sự trong giao tiếp; Thể hiện sự cảm thông.; Xác định giá trị; Tư duy sáng tạo III. Đồ dùng dạy học : - GV: tranh minh hoạ trong bài - Ảnh cứu đồng bào trong cơn lũ lụt IV.Hoạt động dạy học HĐ của GV HĐ của HS 1.Bài cũ :(3-5’) Truyện cổ nước mình ? 2.Bài mới :(25-26’) -Giới thiệu bài :(1-2’) HĐ 1 : Luyện đọc (8-10’) Phân 3 đoạn HD đọc từ khó Ngày 5 tháng 8 năm 2000 -Quách Tuấn Lương HD đọc câu dài :nhưng chắc là hồng nước lũ Giải nghĩa thêm Giáo viên đọc diễn cảm bài thơ HĐ 2: Tìm hiểu bài (8-10’) Nêu câu hỏi SGK, HD HS trả lời Nhận xét, bổ sung - Hỏi & HD HS trả lời HĐ3: Đọc diễn cảm (4-5’) - Nêu cách đọc từng đoạn -Đọc diễn cảm đoạn 1,2 3. Củng cố : (2-3’) -Kể việc làm của em đã giúp người khác 4. Dặn dò:(1-2’) Về nhà đọc bài, xem bố cục bức thư 2 HS đọc truyện cổ nước mình Nối tiếp nhau đọc từng đoạn Đọc từ khó Đoc cá nhân -Đọc nối tiếp đoạn 2 lần 1em đọc từ chú giải (luyện đọc theo cặp) 2 em đọc cả bài -Những dòng đầu nêu rõ địa điểm thời gian viết thư, Lời chào hỏi người nhận thư - Dòng cuối ghi lời chúc hoặc lời nhắn nhủ, cám ơn hứa hẹn. Ký tên ghi họ tên người viết thư -3 em đọc nối tiếp đoạn 3 -Luyện đọc theo cặp Thi đọc trước lớp đoạn 1,2 HS nêu Đạo đức VƯỢT KHÓ TRONG HỌC TẬP I. Mục tiêu HS hiểu trong học tập có nhiều khó khăn ta phải khắc phục Luôn có ý thức khắc phục khó khăn Biết cách khắc phục khó khăn II.KNS: -Kỹ năng lập kế hoạch vượt khó trong học tập. - Kỹ năng tìm kiếm hỗ trợ, giúp đỡ của thầy cô,bạn bè khi gặp khó khăn trong học tập III.Đồ dùng dạy học : - GV: Bảng phụ , giấy ghi bài tập -HS: SGK IV. Các hoạt động dạy học chủ yếu : HĐ của GV HĐ của HS 1.Bài cũ :(3-5’) Em hãy kể một tình huống thể hiện việc làm trong học tập ? Nhận xét 2.Bài mới :(25-27’) * Giới thiệu bài :(1-2’) HĐ 1:Tìm hiểu câu chuyện (8-10’) GV kể Thảo gặp khó khăn gì ? Thảo khắc phục như thế nào ? Kết quả học tập của bạn như thế nào ? HĐ 2:Thảo luận nhóm (8-10’) -Nếu gặp bài tập khó theo em cách giải quyết nào tốt ? - Phát phiếu bài tập ghi cách giải quyết HĐ3 :Liên hệ bản thân (4-5’) Nhận xét tuyên dương các em có cách giải quyết hay 3. Củng cố:(2-3’) Nêu câu hỏi củng cố 4. Dặn dò :(1-2’) - Nhận xét tiết học - Tìm hiểu những câu chuyện kể về những tấm gương vượt khó của các bạn học sinh HS trả lời câu hỏi HS lắng nghe -Nhà nghèo bố mẹ luôn đau ốm, nhà xa trường Thảo vẫn đến trường -trả lời Thảo luận nhóm 4 Đọc yêu cầu ghi ở phiếu - Đại diên nhóm trình bày Nhận xét-bổ sung -Kể ra những khó khăn của các em trong học tập và cách giải quyết Vài HS trả lời Toán: TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU (t t) I.Mục tiêu : HS biết đọc viết các số đến lớp triệu - Củng cố về các hàng lớp đã học - * HS Khá,Giỏi làm được (BT4) bài toán về sử dụng bảng thống kê số liệu II.