Kế hoạch bài học Tuần 17 - Lớp 4

Kế hoạch bài học Tuần 17 - Lớp 4

Toán

LUYỆN TẬP

I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:

Kiến thức - Kĩ năng: Giúp HS rèn luyện kĩ năng

- Thực hiện phép chia cho số có ba chữ số.

- Giải bài toán có lời văn .

II.CHUẨN BỊ:

SGK

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

? Khởi động:

? Bài cũ: Chia cho số có ba chữ số (tt)

- GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà

- GV nhận xét

? Bài mới:

Hoạt động1: Giới thiệu bài mới

Hoạt động 2: Thực hành

Bài tập 1:

- Thương có chữ số 0

- Thương có ba chữ số.

- Thương có bốn chữ số.

 

doc 37 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 516Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài học Tuần 17 - Lớp 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Toán 
LUYỆN TẬP
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
Kiến thức - Kĩ năng: Giúp HS rèn luyện kĩ năng 
Thực hiện phép chia cho số có ba chữ số.
Giải bài toán có lời văn .
II.CHUẨN BỊ:
SGK
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
THỜI GIAN
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
ĐDDH
1 phút
5 phút
1 phút
23 phút
5 phút
Khởi động: 
Bài cũ: Chia cho số có ba chữ số (tt)
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét
Bài mới: 
Hoạt động1: Giới thiệu bài mới
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1:
Thương có chữ số 0
Thương có ba chữ số.
Thương có bốn chữ số.
Bài tập 2:
Yêu cầu HS đổi đơn vị kg ra g rồi giải bài toán .
Bài tập 3:
- Giải toán có lời văn. Lưu ý: yêu cầu HS nhắc lại cách tính chiều rộng của hình chữ nhật khi biết diện tích và chiều dài. 
Củng cố - Dặn dò: 
BTVN: Bài 1:2 bài cuối câu b
Chuẩn bị : Luyện tập chung
HS sửa bài
HS nhận xét
HS đặt tính rồi tính
Từng cặp HS sửa và thống nhất kết quả
HS làm bài
HS sửa
HS làm bài
HS sửa bài
SGK
Các ghi nhận, lưu ý:
Tập đọc
RẤT NHIỀU MẶT TRĂNG 
 Theo Phơ-bơ
I - Mục đích- Yêu cầu
 1 - Kiến thức : 
- Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài.
- Hiểu nội dung bài : Cách nghĩ của trẻ em về thế giới , về mặt trăng rất ngộ nghĩnh , rất khác với người lớn .
2 - Kĩ năng :
- Đọc trôi chảy , lưu loát toàn bài . Biết đọc diễn cảm bài văn – giọng nhẹ nhàng , chậm rãi , đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật : cghú bé , nàng công chúa nhỏ.
3 - Giáo dục :
- HS yêu thích những câu truyện cổ, yêu sự ngây rhơ của trẻ em . 
II - Chuẩn bị
- Tranh minh hoạ nội dung bài học.
+ Bảng phụ viết sẵn những câu , đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc. 
III - Các hoạt động dạy – học
Thời gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Đồødùng dạy học
2 phút
6 phút
2 phút
6 phút
12phút
8 phút
4 phút
 1 – Khởi động
2 - Kiểm tra bài cũ : Trong quán ăn “ Ba cá bống “
- Yêu cầu HS đọc theo cách phân vai và trả lời câu hỏi trong SGK.
 3 - Dạy bài mới
a - Hoạt động 1 : Giới thiệu bài 
- Rất nhiều mặt trăng là câu chuyện cho các em thấy cách hiểu về thế giới của trẻ em khác với người lớn như thế nào .
b - Hoạt động 2 : Hướng dẫn luyện đọc 
- Chia đoạn, giải nghĩa thêm từ khó , ngắt nghỉ hơi đúng. 
- Giới thiệu tranh minh hoạ truyện .
- Đọc diễn cảm cả bài.
c – Hoạt động 3 : Tìm hiểu bài 
* Đoạn 1 : Tám dòng đầu 
