TẬP ĐỌC(TIẾT 29)
Bài : CÁNH DIỀU TUỔI THƠ
I - MỤC ĐÍCH- YÊU CẦU:
-Biết đọc giọng vui , hồn nhin; bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn trong bi.
-Hiểu ND:Niềm vui sướng v những kht vọng tốt đẹp m trị chơi thả diều đem lại cho lứa tuổi nhỏ(Trả lời được cu hỏi SGK)
II - CHUẨN BỊ
- GV : Tranh minh hoạ nội dung bài học.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
1 – Khởi động
2 - Kiểm tra bài cũ : Chú Đất Nung
- Yêu cầu HS đọc diễn cảm và trả lời câu hỏi .
3 - Dạy bài mới
a - Hoạt động 1 : Giới thiệu bài
- b - Hoạt động 2 : Hướng dẫn luyện đọc
- Đọc theo đoạn.
- GVđọc mẫu tồn bi
c – Hoạt động 3 : Tìm hiểu bài
- Tác giả đã chọn những chi tiết nào để tả cánh diều (+ Cành diều mềm mại như cánh bướm. Trên cánh diều có nhiều loại sáo – sáo lông ngỗng, sáo đơn, sáo kép, sáo bè. Tiếng sáo vi vu , trầm bổng.
+ cánh diều được tả từ khái quát đến cụ thể : Cánh diều được miêu tả bằng nhiều giác quan ( mắt nhìn – cành diều mềm mại như cánh bướm, tai nghe – tiếng sáo vi vu , trầm bổng ))
- Trò chơi thả diều đem lại cho trẻ em những niềm vui lớn và những ước mơ đẹp như thế nào ?
- Qua các câu mở bài và kết bài tác giả muố nói điều gì về cánh diều tuổi thơ
Thứ hai , ngày 22 tháng 11 năm 2010 TẬP ĐỌC(TIẾT 29) Bài : CÁNH DIỀU TUỔI THƠ I - MỤC ĐÍCH- YÊU CẦU: -Biết đọc giọng vui , hồn nhiên; bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài. -Hiểu ND:Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trị chơi thả diều đem lại cho lứa tuổi nhỏ(Trả lời được câu hỏi SGK) II - CHUẨN BỊ - GV : Tranh minh hoạ nội dung bài học. III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Các hđ Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HĐ1 Ktkt HĐ2 - Đọc trơn toàn bài. - Đọc đúng các từ ,câu , đoạn , bài. - Giọng đọc thể hiện niềm vui sướng của trẻ em khi chơi thả diều. HĐ3 cckt 1 – Khởi động 2 - Kiểm tra bài cũ : Chú Đất Nung - Yêu cầu HS đọc diễn cảm và trả lời câu hỏi . 3 - Dạy bài mới a - Hoạt động 1 : Giới thiệu bài - b - Hoạt động 2 : Hướng dẫn luyện đọc - Đọc theo đoạn. - GVđọc mẫu tồn bài c – Hoạt động 3 : Tìm hiểu bài - Tác giả đã chọn những chi tiết nào để tả cánh diều (+ Cành diều mềm mại như cánh bướm. Trên cánh diều có nhiều loại sáo – sáo lông ngỗng, sáo đơn, sáo kép, sáo bè. Tiếng sáo vi vu , trầm bổng. + cánh diều được tả từ khái quát đến cụ thể : Cánh diều được miêu tả bằng nhiều giác quan ( mắt nhìn – cành diều mềm mại như cánh bướm, tai nghe – tiếng sáo vi vu , trầm bổng )) - Trò chơi thả diều đem lại cho trẻ em những niềm vui lớn và những ước mơ đẹp như thế nào ? - Qua các câu mở bài và kết bài tác giả muố nói điều gì về cánh diều tuổi thơ d - Hoạt động 4 : Đọc diễn cảm - GV đọc diễn cảm bài văn. - Giọng đọc êm ả, tha thiết. Chú ý đọc liền mạch các cụm từ trong câu : Tôi đã ngửa cổ suốt một thời mới lớn để chờ đợi một nàng tiên áo xanh bay xuống từ trời và bao giờ cũng hi vọng khi tha thiết cầu xin : “ Bay đi diều ơi / Bay đi ! “ 4 - Củng cố – Dặn dò - Nêu đại ý của bài : - Bài văn miêu tả niềm vui và những ước mơ đẹp của tuổi thơ qua trò chơi thả diều. - Chuẩn bị : Tuổi Ngựa. Nhận xét tiết học. - HS đọc từng đoạn và cả bài. - Đọc thầm phần chú giải. * HS đọc thành tiếng – cả lớp đọc thầm - Đọc thầm các câu hỏi, làm việc theo từng nhóm, trao đổi trả lời câu hỏi - Luyện đọc diễn cảm - HS nối tiếp nhau đọc. TỐN TIẾT 71 CHIA HAI SỐ CĨ TẬN CÙNG LÀ CHỮ SỐ 0 I/MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: -Biết cách thực hiện phép chia hai số có tận cùng là các chữ số 0 -Bài tập cần làm: 1; 2(a); 3(a) II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :VBT III.