Kế hoạch bài học Tuần 26 - Lớp 4

Kế hoạch bài học Tuần 26 - Lớp 4

Sinh hoạt tập thể tuần 26

I. Mục tiêu

- HS tự nhận xét tuần 25.

- Rèn kĩ năng tự quản. 8

- Giáo dục tinh thần làm chủ tập thể.

II. Thực hiện

1. Các tổ trưởng tổng kết tình hình tổ

2. Lớp tổng kết :

- Chuyên cần: Huỳnh Em vắng 2 ngày.

- Học tập: Tiếp thu bài tốt, tuy nhiên Hiền, Thái, Hiển, Oanh, Huỳnh Em, Xuân không làm BTVN. Rèn chữ giữ vở tương đối tốt.

- Trật tự:

· Xếp hàng thẳng, nhanh, ngay ngắn.

· Nếp tự quản tốt. Hát văn nghệ rất sôi nổi, vui tươi.

- Vệ sinh:

· Vệ sinh cá nhân tốt ( Huỳnh Em thực hiện chưa tốt )

· Lớp sạch sẽ, gọn gàng.

 - Phong trào Đội:

· Lớp đang thực hiện công trình măng non cấp Trường: Mua ghế đá ( gần hoàn thành )

3. Công tác tuần tới:

- Khắc phục hạn chế tuần qua.

- Thực hiện thi đua giữa các tổ .

- Học tập tốt chuẩn bị chào mừng 26.3

 