- Cô công chúa nhỏ có nguyện vọng gì ? 
- Trước yêu cầu của công chúa , nhà vua đã làm gì ? 
- Các vị đại thần và các nhà khoahọc nói với nhà vua như thế nào về đòi hỏi của công chúa ?
- Tại sao họ cho rắng đó là đòi hỏi không thể thực hiện được ? 
=> Ý đoạn 1 : Cả triều đình không biết làm cách nào tìm được mặt trang cho công chúa .
* Đoạn 2 :  Tất nhiên là bằng vàng rồi.
- Cách nghĩ của chú hề có gì khác với các vị đại thần và các nhà khoa học ?
- Tìm những chi tiết cho thấy cách nghĩ của cô công chúa nhỏ về mặt trăng rất khác với cách nghĩ của người lớn ?
+ Chú hề hiểu về trẻ em nên đã cảm nhận đùng : nàng công chúa bé nhỏ nghĩ về mặt trăng hoàn toàn khác với cách nghĩ về mặt trăng của người lớn , của các quan đại thần và các nhà khoa học .
=> Ý đoạn 2 : Chú hề hỏi công chúa nghĩ về mặt trang như thế nào ?
* Đoạn 3 : Phần còn lại 
- Sau khi biết rõ công chúa muốn có một “ mặt trăng “ thao ý nàng , chú hề đã làm gì ? 
- Thái độ của công chúa thế nào khi nhận món quà ? 
=> Ý đoạn 3 : Chú hề đã mang đến cho công chúa nhỏ “ một mặt trăng “ đúng như cô bé mong muốn.
d - Hoạt động 4 : Đọc diễn cảm 
- GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm bài văn. 
- Hướng dẫn HS đọc diễn cảm 1 đoạn .
4 - Củng cố – Dặn dò 
- Cau truyện giúp em hiểu ra điều gì ?
- Nhận xét tiết học. 
- Chuẩn bị :Rất nhiều mặt trăng ( tiếp theo )
- HS đọc, trả lời câu hỏi trong SGK.
- HS đọc từng đoạn và cả bài.
- Đọc thầm phần chú giải.
- Công chúa nhỏ muốn có mặt trăng và nói là cô sẽ khỏi ngay nếu có mặt trăng .
- Nhà vua cho vời tất cả các vị đại thần , các nhà khoa học đến để bàn cách lấy mặt trăng cho công chúa .
- Họ nói đòi hỏi đó không thể thực hiện đó .
- Vì mặt trăng ở rất xa và to gấp hàng nghìn lần đất nước của nhà vua . 
+ Chú hề cho rằng trước hết phải hỏi xem công chúa nghĩ về mặt trăng thế nào đã .
+ Chú hề cho rằng công chúa nghĩ về mặt trăng không giống người lớn .
- Mặt trăng chỉ to hơn móng tay của công chúa . – Vì khi công chúa đặt ngón tay lên trước mặt trăng thì móng tay che gần khuất mặt trăng. 
- Mặt trăng treo ngang ngọn cây – Vì đôi khi nó đi ngang qua ngọn cây trước cửa sổ .
- Mặt trăng được làm bằng vàng – Tất nhiên là mặt trăng bằng vàng .
- Chú tức tốc đến gặp bác thợ kim hoàn , đặt làm ngay một mặt trăng bằng vàng , lớn hơn móng tay của công chúa , cho mặt trăng vào một dây chuyền vàng để công chúa đeo vào cổ.
- Công chúa thấy mặt trăng thì vui sướng ra khỏi giường bệnh , chạy tung tăng khắp vườn .
- Luyện đọc diễn cảm : đọc cá nhân, đọc phân vai.
- HS nối tiếp nhau đọc.
- Thi đọc diễn cảm một đoạn 
- Công chúa nhỏ rất đáng yêu, ngây thơ .
- Các vị đại thần và các nhà khoa học không hiểu trẻ em.
- Chú hề rất thông minh .
- Trẻ em suy nghĩ rất khác người lớn.
Treo tranh
Các ghi nhận lưu ý 
Đạo đức
YÊU LAO ĐỘNG ( tt )
I - Mục tiêu - Yêu cầu
1 - Kiến thức :
- HS biết được giá trị của lao động.
2 - Kĩ năng :
- Tích cực tham gia các công việc lao động ở lớp , ở trường , ở nhà phù hợp với khả năng của bản thân.
.3 - Thái độ :
- HS biết phê phán những biểu hiện chây lười lao động . 
II - Đồ dùng học tập
GV : - SGK 
 - Một số đồ dùng , đồ vật phục vụ cho trò chơi đóng vai.
HS : - SGK
III – Các hoạt động dạy học
Thời gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
ĐDDH
1 phút 6 phút
2 phút
11 phút
19 phút
3 phút 
1- Khởi động :
2 – Kiểm tra bài cũ : Yêu lao động
- GV nhận xét
3 - Dạy bài mới :
a - Hoạt động 1 : Giới thiệu bài 
- GV giới thiệu , ghi bảng.
b - Hoạt động 2 : Làm việc nhóm đôi ( BT5, SGK )
GV mời một vài Hs trình bày trước lớp.
GV nhận xét và nhắc nhở HS cần phải cố gắng học tập , rèn luyện để có thể thực hiện được ước mơ nghề nghiệp tương lai của mình.
c - Hoạt động 3 : HS trình bày, giới thiệu về các bài viết tranh vẽ:
- Gv nhận xét, khen những bài viết, tranh vẽ tốt.
 => Kết luận: Lao động là vinh quang. Mọi người đều cần phải lao động vì bản thân, gia đình và xã hội.
- Trẻ em cũng cần tham gia các công việc ở nhà, ở trường và ngoài xã hội phù hợp với khả năng của bản thân.
4 - Củng cố – dặn dò:
- Chuẩn bị : Ôn tập và thực hành kĩ năng cuối kì I .
- Hs nêu ghi nhớ
- HS trao đổi với nhau về nội dung theo nhóm đôi.
- Lớp nhận xét , bổ sung.
- HS trình bày, giới thiệu các bài viết, tranh các em đã vẽ về một công việc mà các em yêu thích và các tư liệu sưu tầm được ( BT 3,4,6 ).
- Cả lớp thảo luận.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- HS nhận xét.
SGK
Các ghi nhận, lưu ý : 
Thứ ba ngày 27 tháng 12 năm 2005
Luyện từ và câu
CÂU KỂ AI LÀM GÌ?
MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
Kiến thức: HS nắm được cấu tạo cơ bản của câu kể ai – làm gì?.
Kĩ năng: Nhận ra 2 bộ phận chủ ngữ, vị ngữ của câu kể ai – làm gì?
HS yêu thích học môn Tiếng Việt và thích sử dụng Tiếng Việt.
ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Giấy khổ to.
Bảng phụ.
SGK, VBT
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Thời gian
Các hoạt động của GV
Các hoạt động của HS
ĐDDH
4’
1’
10’
5’
15’
5’
Bài cũ: Câu kể
- HS làm lại BT 2.
- GV nhận xét
Bài mới:
Giới thiệu bài: Câu kể Ai làm gì?
2) Hướng dẫn: 
+ Hoạt động 1: Phần nhận xét
Bài tập 1và 2:
- GV cùng HS phân tích, làm mẫu câu 2.
Câu: Người lớn đánh trâu ra cày.
Từ ngữ chỉ hoạt động: đánh trâu ra cày.
Từ ngữ chỉ người hoặc vật hoạt động: người lớn.
- GV phát phiếu kẻ bảng để HS troa đổi theo cặp, phân tích tiếp những câu còn lại (không phân tích câu 1 vì câu ấy không có từ chỉ hoạt động).
- GV nhận xét.
Bài tập 3:
- GV đặt câu hỏi mẫu cho câu thứ 2
Người lớn làm gì?
Ai đánh trâu ra cày?
- Cả lớp và GV nhận xét.
+ Hoạt động 2: Phần ghi nhớ
- GV viết sơ đồ phân tích cấu tọa mẫu và giải thích câu kể Ai làm gì? Thường gồm 2 bộ phận
+ Bộ phận 1 chỉ người (vật) hoạt động gọi là chủ ngữ.
+ Bộ phận 2 chỉ hoạt động trong câu gọi là vị ngữ
+ Hoạt động 3: Luyện tập
Bài tập 1:
- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân tìm các câu kể mẫu Ai làm gì? Trong đoạn văn.
- GV chốt.
Cha tôi .... quét sân.
Mẹ ..... .....mùa sau.
Chị tôi ..... xuất khẩu.
Bài tập 2:
- GV chốt
Cha/ làm cho tôi ........... quét sân
 CN VN
Mẹ/ đựng hạt giống ..... mùa sau.
 CN VN
Chị tôi/ đan nón ............... xuất khẩu.
 CN VN
Bài tập 3:
- GV lưu ý: Sau khi viết xong đoạn văn gạch dưới bằng viết chì nhung câu là câu kể Ai làm gì?
- GV nhận xét
3. Củng cố – Dặn dò:
- Làm bài tập 3 vào VBT. 
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài: Vị ngữ trong câu kể Ai làm gì?.
