Giáo án Lớp 4 - Tuần 5 - Năm học 2010-2011 - Trường TH Nguyễn Bá Ngọc

Giáo án Lớp 4 - Tuần 5 - Năm học 2010-2011 - Trường TH Nguyễn Bá Ngọc

 I. MỤC TIÊU

-Biết đọc với giọng kể chậm rãi, phân biệt lời các nhân vật với lời người kể chuyện.

2.Hiểu nội dung: Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm dám nói lên sự thực.(Trả lời được câu hỏi 1,2 ,3).

- Có quyền riêng tư và được xét sử công bằng.

 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh minh hoạ bài đọc trong sgk.

 III. CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY HỌC.

 

doc 23 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 19/01/2022 Lượt xem 238Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 5 - Năm học 2010-2011 - Trường TH Nguyễn Bá Ngọc", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 5
 Thứ hai ngày 12 tháng 9 năm 2010
 Sáng Tiết 1: HĐTT
 Tiết 2 : Tập đọc 
NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG.
 I. MỤC TIÊU
-Biết đọc với giọng kể chậm rãi, phân biệt lời các nhân vật với lời người kể chuyện.
2.Hiểu nội dung: Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm dám nói lên sự thực.(Trả lời được câu hỏi 1,2 ,3).
- Có quyền riêng tư và được xét sử công bằng.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh minh hoạ bài đọc trong sgk.
 III. CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY HỌC.
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ
- Gọi hs đọc thuộc bài " Tre Việt Nam" và trả lời câu hỏi đoạn đọc.
- Gv nhận xét, cho điểm.
 3. Bài mới:
*.Giới thiệu bài.
? Bức tranh vẽ gì ?
a.Luyện đọc:
- Tổ chức cho hs đọc bài, luyện đọc từ khó, giải nghĩa từ.
- Gv đọc mẫu cả bài.
b.Tìm hiểu bài:
- Nhà Vua chọn người ntn để truyền ngôi?
- Nhà Vua đã làm ntn để tìm được người trung thực?
- Chú bé Chôm đã làm gì? Kết quả ra sao?
- Đến kì hạn phải nộp thóc cho Vua mọi người đã làm gì? Kết quả ra sao ? Chôm đã làm gì?
- Hành động của chú bé Chôm có gì khác mọi người?
- Thái độ của mọi người khi nghe Chôm nói thật?
- Theo em vì sao người trung thực là người đáng quý?
- Kết quả Chôm đã được điều gì?
- Nêu nội dung chính của bài.
c. Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- Gv HD đọc diễn cảm toàn bài.
- HD đọc phân vai, Gv đọc mẫu.
- Tổ chức cho hs đọc thi.
- Nhận xét
4.Củng cố .
- Câu chuyện muốn nói điều gì?
- Mọi người đều có riêng tư và được xét sử công bằng .
5. Dặn dò.
- Nhận xét giờ học.
- Dặn dò học sinh.
-
 2 Hs đọc bài, trả lời câu hỏi của bài.
- Hs quan sát tranh minh hoạ , nêu nội dung tranh.
- 1 hs đọc toàn bài.
- Hs nối tiếp đọc từng đoạn trước lớp.
Lần 1: Đọc + đọc từ khó.
Lần 2: Đọc + đọc chú giải.
- Hs luyện đọc theo cặp.
- 1 hs đọc cả bài.
- Nhà vua muốn chọn người trung thực.
- Phát cho mỗi người dân một thúng thóc đã luộc kĩ và giao hẹn...
+ Nhà vua chọn người trung thực để nối ngôi.
- Chôm đã dốc công gieo trồng và chăm sóc nhưng thóc không nảy mầm.
- Mọi người nô nức chở thóc về Kinh, Chôm không có thóc đã nói lên sự lo lắng với vua.
- Dũng cảm nói lên sự thực.
- Mọi người sững sờ ngạc nhiên.
+Cậu bé Chôm là người trung thực
- Dám nói lên sự thực.
- Được Vua truyền ngôi vua.
