Kế hoạch bài học Lớp 4 - Tuần 4 - Năm học 2012-2013 - Lê Thị Vy

Kế hoạch bài học Lớp 4 - Tuần 4 - Năm học 2012-2013 - Lê Thị Vy

1. Kiểm tra :(3-5’)

 Gọi 3HS đọc và trả lời câu hỏi

Bài “ người ăn xin”

 Nhận xét

 2.Bài mới : (25-27’)

Giới thiệu bài (1-2’)

 HĐ1: Luyện đọc (8-10’)

- Chia đoạn : 3 đoạn

 HD đọc đúng : di chiếu , chính sự, Gián nghị đại phu

 HD đọc câu ( bảng phụ )

GV đọc diễn cảm toàn bài

HĐ 2:Tìm hiểu bài (8-10’)

 Trong việc lập ngôi vua sự chính trực của ông Tô ,Hiến Thành đựoc thể hiện như thế nào ?

Vì sao nhân dân ca ngợi những người chính trực như ông ?

 -Khi ông bị bệnh nặng ai chăm sóc ông?

-Tô Hiến Thành cử ai thay ông?

-Sự chính trực của ông thể hiện qua hành động nào?

Tô Hiến Thành là người như thế nào?

HĐ 3: Đọc diễn cảm (4-5’)

- HD đọc diễn cảm

 Nhận xét , bình chọn HS đọc hay

 