- 2 HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu bài.
- HS trình bày kết quả.
- HS đọc yêu cầu bài.
- HS tiếp đọc vào phiếu và trình bày kết quả.
- Trả lời câu hỏi: Ai – làm gì? (con gì, cái gì?)
- Trả lời câu hỏi: làm gì?
- 2, 3 HS đọc ghi nhớ.
- HS đọc yêu cầu bài.
- HS ...  học:
Thời gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
ĐDDH
 3 Phút
 5 Phút
 2 Phút
 15 Phút
 10 Phút
 2 Phút
A/ Khởi động:
B/ Bài cũ:
- ‘Kéo co’
- HS viếtù: khuyến khích,trai tráng, giáp.
- GV nhận xét
C/ Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu.
- GV ghi bảng
Hoạt động 2: Giảng bài.
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nghe – viết
MT: HS viết đúng bài chính tả.
- GV rút ra từ khó cho HS ghi vào bảng: trườn xuống, chít bạc, khua lao xao, nhẵn nhụi, dải sỏi.
 - GV nhắc HS cách trình bày.
- GV yêu cầu HS nghe và viết lại từng câu. 
- GV cho HS chữa bài. 
- GV chấm 10 vở
Hoạt động 2. Bài tập chính tả:
MT: Giúp HS khắc phục được lỗi chính tả:
 Bài tập 2b:
- GV yêu cầu HS đọc bài 2b.
- GV nhận xét.
- GV nhận xét.
D/ Củng cố dặn dò:
- Biểu dương HS viết đúng.
- Chuẩn bị bài 18.
 - 2 HS lên bảng, lớp viết vào bảng con
 - HS đọc đoạn văn cần viết 
 - HS phân tích từ và ghi
- HS nghe và viết vào vở
- Từng cặp HS đổi vở kiểm tra lỗi đối chiếu qua SGK.
- HS làm việc cá nhân - 2 HS lên bảng phụ làm bài tập.
- Hs nhận xét
Bảng con
 SGK
 Các ghi nhận lưu ý:
Khoa học
KIỂM TRA HỌC KÌ I
( Đề thi do trường soạn )
Thứ sáu ngày 30 tháng 12 năm 2005
Tập làm văn
LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT
MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
HS tiếp tục tìm hiểu về đoạn văn: biết xác định mỗi đoạn văn thuộc phần nào trong bài văn miêu tả, nội dung miêu tả của từng đoạn.
Nhận ra các dấu hiệu mở đàu đoạn văn.
Bước đầu biết viết đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật.
ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bảng phụ.
Một số kiểu, mẫu cặp sách học sinh.
SGK
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Thời gian
Hoạt động dạy của GV
Hoạt động học của HS
ĐDDH
1’
4'
2’
10’
10’
10’
3’
* Khởi động:
A. Kiểm tra bài cũ:
GV yêu cầu 1, 2 HS nhắc lại kiến thức về đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật (Mỗi đoạn văn có một nội dung nhất định. Chẳng hạn: có đoạn giới thiệu đồ vật, đoạn tả bao quát, đoạn tả từng bộ phận, đoạn tả các chi tiết bên trong, bên ngoài... Mỗi đoạn có câu mở đoạn và có thể có câu kết đoạn. Khi viết hết mỗi đoạn thường xuống dòng).
B. Bài mới:
1: Giới thiệu bài
GV giới thiệu mục đích yêu cầu cần đạt của tiết học: Dựa trên những hiểu biết về đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật và một số đoạn văn mẫu, HS luyện tập xây dựng các đoạn văn miêu tả đồ vật.
2. Hướng dẫn
* Hoạt động 1: Bài tập 1
a) Các đoạn văn miêu tả trên thuộc phần nào trong bài văn miêu
 Tả ? ( Cả 3 đoạn văn đều thuộc phần thân bài).
b) Xác định nội dung miêu tả của từng đoạn.
c) Nội dung miêu tả của mỗi đoạn được báo hiệu ở câu mở đoạn bằng những từ ngữ nào?
* Hoạt động 2:Bài tập 2:
GV đọc chậm lại bài viết từng đoạn của từng em, cùng HS cả lớp nhận xét, sửa chữa (nếu cần)
* Hoạt động 3: Bài tập 3: 
GV nhắc các em chú ý: đề bài yêu cầu các em chỉ viết một đoạn tả bên trong chiếc cặp của em.