- Hs nêu nội dung chính của bài
- 4 hs thực hành đọc 4 đoạn.
- Hs theo dõi.
- Hs luyện đọc phân vai theo cặp.
- Hs thi đọc diễn cảm.
- Trả lời
Tiết 3 : Thể dục ( Ngọc )
	 ***********************************************
Tiết 4 : Toán
	Tiết 21:	LUYỆN TẬP.
 I. MỤC TIÊU.
- Biết số ngày trong tháng của một năm.
- Biết năm nhuận có 366 ngày và năm thường có 365 ngày.
-Chuyển đổi được đơn vị đo giữa ngày, giờ ,phút, giây.
-Xác định được một năm thuộc thế kỉ nào.
- Bài tập cần làm: Bài 1; b2; b3
 II. ĐỒ DÙNG HỌC TẬP.
- Phiếu học tập
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi hs chữa bài tập 
1 giờ có ... phút?
1 phút có ...giây?
1 thế kỉ có ...năm?
- Gv nhận xét.
3.Bài mới:
 * .Giới thiệu bài.
* .Thực hành luyện tập:
Bài 1: 
- Tổ chức cho hs làm bài cá nhân, nêu miệng kết quả.
- Cho hs nêu yêu cầu bài tập
+Kể tên những tháng có 30 ngày?
+Kể tên những tháng có 31 ngày?
+Tháng có 28 hoặc 29 ngày là tháng nào?
+Năm nhuận ( năm không nhuận ) có bao nhiêu ngày ?
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 2:Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
- Tổ chức cho hs làm bài vào vở, 3 hs lên bảng làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 3:
- Tổ chức cho hs làm bài vào vở.
- Gv nhận xét.
 4.Củng cố.
- Nhắc lại nội dung giờ học.
5. Dặn dò.
- Nhận xét giờ học.
- Dặn dò học sinh.
- Hs trả lời miệng kết quả.
1 giờ = 60 phút
1 phút = 60 giây
1 thế kỉ = 100 năm
- Hs theo dõi.
- 1 hs đọc đề bài.
- Hs viết vào bảng con từng phần và đọc kết quả.
- Tháng 4 ; 6; 9 ;11
- Tháng 1 ; 3; 5; 7; 8; 10 ; 12
- Tháng 2
- Năm nhuận có 366 ngày, năm không nhuận có 365 ngày.
- 1 hs đọc đề bài.
- 3 hs lên bảng, lớp làm vào vở.
a.3 ngày = 42 giờ 1/3 ngày = 8 giờ
4 giờ = 240 phút 1/4 giờ = 15 phút
8 phút = 480 giây 1/2 phút = 30 giây
3 giờ 10 phút = 190 phút
2 phút 5 giây = 125 giây
4 phút 20 giây = 260 giây
1 hs đọc đề bài.
- Hs nêu miệng kết quả.
a.Năm 1789 thuộc thế kỉ 18
b.Nguyễn Trãi sinh năm : 
1980 - 600 = 1380 
Năm 1380 thuộc thế kỉ 14 
 *************************************
 Chiều Tiết 1 : Khoa học ( Thúy)
 Tiết 2 : Luyện Toán ( Thúy)
 Tiết 3 : Luyện Tiếng Việt ( Thúy)
 Thứ ba ngày 13 tháng 9 năm 2011 
 Sáng Tiết 1 : Tập đọc
 Bài : GÀ TRỐNG VÀ CÁO.
 I. MỤC TIÊU
- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ lục bát với gịọng vui dí dỏm.
- Hiểu ý nghĩa : Khuyên con người hãy cảnh giác và thông minh như gà trống, chớ tin những lời mê lẽ ngọt ngào của kẻ xấu như Cáo( Trả lời được CH, Thuộc 10 dòng) 
 II. ĐỒ DÙNG HỌC TẬP
- Tranh minh hoạ bài đọc trong sgk.
- Viết sẵn câu cần hướng dẫn đọc .
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi hs đọc bài " Những hạt thóc giống".
- Gv nhận xét , cho điểm.
3.Bài mới: 
- Cho hs quan sát tranh minh họa.
2.Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài. 
a.Luyện đọc:
- Tổ chức cho hs đọc bài, luyện đọc từ khó, giải nghĩa từ.
- Gv đọc mẫu cả bài.
b.Tìm hiểu bài:
- Gà trống đứng ở đâu? Cáo đứng ở đâu?
- Cáo đã làm gì để dụ gà trống xuống đất?
- Tin tức cáo thông báo là thật hay bịa đặt?
- Vì sao gà trống không nghe lời cáo?
- Gà tung tin có cặp chó săn chạy đến để làm gì?
- Thái độ của cáo ntn khi nghe gà nói?Thái độ của gà ra sao?
- Gà thông minh ở điểm nào?
- Tác giả viết bài thơ nhằm mục đích gì?
- Nêu nội dung chính của bài.
c. Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- Gv HD đọc diễn cảm toàn bài.
- HD + đọc mẫu khổ thơ 1,2 theo cách phân vai.
- Tổ chức cho hs đọc bài.
- Nhận xét
4.Củng cố.
? Câu chuyện khuyên ta điều gì ?
5. Dặn dò.
- Nhận xét giờ học.
- Dặn dò học sinh
- hs đọc nêu ý nghĩa của bài.
- Hs quan sát tranh minh hoạ , nêu nội dung tranh.
- 1 hs đọc toàn bài.
- Hs nối tiếp đọc từng khổ thơ trước lớp.
Lần 1: Đọc + đọc từ khó.
Lần 2: Đọc + đọc chú giải.
- Hs luyện đọc theo cặp.
- 1 hs đọc cả bài.
- Gà đậu trên cành, cáo đứng dưới đất.
- Báo cho gà một tin mới: từ nay muôn loài đã kết thân.
- Lời bịa đặt.
- Gà biết ý định xấu xa của cáo.
- Làm cho cáo lộ mưu gian.
- Cáo khiếp sợ, bỏ chạy.
- Gà khoái chí cười.
- Gà giả bộ tin cáo, giả vờ có cặp chs săn đang tới để cáo khiếp sợ.
- Khuyên người ta đừng vội tin những lời ngọt ngào.
- Hs nêu nội dung chính của bài
- Hs thực hành đọc cả bài.
- Hs theo dõi.
- Hs luyện đọc diễn cảm theo cặp.
 Tiết 2: Chính tả:( Nghe viết)
 Bài viết : NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG.
 I. MỤC TIÊU.
1.Nghe - viết và trình bày bài CT sạch sẽ; biết trình bày đoạn văn có lời nhân vật.
2.Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm đầu hoặc vần dễ lẫn : l / n ; en / eng.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Bảng nhóm cho hs làm bài tập.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
1. Ổn định tổ chức.
2.Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 1 hs đọc các tiếng có âm đầu r / d / gi cho cả lớp viết.
- Gv nhận xét.
3.Bài mới:
* Giới thiệu bài.
* .Hướng dẫn nghe - viết:
- Gv đọc bài viết.
+Nhà vua chọn người ntn để nối ngôi?
+Vì sao người trung thực là người đáng quý?
- Gv đọc từng từ khó cho hs viết vào bảng con.
- GV đọc cho hs viết bài vào vở.
- Gv đọc cho hs soát bài.
- Thu chấm 5 - 7 bài.
*.Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 2a: Điền vào chỗ trống .
- Gọi hs đọc đề bài.
- Tổ chức cho hs làm bài cá nhân,3 hs làm vào bảng nhóm.
- Gọi hs đọc câu văn đã điền hoàn chỉnh.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 3: Câu đố.(HSKG)
- Gọi hs đọc đề bài.
- Tổ chức cho hs đọc thầm câu đố, tìm lời giải.
- Gv nhận xét, khen ngợi hs.
4.Củng cố.
- Nhắc lại nội dung bài học.
5. Dặn dò
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
- hs lên bảng, lớp viết vào nháp.
- Hs theo dõi.
- Hs theo dõi.
- Nhà vua chọn người trung thực để nối ngôi.
- Vì người trung thực dám nói lên sự thực...
- Hs luyện viết từ khó vào bảng con.
- Hs viết bài vào vở.
- Đổi vở soát bài theo cặp.
- 1 hs đọc đề bài.
- Hs làm bài vào vở, 3 hs đại diện chữa bài.
Các từ cần điền : nộp bài, lần này, làm em lâu nay, lòng thanh thản, làm bài.
- 1 hs đọc to đoạn văn đã điền hoàn chỉnh.
- 1 hs đọc đề bài.
- Hs đọc thầm đoạn thơ, tìm lời giải của câu đố
a. Con nòng nọc
b. Con chim én.
 Tiết 3 Toán : 
 Tiết 22 : TRUNG BÌNH CỘNG
 I. MỤC TIÊU 
- Bước đầu hiểu biết về số trung bình cộng của nhiều số
- Biết cách tìm số trung bình cộng của 2,3,4 số
- Bài tập cần làm: Bài 1(a,b,c): bài 2.
 II. ĐỒ DÙNG HỌC TẬP
- Hình vẽ như trong sgk phóng to.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
- Cho hs lên bảng làm bài.
- Nhận xét.
3. Bài mới
* Giới thiệu bài.
*.Giới thiệu số trung bình cộng và cách tìm số trung bình cộng.
Bài toán 1:
- Giới thiệu hình vẽ.
- Yêu cầu hs đọc đề bài, tìm cách giải và thực hiện giải bài toán.
+Ta gọi 5 là số trung bình cộng của 6 và 4.
- Nêu cách tìm số trung bình cộng của 6 và 4?
Bài toán 2:
- Gv đưa bài toán, yêu cầu hs đọc và xác định yêu cầu của bài.
+Muốn tìm số trung bình cộng của 3 số ta làm ntn ?
+Muốn tìm số trung bình cộng của nhiều số ta làm ntn?
* .Thực hành:
Bài 1: Tìm số trung bình cộng của các số sau:
- Gọi hs đọc đề bài.
- Yêu cầu hs làm bài vào vở , đọc kết quả.
- Gv nhận xét
Bài 2:Giải bài toán 
- Gọi hs đọc đề bài.
- Hs giải bài vào vở, chữa bài.
- Chữa bài , nhận xét.
4.Củng cố, dặn dò:
- Cùng cố nội dung bài.
- Nhận xét giờ học.
- Dặn dò học sinh.
- Hs theo dõi.
3yến 5kg = ....kg
5tấn 7kg= .....kg
- Hs quan sát hình vẽ, đọc đề bài.
- Nêu cách giải và giải. 1 hs lên bảng giải
 ( 6 + 4 ) : 2 = 5 ( lít )
 ( 6 + 4 ) : 2 = 5
- 1 hs đọc đề bài.
- Hs làm bài vào vở, 1 hs lên giải
 ( 25 + 27 + 32 ) : 3 = 28
Vậy 28 là số trung bình cộng của 27 ; 25 và 32
- Tính tổng của 3 số rồi chia cho 3
- Tính tổng của các số rồi chia cho số các số hạng.
- 1 hs đọc đề bài.
- Hs nối tiếp , mỗi em đọc 1 phần.
a. TBC của 2 số 42và 52 là :
 ( 42 + 52 ) : 2 = 47
b.TBC của 3 số 36 ; 42 và 57 là:
 ( 42 + 36 + 57 ) : 3 = 45
- 1 hs đọc đề bài.
- Hs làm bài vào vở, đổi vở chữa bài.
 Bài giải.
Trung bình mỗi em cân nặng là:
 ( 36 + 38 + 40 + 34 ) : 4 = 37 ( kg )
 Đáp số : 37 kg
 Tiết 4 : Địa lí ( Thúy)
***************************************** 
 Chiều: thứ ba ngày 13/9/ 2011 
 Tiết 1: Luyện Toán
 Bài: ĐỔI ĐƠN VI ĐO ĐẠI LƯỢNG
I MỤC TIÊU: 
 Giúp học sinh:
 -Nhí l¹i c¸c ... 
Bài 2: Xử lí số liệu trên biểu đồ.
- Gọi hs đọc đề bài.
+HD hs quan sát biểu đồ và giải bài.
- Tổ chức làm bài cá nhân
- Chữa bài, nhận xét.
4.Củng cố dặn dò:
- Hệ thống nội dung bài.
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
- 1 lên bảng nêu cách tính.
- Hs theo dõi.
- Biểu đồ có 2 cột.
- 5 hàng
- Biết số con trai, con gái của mỗi gia đình.
- 1 hs đọc đề bài.
- Hs làm bài cá nhân, nêu miệng kết quả.
- 4 A, 4B , 4C.
- 4 môn: Bơi, nhảy dây, cờ vua, đá cầu.
- Hai lớp tham gia : 4A và 4C
- Môn cờ vua, chỉ có lớp 4A gia.
- 3 môn, cùng tham gia môn đá cầu.
- 1 hs đọc đề bài.Phân tích đề bài.
- 1 hs lên bảng giải , lớp giải vào vở.
 Bài giải
a.Số thóc gia đình bác Hà thu hoạch năm 2002 là:
 10 x 5 = 50 ( tạ ) = 5 tấn.
b.Số thóc gia đình bác Hà thu hoạch năm 2000 là:
 10 x 4 = 40 (tạ)
Năm 2002 gia đình bác Hà thu hoạch hơn năm 2000 là:
 50 - 40 = 10 ( tạ )
 *****************************************
 Tiết 2 : Tập làm văn 
 VIẾT THƯ : ( Kiểm tra viết )
 I. MỤC TIÊU
- Hs viết được lá thư có đủ 3 phần: Đầu thư, phần chính, phần cuối bức thư với nội dung : thăm hỏi, chúc mừng, chia buồn, bày tỏ tình cảm chân thành.
 II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
1.Ổn định tổ chức.
2.Kiểm tra bài cũ:
- Một bức thư gồm những phần nào? 
- Nhiệm vụ chính của mỗi phần là gì?
- Nhận xét
3.Bài mới.
* .Giới thiệu bài.
* .HD hs nắm được yêu cầu của đề bài.
- Gọi hs nối tiếp đọc 4 đề bài ở sgk.
+Em chọn đề bài nào?
- Nhắc hs trước khi làm bài.
+Lời lẽ trong thư phải chân thành.
+Viết xong thư cho vào phong bì.
+Ghi ngoài phong bì.
* . Viết thư.
- Cho hs tự làm bài cá nhân.
- Theo dõi giúp đỡ học sinh làm bài.
- Gv thu bài, chấm một số bài.
4.Củng cố dặn dò:
- Hệ thống nội dung bài.
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
- 2 hs nêu.
- Hs theo dõi.
- Hs nối tiếp đọc đề bài.
- Hs nêu đề bài mình chọn và cách viết nội dung thư theo đề bài đó.
- Hs viết thư.
 Tiết 3: Mĩ thuật( May)
 ******************************************
 Tiết 4 : Luyện từ và câu
 Bài : DANH TỪ
 I. MỤC TIÊU
- Hiểu được danh từ là những từ chỉ sự vật ( người, vật, khái niệm, đơn vị ).
-Nhận biết được DT chỉ khải niệm trong số các DT cho trước và tập đặt câu (BT mục III)
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng nhóm ghi sẵn nội dung bài tập 1.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Tìm từ trái nghĩa với từ: Trung thực và đặt câu với từ đó.
- Tìm từ cùng nghĩa với từ: Trung thực và đặt câu với từ đó.
- Gv nhận xét.
3.Bài mới.
* .Giới thiệu bài:
- Em hãy tìm những từ ngữ chỉ tên gọi các đồ vật, cây cối xung quanh em?
- GV giới thiệu vào bài.
* .Tìm hiểu ví dụ:
- Gọi hs đọc ví dụ ở sgk.
- Gọi hs tìm từ ở những dòng thơ theo yêu cầu bài.
- Gv dùng phấn màu gạch chân các từ hs tìm được.
- Gv nhận xét.
Bài 2:
- Gv phân nhóm, nêu yêu cầu thảo luận: 
- Gv giải thích về:
+Từ chỉ khái niệm:
+Từ chỉ người:
- Gv nhận xét.
* .Ghi nhớ:
- Danh từ là gì?
- Gọi hs đọc ghi nhớ ở sgk.
* .Hướng dẫn hs làm bài tập.
Bài 1: 
- Gọi hs đọc đề bài.
- Tổ chức cho hs làm bài cá nhân, chữa bài.
- Gv chữa bài, nhận xét.
Bài 2: Đặt câu.
- Tổ chức cho hs làm bài cá nhân vào vở.
- Gọi hs đọc câu đặt được.
- Chữa bài, nhận xét.
4 .Củng cố dặn dò:
- Hệ thống nội dung bài.
- Về nhà học bài , chuẩn bị bài sau.
- 2 hs nêu.
- Bàn ghế, lớp học, cây bàng...
- Hs theo dõi.
- 1 hs đọc ví dụ.
- Nhóm 2 hs thảo luận, nêu miệng kết quả.
- Các nhóm nêu kết quả trước lớp.
+Dòng 1: truyện cổ
+Dòng 2: cuộc sống, tiếng, xưa
+Dòng 3: cơn, nắng. mưa
+Dòng 4:con, sông, rặng, dừa
+Dòng 5: đời, cha, ông
+Dòng 6:con, sông, chân, trời
+Dòng 7:truyện cổ
+Dòng 8: mặt, ông cha
- 1 hs đọc lại các từ vừa tìm được.
- 1 hs đọc đề bài.
- Hs làm bài theo nhóm 4, trình bày kết quả.
+Từ chỉ người: ông cha, cha ông
+Từ chỉ vật: sông, dừa, chân trời
+Từ chỉ hiện tượng: nắng, mưa
+Từ chỉ khái niệm: cuộc sống, truyện cổ, tiếng xưa, đời
- 4- 5 hs đọc ghi nhớ.
- Hs lấy thêm ví dụ về danh từ ngoài sgk.
 - 1 hs đọc đề bài.
- Hs làm bài vào vở, 2 hs làm vào bảng nhóm, chữa bài.
- 1 hs đọc đề bài.
- Hs đặt câu vào vở.
- Hs nối tiếp nêu câu vừa viết.
 Chiều 15/9/2011 Giáo viên bộ môn dạy
**********************************************************
Thứ sáu ngày 16 tháng 9 năm 2011
 Tiết 1 : Toán
 Tiết 25: BIỂU ĐỒ (Tiếp)	
 I. MỤC TIÊU.
- Bước đầu biết về biểu đồ cột.
- Biết đọc một số thông tin trên biểu đồ cột.( Bài 1, bài 2 (a))
- Bước đầu xử lí số liệu trên biểu đồ cột và thực hành hoàn thiện biểu đồ đơn giản.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 GV: Vẽ sẵn biểu đồ cột về "Số chuột 4 thôn đã diệt được "biểu đồ ở BT2”
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
- Cho học sinh nêu miệng bài 1 tiết 24.
- Nhận xét cho điểm.
3. Bài mới:
* . Làm quen với biểu đồ cột:
- GV cho HS quan sát biểu đồ cột.
- Biểu đồ bên là thành tích diệt chuột của 4 thôn (Đông, Đoài, Trung, Thượng).
- Cứ 1 dòng kẻ 1cm thay cho 250 con chuột.
+ HS quan sát biểu đồ: "Số chuột 4 thôn đã diệt được" 
- Các số ở bên trái biểu đồ ghi gì?
- Chỉ số chuột.
- Bên phải của biểu đồ cột ghi gì?
- Các cột đứng dọc biểu thị gì?
- Cột thứ nhất cao đến số 2000 chỉ gì?
- Tên các thôn diệt chuột.
- Số chuột từng thôn đã diệt.
- Chỉ số chuột của thôn Đông đã diệt được là 2000 con.
- Cột thứ 2 cao bao nhiêu? Chỉ số chuột của thôn nào?
- Cao đến 2200 chỉ số chuột của thôn Đoàn là 2200 con.
- Số ghi ở đỉnh cột thứ 3 là bao nhiêu? Cho ta biết điều gì?
- Là 1600 cho ta biết số chuột thôn Trung đã diệt.
- Thôn Thượng diệt được bao nhiêu con?
- Diệt được 2750 con chuột.
- Qua các cột biểu diễn em có nhận xét gì?
- Cột cao biểu diễn số chuột nhiều hơn, cột thấp biểu diễn số chuột ít hơn.
- Cho HS đọc lại các số liệu trên biểu đồ.
* . Luyện tập:
 Bài 1:
- HS làm miệng.
- Những lớp nào đã tham gia trồng cây.
- Lớp 4A, 4B, 5A, 5B, 5C.
- Lớp 4A trồng được bao nhiêu cây? 
 5B trồngđược bao nhiêu cây? 
 5C trồngđược bao nhiêu cây?
- Nêu cách đọc biểu đồ ?
 4A: 35 cây.
 5B: 40 cây.
 5C: 23 cây.
- HS phát biểu.
 Bài 2:
- Bài tập yêu cầu gì?
- Viết tiếp vào chỗ chấm trong biểu đồ.
- Muốn điền được số thích hợp vào chỗ chấm ta làm thế nào?
- Dóng độ cao của từng cột với các số đã chia bên trái biểu đồ. Hoặc yếu tố thống kê ở đầu bài.
- Cho học sinh lên bảng điền vào biểu đồ.
- GV đánh giá.
4. Củng cố dặn dò:
 - Nêu cách đọc biểu đồ cột?
 - Nhận xét giờ học, dặn chuẩn bị bài giờ sau.
- HS điền biểu đồ
- Lớp nhận xét - bổ sung.
 Tiết 2 : Đạo đức ( Thanh)
 ***************************************
 Tiết 3: Tập làm văn 
 Bài : ĐOẠN VĂN TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN
 I. MỤC TIÊU
- Có hiểu biết ban đầu về đoạn văn kể chuyện (ND Ghi nhớ).
- Biết vận dụng những hiểu biết đã có để tập tạo dựng một đoạn văn kể chuyện.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Viết sẵn phần nhận xét.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
- Thể nào là kể chuyện?
3. Bài mới:
*. Giới thiệu bài:
*. Nhận xét:
- HS phát biểu.
+ Gọi hs đọc bài.
- Cho hs thảo luận nhóm.
- GV gạch chân những từ quan trọng.
+ HS đọc yêu cầu của bài tập 1 + 2.
- HS thảo luận nhóm 4.
- Đại diện nhóm lên trình bày.
- Những sự việc tạo thành nòng cốt truyện: Những hạt thóc giống?
+ Sự việc 1?
- Nhà vua muốn tìm người trung thực để truyền ngôi nghĩ ra kế: Luộc chín thóc giống rồi giao cho dân chúng, giao hẹn: Ai thu hoạch được nhiều thóc sẽ truyền ngôi cho.
+ Sự việc 2 ?
- Chú bé chôm dốc công chăm sóc mà thóc chẳng nảy mầm.
+ Sự việc 3 ?
- Chôm dám tâu vua sự thật trước sự ngạc nhiên của mọi người.
+ Sự việc 4 ?
- Nhà vua khen ngợi vua trung thực, dũng cảm, đã quyết định truyền ngôi cho Chôm.
- Mỗi sự việc được kể trong đoạn văn nào?
- Mỗi sự việc tương ứng với 1 đoạn văn.
- Cốt truyện là gì?
- Là một chuỗi các sự việc làm nòng cốt cho diễn biến của truyện.
- Cốt truyện thường gồm có mấy phần?
- Gồm 3 phần:
 + Mở đầu.
 + Diễn biến.
 + Kết thúc.
Bài 2:
- Dấu hiệu nào giúp em nhận ra chỗ mở đầu và kết thúc đoạn văn?
- Nhận xét.
+ Chỗ mở đầu đoạn văn là chỗ đầu dòng, viết lùi vào 1ô.
+ Chỗ kết thúc đoạn văn là chỗ chấm xuống dòng.
Bài 3:
- Mỗi đoạn văn trong bài kể chuyện kể điều gì?
- Kể một sự việc trong một chuỗi sự việc làm lòng cốt cho diễn biến của chuyện.
- Đoạn văn nhận được ra nhờ dấu hiệu nào?
- Hết 1 đoạn văn cần chấm xuống dòng.
* . Ghi nhớ.
- 4 HS đọc, lớp đọc thầm.
*. Luyện tập:
- Cho HS đọc nối tiếp nội dung bài tập.
- Yêu cầu quan sát tranh.
- Lớp đọc thầm.
- GV giới thiệu nội dung câu chuyện qua tranh và nêu rõ đoạn 3 của truyện phần còn thiếu.
- HS suy nghĩ hình dung cảnh em bé gặp bà tiên.
- GV cho HS trình bày. 
- GV nhận xét đánh giá.
- HS đọc nối tiếp nhau kết quả bài làm.
Lớp nhận xét - bổ sung.
4. Củng cố dặn dò:
- Cốt truyện là gì ?
- Nhận xét giờ học, dăn về nhà chuẩn bị bài sau.
 Tiết 4 : Khoa học ( Thúy)
 *********************************************
 Chiều thứ sáu /16/9/2011
 Tiết 1: Âm nhạc ( Phạm Nhung)
 Tiết 2: Luyện Tiếng Việt
 LUYỆN TẬP DANH TỪ
 I. MỤC TIÊU.
1. Luyện mở rộng vốn từ ngữ thuộc chủ đề: Trung thực- Tự trọng.
2. Luyện cho HS nắm được danh từ và biết tìm được các danh từ trong câu câu, đoạn văn...
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Phiếu học tập
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Cho hs làm bài tập.
- Nhận xét
 3. Bài mới
*. Giới thiệu bài: 
Bài 1 Tìm từ động nghĩa , trái nghĩa với Trung thực- Tự trọng.
- GV yêu cầu hs trao đổi cặp
- GV nhận xét chốt lời giải đúng:
+ Từ cùng nghĩa với trung thực: Thẳng thắn ngay thẳng, thành thật, thật tâm
+Từ trái nghĩa với trung thực: Dối trá, gian dối, gian lận, gian giảo, lừa bịp
 Bài 2 : Đặt câu với các từ tìm được trong bài tập 1
 - GV nêu yêu cầu của bài
- Nhận xét
Bài 3
 - Gọi 1 học sinh nêu ghi nhớ: Thế nào là danh từ ?
- Tìm 5 danh từ và đặt câu với những từ vừa tìm.
 - GV phát phiếu bài tập
- Cho hs đọc bài làm.
 - GV nhận xét
4.Củng cố, dặn dò.
 - Củng cố nội dung bài học
 - GV nhận xét tiết học
- 1 em làm lại bài tập 2
 - 1 em làm lại bài tập 3
 + Học sinh làm lại bài tập 1
 - Từng cặp h/s trao đổi, làm bài
 - HS trình bày kết quả
 - Làm bài đúng vào vở
 - Nêu yêu cầu bài tập.
- Nối tiếp nhau đặt câu
 - Học sinh làm lại bài 4
 - 2 em chữa bài trên bảng
- Nêu khái niệm danh từ
- Cả lớp làm vào vở.
- 1Hs làm vào phiếu.
- Nối tiệp nhau đọc bài.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_5_nam_hoc_2010_2011_truong_th_nguyen_ba_n.doc