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: CÁC HĐ Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HĐ1:KTKT CŨ HĐ 2: -Biết cách thực hiện phép chia hai số có tận cùng là các chữ số 0 HĐ 3: Luyện tập thực hành HĐ 4: 1.Ổn định: 2.KTBC: -GV gọi HS lên bảng yêu cầu HS làm bài tập -GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 3.Bài mới : a) Giới thiệu bài b ) Phép chia 320 : 40 ( trường hợp số bị chia và số chia đều có một chữ số 0 ở tận cùng ) -GV ghi lên bảng phép chia 320 : 40 và yêucầu HS suy nghĩ và áp dụng tính chất một số chia cho một tích để thực hiện phép chia trên. -GV khẳng định các cách trên đều đúng, cả lớp sẽ cùng làm theo cách sau chothuận tiện : 320 : ( 10 x4 ). -Vậy 320 chia 40 được mấy ? -Em có nhận xét gì về kết quả 320 : 40 và 32 : 4 ? -Em có nhận xét gì về các chữ số của 320 và 32 , của 40 và 4 * GV nêu kết luận : Vậy để thực hiện 320 : 40 ta chỉ việc xoá đi một chữ số 0 ở tận cùng của 320 và 40 để được 32 và 4 rồi thực hiện phép chia 32 : 4. -Cho HS đặt tính và thực hiện tính 320 : 40, có sử dụng tính chất vừa nêu trên. -GV nhận xét và kết luận về cách đặt tính đúng c) Phép chia 32 000 : 400 (trường hợp số chữ số 0 ở tận cùng của số bị chia nhiều hơn của số chia). -GV ghi lên bảng phép chia 32000 : 400, yêu cầu HS suy nghĩ và áp dụng tính chất một số chia cho một tích để thực hiện phép chia trên. -GV khẳng định các cách trên đều đúng, cả lớp sẽ cùng làm theo cách sau cho thuận tiện 32 000 : (100 x 4). -Vậy 32 000 : 400 được mấy. -Em có nhận xét gì về kết quả 32 000 : 400 và 320 : 4 ? -Em có nhận xét gì về các chữ số của 32000 và 320, của 400 và 4. -GV nêu kết luận : Vậy để thực hiện 32000 : 400 ta chỉ việc xoá đi hai chữ số 0 ở tận cùng của 32000 và 400 để được 320 và 4 rồi thực hiện phép chia 320 : 4. -GV yêu cầu HS đặt tính và thực hiện tính 32000 : 400, có sử dụng tính chất vừa nêu trên. -GV nhận xét và kết luận về cách đặt tính đúng. -Vậy khi thực hiện chia hai số có tận cùng là các chữ số 0 chúng ta có thể thực hiện như thế nào ? -GV cho HS nhắc lại kết luận. d ) Luyện tập thực hành Bài 1 -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? -Yêu cầu HS cả lớp tự làm bài. -Cho HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. -GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 2 (a) -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? -Yêu cầu HS tự làm baì -Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng -GV hỏi HS lên bảng làm bài: Tại sao để tính X trong phần a em lại thực hiện phép chia 25 600 : 40 ? -GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 3(a) -Cho HS đọc đề bài. -GV yêu vầu HS tự làm bài. -GV nhận xét và cho điểm HS. 4. Củng cố, dặn dò : -Nhận xét tiết học. -Dặn dò HS làm bài tập -2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. -HS nghe giới thiệu bài. -HS suy nghĩ và nêu các cách tính của mình. 320 : ( 8 x 5 ) ; 320 : ( 10 x 4 ) ; 320 : ( 2 x 20 ) -HS thực hiện tính. 320 : ( 10 x 4 ) = 320 : 10 : 4 = 32 : 4 = 8 - bằng 8. -Hai phép chia cùng có kết quả là 8. -Nếu cùng xoá đi một chữ số 0 ở tận cùng