Đồ dùng dạy học : - Bảng các hàng lớp - HS SGK III. Các hoạt động dạy và học : HĐ của GV HĐ của HS 1.Bài cũ :(3-5’) Viết các số sau và cho biết mỗi số có bao nhiêu chữ số 0: mười hai nghìn, ba mưoi nghìn, mười bảy nghìn 2.Bài mới :(25-27’) Giới thiệu bài (1-2’) HĐ1: Đọc viết số đến lớp triệu (9-10’) GV treo bảng các hàng lớp HD cách đọc HĐ2 : Luỵện tập (14-15’) Bài 1 : GV treo bảng, viết các số... Yêu cầu HS đọc các số đã ghi Bài 2 : Bài tập Yêu cầu gì ? GV chỉ các số Nhận xét, bổ sung Bài 3 : GV đọc các số Nhận xét *Bài 4 : Treo bảng phụ Nhận xét tuyên dương 3.Củng cố :(2-3’) Lớp triệu gồm các hàng nào? 4 Dặn dò : Đọc ,viết các số thành thạo - Yêu cầu HS đọc các số đã ghi ở bài tập 2em lên bảng HS lên bảng viết số - HS đọc - Đọc yêu cầu 1 HS lên bảng viết Lớp viết bảng con - Đọc các số HS đọc Nhận xét -Viết vào vở Chữa bài HS đọc bảng số liệu -Thảo luận nhóm đôi Trả lời các câu hỏi a, Số trường tiểu học có 8350 hs b,Số trường THCS 9873 hs c, Số GV trung học 280943 Vài HS nêu Bổ sung: . Thứ ba ngày 04 tháng 9năm 2012 Toán LUYỆN TẬP I,Mục tiêu : - Đọc viết các số đến lớp triệu - Bước đầu nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số. - Bồi dưỡng HS tính cẩn thận,chính xác II, Đồ dùng dạy học : - GV : Bảng phụ ghi nội dung bài tập 3 - HS :SGK vở bảng III, Các HĐ dạy học chủ yếu : HĐ của GV HĐ của HS 1.Bài cũ :(3-5’) - Đọc và viết các số 4 trăm triệu , ba chục triệu , 9 triệu 5 trăm nghìn 2.Bài mới :(25-27’) Giới thiệu bài (1-2’) HĐ 1 :Củng cố về đọc số và cấu tạo của hàng lớp của số (24-25’) Baì1 Đính bảng phụ Bài 2 ghi các số lên bảng yêu cầu HS đọc HD HS đọc Bài 3 GV đọc các số trong bài tập Củng cố về nhận biết giá trị của từng chữ số theo hàng và lớp Bài 4 Số 725638 có 5 chữ số thuộc hàng nào lớp nào ? 3. Củng cố: (3-4’) Nhắc lại các hàng, các lớp của số có đến 9 chữ số 4. Dặn dò: (1-2’) Làm bài vào vở bài tập -2 em lên bảng 2 HS lên bảng làm bài - nhận xét HS đọc các số 32640507 Viết các số vào vở a/ 613000000 b/ 131405000 c / 512326104 Nêu yêu cầu Nêu giá trị của chữ số 5 trong mỗi số và trả lời câu hỏi Vài HS nêu Bổ sung Lịch Sử NƯỚC VĂN LANG I.Mục tiêu : Học xong bài, HS -Nắm được một số sự kiện về nhà nước Văn Lang: thời gian ra đời, những nét chính về đời sống vật chất và tinh thần của người Việt cổ. +Khoảng năm 700 TCN nước Văn Lang, nhà nước đầu tiên trong lịch sử dân tộc ra đời. +Người Lạc Việt biết làm ruộng, ươm tơ, dệt lụa, đúc đồng làm vũ khí và công cụ sản xuất. +Người Lạc Việt ở nhà sàn, họp nhau thành các làng , bản. +Người Lạc Việt có tục nhuộm răng, ăn trầu; ngày lễ hội thường đua thuyền, đấu vật, *:Biết các tầng lớp của xã hội Văn Lang : nô tì, lạc dân, lạc tướng, lạc hầu, +Biết những tục lệ nào mà người Lạc Việt còn tồn tại đến ngày nay. +Xác định trên lược đồ mà người Lạc Việt đã từng sinh sống. -Yêu mến lịch sử dân tộc. II.