doc 40 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 638Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài học Tuần 26 - Lớp 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
.Thứ hai ngày 6 tháng 3 năm 2006
SINH HOẠT TẬP THỂ TUẦN 26
I. Mục tiêu
HS tự nhận xét tuần 25.
 Rèn kĩ năng tự quản. 8
Giáo dục tinh thần làm chủ tập thể.
II. Thực hiện
1. Các tổ trưởng tổng kết tình hình tổ
Lớp tổng kết :
Chuyên cần: Huỳnh Em vắng 2 ngày.
Học tập: Tiếp thu bài tốt, tuy nhiên Hiền, Thái, Hiển, Oanh, Huỳnh Em, Xuân không làm BTVN. Rèn chữ giữ vở tương đối tốt. 
Trật tự:
Xếp hàng thẳng, nhanh, ngay ngắn.
Nếp tự quản tốt. Hát văn nghệ rất sôi nổi, vui tươi.
Vệ sinh:
Vệ sinh cá nhân tốt ( Huỳnh Em thực hiện chưa tốt )
Lớp sạch sẽ, gọn gàng.
 - Phong trào Đội:
Lớp đang thực hiện công trình măng non cấp Trường: Mua ghế đá ( gần hoàn thành )
Công tác tuần tới:
Khắc phục hạn chế tuần qua.
Thực hiện thi đua giữa các tổ .
Học tập tốt chuẩn bị chào mừng 26.3
NS: 03/03/2009 TUẦN 25
ND: 06/03/2009
TIẾT 125: PHÉP CHIA PHÂN SỐ 
I - MỤC TIÊU :
Giúp HS biết thực hiện phép chia phân số(lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược 
II. ĐDDH:
Bảng phụ
	III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:	
TG
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
1’
12’
25’
1’
* Khởi động: 
* Hoạt động1: Giới thiệu phép chia phân số
- GV nêu ví dụ: Hình chữ nhật ABCD có diện tích m2, chiều rộng m. Tính chiều dài hình đó.
- Yêu cầu HS nhắc lại cách tính chiều dài của hình chữ nhật khi biết diện tích & chiều rộng của hình đó.
- GV ghi bảng: : 
- GV nêu cách chia: Lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược lại.
Phân số đảo ngược của phân số là phân số nào?
- GV hướng dẫn HS chia:
 : = x = 
- Chiều dài của hình chữ nhật là: m
Yêu cầu HS thử lại bằng phép nhân (lấy chiều dài x chiều rộng = diện tích)
Yêu cầu HS tính nháp: : 
* Hoạt động 2: Thực hành
+ Bài tập 1:
Yêu cầu HS viết phân số đảo ngược vào ô trống.
+ Bài tập 2:
Yêu cầu HS thực hiện phép chia
+ Bài tập 3: Tính 
- Bài tập này nhằm nêu lên mối quan hệ giữa phép nhân & phép chia phân số (tương tự như đối với số tự nhiên)
- GV nhận xét chấm bài HS
+ Bài tập 4:
Yêu cầu HS thực hiện giải bài toán có lời văn.
- Chấm bài HS
* Củng cố - Dặn dò: 
Chuẩn bị bài: Luyện tập
* Hoạt động cả lớp
- HS lắng nghe
- HS nhắc lại công thức tính chiều dài hình chữ nhật khi biết diện tích & chiều rộng hình đó: lấy diện tích chia cho chiều rộng.
- Là 
- HS chú ý theo dõi
- HS thử lại bằng phép nhân
* Hoạt động cá nhân
HS làm bài
Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả
HS làm bài 
- 3 HS sửa bài
- HS thực hiện cá nhân, 1 em làm bảng phụ
- HS làm bài cá nhân
- HS lắng nghe
 Các ghi nhận, lưu ý: 
..
NS: 06/03/2009 TUẦN 26
ND: 09/03/2009
Bài 51: THẮNG BIỂN
I. MỤC TIÊU:
1 – Kiến thức 
Hiểu nội dung, ý nghĩa bài : Ca ngợi lòng dũng cảm , ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ con đê, bảo vệ cuộc sống yên bình.
2 – Kĩ năng 
+ Đọc lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng gấp gáp, căng thẳng, cảm hứng ngợi ca.