của 320 và 40 thì ta được 32 : 4. -HS nêu kết luận. -1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào giấy nháp. HS làm. Và sửa bài - HS làm và sửa bài Hs làm và sửa bài ĐẠO DỨC ( TIẾT 15) Bài: 7 BIẾT ƠN THẦY GIÁO, CÔ GIÁO I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: +Biết được công lao của các thầy giáo, cố giáo đối với HS. +Nêu những việc cần làm để thể hiễn thái độ biết ơnđối với thầy giáo, cô giáo. KNS: KN lắng nghe lời dạy bảo của thầy cơ- KN thể hiện sự kính trọng, biết ơn với thầy cơ. (PP/KT; Trình bày 1 phút- đĩng vai- dự án ) -Lễ phép vâng lời thầy giáo, cô giáo. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -SGK Đạo đức 4. -Các băng chữ để sử dụng cho hoạt động 3, tiết 1. -Kéo, giấy màu, bút màu, hồ dán để sử dụng cho hoạt động 2, tiết 2. III.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Tiết: 2 CÁC HĐ Hoạt động của thầy Hoạt động HS Hđ1 KTKT HĐ2 +Công lao của các thầy giáo, cố giáo đối với HS. HĐ3 Cckt *Thực hành -LT *Hoạt động 1: Trình bày sáng tác hoặc tư liệu sưu tầm được (Bài tập 4, 5- SGK/23) -GV mời một số HS trình bày, giới thiệu. -GV nhận xét. *Hoạt động 2: Làm bưu thiếp chúc mừng các thầy giáo, cô giáo cũ. -GV nêu yêu cầu HS làm bưu thiếp chúc mừng các thầy giáo, cô giáo cũ. -GV theo dõi và hướng dẫn HS. -GV nhắc HS nhớ gửi tặng các thầy giáo, cô giáo cũ những tấm bưu thiếp mà mình đã làm. -GV kết luận chung: +Cần phải kính trọng, biết ơn các thầy giáo, cô giáo. +Chăm ngoan, học tập tốt là biểu hiện của lòng biết ơn. . Vận dụng: -Hãy kể một kỷ niệm đáng nhớ nhất về thầy giáo, cô giáo. -Thực hiện các việc làm để tỏ lòng kính trọng, biết ơn thầy giáo, cô giáo. -Chuẩn bị bài tiết sau. -HS trình bày, giới thiệu. -Cả lớp nhận xét, bình luận. -HS làm việc cá nhân hoặc theo nhóm. -Cả lớp thực hiện. Thứ ba , ngày 23 tháng 11 năm 2010 CHÍNH TẢ(NGHE –VIẾT) BÀI :CÁNH DIỀU TUỔI THƠ ( KT trực tiếp) I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: Nghe – viết chính xác. Làm đúng BT chính tả. Trình bày đúng bài văn . -Làm đúng bài tập (2) a/b hoặc 3(a/b), bài tập phương ngữ do GVchọn *MT: GD tình cảm yêu thích cái đẹp của thiên nhiên và quý trọng những kỷ niệm đẹp của tuổi thơ. II. Đồ dùng dạy học: Giấy khổ to và bút dạ, III. Hoạt động trên lớp: CÁC HĐ Hoạt động của giáo viên Hoạt động củahs HĐ1: KTKT cũ HĐ 2: Nghe – viết chính xác. Làm đúng BT chính tả. Trình bày đúng bài văn HĐ 3: Hướng dẫn làm bài tập chính tả Củng cố – dặn dò: 1. KTBC: -Gọi 1 HS lên bảng đọc cho 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết vào vở nháp những từ chứa tiếng cĩ vần ât hoặc âc. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài:. b. Hướng dẫn viết chính tả: * Trao đổi về nội dung đoạn văn: -Gọi HS đọc đoạn văn. - Bạn nhỏ đã khâu cho búp bê chiếc áo đẹp như thế nào? Bạn nhỏ đồi với búp bê như thế nào? GDMT: GD ý thức yêu cái đẹp của thiên nhiên, quý trọng cái đẹp của tuổi thơ * Hướng dẫn viết chữ khó: -yêu cầu các HS tìm các từ khó, đễ lẫn khi viết chính tả và luyện viết. * Nghe viết chính tả: * Soát lỗi chấm bài: c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả: *GV có thể lựa chọn phần a/ hoặc phần b/ hoặc BT khác để chữa lỗi chính tả cho HS địa phương. Bài 2: a/. Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. -Phát giấy và bút dạ cho nhóm HS . Yêu cầu HS thực hiện trong nhóm, nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng. -Gọi các nhóm khác bổ sung từ mà các nhóm khác chưa có. -Nhận xét và kết luận các từ đúng. b/ Tiến hành tương tự a 3. Củng cố – dặn dò: -Nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà viết lại các tính từ vừa tìm được và chuẩn bị bài sau. -HS thực hiện theo yêu cầu. -Lắng nghe. -Lắng nghe. -1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm -1 HS đọc thành tiếng. -Trao đổi, thảo luận và tìm từ, ghi vào phiếu. . TOÁN (TIẾT 72) CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: -Biết dặt tínhvà thực hiện phép chia cĩ 3 số cho số có hai chư ... g năm ,con trai từ 18 tuổi trở lên phải dành một số ngày tham gia đắp đê .Có lúc ,vua Trần cũng trông nom việc đắp đê . *Hoạt động cặp đôi: -GV cho HS đọc SGK -GV đặt câu hỏi :Nhà Trần đã thu được kết quả như thế nào trong công cuộc đắp đê ? Hệ thống đê điều đó đã giúp gì cho sản xuất và đời sống nhân dân ta ? -GV nhận xét ,kết luận. *Hoạt động cả lớp : Cho HS thảo luận theo câu hỏi :Ở địa phương em có sông gì ? nhân dân đã làm gì để chống lũ lụt ? -GV nhận xét và tổng kết ý kiến của HS. -GV : Việc đắp đê đã trở thành truyền thống của nhân dân ta từ ngàn đời xưa, nhiều hệ thống sông đã có đê kiên cố, vậy theo em tại sao vẫn còn có lũ lụt xảy ra hàng năm ? Muốn hạn chế ta phải làm gì ? GD MT: 4.Củng cố : -Cho HS đọc bài học trong SGK. -Nhà Trần đã làm gì để phát triển kinh tế nông nghiệp ? -Đê điều có vai trò như thế nào đối với kinh tế nước ta ? 5.Tổng kết - Dặn dò: -Về nhà học bài và xem trước bài : “cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Mông-Nguyên”. -Nhận xét tiết học . -Cả lớp hát . -4 HS đọc bài . -HS khác nhận xét . -Cảnh mọi người đang đắp đê. -HS cả lớp thảo luận . -Vài HS kể . -HS nhận xét và kết luận . -HS tìm các sự kiện có trong bài . -HS lên viết các sự kiện lên bảng. -HS khác nhận xét ,bổ sung . -HS đọc. -HS thảo luận và trả lời :Hệ thống đê dọc theo những con sông chính được xây đắp, nông nghiệp phát triển . -HS khác nhận xét . -HS cả lớp thảo luận và trả lời-HS khác nhận xét .-2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi . -Cả lớp nhận xét . -HS cả lớp . Thứ sáu , ngày 26 tháng 11 năm 2010 TẬP LÀM VĂN(tiết 30) BÀI:QUAN SÁT ĐỒ VẬT I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: Biết quan sát đồ vật theo một trình tự hợp lý ; bằng nhiều cách khác nhau, phát hiện được đặc điểm phân biệt được đồ vật này với đồ vật khác(ND ghi nhớ) _ Dựa theo kết quả quan sát biết lập dàn ý để tả một đồ chơi quen thuộc( mục III) II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Trnh ảnh minh họa một số đồ chơi trong sách - Một số đồ chơi -Bảng phụ viết sẵn dàn ý tả một đồ chơi III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC : Các hđ Hoạt động của giáo viên Hđcủa hs HĐ 1: ktkt cũ HĐ 2: CL, P HĐ 3:CL HĐ 4: V HĐ 4: CCKT -Bài cũ-2 hs đọc dàn ý bài tả chiếc áo , hs cĩ thể đọc bài văn của mình - Bài mới:GTB *Phần nhận xét: BT1:Yêu cầu HS đọc các gợi ý Đọc thầm va quan sát đồ vật . viết kq quan sát vào vở Trình bày kq -GV nhận xét theo tiêu chí(trính tự quan sát hợp lý/ giác quan sử dụng khi quan sát/ khả năng phát hiện những đặc điểm riêng), bình chọn bạn quan sát chính xác, tinh tế, phát hiện những đặc điểm độc đáo của trị chơi BT2:GV nêu câu hỏi: -khi quan sát đồ vật cần chú ý những gì? HS đọc phần ghi nhớ *Luyện