doc 23 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 958Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài học Lớp 4 - Tuần 4 - Năm học 2012-2013 - Lê Thị Vy", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 04
 Từ 10/09/2012 đến14/09/2012
	Thứ hai ngày 10 tháng 9 năm 2012
Tập đọc MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC
I. Mục tiêu :
 -HS đọc rành mạch, trôi chảy toàn bài , biết đọc phân biệt lời các nhân vật Bước đầu đọc diễn cảm được một đoạn trong bài.
-Hiểu nội dung câu chuyện: Ca ngợi sự chính trực , thanh liêm, tấm lòng vì dân vì nước của Tô Hiến Thành - vị quan thanh liêm thời xưa.
* Đọc diễn cảm toàn bài
-GDHS đức tính trung thực, thẳng thắn; lòng khâm phục các bậc tiền bối của lịch sử VN
 II. KNS:
Xác định giá trị.-Tự nhận thức về bản thân.-Tư duy phê phán.
 III. Đồ dùng dạy học :
 GV: SGK, các mẫu chuyện về Tô Hiến Thành (nếu có)
 HS: SGK
 IV. Các hoạt động dạy và học :
HĐ của GV
HĐ của HS
1. Kiểm tra :(3-5’)
 Gọi 3HS đọc và trả lời câu hỏi
Bài “ người ăn xin”
 Nhận xét
 2.Bài mới : (25-27’)
Giới thiệu bài (1-2’)
 HĐ1: Luyện đọc (8-10’)
Chia đoạn : 3 đoạn
 HD đọc đúng : di chiếu , chính sự, Gián nghị đại phu 
 HD đọc câu ( bảng phụ )
GV đọc diễn cảm toàn bài 
HĐ 2:Tìm hiểu bài (8-10’)
 Trong việc lập ngôi vua sự chính trực của ông Tô ,Hiến Thành đựoc thể hiện như thế nào ? 
Vì sao nhân dân ca ngợi những người chính trực như ông ?
 -Khi ông bị bệnh nặng ai chăm sóc ông?
-Tô Hiến Thành cử ai thay ông?
-Sự chính trực của ông thể hiện qua hành động nào?
Tô Hiến Thành là người như thế nào?
HĐ 3: Đọc diễn cảm (4-5’)
HD đọc diễn cảm
 Nhận xét , bình chọn HS đọc hay
3. Củng cố dặn dò :(2-3’)
-Đọc bài thêm ở nhà Chuẩn bị bài sau 	
-HS đọc bài người ăn xin 
  HS đọc nối 3 em
 Đọc cá nhân, 3 em đọc nối tiếp 2lần
-Cá nhân
 1 em đọc chú giải 
-Luyện đọc theo cặp
 1 em đọc toàn bài 
 HS đọc đoạn 1-Lớp đọc thầm 
-Tô Hiến Thành không nhận vàng bạc đút lót để làm sai di chiếu của vua Lý Anh Tông 
 HS đọc đoạn 2 
-Quan Vũ Tán Đường ngày đêm hầu hạ bên giường bệnh ông 
Đọc đoạn 3
-Ông cử quan Trần Trung Tá thay mình 
- ... tiến cử quan là người có tài 
Vì những người chính trực bao giờ cũng đặt lơi ích của đất nước lên lợi ích riêng 
HS đọc diễn cảm đoạn 2.
Đọc trong nhóm -Thi đọc trước lớp 
* Đọc diễn cảm toàn bài
Đạo đức 
 VƯỢT KHÓ TRONG HỌC TẬP (tt)
 I Mục tiêu 
HS hiểu trong học tập có nhiều khó khăn ta phải khắc phục 
Luôn có ý thức khắc phục khó khăn 
Biết cách khắc phục khó khăn 
 II.KNS:
-Kỹ năng lập kế hoạch vượt khó trong học tập.
- Kỹ năng tìm kiếm hỗ trợ, giúp đỡ của thầy cô,bạn bè khi gặp khó khăn trong học tập
 III. Đồ dùng dạy học :
- GV: Bảng phụ , giấy ghi bài tập 
 -HS: SGK 
 IV.Các hoạt động dạy học chủ yếu : 
 HĐ GIÁO VIÊN 
 HĐ HỌC SINH 
 A:Bài cũ :
 Em hãy kể một tình huống thể hiện việc làm trong học tập ?
Nhận xét
 B: Bài mới :
- Giới thiệu bài :
 HĐ 1:
 Tìm hiểu câu chuyện 
GV kể 
Thảo gặp khó khăn gì ?
Thảo khắc phục như thế nào ?