Đồ dùng dạy học : - Hình minh hoạ trong SGK, lược đồ Bắc và BắcTrung bộ - HS SGK III.Các hoạt động dạy học chủ yếu : HĐ của GV HĐ của HS 1.Kiểm tra(1-2’ )SGK,vở 2.Bài mới :(25-26’) -Giới thiệu bài (1-2’) HĐ1: Làm việc cả lớp (5-7’) -Treo lược đồ Bắc Bộ và Bắc trung Bộ - Vẽ trục thời gian - Nhà nước đầu tiên của người Lạc Việt có tên là gì ? Nước Văn Lang được hình thành ở khu vực nào ? -Chỉ trên bản đồ Bắc Bộ và Bắc trung Bộ ngày nay , khu vực hình thành của nước Văn Lang Kết luận HĐ2 : Làm việc cá nhân (7-8’) *Các tầng lớp trong Xã Hội Văn Lang -Người đứng đầu trong nhà nước Văn Lang ? Tầng lớp sau vua là ai có nhiệm vụ gì? Người dân thường trong XH Văn Lang là gì? Thấp kém hơn là? Rút ra bài học HĐ3 Tìm hiểu đời sống vật chất tinh thần của người Lạc Việt (8-9’) Treobảng thống kê. Địa phương em còn lưu giữ tục lệ nào của người Lạc Việt 3. Củng cố :(2-3’) Tổ chức xã hội của nước Văn Lang...? 4. Dặn dò :(1-2’) Học bài, chuẩn bị bài sau Cả lớp -Đọc và xem hình vẽ SGK Xác định thời gian ra đời của nước văn Lang Ở sông Hồng, sông Cả sông Mã - 2em lên bảng Đọc yêu cầu SGK, trả lời các thông tin - Hùng Vương -*Lạc tướng và Lạc hầu giúp vua cai quản đất nước -Lạc dân - Nô tỳ Điền nội dung vào cho hợp lý 3 em trình bày Vài HS nêu bài học Luyện từ và câu TỪ ĐƠN VÀ TỪ PHỨC I Mục tiêu : - HS hiểu được sự khác nhau giữa tiếng và từ, phân biệt được từ đơn và từ phức (ND ghi nhớ) - Nhận biết dựoc từ đơn và từ phức trong đoạn thơ (BT1, mục III); - Làm quen từ điển để hiểu về từ (BT2,3) - GDHS tính chính xác, yêu thích môn TV II. Đồ dùng dạy học : -GV Bảng phụ ghi nội dung ghi nhớ và bài tập - HS SGK III. Đồ dùng dạy và học : HĐ của GV HĐ của HS 1.Bài cũ :(3-5’) Dấu hai chấm có tác dụng gì ? 2.Bài mới :(25-27’) - Giới thiệu -ghi bảng (1-2’) HĐ 1: Nhận xét (7-8’) Bài1: TÌm từ gồm một tiếng, từ gồm có hai tiếng? Chia nhóm 4 Bài2 Đọc yêu cầu BT2 Tiếng dùng để làm gì ? HĐ2: Bài học (4-5’) Nêu câu hỏi để rút ra ghi nhớ HĐ3: Thực hành (10-12’) Bài tập1: GV chốt lại lời giải Rất / công bằng / rất thông minh Vừa độ lượng đa tính / đa mang Bài tập 2 : HD tra từ điển Bài tập3: Đặt câu Nhận xét tuyên dương 3.Củng cố :(2-3’) Nêu câu hỏi củng cố 4.Dặn dò :(1-2’) Học thuộc ghi nhớ -Tập đặt câu -Trả lời câu hỏi HS đọc câu trích trong bài Mười năm cõng bạn đi học Làm bài theo nhóm .Trình bày Từ gồm một tiếng Từ đơn : nhớ,bạn,lai Từ gồm 2 tiếng từ phức: Giúp đỡ, học hành Đọc yêu cầu bài tập 2 - Tiếng dùng để cấu tạo từ.Từ dùng để biểu thị sự vật , hoạt động, đặc điểm Từ dùng để cấu tạo câu Vài HS đọc ghi nhớ - Đọc yêu cầu bài, trao đổi theo cặp - Nêu kết quả - HS tra từ điển -1em đọc câu văn mẫu - tiếp nối nhau đặtcâu Vài HS trả lời Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE ĐÃ ĐỌC I. Mục tiêu: -HS kể được câu chuỵên (mẫu chuyện, đoạn truyện) đã nghe dã đọc có nhân vật, có ý nghĩa,nói về lòng nhân hậu. *Kể được chuyện ngoài SGK. - Lời kể rõ ràng, rành mạch, bước đầu biểu lộ tình cảm qua giọng kể. - Giáo dục nếp sống cho HS. II. Đồ dùng dạy học: -GV Bảng phụ tranh ảnh -HS SGK vở III. Các hoạt động dạy và học: HĐ của GV HĐ của HS 1.Bài cũ :(3-5’) Kể lại câu chuyện Nàng tiên Ốc 2.Bài mới :(25-27’) giới thiệu bài (1-2’) HĐ1: HD HS kể chuyện (8-10’) Ghi đề bài lên bảng -Tìm hiểu đề bài Đề bài : Kể lại một câu chuyện em đã được nghe được đọc về lòng nhân hậu - Gạch dưới những từ đúng yêu cầu - Đính tờ giấy ghi bài kể chuyện HĐ2:Thực hành kể chuyện trao đổi ý nghĩa câu chuyện (14-15’) *Kể được những câu chuyện ngoài SGK Nhận xét về nội dung câu chuyện, cách kể khả năng hiểu chuyện của các em 3 Củng cố:(2-3’) Nêu lại ý nghĩa câu chuyện 4. Dặn dò : (1-2’) Kể lại câu chuyện cho người thân 2 em kể Nhận xét HS đọc đề Lớp đọc thầm -HS đọc gợi ý 1,2, 3,4 Đọc thầm gợi ý 3 Kể theo nhóm đôi. Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện *Kể được ... ngữ (gồm cả thành ngữ, tục ngữ và từ Hán Việt)thuộc chủ điểm Nhân hậu- Đoàn kết (BT2,BT3, BT4) - Biết cách mở rộng vốn từ có tiếng hiền, tiếng ác(BT1) - GDHS : II.Đồ dùng dạy học : - GV :bảng phụ kẻ sẵn bài tập 2 - HS : SGK ,vở III.Các hoạt động dạy và học : HĐ của GV HĐ của HS 1.Bài cũ:(3-5’) Tiếng dùng để làm gì ? cho ví dụ Từ dùng để làm gì ? cho ví dụ Nhận xét, ghi điểm 2.Bài mới: (26-27’) - Giới thiệu bài :(1-2’) HĐ 1: Làm bài tập (24-25’) Bài 1:Tìm các từ Nhận xét -Chứa tiếng hiền: hiền đức,hiền lành, hiền hậu , hiền dịu Chứa tiếng ác:ác ôn , ác độc, ác nghiệt, ác cảm,ác nhân, ác quỷ... Bài 2: - Đính bảng kẻ sẵn - Chia nhóm - Giao nhiệm vụ chọn các từ cho trước để xếp vào hai cột sao cho đúng - Nhận xét và chốt lời giải đúng Bài 3: -Chọn từ trong ngoặc đơn để điền Bài 4: Muốn hiểu nghĩa các thành ngữ em phải tìm nghĩa đen trước, rồi đến nghĩa bóng Nhận xét, tuyên dương các nhóm 3 Củng cố , dặn dò:(2-3’) - Nhận xét tiết học. Học thuộc lòng các thành ngữ tục ngữ trên. 2 HS Đọc yêu cầu Tiếp nối nhau thi làm bài Đọc yêu cầu bài tập Làm bài theo nhóm trình Lớp nhận xét Đọc yêu cầu của bài tập và đọc các ý a ,b ,c, d Làm bài vào vở - Đọc yêu cầu Thảo luận nhóm đôi - trình bày Môi hở răng lạnh Máu chảy ruột mềm Một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ. Địa lý MỘT SỐ DÂN TỘC Ở HOÀNG LIÊN SƠN I. Mục tiêu : - Nêu được một số dân tộc ít người ở HLS: Thái, Dao, Mông, - Biết Hoàng Liên Sơn là nơi dân cư thưa thớt. - Sử dụng tranh ảnh để mô tả nhà sàn và trang phục của một số dân tộc ở HLS : + Trang phục : mỗi dân tộc có cách ăn mặc riêng, trang phục được may, thêu trang trí