tập: GV nêu yêu cầu của bài -Yêu cầu học sinh dựa theo kết quả quan sát lập dàn ý cho bài văn tả đồ vật *Cũng cố dặn dị: -Về nhà tiếp tục hồn chỉnh dàn ý bài văn tả đồ chơi -đọc ND Tiết TLV Luyện tập giới thiệu địa phương, chọn một trị chơi, lễ hội ở quê em để giới thiệu cho các bạn. 2 HS đọc bài HS đọc thâm , đọc thành tiếng Hs quan sát đồ vật và làm P Hs dựa vào gợi ý bài tập 1 phát biểu những điều thu hoạch được sau bài làm - Hs lập dàn ý và nối tiếp nhau đọc dàn ý mình đã làm Hs lắng nghe TOÁN (Tiết 75) Bài : CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (Tiếp theo) I.MỤC TIÊU :Giúp học sinh - Thực hiện phép chia số có 5chữ số cho số có hai chữ số.(chia hết , chia cĩ dư) -Bài tập cần làm: 1 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :vbt III.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP : Các hđ Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HĐ1 Ktkt HĐ2 -Rèn luyện kỹ năng thực hiện phép chia số có nhiều chữ số cho số có hai chữ số. -Áp dụng để giải các bài toán có liên quan. HĐ3 cckt 1.Ổn định: 2.KTBC: -GV gọi HS lên bảng yêu cầu HS làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm, đồng thời kiểm tra vở bài tập về nhà của một số HS khác. -GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 3.Bài mới : a) Giới thiệu bài b ) Hướng dẫn thực hiện phép chia * Phép chia 10 105 : 43 -GV ghi lên bảng phép chia, yêu cầu HS đặt tính và tính . đặt tính và tính như nội dung SGK trình bày. 10105 43 150 235 215 00 Vậy 10105 : 43 = 235 -Phép chia 10105 : 43 = 235 là phép chia hết hay phép chia có dư ? -GV hướng dẫn HS cách ước lượng thương trong các lần chia : 101 : 43 có thể ước lượng 15 : 4 = 2 ( dư 2) 105 : 43 có thể ước lượng 15 : 4 = 3 ( dư 3 ) 215 : 43 có thể ước lượng 20 : 4 = 5 * Phép chia 26 345 : 35 -GV viết lên bảng phép chia, yêu cầu HS thực hiện đặt tính và tính. -GV theo dõi HS làm bài. Nếu HS làm đúng thì cho HS nêu cách thực hiện tính của mình trước lớp. Nếu sai nên hỏi các HS khác trong lớp có cách làm khác không? -GV hướng dẫn lại, HS thực hiện đặt tính và tính như nội dung SGK trình bày. 26345 35 184 752 095 25 Vậy 26345 : 35 = 752 (dư 25) -Phép chia 26345 : 35 là phép chia hết hay phép chia có dư ? c ) Luyện tập thực hành Bài 1 /83 -GV cho HS tự đặt tính rồi tính. -Cho HS cả lớp nhận xét bài làm của bạn trên bảng. -GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 4.Củng cố, dặn dò : -Nhận xét tiết học. -Dặn dò HS làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêmvà chuẩn bị bài sau. -2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. -HS nghe giới thiệu bài. -1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào nháp. -HS nêu cách tính của mình. -HS thực hiện chia theo hướng dẫn của GV. -là phép chia hết. -1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào nháp. -HS nêu cách tính của mình. - Là phép chia có số dư bằng 25. -Số dư luôn nhỏ hơn số chia. Hs làm và thống nhất KQ. ĐỊA LÍ ( tiết 15) Bài : HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ (TT- BỘ PHẬN) I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: -Biết ĐBBB cĩ hàng trăm nghề thủ cơng truyền thống: dệt lụa , sản xuất đồ gốm, chiếu cĩi , chạm bạc , đồ gỗ -Dựa vào ảnh mơ tả về cảnh chợ phiên *MT: Sự thích nghi và cải tạo mơi trường của con người ở miền đồng bằng II.CHUẨN BỊ : -Tranh, ảnh về nghề thủ công, chợ phiên ở đồng bằng Bắc Bộ (HS và GV sưu tầm). III.