Kết quả học tập của bạn như thế nào ? 
 HĐ 2:
 Thảo luận nhóm 
-Nếu gặp bài tập khó theo em cách giải quyết nào tốt ?
-Phát phiếu bài tập ghi cách giải quyết 
 HĐ3 :
 Liên hệ :bản thân 
Nhận xét tuyên dương các em có cách giải quyết 
 3 Củng cố:
 - Nhận xét tiết học 
 4 Dặn dò :
- Tìm hiểu những câu chuyện kể về những tấm gương vượt khó của các bạn học sinh 
HS trả lời câu hỏi 
HS lắng nghe 
-Nhà nghèo bố mẹ luôn đau ốm, nhà xa trường Thảo vẫn đến trường 
-trả lời
thảo luận nhóm 4
Đọc yêu cầu ghi ở phiếu 
 -Đại diên nhóm trình bày 
Nhận xét-bổ sung
Kể ra những khó khăn của các em trong học tập và cách giải quyết 
Toán
SO SÁNH VÀ XẾP THỨ TỰ CÁC SỐ TỰ NHIÊN
I. Mục tiêu :
- Bước đầu hệ thống hoá một số hiểu biết ban đầu về so sánh 2 số tự nhiên, xếp thứ tự các số tự nhiên
- Biết so sánh 2 số tự nhiên, xếp thứ tự các số tự nhiên .
*Bài2b,3b (nếu còn thời gian)
 -GDHS lòng ham thích học toán. 
II. Đồ dùng dạy học :
 GV:SGK
 HS :SGK vở bảng con 
 III. Các HĐ dạy và học :
HĐ của GV
HĐ của HS
1.Bài cũ :(3-5’)
 Viết các số sau thành tổng 
 132567, 875930 ,
 2.Bài mới :(25-27’)
 - Giới thiệu bài :(1-2’)
 HĐ1 : So sánh các số tự nhiên
 (4-5’)
 GV viết các cặp số 100 và 39 
 456 và 123
Kết luận
 HĐ2: Xếp thứ tự các số tự nhiên (4-5’) 
 GV ghi các số 
7698 , 7968 , 7896 , 7869 
Vì sao khi có một nhóm số tự nhiên chúng ta luôn có thể sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn và từ lớn đến bé ?
 HĐ3: Luyện tập (14-15’)
 Bài 1:Nêu yêu cầu (cột 1)
 Bài 2 a,c
 Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? 
 Muốn xếp được chúng ta phải làm gì ?
 Bài 3a
Chấm bài nhận xét 
*Bài2b,3b (nếu còn thời gian)
 3 Củng cố, dặn dò:(1-2’)
Xem lại bài học. 	
HS lên bảng 
132567 =
 HS so sánh 
 HS nêu dãy số tự nhiên :
0,1,2,3,4,5,6,7,8,9, 
 Xếp theo thứ tự từ bé đến lớn 
 Xếp theo thứ tự từ lớn đến bé
- Vì ta luôn so sánh được các số tự nhiên với nhau 
1 em lên bảng làm 
 - Lớp làm vào vở 
 -Trả lời
 Xếp theo thứ tự từ bé đến lớn 
 So sánh các số với nhau 
Tự làm bài vào vở 
Nộp vở chấm
Thứ ba ngày 11 tháng 9 năm 2012
Toán : Luyện tập
 I . Mục tiêu :
 Viết và so sánh được các số tự nhiên.
 Bước đầu làm quen dạng x< 5, 2 < x < 5 với x là số tự nhiên.
 GDHS tính cẩn thận, chính xác.
 II. Đồ dùng dạy học :
 - GV:Bảng phụ vẽ hình bài tập 4 
 -HS : SGK vở bảng con 
III. Các hoạt động daỵ và học :
HĐ của GV
HĐ của HS
 1.Bài cũ : (3-5’)
 Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn 
 65478, 65784, 56874, 56487
2.Bài mới: (25-27’)
 - Giới thiệu bài: (1-2’)
 HĐ1: Làm bài tập (24-25’)
 Bài 1:Nêu yêu cầu
 Bài 2: ( giảm tải )
 Bài 3: Viết số thích hợp vào ô trống 
 Bài 4: Nêu yêu cầu
 -Tìm số tròn chục x biết 68< x ,92
 -Số x cần thoả mãn điều kiện gì?
 -Kể các số tròn chục từ 60 đến 90
 Trong các số đó số nào lớn hơn 68 và nhỏ hơn 92 
 Số x cần thoả mãn yêu cầu gì ?
 Vậy x có thể là những số nào ?
HĐ2: Trò chơicủng cố (2-3’)
Nhận xét tiết học 
3. Dặn dò :(1-2’) 