GV đọc chậm lại bài viết từng đoạn của từng em, cùng HS cả lớp nhận xét, sửa chữa.
+ Hoạt động 3: Củng cố – dặn dò
GV nhận xét tiết học.
Yêu cầu HS về nhà viết lại vào vở 2 đoạn văn đã thực hành luyện viết trên lớp. 
Chuẩn bị bài:Ôn tập
- 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn văn miêu tả đoạn văn miêu tả cái cặp.
- HS làm việc cá nhân (hoặc thảo luận nhóm theo các câu hỏi sau bài đọc).
Đoạn 1: Tả hình dáng bên ngoài của chiếc cặp.
Đoạn 2: Tả quai cặp và dây đeo.
Đoạn 3: Tả cấu tạo bên trong của chiếc cặp.
Đoạn 1: nội dung miêu tả được báo hiệu băbngf những từ ngữ đó là một chiếc cặp màu dỏ tươi.
Đoạn 2: Quai cặp làm bằng sắt không gỉ.
Đoạn 3: Mở cặp ra, em thấy trong cặp có tới 3 ngăn.
Đại diện các nhóm trình bày kết quả trao đổi trước lớp.
Cả lớp và GV nhận xét.
1 HS đọc yêu cầu của bài. Cả lớp đọc thầm lại (đọc kĩ phần gợi ý)
HS đặt trước mặt cặp sách của mình để quan sát và tập viết đoạn văn tả bao quát mặt ngoài của chiếc cặp lần lượt theo các gợi ý a,b,c. GV nhắc các em chú ý: đề bài yêu cầu các em chỉ viết một đoạn văn (không phải cả bài), miêu tả hình dáng bên ngoài (không phải bên trong) chiếc cặp của em hoặc của bạn em.
4,5 HS đọc bài làm của mình, (trước khi đọc, mỗi em giới thiệu với các bạn chiếc cặp em đã tả).
1 HS đọc yêu cầu của bài, đọc cả phần gợi ý.
HS luyện tập viết đoạn văn.
4, 5 HS đọc bài làm của mình.
SGK
Bảng phụ
Cặp sách
Các ghi nhận sau khi dạy:
Toán
LUYỆN TẬP
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
1.Kiến thức: 
Củng cố về dấu hiệu chia hết cho 2 và dấu hiệu chia hết cho 5.
2.Kĩ năng:
Biết kết hợp 2 dấu hiệu để nhận biết các số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 thì tận cùng phải là 0.
II.CHUẨN BỊ:
SGK
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
THỜI GIAN
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
ĐDDH
1 phút
5 phút
1 phút
23 phút
5 phút
1 phút
Khởi động: 
Bài cũ: Dấu hiệu chia hết cho 5
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà 
Yêu cầu vài HS nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 2, 5. Cho ví dụ minh họa chỉ rõ số chia hết cho 2, 5; số không chia hết cho 2, 5.
GV nhận xét
Bài mới: 
Giới thiệu: 
Hoạt động1: Giới thiệu bài mới.
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1:
Khi chữa bài GV cho HS nêu các số đã viết ở phần bài làm và giải thích tại sao lại chọn số đó?
Bài tập 2:
Bài tập 3:
Khi chữa bài GV chú ý nêu yêu cầu HS nêu lí do chọn các số đó trong từng phần.
GV nêu lưu ý khuyến khích HS làm theo cách 2 (như bài tập 4 của bài dấu hiệu chia hết cho 5) vì nhanh, gọn, thông minh hơn.
Bài tập 4:
- Yêu cầu HS nhận xét bải 3 , khái quát kết quả phần a của bài 3 và nêu số có chữ số tận cùng là 0 thì vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 .
Bài tập 5:
Củng cố 
Nêu dấu hiệu cùng chia hết cho 2 và 5?
Dặn dò: 
Chuẩn bị bài: Dấu hiệu chia hết cho 9.
HS sửa bài
HS nhận xét
HS làm bài
Từng cặp HS sửa và thống nhất kết quả
HS làm bài
HS sửa
HS làm bài
HS sửa bài
HS làm bài
HS sửa bài
HS thảo luận nhóm đôi .
- Nêu kết quả thảo luận : Loan có 10 quả táo .
SGK
Các ghi nhận, lưu ý:
Địa lí
ÔN TẬP
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
1.Kiến thức: 
- HS biết hệ thống đuợc những đặc điểm chính về thiên nhiên, con người & hoạt
 động sản xuất của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ .
2.Kĩ năng:
HS chỉ hoặc điền đúng được vị trí đồng bằng Bắc Bộ, sông Hồng, sông Thái Bình, trên bản đồ, lược đồ Việt Nam.
Chỉ trên bản đồ vị trí của thủ đô Hà Nội, nêu một vài đặc điểm tiêu biểu của thủ đô này.
3.Thái độ:
Ham thích tìm hiểu về các vùng đất của dân tộc.
II.CHUẨN BỊ:
Bản đồ thiên nhiên, hành chính Việt Nam.
Lược đồ khung Việt Nam treo tường & cá nhân.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
THỜI GIAN
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
ĐDDH
1 phút
10 phút
10 phút
10 phút
2 phút
Khởi động: 
Bài mới: 
Giới thiệu: 
Hoạt động1: Hoạt động cả lớp
GV phát cho HS bản đồ
GV treo bản đồ Việt Nam & yêu cầu HS làm theo câu hỏi 1
Hoạt động 2: Hoạt động nhóm 
GV yêu cầu các nhóm thảo luận & hoàn thành bảng về thiên nhiên của đồng bằng Bắc Bộ .
GV yêu cầu các nhóm trao đổi phiếu để kiểm tra.
GV kẻ sẵn bảng thống kê lên bảng & giúp HS điền đúng các kiến thức vào bảng hệ thống.
Hoạt động 3: Hoạt động cá nhân
GV yêu cầu HS làm câu hỏi :
+ Nêu một số đặc điểm tiêu biểu của Hà Nội.
Dặn dò: 
Chuẩn bị : Kiểm tra định kì.
HS điền các địa danh theo câu hỏi 1 vào bản đồ
HS trình bày trước lớp & điền các địa danh vào lược đồ khung treo tường.
Các nhóm thảo luận
Các nhóm trao đổi bài để kiểm tra.
Đại diện nhóm báo cáo kết quả thảo luận trước lớp.
HS làm bài
HS nêu.
Bản đồ Việt Nam
Bảng từ
Các ghi nhận, lưu ý:
Lịch sử 
ÔN TẬP
I MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
1.Kiến thức: 
- HS biết: Nội dung từ bài 7 đến bài 14 trình bày ba giai đoạn : Buổi đầu độc lập, Nước Đại Việt thời Lý, Nước Đại Việt thời Trần .
2.Kĩ năng:
- HS kể tên các sự kiện lịch sử tiêu biểu của mỗi giai đoạn và trình bày tóm tắt các sự kiện đó bằng ngôn ngữ của mình.
3.Thái độ:
- Ham thích tìm hiểu môn Lịch sử .
II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Bảng thời gian
- Một số tranh ảnh lấy từ bài 7 đến bài 14
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Thời gian
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1’
5’
12’
18’
2’
1. Giới thiệu: 
2. Bài mới:
Hoạt động1: Hoạt động cả lớp
GV nhận xét.
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
GV treo bảng phụ.
GV gắn lên bảng bảng thời gian và yêu cầu HS ghi nội dung từng giai đoạn tương ứng với thời gian
GV nhận xét.
Hoạt động 3: Thảo luận nhóm
GV treo bảng phụ 
GV nhận xét.
3. Củng cố – dặn dò: 
Về nhà: Học bài chuẩn bị KTĐK.
Chuẩn bị : Kiểm tra định kì .
HS đọc yêu cầu: Buổi đầu độc lập, thời Lý, Trần đóng đô ở đâu? Tên gọi nước ta ở các thời kỳ đó là gì?
HS trả lời 
HS nhận xét.
HS đọc yêu cầu: Từ buổi đầu độc lập đến thời Lý ,Trần, trong quá trìng dựng nước và giữ nước có những sự kiện lịch sử nào tiêu biểu? Em hãy lập bảng thống kê các sự kiện đó.
HS thảo luận nhóm 
Đại diện nhóm báo cáo
HS nhận xét
Hs đọc yêu cầu: Em hãy kể lại một trong những sự kiện, hiện tượng lịch sử tiêu biểu trong quá trình dựng nước và giữ nước từ buổi đầu độc lập đến thời Trần?
HS làm việc nhóm đôi.
Đại diện các nhóm thi kể.
HS nhận xét
Các ghi nhận, lưu ý:

Tài liệu đính kèm:

  • docKe hoach bai hoc tuan 17.doc