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP : Các hđ Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HĐ1 Ktkt HĐ2 -Học xong bài này HS biết: Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu về nghề thủ công và chợ phiên của người dân ở ĐB Bắc Bộ . -Các công việc cần phải làm trong quá trình tạo ra sản phẩm gốm . - HĐ3 cckt 1.Ổn định: HS hát . 2.KTBC : -Hãy nêu thứ tự các công việc trong quá trình sản xuất lúa gạo của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ . -Mùa đông ở đồng bằng Bắc Bộ có thuận lợi và khó khăn gì cho việc trồng rau xứ lạnh . 3.Bài mới : a.Giới thiệu bài: Ghi tựa b.Phát triển bài : 3/.Nơi có hàng trăm nghề thủ công : *Hoạt động nhóm : -GV cho HS các nhóm dựa vào tranh, ảnh SGK và vốn hiểu biết của bản thân, thảo luận theo gợi ý sau: +Em biết gì về nghề thủ công truyền thống của người dân ĐB Bắc Bộ? (Nhiều hay ít nghề, trình độ tay nghề, các mặt hàng nổi tiếng, vai trò của nghề thủ công ) +Khi nào một làng trở thành làng nghề? Kể tên các làng nghề thủ công nổi tiếng mà em biết ? +Thế nào là nghệ nhân của nghề thủ công ? -GV nhận xét và nói thêm về một số làng nghề và sản phẩm thủ công nổi tiếng của ĐB Bắc Bộ . GV: Để tạo nên một sản phẩm thủ công có giá trị, những người thợ thủ công phải lao động rất chuyên cần và trải qua nhiều công đoạn sản xuất khác nhau theo một trình tự nhất định . *Hoạt động cá nhân : -GV cho HS quan sát các hình về sản xuất gốm ở Bát Tràng và trả lời câu hỏi : +Hãy kể tên các làng nghề và sản phẩm thủ công nổi tiếng của người dân ĐB Bắc Bộ mà em biết . +Quan sát các hình trong SGK em hãy nêu thứ tự các công đoạn tạo ra sản phẩm gốm . -GV nhận xét, kết luận: Nói thêm một công đoạn quan trọng trong quá trình sản xuất gốm là tráng men cho sản phẩm gốm. Tất cả các sản phẩm gốm có độ bóng đẹp phụ thuộc vào việc tráng men. -GV yêu cầu HS kể về các công việc của một nghề thủ công điển hình của địa phương nơi em đang sống . 4/.Chợ phiên: * Hoạt động theo nhóm: -GV cho HS dựa vào SGK, tranh, ảnh để thảo luận các câu hỏi :+Chợ phiên ở ĐB Bắc Bộ có đặc điểm gì? (hoạt động mua bán, ngày họp chợ, hàng hóa bán ở chợ ) . +Mô tả về chợ theo tranh, ảnh: Chợ nhiều người hay ít người? Trong chợ có những loại hàng hóa nào ? -GV giúp HS hoàn thiện câu trả lời . GV: Ngoài các sản phẩm sản xuất ở địa phương, trong chợ còn có nhiều mặt hàng được mang từ các nơi khác đến để phục vụ cho đời sống, sản xuất của người dân. 4.Củng cố : -GV cho HS đọc phần bài học trong khung . -Cho HS điền quy trình làm gốm vào bảng phụ . 5.Tổng kết - Dặn dò: -Về nhà học bài và chuẩn bị bài: “Thủ đô Hà Nội”. -Nhận xét tiết học . -HS hát . -HS trả lời câu hỏi . -HS khác nhận xét . -HS thảo luận nhóm . -HS đại diện các nhóm trình bày kết quả. -Nhóm khác nhận xét, bổ sung. -HS trình bày kết quả quan sát : -HS khác nhận xét, bổ sung. -Vài HS kể . -HS thảo luận . -HS trình bày kết quả trước lớp. -HS khác nhận xét. -3 HS đọc . -HS trả lơì câu hỏi . -HS cả lớp . SINH HOẠT TUẦN 15 I/ Mục tiêu _Tổng kết tuần 15 _ Nêu kế hoạch tuần 16 II/ Nội dung _ BCS lớp báo cáo tình hình lớp _ GVCN nhận xét tuyên dương phê bình , nhắc nhở _ Nêu kế hoạch tuần 16 _ Đi học đều , nghỉ học phải xin phép _ Duy trì nề nếp học tập Người soạn Ký duyệt của tổ khối Nguyễn Bích Thảo
Tài liệu đính kèm: