Đề kiểm tra định kỳ lần 1 môn Toán + Tiếng Việt Lớp 4 - Năm học 2010-2011

Đề kiểm tra định kỳ lần 1 môn Toán + Tiếng Việt Lớp 4 - Năm học 2010-2011

I/ Phần đọc :

A / Đọc thành tiếng :

1 / Một người chính trực / 36

2 / Thư thăm bạn / 25

3 / Những hạt thóc giống / 46

4 / Nỗi dằn vặt của An - đrây - ca /55

5 / Trung thu độc lập / 66

 

doc 4 trang Người đăng huybui42 Ngày đăng 20/01/2022 Lượt xem 303Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra định kỳ lần 1 môn Toán + Tiếng Việt Lớp 4 - Năm học 2010-2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ KT ĐK LẦN I - NĂM HỌC 2010-2011- LỚP 4
MÔN :TOÁN 
I/Trắc nghiệm : Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng .
1/ Số gồm ba mươi triệu , năm mươi nghìn , ba mươi . Viết là : 
A. 305030 B. 3050030 C. 3550005 D. 30050030 .
2/ Giá trị của chũ số 2 trong số 1752039 là :
A. 20000 B. 2000 C. 200 D. 2
3/ Số lớn nhất trong các số : 879583 ,893579, 789538 , 598738 là :
A. 879583 B. 893579 C. 789538 D. 598738
4/ 5kg 715g = .g . Số thích hợp để viết vào chỗ chấm là : 
A. 5718 B. 50715 C. 715 D. 5175
5/ 1giờ 20phut1 = .. phút . Số thích hợp để viết vào chỗ chấm là :
A. 30 B. 120 C. 80 D. 20
II/ Tự luận :
1/ Đặt tính rồi tính :
a/ 928571 + 36794 b/ 859092 - 135947
2/ Tìm số trung bình cộng của : 38 ; 47 ; 56 và 43 .
3/ Một cửa hàng ngày đầu bán được 175654 kg đường , ngày thứ hai bán ít hơn ngày đầu 745kg đường . Hỏi cả hai ngày cửa hàng đó bán được bao nhiêu ki - lo - gam đường ? 
ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂM :
I/ Trắc nghiệm : ( 5 đ ) Khoanh đúng mỗi câu được 1 điểm .
1D ; 2B ; 3B ; 4A ; 5 C .
II/ Tự luận : 5 điểm 
Câu 1 . ( 2 điểm ) a/ 928571	b/ _ 859029
 + 36794 135947
 965365 723145
Câu 2 . ( 1 điểm )
Số trung bình công của : 38 ; 47 ; 56 và 43 là :
 ( 38+47+56+43 ) : 4 = 46 
Câu 3 . (2 điểm )
Số ki lo gam đường ngày thứ hai cửa hàng bán được là :
 175654 -745 = 174909 ( kg )
Số ki lo gam đường cả hai ngày cửa hàng bán được là : 
 175654 +174909 = 350563 ( kg )
 Đáp số : 350563 kg đường .
 *******************************
TIẾNG VIỆT 
I/ Phần đọc :
A / Đọc thành tiếng :
1 / Một người chính trực / 36
2 / Thư thăm bạn / 25
3 / Những hạt thóc giống / 46
4 / Nỗi dằn vặt của An - đrây - ca /55
5 / Trung thu độc lập / 66
B / Đọc hiểu : Đọc thầm bài “ Thư thăm bạn ” / 25 . Trả lời câu hỏi và bài tập sau :
1/ Bạn Lương viết thừ cho bạn Hồng để làm gì ?
2 /Tìm những câu cho thấy bạn Lương biết cách an ủi bạn Hồng ?
3 / Nêu tác dụng của phần mở đầu và kết thúc bức thư .
4 / Tìm 1 từ ghép và 1 từ láy chỉ màu sắc .
5 / Khi viết tên người , tên địa lí việt nam . Cần viết như thế nào? Em hãy viết tên mộtban5 trong lớp em .
II/ Phần viết :
1 / Chính tả : ( Nghe viết )
Bài : TRUNG THU ĐỘC LẬP ( Từ Ngày mai , các em có quyền to lớn , vui tươi )