+ Nhấn giọng các từ ngữ gợi tả, các từ tượng thanh làm nổi bật sự dữ dội của cơn bão, sự bền bĩ, dẻo dai và tinh thần quyết thắng của thanh niên xung kích.
3 – Thái độ 
Giáo dục HS lòng dũng cảm và lòng tự hào về ý chí và lòng dũng cảm của con người Việt Nam.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- Ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK. 
- Bảng phụ viết sẵn đoạn văn ( đọan 3) cần hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 
1 – Khởi động: Hát
2 – Bài cũ : 5’
Bài thơ về tiểu đội xe không kính.
- Kiểm tra 2 HS đọc và trả lời câu hỏi 2; 3 SGK 
3 – Bài mới 
TG
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
1’
12’
11’
10’
a – Hoạt động 1 : Giới thiệu bài 
- Lòng dũng cảm của con người không chỉ được bộc lộ trong chiến đấu chống kẻ thù xâm lựơc , trong đấu tranh vì lẽ phải . . . mà còn được bộc lộ trong cuộc tranh đấu chống thiên tai. Bài văn Thắng biển mà các em học hôm nay khắc hoạ rõ nét lòng dũng cảm ấy của con người trong một cuộc vật lộn với cơn bão biển hung dữ.
b – Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS luyện đọc
- GV nghe và nhận xét và sửa lỗi luyện đọc cho HS. 
- Hướng dẫn HS giải nghĩa từ khó: mập, cây vẹt, xung kích, chão.
- Đọc diễn cảm cả bài. 
c – Hoạt động 3 : Tìm hiểu bài 
- Cuộc chiến đấu giữa con người với cơn bão biển được miêu tả theo trình tự như thế nào ?
- Tìm từ ngữ , hình ảnh trong đoạn 1 nói lên sự đe doạ của cơn bão biển ?
- Cuộc tấn công dữ dội của cơn bão biển được miêu tả như thế nào ở đoạn 2 ?
- Trong đoạn 1 và đoạn 2, tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật gì để miêu tả hình ảnh của biển cả ?
- Các biện pháp nghệ thuật này có tác dụng gì ?
- Những từ ngữ, hình ảnh nào trong đoạn 3 thể hiện lòng dũng cảm, sức mạnh và sự chiến thắng của con người trước cơn bão biển ?
- Yêu cầu HS nêu nội dung bài
- GV nhận xét chốt lại ND bài
d – Hoạt động 4 : Đọc diễn cảm 
- GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 3 . Giọng đọc phù hợp với nội dung bài văn miêu tả.
- GV nhận xét 
* Hoạt động cả lớp
- HS lắng nghe
* Hoạt động theo cặp, cả lớp
- 1 HS khá giỏi đọc toàn bài .
- HS nối tiếp nhau đọc trơn từng đoạn. 
- Đọc theo cặp
- 1 HS đọc cả bài . 
* Hoạt động theo cặp, cả lớp
- HS thảo luận theo cặp trả lời câu hỏi 1
+ Biển đe doạ. ( đoạn 1 )
+ Biển tấn công ( đoạn 2 ) 
+ Người thắng biển ( đoạn 3 ) 
- HS đọc thầm, suy nghĩ phát biểu:
- gió bắt đầu mạnh – nước biển càng dữ – biển cả muốn nuốt tươi con đê mỏng manh như con ( cá ) mập đớp con cá chim nhỏ bé.
- Cuộc tấn công dữ dội của cơn bão biển được miêu tả rất rõ nét, sinh động . Sức mạnh của cơn bão biển rất to lớn, không gì ngăn cản được “ Như một đàn cá voi. . . rào rào”; Cuộc chiến đấu diễn ra rất dữ dội , ác liệt : “ Một cuộc vật lộn . . . quyết tâm chống giữ “
- Biện pháp so sánh : như con cá mập đớp con cá chim – như một đàn cá voi lớn. . . 
- Biện pháp nhân hoá : biển cả muốn nuốt tươi con đê mỏng manh – là biển, là gió trong một cuộc giận dữ điên cuồng. . . 
- tạo ra sự sinh động , sự hấp dẫn ; tác động mạnh mẽ tới người đọc.
+ Thể hiện lòng dũng cảm : nhảy xuống dòng nước đang cuốn dữ – lấy thân mình ngăn dòng nước mặn.
+ Thể hiện sức mạnh và chiến thắng của con người : Họ ngụp xuống, trồi lên , ngụp xuống – những bàn tay khoác vai nhau vẫn cứng như sắt, thân hình họ cột chặt vào những cột tre đóng chắt, dẻo như chão – đám người không sợ chết đã cứu quãng đê sống lại.
- HS phát biểu
* Hoạt động theo cặp, cả lớp
- 3 HS tiếp nối đọc lại bài, lớp đọc thầm
- Nêu giọng đọc bài văn
- HS luyện đọc diễn cảm. 
- Đại diện HS thi đọc diễn cảm đọan văn, bài văn.
4 – Củng cố – Dặn dò : 1’
- GV nhận xét tiết học, biểu dương HS học tốt. 
- Chuẩn bị : Ga-vrốt ngoài chiến luỹ.
 Các ghi nhận, lưu ý:
ĐẠO ĐỨC
TÍCH CỰC THAM GIA CÁC HOẠT ĐỘNG NHÂN ĐẠO TIẾT 1)
I - Mục tiêu - Yêu cầu
1 - Kiến thức : Giúp cho HS hiểu
- Thế nào là hoạt động nhân đạo. 
- Vì sao cần phải tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo.
2 - Kĩ năng : HS tích cực tham gia một số hoạt động nhân đạo ở lớp, ở trường, ở địa phương phù hợp với khả năng. 
.3 - Thái độ : Biết thông cảm với những người gặp khó khăn hoạn nạn. 
II - Đồ dùng học tập
GV : - SGK 
HS : - SGK/ - Mỗi HS có 3 tấm bìa màu : xanh , đỏ , trắng .
III – Các hoạt động dạy học
1- Khởi động :
2 – Kiểm tra bài cũ : Giữ gìn các công trình công cộng 
- Vì sao cần giữ gìn các công trình công cộng ? 
- Các em cần làm gì để giữ gìn, bảo vệ các công trình công cộng ? 
- Kể những việc các em đã làm để giữ gìn các công trình công cộng ?
3 - Dạy bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
a - Hoạt động 1 : Giới thiệu bài 
- GV giới thiệu , ghi bảng.
b - Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm ( Thông tin trang 37 , SGK )
- Yêu cầu các nhóm đọc thông tin và thảo luận câu hỏi 1 ,2 .
- GV kết luận : Trẻ em và nhân dân các vùng bị thiên tai hoặc có chiến tranh đã phải chịu nhiều khó khăn , thiệt thòi . Chúng ta cần phải thông cảm , chia sẻ với họ , quyên góp tiền của để giúp đỡ họ . Đó là một hoạt động nhân đạo.
c - Hoạt động 3 : Làm việc theo nhóm đôi ( Bài tập 1 SGK )
- Giao cho từng nhóm HS thảo luận bài tập - GV kết luận : 
+ Việc làm trong các tình huống (a) , (c) là đúng. 
+ Việc làm trong tình huống (b) là sai vì không phải xuất phát từ tấm lòng cảm thông, mong muống chia sẻ với người tàn tật, mà chỉ để lấy thành tích cho bản thân.
d - Hoạt động 4 : Bày tỏ ý kiến ( Bài tập 3 SGK ) 
+ Phổ biến cách bày tỏ thái độ thông qua các tấm bìa màu :
- Màu đỏ : Biểu lộ thái độ tán thành .
- Màu xanh : Biểu lộ thái độ phản đối .
- Màu trắng : Biểu lộ thái độ phân vân , lưỡng lự .
-> GV kết luận : 
- Ý kiến a) Đúng
- Ý kiến b) Sai 
- Ý kiến c) Sai
- Ý kiến d) Đúng
 Các nhóm HS thảo luận. 
- Đại diện các nhóm trình bày . Cả lớp trao đổi , tranh luận .
- Các nhóm HS thảo luận .
- Đại diện các nhóm trình bày ý kiến trước lớp. Cả lớp nhận xét , bổ sung .
- HS biểu lộ theo cách đã quy ước .
- Giải thích lí do . 
- Thảo luận chung cả lớp . 
4 - Củng cố – dặn dò
- Đọc ghi nhớ trong SGK 
- Tổ chức cho HS tham gia một hoạt động nhân đạo. 
- Sưu tầm các thông tin, truyện, tấm gương, ca d ...  kém hơn còn được gọi là vật cách nhiệt.
-Tại những ngày trời lạnh, chạm tay vào vật bằng kim loại ta cảm thấy lạnh còn chạm tay vào vật bằng gỗ thì không?
Hoạt động 2: Làm thí nghiệm về tính cách nhiệt của không khí 
-Yêu cầu hs đọc phần đối thoại của 2 hs hình 3 trang 105 SGK. Và tiến hành thí nghiệm để làm rõ hơn.
-Yêu cầu các nhóm làm thí nghiệm như SGK.
-Vì sao?
-Thí nghiệm theo nhóm: cho vào cốc nước nóng 2 thìa nhựa và nhôm và thấy thìa nhôm nóng hơn. Trình bày kết quả thí nghiệm.
-Không khí có nhiệt độ thấp nên vật kim loại truyền nhiệt vào không khí và có nhiệt độ thấp (lạnh), tay chạm vào và truyền nhiệt cho kim loại nên tay cảm thấy lạnh. Vật gỗ truyền nhiệt kém nên tay không cảm thấy lạnh.
-Đọc SGK.
-Với cốc quấn lỏng, ta vo tờ báo lại cho nhăn và quấn lỏng sao cho các ô chứa không khí giữa các lớp báo.
-Với cốc quấn chặt, ta để thẳng tờ báo và quấn buộc chặt bằng dây.
-Cho hs đo nhiệt độ 2 lần mỗi 10 phút.
-Nhận xét: nước trong cốc quấn lỏng còn nóng hơn.
-Vì không khí cách nhiệt giữa các lớp giấy báo quấn lỏng ở trên.
Củng cố:
Thi kể tên và công dụng các vật cách nhiệt
 Dặn dò:
Chuẩn bị bài sau, nhận xét tiết học.
NS: 07/03/2009 TUẦN 26
ND: 13/03/2009
 BÀI 52 : LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÂY CỐI . 
I – MỤC TIÊU :
1-Học sinh luyện tập tổng hợp viết hoàn chỉnh một bài văn tả cây cối tuần tự theo các bước : lập dàn ý , viết từng đoạn (mở bài , thân bài , kết bài ).
2- Tiếp tục củng cố kĩ năng viết đoạn mở bài (kiểu trực tiếp , gián tiếp ) ; đoạn thân bài ; đoạn kết bài ( kiểu mở rộng , không mở rộng ).
II. CHUẨN BỊ:
Bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
TG
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
* Giới thiệu bài, ghi tựa.
*Hướng dẫn luyện tập:
Đề bài: Tả một cây bóng mát (hoặc cây ăn quả, cây hoa) mà em yêu thích.
-Gọi hs đọc yêu cầu đề bài, nhận xét và gạch dưới từ quan trọng,
-Gọi hs nêu một số cây bóng mát, cây ăn quả, cây hoa và yêu cầu hs chọn loại cây mà các em yêu thích.
 * Xây dựng dàn ý:
-Gọi hs nêu các bước khi lập dàn ý một bài văn tả cây cối.
-GV nhận xét và nhắc nhỡ hs:
Xác định cây mình tả là cây gì.
Nhớ lại các đặc điểm của cây.
Sắp xếp lại các ý thành dàn ý .
-GV yêu cầu hs dựa vào gợi ý 1 và viết ra nháp dàn ý cây chọn tả.
-Gọi hs đọc dàn ý lập được.
- GV nhận xét.
* Chọn cách mở bài:
-Gọi hs nhắc lại hai cách mở bài.
-GV yêu cầu hs tự chọn cách mở bài và viết phần mở bài cho cây mình chọn tả.
-Gọi hs đọc đoạn mở bài.
-Cả lớp, gv nhận xét ( trực tiếp hay gián tiếp)
* Viết từng đoạn thân bài:
-Gọi hs nêu lại ở thân bài ta cần viết những ý gì ?
-Gọi hs đọc gợi ý 3 SGK và cho biết đoạn này tả gì?
-GV nhận xét và lưu ý hs:
+ Phần thân bài: cần có đủ 2 đoạn tả bao quát và tả từng bộ phận mới đầy đủ ý.
+ Phần gợi ý chỉ mới có phần tả bao quát cần thêm phần tả từng bộ phận.
-GV yêu cầu hs dựa vào dàn ý ban đầu viết lại đoạn thân bài hoàn chỉnh.
-Gọi vài hs đọc lại đoạn thân bài vừa viết
-Cả lớp, gv nhận xét, tuyên dương.
*Chọn cách kết bài:
-Gọi hs nêu các cách kết bài.
-GV yêu cầu hs chọn cách kết bài và viết đoạn kết bài.
-Cả lớp, gv nhận xét, tuyên dương.
-2 HS nhắc lại.
* Hoạt động lớp, cá nhân
-3 Hs đọc to 
-hs đọc thầm
-Vài hs nêu miệng
-Vài hs nêu miệng
-HS đọc gợi ý 1 và lắng nghe
-HS lập dàn ý vào nháp 
-Vài hs đọc dàn ý
-HS bổ sung ý kiến
-Vài hs nêu
-Cả lớp viết đoạn mở bài vào nháp
-Vài hs đọc to
-HS nêu ý kiến
-HS nêu ý kiến
-2 hs đọc to, cả lớp đọc thầm và nêu ý kiến
-Cả lớp lắng nghe 
-HS viết nháp
-2 HS đọc 
-HS bổ sung ý kiến
-2 HS nêu 2 cách kết bài
-Cả lớp viết nháp
-HS nêu ý kiến
4/Củng cố - Dặn dò:
 - Gọi 2 hs đọc lại bài văn đã làm hoàn chỉnh.
NS: 07/03/2009 TUẦN 26
ND: 12/03/2009
TIẾT 129 : LUYỆN TẬP CHUNG
I - MỤC TIÊU :
Giúp HS:
- Thực hiện các phép tính với phân số .
- Giải bài toán có lời văn .
II.CHUẨN BỊ:
Bảng phụ
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
8’
8’
7’
7’
7’
* Khởi động: 
* Hoạt động1: Ôn tập về thực hiện 4 phép tính trên các phân số
+ Bài tập 1:
Mục đích là ôn về các trường hợp cộng hai phân số khác mẫu số, một mẫu số chia hết cho mẫu số kia, cần lấy tích các mẫu số làm mẫu số chung.
- Gv theo dõi HS làm bài ,chấm bài một số em
+ Bài tập 2:
Mục đích là ôn về các trường hợp trừ hai phân số khác mẫu số, một mẫu số chia hết cho mẫu số kia, cần lấy tích các mẫu số làm mẫu số chung.
- Chấm bài HS
+ Bài tập 3: Tính 
- Mục đích là ôn về các trường hợp nhân hai phân số
+ Bài tập 4:
Mục đích là ôn về các trường hợp chia hai phân số
+ Bài tập 5: Giải toán 
- GV yêu cầu HS tự làm bài
- Chấm bài một số em
* Củng cố - Dặn dò: 
Chuẩn bị bài: Luyện tập chung
* Hoạt động cá nhân, lớp
- HS làm bài cá nhân, 3 HS lên bảng sửa bài
-Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả
- HS làm bài cá nhân
- HS sửa
- HS làm bài cá nhân
- 1 em làm bảng phụ
- Làm bài cá nhân, 3 emlên bảng sửa bài
- HS làm bài vào tập
- Trình bày, nhận xét sửa sai
- HS lắng nghe
* Rút kinh nghiệm:
................................................................................................................................................................................................................................................................................
ĐỊA 
 ÔN TẬP
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
1.Kiến thức: HS biết hệ thống đuợc những đặc điểm chính về thiên nhiên, con người & hoạt
 động sản xuất của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ & đồng bằng Nam Bộ.
2.Kĩ năng:
HS chỉ hoặc điền đúng được vị trí đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ, sông Hồng, sông Thái Bình, sông Tiền, sông Hậu trên bản đồ, lược đồ Việt Nam.
Biết so sánh sự giống & khác nhau giữa 2 đồng bằng Bắc Bộ & Nam Bộ.
Chỉ trên bản đồ vị trí của thủ đô Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh, Cần Thơ & nêu một vài đặc điểm tiêu biểu của các thành phố này.
3.Thái độ:
Ham thích tìm hiểu về các vùng đất của dân tộc.
II.CHUẨN BỊ:
Bản đồ thiên nhiên, hành chính Việt Nam.
Lược đồ khung Việt Nam treo tường & cá nhân.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Khởi động: 
Bài cũ: Tìm những dẫn chứng thể hiện Cần Thơ là:
+ Trung tâm kinh tế (kể tên các ngành công nghiệp của Cần Thơ)
+ Trung tâm văn hoá, khoa học
+ Dịch vụ, du lịch
Bài mới: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Giới thiệu: 
Hoạt động1: Hoạt động cả lớp
GV phát cho HS bản đồ
GV treo bản đồ Việt Nam & yêu cầu HS làm theo câu hỏi 1
Hoạt động 2: Hoạt động nhóm 
GV yêu cầu các nhóm thảo luận & hoàn thành bảng so sánh về thiên nhiên của đồng bằng Bắc Bộ & đồng bằng Nam Bộ 
GV yêu cầu các nhóm trao đổi phiếu để kiểm tra.
GV kẻ sẵn bảng thống kê lên bảng & giúp HS điền đúng các kiến thức vào bảng hệ thống.
Hoạt động 3: Hoạt động cá nhân
GV yêu cầu HS làm câu hỏi 3
HS điền các địa danh theo câu hỏi 1 vào bản đồ
HS trình bày trước lớp & điền các địa danh vào lược đồ khung treo tường.
Các nhóm thảo luận
Đại diện nhóm báo cáo kết quả thảo luận trước lớp.
HS làm bài
HS nêu.
Củng cố - Dặn dò: 
Chuẩn bị bài: Duyên hải miền Trung.
LỊCH SỬ – TIẾT 24
CUỘC KHẨN HOANG Ở ĐÀNG TRONG
I MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
1.Kiến thức: HS nắm được:
Từ thế kỉ XVI , các chúa Nguyễn đã đẩy mạnh việc khẩn hoang từ sông Gianh trở vào Nam Bộ ngày nay.
Cuộc khẩn hoang từ thế kỉ XVI đã dần dần mở rộng diện tiáh sản xuất ở các vùng khoang hoá .
Nhân dân các vùng khẩn hoang sống hoà hợp với nhau .
2.Kĩ năng:
- Xác định được địa phận từ sông Gianh đến Quảng Nam và từ Quảng Nam đến Nam Bộ
3.Thái độ:
 - Tôn trọng sắc thái văn hoá của các dân tộc.
II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Bản đồ Việt Nam thế kỉ XVI, XVII
- Phiếu hoạ tập của HS .
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Khởi động: 
Bài cũ: Trịnh – Nguyễn phân tranh
Tình hình nước ta đầu thế kỉ XVI như thế nào?
Kết quả cuộc nội chiến ra sao?
1592: nước ta xảy ra sự kiện gì?
GV nhận xét.
Bài mới: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Giới thiệu: 
Hoạt động1: Hoạt động cả lớp
GV giới thiệu bản đồ Việt Nam thế kỉ XVI – XVII .
Yêu cầu HS xác định địa phận từ sông Gianh đến Quảng Nam và từ Quảng Nam đến Nam Bộ ngày nay .
GV nhận xét
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
Trình bày khái quát tình hình nước ta từ sông Gianh đến Quảng Nam và từ Quảng Nam đến đồng bằng sông Cửu Long?
=> Kết luận : Trước thế kỉ XVI , từ sông Gianh vào phía nam , đất hoang còn nhiều, xóm làng & cư dân thưa thớt . Những người nông dân nghẻo khổ ở phía Bắc đã di cư vào phía nam cùng nhân dân địa phương khai phá , làm ăn . Từ cuối thế kỉ XVI , các chúa Nguyễn đã chiêu mộ dân nghèo và bắt tù binh tiến dần vào phía nam khẩn hoang lập làng . 
Hoạt động3: Hoạt động cả lớp
Cuộc sống giữa các tộc người ở phía nam đã đem lại đến kết quả gì?
HS đọc SGK rồi xác định địa phận .
HS thảo luận .
Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận .
-Xây dựng được cuộc sống hoà hợp, xây dựng nền văn hoá chung trên cơ sở vẫn duy trì những sắc thái văn hoá riêng của mỗi tộc người.
Củng cố - Dặn dò: 
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi trong SGK
- Chuẩn bị bài: Thành thị ở thế kỉ XVI - XVII

Tài liệu đính kèm:

  • docKe hoach bai hoc Tuan 26.doc