Xem bài yến, tạ tấn 
2 HS lên bảng 
Đọc đề bài 
 Làm bài và chữa bài 
a , 0,10, 100
b , 9 ,99, 999 
Các số nhỏ nhất 
 Làm bảng con 
- thảo luận nhóm đôi 
-trình bày 
Số tròn chục 
 60, 70, 80
 68<70, 80, 90< 92
x =70, 80, 90,
HS chơi theo HD của GV
Bổ sung 	
Lịch sử NƯỚC ÂU LẠC
 I. Mục tiêu :
 - Nắm được một cách sơ lược cuộc kháng chiến chống Triệu Đà của nhân dân Âu Lạc:
TTriệu Đà nhiều lần kéo quân sang xâm lược Âu Lạc. Thời kì đầu do đoàn kết, có vũ khí lợi hại nên giành được thắng lợi; về sau do An Dương Vương chủ quan nên cuộc kháng chiến thất bại.
*Biết điểm giống nhau & khác nhau của người Âu Việt & người Lạc Việt.So sánh được sự khác nhau về nơi đóng đô của nước Văn Lang và nước Âu Lạc.Biết sự phát triển về quân sự của nước Âu Lạc (nêu tác dụng của nỏ & thành Cổ Loa). 
 -GDHS tinh thần đoàn kết: có doàn kết mới có sức mạnh 
II. Đồ dùng dạy học :
 GV: SGK( Tranh minh hoạ ở SGK-Lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ )
 HS: SGK
III. Các hoạt động dạy và học :
HĐ của GV
HĐ của HS
 1.Bài cũ :(3-5’)
 Thành Cổ Loa ở đâu? do ai xâydựng 
 2.Bài mới:(25-27’)
Giới thiệu bài (1-2’)
HĐ1:Cuộc sống người Lạc Việt và Âu Việt (4-5’) Người Âu Việt sống ở đâu ?
 *Đời sống của người Lạc Việt và người Âu Việt có gì giống nhau ?
 -Người Âu Việt và người Lạc Việt sống với nhau như thế nào ?
 HĐ2: Sự ra đời của nước Âu Lạc (4-5’)
Chia nhóm 4 giao nhiệm vụ 
 Nhận xét kết luận 
HĐ3:Những thành tựu của người dân Âu Lạc (7-8’)
 Người Âu Lạc đã đạt thành tựu gì trong cuộc sống ? 
* So sánh sự khác nhau về nơi đóng đô của nước Văn Lang và nước Âu Lạc ?
 HĐ 4 :Nước Âu Lạc và sự xâm lược của Triệu Đà (7-8’)
 Kể lại cuộc chiến chống quân xâm lược Triệu Đà của nhân dân Âu Lạc 
 Vì sao cuộc Xâm lược Triệu Đà bị thất bại ? Vì sao năm 179 TCN Âu Lạc lại rơi vào ách đô hộ của phong kiến phương Bắc ?
 3. Củng cố,dặn dò : (2-3’)
- Nhận xét tiết học .Học phần ghi nhớ 
 3HS trả lời 
HS đọc SGK
- Người Âu Việt sống ở mạn Tây Bắc của nước Văn Lang 
Người Âu Việt cũng biết trồng lúa, chế tạo đồ dùng, biết trồng trọt .
- Họ sống hoà hợp với nhau 
HĐ nhóm 
-Đai diện nhóm trình bày 
Thảo luận nhóm đôi
........những thành tựu của người Âu Việt về xây dựng, sản xuất , làm vũ khí 
* Nước Văn Lang đóng đô ở Phong Châu là vùng rừng núi . Nước Âu Lạc đóng đô ở vùng đồng bằng 
HS kể cuộc chiến chống quân xâm lược Triệu Đà của nhân dân Âu Lạc 
-Vì người dân Âu Lạc đoàn kết một lòng chống giặc Và có tướng chỉ huy giỏi 
- Vì Triệu Đà dùng kế hoãn binh cho con trai làm rể mục đích lấy nỏ thần ....
Luỵện từ và câu : TỪ GHÉP VÀ TỪ LÁY
 I Mục tiêu :
 - Nhận biết được hai cách chính cấu tạo từ phức tiếng Việt: ghép những tiếng có nghĩa lại với nhau ( từ ghép); phối hợp những tiếng có âm hay vần ( hoặc cả âm và vần) giống nhau( từ láy).
 - Bước đầu phân biệt được từ ghép với từ láy đơn giản (BT1); tìm được từ ghép, từ láy chứa tiếng đã cho (BT2) 
 - Bồi dưỡng HS sử dụng đúng các loại từ góp phần giữ gìn sự trong sáng của TV 
 II Đồ dùng dạy học :
GV: phô tô một vài trang trong từ điển TV-Bảng phụ ; HS : Từ điển TV (nếu có), SGK
 III Các HĐ dạy và học :
HĐ của GV
HĐ của HS
1Bài cũ (4-5’)
 Từ đơn và từ phức khác nhau ở điểm nào ?
 Cho ví dụ 
2Bài mới ( 27-28’)
 Giới thiệu bài (1-2’)
 HĐ1: (6-8’) Nhận xét
 Nêu ý nghĩa đọc đoạn thơ và chỉ ra cấu tạo của những từ phức trong các câu thơ có gì khác nhau ?
Khi ghép các tiếng có nghĩa với nhau thì nghĩa của từ mới thế nào ? 
Những tiếng có nghĩa được ghép lại vớí nhau được gọi là từ ghép 
HĐ2: (2-3’)Ghi nhớ
HĐ3 : (14-15’) Luyện tập 
 Bài 1: GV Giao nhiệm vụ 
 Xếp các từ in đậm thành 2 loại từ : từ ghép và từ láy 
 Nhận xét chốt lời giải đúng 
 Bài 2:
 Tìm từ ghép từ láy 
Chia nhóm 4
Giao việc 
 Nhận xét ghi bảng 
Bài 3 : Đặt câu :
 3 Củng cố -Dặn dò (2-3’)
 Tìm 5 từ láy 5 từ ghép chỉ màu sắc 
Từ đơn chỉ có 1 tiếng , từ phức có 2 hay nhiều tiếng 
2 em đọc yêu cầu bài và gợi ý 
 Làm bài cá nhân 
-Trình bày 
 Các từ truyện cổ ,ông cha là do các tiếng có nghĩa tạo thành 
 Từ thầm thì có các tiếng lập lại âm đầu 
Các tiếng bổ sung cho nhau để tạo thành nghĩa mới 
 1HS nhắc lại
Đoc phần ghi nhớ 
Đọc yêu cầu bài 
1em làm bảng phụ .Lớp làm vở 
 Đọc yêu cầu 
 Thảo luận nhóm đôi 
 Đại diện nhóm trình bày. Lớp nhận xét 
Từ ghép : ngay thẳng , ngay thật 
Từ ghép : thẳng tuột, thẳng thừng 
Từ láy : thẳng thắn.........
Từ ghép:chân thật, thật tâm, thật lòng 
 -Từ láy :thật thà 
- Đặt câu nháp :Lần lượt đặt câu của mình 
Bổ sung: BT2 chỉ yêu cầu HS tìm 3 từ ghép tổng hợp, 3 từ ghép phân loại
Kể chuyện 
MỘT NHÀ ... 
HS: SGK 
 III Các HĐ dạy và học :
HĐ của GV
HĐ của HS
 1Bài cũ (4-5’)
 - Đời sống dân cư ở Hoàng Liên sơn như thế nào ?
 2Bài mới (27-28’)
 Giới thiệu bài :1-2’
 HĐ 1: Trồng trọt trên đất dốc (5-6’)
 Người dân ở HLS trồng trọt gì ở đâu ?
-Tại sao họ lại có cách thức trồng trọt như vậy ?
Kết luận 
 HĐ 2: Nghề thủ công truyền thống (6-8’)
 -Kể một số nghề thủ công , và sản phẩm thủ công của một số dân tộc của miền núi ?
Kết luận 
 HĐ 3 :Khai thác khoáng sản (10-12’)
Kết lụân :
HĐ sản xuất của người dân ở HLS 
-Trồng trọt lúa ngô sắn khoai trên ruộng bậc thang , nương rẫy 
 -nghề thủ công 
-Khai thác khoáng sản,A pa tít , đồng chì ,kẽm trong đó A- pa -tít được khai thác nhiều nhất 
*Xác lập được mối quan hệ giữa điều kiện tự nhiên và HĐSX của con người
3 Củng cố-Dặn dò (2-3’)
-Đọc phần bài học
 HS trả lời 
 Đọc SGK
- Trồng lúa, ngô ,chè trên nương rẫy 
 vì họ sống ở vùng núi đất dốc 
-Dệt, may, thêu , đan lát , rèn đúc 
Nhìn vào bảng, ký hiệu chỉ các khoáng sản chính ở HLS
-Trình bày
Đọc phần kết luận 
*Xác lập được mối quan hệ giữa điều kiện tự nhiên và HĐSX của con người:Do địa hình dốc,người dân phải xẻ sườn núi thành những bậc phẳng tạo nên ruộng bậc thang; miền núi có nhiều khoáng sản nên ở HLS phát triển nghề khai thác khoáng sản
Chính tả (Nhớ - viết)
 TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH
 IMục tiêu :
 - Nhớ viết đúng chính tả 10 dòng thơ đầu và trình bày bài chính tả sạch sẽ; biết trình bày đúng các dòng thơ lục bát.
*Nhớ viết đúng chính tả 14 dòng thơ đầu. 
 - Làm đúng BT 2a
 GDHS viết đúng chính tả góp phần giữ gìn sự trong sáng của TV
 II Đồ dùng dạy học 
 GV: SGK
 HS : vở
 III Các HĐ dạy và học :
HĐ của GV
HĐ của HS
1Bài cũ (4-5’)
- Viết tên các con vật có âm đầu ch, tr
 2 Bài mới (27-28’)
 Giới thiệu bài (1-2’)
 HĐ1: HD HS nhớ viết (4-5’)
Đọc bài viết 
 HD các từ dễ sai 
 truyện cổ , sâu xa , trăng 
 -Nhắc lại cách viết bài thơ lục bát 
 HĐ 2: (14-15’)
Viết bài 
 HĐ3: Làm bài tập (4-6’)
 GV chấm bài nhận xét 
 3 Củng cố,Dặn dò (2-3’) 
 Chữa lỗi sai 
2 em lên bảng 
- 1em đọc bài viết 
-Viết bảng con 
 -Trả lời
HS nhớ viết bài vào vở 10 dòng thơ đầu
Nhớ viết đúng chính tả 14 dòng thơ đầu
-Đọc yêu cầu bài tập 
- làm bài vào vở 
- Chữa bài 
a/ Gió thổi ,gió đưa  
Bổ sung 	
Thứ sáu ngày 14 tháng 9 năm 2012
Toán : GIÂY, THẾ KỶ
 I.Mục tiêu :
 - HS biết đơn vị đo thời gian : giây ,thế kỷ 
 - Nắm được mối quan hệ giữa phút và giây;giữa thế kỷ và năm.
 - Biết xác định một năm cho trước thuộc thế kỉ.
 II. Đồ dùng dạy học 
 GV: Chiếc đồng hồ -Bảng phụ kẻ thời gian như SGK 
 HS: SGK, vở, bảng con. 
 III. Hoạt động dạy và học 
 HĐ của GV
 HĐ của HS
1Bài cũ : (4-5’)
 - Gọi 2 em lên bảng làm bài 
2Bài mới :(27-28’)
giới thiệu bài (1-2’)
HĐ 1 :Giới thiệu : Giây (5-6’’)
Đưa đồng hồ 
Khoảng thời gian kim giờ đi từ số 1 đến số 2 là bao nhiêu ?
Thời gian kim phút đi từ vạch này đến vạch kia là bao nhiêu ? 
 1 giờ =  phút 
 - Chỉ vào kim giây giới thiệu kim giây từ vạch này sang vạch kia là 1 giây 
 1 vòng trên mặt đồng hồ là 60 vạch 
 Vậy kim phút đi thời gian 1 phút thì kim giây đi 60 giây 
 HĐ 2 : Giới thiệu thế kỷ (5-6’’)
1 thế kỷ bằng 100 năm 
 GV treo hình vẽ trục thời gian 
 Từ năm 1 đến năm100 là thé kỷ thứ nhất 
Giới thiệu chữ số La Mã để ghi thế kỷ 
 HĐ 3: Luyện tập : (10-12’’)
Bài 1 : Gọi 3 em lên bảng làm 
Nhận xét : 
 Bài 2 ;Đọc đề bài 
 GV chấm bài nhận xét 
 Bài 3 : 
GV nhận xét 
3 Củng cố dặn dò:(2-3’)
1 Phút bằng  giây 1 thế kỷ = . năm
 4tạ 5kg = yến .kg 
 97kg = yến .kg 
HS quan sát 
  là 1 giờ
 . Là 1 phút 
Đọc 1 phút = 60 giây 
-Theo dõi
HS đọc yêu cầu 
3 HS làm bài ở bảng lớp 
 1 phút = 60 giây ,
 Nên 1/3 phút = 60 : 3 = 20 giây 
Bổ sung: Bài 1, không làm 3 ý: 7 phút =; 9 thế kỉ = ; 1/5 thế kỉ=
Tập làm văn 
: 
 LUYỆN TẬP VỀ XÂY DỰNG CỐT TRUYỆN
I Mục tiêu : 
- Dựa vào gợi ý về nhân vật và chủ đề (SGK), xây dựng dược cốt truyện có yếu tố tưởng tượng gần gũi với lứa tuổi thiếu nhi và kể lại vắn tắt câu chuyện đó.
- GDHS tính trung thực, hiếu thảo với cha mẹ.
II Đồ dùng dạy và học :
 -GV :Tranh minh hoạ cốt truyện về lòng hiếu thảo 
 - HS : vở, SGK
III Các hoạt động dạy và hoc : 
 HĐ của GV 
 HĐ của HS 
1Bài cũ :(4-5’)
 Em hãy nói lại nội dung cần ghi 
 nhớ ở tiết tập làm văn trước 
Kể lại chuyện cây khế 
2Bài mới :(27-28’’)
- Giới thiệu bài : (1-2’)
 HĐ 1 :Xác định yêu cầu của đề bài (4-5’)
Gạch chân các từ ngữ quan trọng 
Hãy tưởng tượng và kể lai vắn tắt một câu chuyện có 3 nhân vật 
 Bà mẹ ốm , người con và 1 bà tiên 
 HĐ2 : (4-5’)
Lựa chọn chủ đề của câu chuyện 
 HĐ 3:(14-15’)
 Thực hành xây dựng cốt truyện 
 HS kể vắn tắt câu chuyện theo đề tài đã chọn 
3 Củng cố-Dặn dò : (2-3’)
-Cốt truyện là gì?
-Kể lại câu chuyện cho người thân nghe 
 -HS kể 
-HS đọc yêu cầu của đề bài tìm những từ ngữ quan trọng 
 HS đọc gợi ý 1 , 2 
HS chọn chủ đề 
 HS đọc thầm gợi ý 
 Kể theo cặp .Thi kể trước lớp 
 Nhận xét 
 Viết vắn tắt vào vở cốt truyện của mình 
HS nhắc cách xây dựng cốt truyện 
Bổ sung 	
Khoa học 
 TẠI SAO CẦN PHẢI PHỐI HỢP ĂN ĐẠM
ĐỘNG VẬT VÀ ĐẠM THỰC VẬT
 I.Mục tiêu :
 - HS nêu được các món ăn chứa nhiều chất đạm 
 - Giải thích được vì sao cần thiết phải ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật 
 - Nêu được ích lợi của các món ăn chế biến từ cá .
 - Có ý thức ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật .
 II. Đồ dùng dạy học : 
GV:-Các hình minh hoạ trong sách giáo khoa 
 -Bảng thông tin về giá trị dinh dưỡng .Số thức ăn chứa chất đạm 
HS:-SGK, vở
III .Các HĐ dạy và học : 
HĐ của GV
HĐ của HS
1Bài cũ : (4-5’)
 Tại sao cần phải phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món 
 Hầu hết các loại thức ăn thường xuyên thay đổi món 
 Hầu hết các loại thức ăn có tên từ đâu ? 
2Bài mới :(27-28’)
Giới thiệu bài :(1-2’)
HĐ1 : Kể tên các loaị thức ăn có nhiều đạm ?
 (4-5’)
GV Nhận xét 
HĐ 2 : (10-12’)
Tại sao cần phải phối hợp đạm động vật và thực vật ?
 GV treo bảng thông tin về dinh dưỡng 
 Món ăn nào vừa có chất đạm động vừa có chất đạm động vật ?
 Tại sao không nên chỉ ăn đạm động vật hay đạm động vật ?
Vì sao chúng ta nên ăn nhiều cá ?
HĐ 3 (6-8’)
TÌm hiểu những món ăn vừa cung cấp đạm động vật vừa đạm thực vật :
GV nhận xét 
 3Củng cố- Dặn dò:(2-3’)
- Nhận xét tiết học .Sưu tầm về tranh ảnh nói về dùng muối I ốt 
2HS lênbảng 
Có nguồn gốc từ động vật và thực vật 
- Gà, cua ,cá ,đậu , thịt , lợn 
HS đọc 
-Lẩu cá thịt xào canh cua 
- Nếu ăn như vậy sẽ không đủ chất dinh dưỡng 
-Vì các là thức ăn chứa nhiều đạm và dễ tiêu 
Các nhóm thi kể 
Món đậu phụ nhồi thịt 
Đậu cô ve xào thịt bò 
 Canh cua nấu với cà 
Hoạt động tập thể
SINH HOẠT LỚP	
I.Mục tiêu: Giúp HS :
 - Nhận thấy được ưu, khuyết điểm trong tuần 04
 -Nắm kế hoạch tuần 05
 - Giáo dục HS có tinh thần tập thể 
 II. Các bước tiến hành 
HĐ của GV
HĐ của HS
1. Ổn định :(2-3’) 
 2. Nhận xét tuần qua (10-12’)
Nhận xét chung
3. Sinh hoạt văn nghệ : (10-12)
GV tổ chức cho HS trình diễn các tiết mục VN 
4. Kế hoạch tuần 3 (4-6’ )
- Lưu ý trang phục trước khi đến lớp,
- BCS lớp làm công tác tự quản và tổ chức sinh hoạt 15’ đầu giờ
 - Phân công nhiệm vụ các tổ:
Tổ 1 : VS lớp học
Tổ 2 và 3 : VS hành lang và sân trường
BCS lớp kiểm tra vệ sinh cá nhân vào 15’ đầu giờ chiều thứ 2 (10/9).
4. Dặn dò :(1-2’)
Thực hiện tốt kế hoạch tuần sau
 Hát TT
Tổ trưởng nhận xét từng thành viên trong tổ 
Lớp trưởng báo cáo tình hình cả lớp 
Bình bầu tổ -cá nhân xuất sắc 
HS các tổ thi trình diễn các tiết mục VN của tổ mình
Lắng nghe 
Có ý kiến bổ sung 
Theo dõi để cùng thực hiện
Bổ sung	
An toàn giao thông
VẠCH KẺ ĐƯỜNG CỌC TIÊU VÀ RÀO CHẮN
 I. Mục tiêu : 
 - HS nắm được vạch kẻ đường , cọc tiêu và rào chắn 
 - Biết tác dụng của vạch kẻ đường cọc tiêu và rào chắn 
 II. Đồ dùng dạy học :
 -GV Các hình vẽ SGK
 III. Các hoạt động dạy và học :
HĐ của GV
HĐ của HS
1. Bài cũ :(3-5’)
 Kiểm tra nhận biết các loại biển báo hiệu giao thông đường bộ.
Nhận xét
2. Bài mới:(25-27’)
 Giới thiệu bài (1-2’)
 HĐ1: Tìm hiểu nội dung biển báo mới (12-13’)
 - Đính tranh 
 - Vạch kẻ đường có mấy loại 
-Nêu đặc điểm của cọc tiêu ?
- Có mấy loại hàng rào chắn ?
 -Nêu tác dụng của vạch kẻ đường cọc tiêu và rào chắn 
HĐ2: Trò chơi biển báo (10-12’)
HĐ nhóm : chia 5 nhóm- nêu cách chơi 
3. Củng cố dặn dò : (2-3’)
Nhắc lại ghi nhớ - đi đường thực hiện theo biển báo
cả lớp quan sát biển báo hiệu và trả lời
Quan sát tranh, thảo luận, phát biểu
- Vạch kẻ trên mặt đường 
 - Vạch kẻ đường các ngả gồm vạch đi bộ qua đường 
- - Vạch dừng xe 
-vạch phần làn xe 
- Vạch sọc ngang báo hiệu xe ô tô xe máy chậm lại
- Mũi tên chỉ các hướng 
- Cọc tiêu có tiết diện trung bình,sơn trắng , phần trên sơn đỏ 
-2 loại: 
 - Rào chắn cố định 
 - Rào chắn di chuyển 
Góp phần bảo vệ an toàn giao thông 
5 nhóm chơi theo hướng dẫn của GV
Đọc ghi nhớ - thực hiện theo lời dặn
An toàn giao thông 
ĐI XE ĐẠP AN TOÀN
 I. Mục tiêu :
 - HS biết thế nào là đi xe đạp an toàn 
 - Qua bài học HS biết áp dụng tốt khi đi xe đạp 
 II. Đồ dùng dạy học :
 - GV tranh minh họa SGK
III. Các hoạt động dạy và học 
HĐ của GV
HĐ của HS
1.Bài cũ :(3-5’)
 Vạch kẻ đường , cọc tiêu , và rào chắn có tác dụng gì ?
2.Bài mới :(25-27’)
 - Giới thiệu bài (1-2’)
 HĐ1 : Lựa chọn xe đạp an toàn 
(14-15’)
 - GV cho HS quan sát tranh 
 - Để đảm bảo an toàn khi đi xe đạp , trước khi ra đường cần chú ý gì ?
- Khi đi ngoài đường cần thực hiện qui định gì ?
- Những điều cấm trẻ em đi xe đạp ?
HĐ2: Trò chơi giao thông (8-10’)
 Em đã thực hiện tốt khi đi xe đạp chưa ?
3 Củng cố ,dặn dò: (2-3’)
 Thực hiện tốt những điều qui định khi đi xe đạp
 HS trả lời
HS quan sát tranh, thảo luận nhóm đôi, trình bày
 Chỉ đi xe đạp phù hợp với trẻ em 
- Đội mũ bảo hiểm - Đi sát lề đường - Đi đúng làn đường dành cho xe thô sơ - Đi đêm phải có đèn 
- Khi muốn rẽ cần phải di chuyển theo hướng dẫn của biển báo hiệu 
-Cấm :đi xe người lớn, đi xe dàn hàng ngang, đèo em nhỏ bằng xe người lớn , kéo đẩy xe khác, đèo người đứng trên xe, cầm ô đi xe , buông thả hai tay, đuổi nhau hoặc lạng lách , dừng xe giữa đường để nói chuyện 
HS thực hành đi xe trên sân trường theo lần lượt các tình huống: Khi phải vượt xe đỗ bên đường, khi đi từ trong ngõ đi ra, khi phải qua vòng xuyến....
 HS tự liên hệ bản thân 

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN LOP 4 TUAN 4(1).doc