2 / Tập làm văn :
Đề : Viết một bức thư ngắn ( khoảng 10 dòng ) cho bạn hoặc người thân nói về ước mơ của em .
BIỂU ĐIỂM - HƯỚNG DẪN CHẤM :
I/ Phần đọc : ( 10 đ )
A/ Đọc thành tiếng : ( 5 đ ) Gv cho Hs bốc thăm đọc 1 đến 2 đoạn trong các bài tập đọc . Thời gian khoảng 1 phút .
Đọc to , rõ ràng , đọc diễn cảm : 5 đ 
Các trường hợp còn lại tổ thống nhất tính điểm .
B/ Đọc thầm trả lời câu hỏi : ( 5 đ ) 
Mỗi câu trả lời đúng tính 1 đ 
1/ Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để chia buồn với bạn .
2/ Hồng cũng tự hào về tấm gương dũng cảm của ba xả thân cứu người giữa dòng nước lũ . Mình tin rằng theo gương ba , Hồng sẽ vượt qua nỗi đau nầy . Bên cạnh Hồng còn có má có cô bác và có cả những người bạn mới như mình .
3/ - Mở đầu nêu rõ địa điểm , thời gian viết thư , lời chào hỏi người nhận thư 
Kết thúc ghi lời chúc , lời nhắn nhủ , cảm ơn , hứa hẹn , kí tên .
4/ Ví dụ từ láy : đo đỏ . Từ ghép : Đỏ tươi .
5/ Khi viết tên người , tên địa lí Việt Nam cần viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo thành tên đó . Vd : Nguyễn Thị Kiều Oanh .
II/ Phần viết : 
1/ Chính tả : Bài viết sạch sẽ , trình bày đúng qui định , không mắc lỗi chính tả . 5 đ .
Cứ mắc 3 lỗi trừ 1 đ 
Bài trình bày bẩn , chữ viết xấu trừ 1 đ toàn bài .
Bài viết sai quá nhiều lỗi GV ghi 0,5 đ .
2/ Tập làm văn : 5 đ .
Viết được bài văn khoảng 10 đến 15 dòng , đúng thể loại , bố cục rõ ràng , biết dùng từ đặt câu , không mắc quá 3 lỗi chính tả . 5 đ .
- Các trường hợp còn lại tuỳ theo mức độ tổ thống nhất tính điểm cho bài làm của học sinh sao cho phù hợp .
***********************@@@@@@@@@@@@@******************
I/ NGUYỄN HỮU SINH
MÔN : TOÁN
I/ Trắc nghiệm : ( 5 đ ) Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng .
1/ Số bốn trăm triệu ,không trăm ba mươi sáu nghìn ,một trăm linh năm được viết là : 
A. 400036105 B. 40036105 C. 400036150
2/ Giá trị của chữ số 5 trong số 715638 là : 
A. 50000 B. 5000 C. 500
3/ Cho biết 9785 = 9000 + 700 + + 5 . Số thích hợp để viết vào ô trống là :
A. 785 B. 78 C. 80
4/ 4tấn 85 kg = kg . Số thích hợp để viết vào chỗ chấm là :
A. 485 B. 4850 C. 4085
5/ 2 phút 5 giây = ..giây . Số thích hợp để viết vào chỗ chấm là :
A. 25 B. 125 C. 250
II./ Tự luận : ( 5 đ ) 
1/ Đặt tính rồi tính : ( 2 đ ) 
a/ 476562 + 325143 b/ 786052 - 437161
 524012 + 363925 978764 - 653021
2/ Một hình chữ nhật có chiều dài 25 cm , chiều rộng 9 cm . Tính diện tích hình chữ nhật đó . ( 1 đ )
3/ Bốn bạn trong nhóm em lần lượt cân nặng là : 36 kg , 38 kg , 40 kg , 34 kg . Hỏi trung bình mỗi bạn cân nặng bao nhiêu ki -lô - gam ? ( 2 đ )
ĐÁP ÁN :
I/ Trắc nghiệm :
1A ; 2B ; 3C ; 4C ; 5B .
II/ Tự luận :
1/ Mỗi bài tính đúng tính 0,5 đ 
a/ 476562 524012 b/ 786052 978764
 + 325143 + 363925 - 437161 - 653021
 801705 887937 448891 325743	 
2/ Diện tích hình chữ nhật là : ( 0,25 đ)
 25 x 9 = 225 ( cm ) ( 0,5 đ )
 Đáp số : 225 cm ( 0,25 đ )
3/ Cả bốn bạn cân nặng là : ( 0,25 đ )
 36 + 38 + 40 + 34 = 148 ( kg ) ( 0,75 đ )
 Trung bình mỗi bạn cân nặng là : ( 0,25 đ )
 148 : 4 = 37 ( kg )( 0,5 đ )
 Đáp số : 37 kg ( 0,25 đ )
 ==============================
MÔN : TIẾNG VIỆT
I/ Phần đọc : ( 10 đ )
A. Đọc thành tiếng : ( 5 đ )
1/ Thư thăm bạn 
2/ Một người chính trực
3/ Trung thu Độc lập 
4/ Đôi giày ba ta màu xanh 
5/ Thưa chuyện với mẹ 
B. Đọc thầm bài “Thưa chuyện với mẹ ” /85 . Trả lời câu hỏi và bài tập sau :
1/ Cương xin học nghề thợ rèn để làm gì ?
2/ Mẹ Cương nêu lí do phản đối việc Cương xin học nghề thợ rèn như thế nào ?
3/ Cương thuyết phục mẹ bằng cách nào ?
4/ Tìm các từ láy trong đoạn văn sau :
Bất giác , em lại nhớ đến ba người thợ nhễ nhại mồ hôi mà vui vẻ bên tiếng 
bễ thổi phì phào , tiếng búa con , búa lớn theo nhau đập cúc cắc và những tàn lửa đỏ hồng , bắn toé lên như khi đốt cây bông .
5/ Tìm một từ trái nghĩa với từ trung thực . Đặt câu với từ đó .
II/ Phần viết : ( 10 đ )
1/ Chính tả : ( 5 đ )
Bài : Chiều trên quê hương / sgk 102 .
2/ Tập làm văn : ( 5 đ )
Đề : Viết một búc thư ngắn ( khoảng 10 - 15 dòng ) cho bạn để thăm hỏi và chúc mừng bạn nhân dịp năm học mới .
ĐÁP ÁN , HƯỚNG DẪN CHẤM :
I/ Phần đọc : ( 10 đ )
A/ Đọc thành tiếng : ( 5 đ ) Gv cho Hs bốc thăm đọc 1 đến 2 đoạn trong các bài tập đọc . Thời gian khoảng 1 phút .
Đọc to , rõ ràng , đọc diễn cảm : 5 đ 
Các trường hợp còn lại tổ thống nhất tính điểm .
B/ Đọc thầm trả lời câu hỏi : ( 5 đ ) 
Mỗi câu trả lời đúng tính 1 đ 
1/ Cương thương mẹ vất vả , muốn học một nghề để kiếm sống , đỡ đần cho mẹ .
2/ Mẹ cho là Cương bị ai xui . Mẹ bảo nhà Cương dòng dõi quan sang , bố Cương sẽ không chịu cho Cương đi làm thợ rèn vì sợ mất thể diện gia đình .
3/ Cương nắm tay mẹ , nói với mẹ những lời thiết tha : nghề nào cũng đáng trọng , chỉ những ai trộm cắp hay ăn bám mới đáng bị coi thường .
4/ Các từ láy : nhễ nhại , vui vẻ , phì phào , cúc cắc .
5/ Từ trái nghĩa với từ trung thực : dối trá , gian dối , gian lận , lừa dối 
Vd : Trên đời này không có gì tệ hại hơn sự gian dối .
II/ Phần viết : 
1/ Chính tả : Bài viết sạch sẽ , trình bày đúng qui định , không mắc lỗi chính tả . 5 đ .
Cứ mắc 3 lỗi trừ 1 đ 
Bài trình bày bẩn , chữ viết xấu trừ 1 đ toàn bài .
Bài viết sai quá nhiều lỗi GV ghi 0,5 đ .
2/ Tập làm văn : 5 đ .
Viết được bài văn khoảng 10 đến 15 dòng , đúng thể loại , bố cục rõ ràng , biết dùng từ đặt câu , không mắc quá 3 lỗi chính tả . 5 đ .
- Các trường hợp còn lại tuỳ theo mức độ tổ thống nhất tính điểm cho bài làm của học sinh sao cho phù hợp .
 ************************************

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_dinh_ky_lan_1_mon_toan_tieng_viet_lop_4_nam_hoc.doc