rất công phu và thường có màu sắc sặc sỡ. + Nhà sàn: được làm bằng các vật liệu tự nhiên như :gỗ, tre, nứa. *Giải thích tại sao người dân HLS thường làm nhà sàn để ở: tránh ẩm thấp& thú dữ - Hiêủ biết về các dân tộc ở Việt Nam II. Đồ dùng dạy học - GV Bản đồ địa lý Việt Nam - HS SGK III. Các hoạt động dạy học : HĐ của GV HĐ của HS 1.Kiểm tra :(3-5’) Nêu vị trí của Hoàng Liên Sơn Nhận xét và ghi điểm 2.Bài mới: (25-27’) * Giới thiệu bài (1-2’) HĐ1:Hoàng Liên Sơn nơi cư trú của một số dân tộc ít người (8-10’) Dân cư ở Hoàng Liên Sơn dông đúc hay thưa thớt ? HĐ2 : Bản làng với nhà sàn (6-8’) - Kể những dân tộc chính ở Hoàng Liên Sơn ? HĐ3:Chợ phiên, lễ hội, trang phục (4-5’) Chia nhóm giao nhiệm vụ Ghi hoạt động của chợ phiên kể một số lễ hội ? *Giải thích tại sao người dân HLS thường làm nhà sàn để ở ? 3. Củng cố :(2-3’) Nêu một số câu hỏi để HS trả lời 4.Dặn dò: (1-2’) Tìm hiểu các hoạt động sản xuất của người dân của Hoàng Liên Sơn Vi trí: chiều dài, chiều rộng, chiều cao, đỉnh, sườn, thung lũng .Khí hậu Quan sát tranh Thảo luận nhóm đôi Dân cư thưa thớt Dân tộc giao Mông,Thái Đọc bản số liệu về địa bàn cư trú của số dân tộc của Hoàng Liên Sơn Nêu nhận xét Thảo luận nhóm đôi Đại diện nhóm trình bày Chợ phiên chỉ họp vào ngày nhất định Lễ hội theo mùa *Giải thích tại sao người dân HLS thường làm nhà sàn để ở : tránh ẩm thấp & thú dữ HS trả lời, vài em đọc ghi nhớ Bổ sung Chính tả CHÁU NGHE CÂU CHUYỆN CỦA BÀ I. Mục tiêu : - HS Nghe- viết và trình bày đúng bài chính tả sạch sẽ; biết cách trình bày đúng các dòng thơ lục bát và các khổ thơ - Làm đúng BT 2a/b - Có thói quen viết đúng , sạch, đẹp bài thơ lục bát. II. Đồ dùng dạy học - GV Bảng phụ có ghi các câu thơ lục bát - HS SGK ,vở , bảng con III. Các hoạt động dạy và học HĐ của GV HĐ của HS 1.Kiểm tra:(3-5’) Gọi HS viết bảng 2. Bài mới (26-28’) - Giới thiệu bài (1-2’) HĐ1 : Nghe- viết (5-6’) -Đọc đoạn thơ Nội dung bài thơ nói lên diều gì ? HD HS viết những từ ngữ viết sai Trình bày bài thơ lục bát như thế nào ? Nhắc HS cách cầm bút , đặt vở , tư thế ngồi học HĐ2: Viết bài (12-15’) Đọccho HS viết đọc lại toàn bài Chấm chữa bài Nhận xét HĐ 3: Luyện tập (4-5’) Đính bảng phụ đã viết sẵn Nhận xét chốt lời giải đúng 3 Củng cố, dặn dò :(2-3’) -Chữa lại từ đã bị sai - HS viết bảng con: xa xôi, sâu xa, xủng xoảng , sắc sảo , xinh xắn HS đọc bài viết , Bài thơ nói về tình cảm yêu thương bà của bạn nhỏ -Viết bảng con: rưng rưng , mới dẫn ,bỗng lạc Dòng 6 chữ viết cách lề 2ô Dòng 8 chữ viết cách lề 1ô - HS viết bài vào vở - Soát lỗi - sửa sai Đọc yêu cầu bài 1em lên bảng điền Lớp nhận xét - Triển lãm, bão,vẽ cảnh, vẽ, ở chẳng ...... Bổ sung Thứ sáu ngày 7 tháng 9 năm 2012 Toán VIẾT SỐ TỰ NHIÊN TRONG HỆ THẬP PHÂN I. Mục tiêu : Biết sử dụng 10 ký hiệu ( 10 chữ số ) để viết số trong hệ thập phân Biết giá trị của mỗi chữ số thuộc vào vị trí của nó trong số đó BDHS tính cẩn thận, chính xác. II. Đồ dùng dạy học SGK,bảng con III. Các hoạt động dạy học HĐ của GV HĐ của HS 1.Bài cũ :(3-5’) - Viết số thích hợp vào chỗ chấm -Nhận xét 2.Bài mới :(25-27’) - Giới thiệu bài (1-2’) HĐ1: Đặc điểm của hệ thập phân (4-5’) Giáo viên viết bảng, HS điền kết quả Trong hệ thập phân cứ 10 đơn vị hàng này thì tạo thành 1đơn vị hàng trên liên tiếp nó Ta gọi đây là hệ phập phân HĐ2: Cách viết số trong hệ thập phân (4-5’) - Hệ thập có bao nhiêu chữ số ? -Sử dụng 10 chữ số để viết các số. Với 10 chữ số trên ta có thể viết được mọi số tự nhiên -Nêu giá trị của chữ số 9 trong số 999 Cùng là chữ số 9 nhưng đứng ở mỗi vị trí khác nhau thì có giá trị khác nhau HĐ 3: Luyện tập (13-15’) Bài1: Nêu yêu cầu Bài2:Viết thành tổng Yêu cầu HS viết thành tổng Bài3 Yêu cầu chúng ta làm gì ? (Viết giá trị chữ số 5 của hai số) Chấm bài nhận xét 3.Củng cố,dặndò:(2-3’) Xem lại bài -... ,...,125,.... -110 , ... , 130,... -10987 , , , 10989 HS lên bảng điền kết quả 10 đơn vị = chục 10 chục = trăm 10 trăm = nghìn 10nghìn = chục nghìn 10chục nghìn = trăm nghìn Lớp nhận xét - Có 10 chữ số đó là 0,1,2,3,4,5,6,7,8,9 Chữ số 9 ở hàng đơn vị là 9 đơn vị. Chữ số 9 ở hàng chục là 9 chục. Chữ số 9 ở hàng trăm là 9 trăm -Nêu yêu cầu HS đọc bài mẫu và làm vào vở - Viết thành tổng 387= 300+80 +7 Ghi giá trị của chữ số 5 trong mỗi số HS làm vào vở Bổ sung Tập Làm văn VIẾT THƯ I. Mục tiêu : - HS nắm chắc mục đích của việc viết thư, những nội dung cơ bản và kết cấu thông thường của một bức thư . - Vận dụng kiến thức đã học để biết viết một bức thư thăm hỏi , trao đổi thông tin với bạn . - GDHS: tinh thần tương thân tương ái ** KNS: Giao tiếp: ứng xử lịch sự trong giao tiếp. Tìm kiếm và xử lí thông tin. Tư duy sáng tạo. III. Đồ dùng daỵ học : -GV bảng phụ ghi tóm tắt nội dung bài học - HS : vở IV. Các hoạt động dạy và học HĐ của GV HĐ củaHS 1.Bài cũ : (3-5’) - Có mấy cách kể lại lời nói ý nghĩ của nhân vật ? 2.Bài mới :(25-27’) - Giới thiệu bài (1-2’) HĐ1:Nhận xét (4-5’) Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm gì ? Người ta viết thư để làm gì ? Một bức thư thường mở đầu và kết thúc như thế nào ? HĐ2 : Ghi nhớ (3-5’) Đề bài yêu cầu em viết thư cho ai ? Mục đích viết thư để làm gì? Viết thư cho bạn cần xưng hô như thế nào ? Cần thăm hỏi bạn về những gì ? Cần kể cho bạn nghe những gì? Em nên chúc bạn và hứa hẹn điều gì ? Rút ra ghi nhớ HĐ3:Thực hành viết (14-15’) Chấm vài bàn, nêu nhận xét 3.Củng cố dặn dò : (1-2’) Viết hoàn chỉnh một bức thư và gởi cho bạn . - 2 Em trả lời - Nhận xét -...để chia buồn cùng Hồng vì gia đình Hồng vừa bị trận lụt gây đau thương mất mát - Thăm hỏi-Chúc mừng-Động viên - Phát biểu, cả lớp nhận xét - trả lời nối tiếp - Xưng tôi,bạn - Học tập - Sức khoẻ....... - Cần kể cho bạn nghe về trường lớp hiện nay . - Phát biểu - Vài em đọc ghi nhớ - Làm bài, nộp vở chấm Khoa học VAI TRÒ CỦA VITAMIN CHẤT KHOÁNG VÀ CHẤT XƠ I . Mục tiêu : - Kể tên được các thức ăn có vi- ta- min (cà rốt, lòng đỏ trứng, các loại rau,), chất khoáng (thịt, cá, trứng, các loại rau có màu xanh thẫm,), chất xơ (các loại rau). - Nêu được vai trò của thức ăn có chứa các chất đó : Vi- ta- min rất cần cho cơ thể, nếu thiếu cơ thể sẽ bị bệnh Chất khoáng tham gia xây dựng cơ thể, tạo men thúc đẩy và điều khiển hoạt động sống, nếu thiếu cơ thể sẽ bị bệnh. Chất xơ không có giá trị dinh dưỡng nhưng rất cần để đảm bảo hoạt động bình thường của bộ máy tiêu hoá. - Biết vận dụng kiến thức đã học vào đời sống. II. Đồ dùng dạy học : -GV tranh minh hoạ SGK - Vật thật chuối, trứng- Phiếu học tập - HS ;vở, SGK III. Các hoạt động dạy và học : HĐ của GV HĐ của HS 1.Bài cũ:(3-5’) Kể thức ăn có chứa nhiều đạm và vai trò của chúng ? Chất béo có vai trò gì ? Kể tên một số thức ăn có chứa nhiều chất béo ? Nhận xét 2.Bài mới :(25-27’) - Giới thiệu bài (1-2’) HĐ1: Trò chơi (2-3’) Thi kể tên các loại thức ăn chứa nhiều vi ta min chất khoáng chất xơ HĐ2: Vai trò của vi- ta -min chất khoáng, chất xơ (7-8’) Chia nhóm phát phiếu bài tập Kết luận (SGK) HĐ3: Nguồn gốc của nhóm thức ăn chứa nhiều vi ta min; chất khoáng, chất xơ (9-10’) Các thức ăn đó có nguồn gốc từ đâu ? 3.Củng cố :(2-3’) Nêu câu hỏi củng cố - rút ra ghi nhớ 4.Dặn dò : (1-2’) Thực hiện đúng mục bạn cần biết 3 HS lên bảng HS lắng nghe Thi đua kể nối tiếp: Sữa trứng, xúc xích, cam ,ngô, gạo ,... - - Nhóm 4 em thảo luận Đai diện nhóm trình bày - Nhận xét-bổ sung - Vài HS đọc -Có nguồn gốc từ động vật và thực vật -Nhiều em đọc ghi nhớ Hoạt động tập thể SINH HOẠT LỚP I.Mục tiêu: Giúp HS : - Nhận thấy được ưu, khuyết điểm trong tuần 03 -Nắm kế hoạch tuần 04 - Giáo dục HS có tinh thần tập thể II. Các bước tiến hành HĐ của GV HĐ của HS 1. Ổn định :(2-3’) 2. Nhận xét tuần qua (10-12’) Nhận xét chung 3. Sinh hoạt văn nghệ : (10-12) GV tổ chức cho HS trình diễn các tiết mục VN 4. Kế hoạch tuần 3 (4-6’ ) - BCS lớp làm công tác tự quản và tổ chức sinh hoạt 15’ đầu giờ - Lưu ý trang phục trước khi đến lớp, - Phân công nhiệm vụ các tổ: Tổ 3 : VS lớp học Tổ 1 và 2 : VS hành lang và sân trường BCS lớp kiểm tra trang phục vào 15’ đầu giờ chiều thứ 3 (4/9). 4. Dặn dò :(1-2’) Thực hiện tốt kế hoạch tuần sau Hát TT Tổ trưởng nhận xét từng thành viên trong tổ Lớp trưởng báo cáo tình hình cả lớp Bình bầu tổ -cá nhân xuất sắc HS các tổ thi trình diễn các tiết mục VN của tổ mình Lắng nghe Có ý kiến bổ sung Theo dõi để cùng thực hiện Bổ sung
Tài liệu đính kèm: