Giáo án Lớp 4 - Tuần 4 - GV: Nguyễn Ngọc Hoàng - Trường tiểu học Tân Mộc

Giáo án Lớp 4 - Tuần 4 - GV: Nguyễn Ngọc Hoàng - Trường tiểu học Tân Mộc

Tập đọc: Một người chính trực

I. Mục tiêu

-Biết đọc phân biệt lời các nhân vật,bước đầu đọc diễn cảm được một đoạn trong bài.

Hiểu nội dung: ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân vì nước của Tô Hiến Thành – vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa.(Trả lời được các câu hỏi trong SGK)

II. Đồ dùng dạy học:

 Băng giấy chép câu hướng dẫn đọc.

III. Hoạt động dạy học:

1. Kiểm tra: Đọc bài Người ăn xin .

2. Dạy bài mới

a. Giới thiệu bài ghi bảng

b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài.

*. Luyện đọc: GV chia 3 đoạn

- GV kết hợp sửa lỗi phát âm và cách đọc, (cho phát âm, chính trực, chính sự).

- GV đọc diễn cảm toàn bài.

*. Tìm hiểu bài.

- Đoạn 1: Từ đầu . đó là vua Lý.

Trả lời 1 đoạn này kể chuyện gì?

Trong việc lập ngôi vua, sự chính trực của ông Tô Hiến Thành thể hiện như thế nào?

 

doc 20 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 622Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 4 - GV: Nguyễn Ngọc Hoàng - Trường tiểu học Tân Mộc", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 4 Thứ hai ngày 14 tháng 9 năm 2009
chào cờ: nhận xét đầu tuần
............................................................................................
Tập đọc: Một người chính trực 
I. Mục tiêu
-Biết đọc phân biệt lời các nhân vật,bước đầu đọc diễn cảm được một đoạn trong bài.
Hieồu noọi dung: ca ngụùi sửù chớnh trửùc, thanh lieõm, taỏm loứng vỡ daõn vỡ nửụực cuỷa Toõ Hieỏn Thaứnh – vũ quan noồi tieỏng cửụng trửùc thụứi xửa.(Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
II. Đồ dùng dạy học:
 Băng giấy chép câu hướng dẫn đọc.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
T
Hoạt động học
1. Kiểm tra: Đọc bài Người ăn xin .
2. Dạy bài mới
a. Giới thiệu bài ghi bảng
b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài.
*. Luyện đọc: GV chia 3 đoạn
- GV kết hợp sửa lỗi phát âm và cách đọc, (cho phát âm, chính trực, chính sự).
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
*. Tìm hiểu bài.
- Đoạn 1: Từ đầu .... đó là vua Lý...
Trả lời 1 đoạn này kể chuyện gì?
Trong việc lập ngôi vua, sự chính trực của ông Tô Hiến Thành thể hiện như thế nào?
- Đoạn 2: Trả lời 
Khi Tô Hiến Thành ốm nặng ai thường xuyên chăm sóc ông?
Đoạn 3: Còn lại: Thảo luận nhóm.
- Trong việc tìm người cứu nước sự chính trực của ông Tô Hiến Thành thể hiện như thế nào?
- Vì sao nhân dân ca ngợi ông?
GV chốt ý người chính trực đặt lợi ích đất nước lên trên lợi ích riêng.
c. Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- Hướng dẫn tìm giọng đọc phù hợp.
- Hướng dẫn luyện đọc phân vai.
3. Củng cố dặn dò
- Câu chuyện ca ngợi điều gì?
- GV nhận xét tiết học - dặn dò học bài.
3'
1'
11'
3'
- 2 HS lên bảng.
- 1 HS đọc toàn bài.
- 3 HS đọc nối tiếp(1 lượt).
- Lượt 2: Kết hợp nêu chú giải.
- HS luyện đọc theo cặp.
- 1 HS đọc cả bài.
- HS đọc thầm và trả lời nhóm 2.
- Thái độ chính trực của Tô Hiến Thành với chuyện lập ngôi Vua. 
+ Không nhận đút lót để làm sai di chiếu của nhà vua đã mât. Theo di chúc.
- Quan tham tri chính sự Vũ Tán Đường hầu hạ ông.
- Cử người tài ba giúp nước chứ không cử người hầu hạ mình.
- HS phát biểu. 
- 4 em đọc nối tiếp.
HS thảo luận cặp.
- Thi đọc diễn cảm.
Nội dung: Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân, vì nước của Tô Hiến Thành.
.....................................................................................................................................
Toán: so sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên.
I. Mục tiêu:
Bước đầu hệ thống hoá một số hiểu biết ban đầu về: So sánh hai số tự nhiên.
 Xếp thứ tự các số tự nhiên.(Bài 1-cột 1;bài 2a,c;bài 3a)
II. Đồ dùng dạy học:
 - Phấn màu
 III. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động dạy
T
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS viết số sau thành tổng: 458734; 200756
-GV nhận xét cho điểm.
B. Bài mới:
1.Giới thiệu bài - ghi bảng
2. Phát triển bài:
* So sánh các số tự nhiên
- GV: Trong hai số tự nhiên số nào có chữ số lớn hơn thì lớn hơn
VD: 100 > 99
- Số nào có chữ số bé hơn thì bé hơn.
VD: 99 < 100
- GV: Hai chữ số bằng nhau thì so sánh từng cặp.
- GV hướng dẫn VD như SGK.
ị Rút ra chú ý SGK.
* Nhận xét: 
+ Trong dãy số tự nhiên.
- Số đứng trước bé hơn số đứng sau.
VD: 8 < 9
- Số đứng sau lớn hơn số đứng trước.
VD :9 > 8
+ Trên tia số: Số ở gần gốc 0 hơn là số bé hơn, càng xa gốc 0 hơn là số lớn hơn.
* Xếp thứ tự các số tự nhiên
- GV nêu một nhóm các số tự nhiên.
- Cho HS xếp thứ tự từ bé đến lớn.
- Cho HS xếp thứ tự từ lớn đến bé.
- Cho HS chỉ ra số lớn nhất, số bé nhất của nhóm các số đó.
- GV giúp HS nhận xét: Bao giờ cũng so sánh được các số tự nhiên nên bao giờ cũng xếp thứ tự được các số tự nhiên.
3. Thực hành
Bài 1(22): Cho HS làm bài tập rồi chữa 
GV nhận xét củng cố 
Bài 2(22)
- Cho HS làm vào vở.
- GV nhận xét củng cố.
Bài 3(22)
Cho Hs làm bài rồi chữa bài.
GV nhận xét cho điểm.
 C. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà xem lại bài.Làm bài 2 b 
3'
1'
29'
2'
- 2 HS làm.
- HS nhận xét.
- HS lấy VD.
2345 > 2335
- Nhiều HS đọc
7698; 7869; 7896; 7968.
7968; 7896; 7869; 7698.
- HS nêu.
- Nhiều HS nhắc lại.
- 2 HS lên điền.
- HS nhận xét.
 1234 > 999
 8754 <87540
 39680 = 39000 +680
 35784 < 35790
 92501 > 92410
 17600 = 17000+600
- HS làm mỗi em làm 1 phần.
- HS nhận xét.
+Viết các sốtheo thứ tự từ bé đến lớn :
a – 8136; 8316 ;8361 .
c –63841 ; 64813 ; 64831 .
- 2 HS làm.
- HS nhận xét.
+Viết các số sau theo thứ tự từ lớn đến bé : 
a – 1984 ; 1978 ; 1952 ; 1942 .
b – 1969 ; 1954 ; 1945 ; 1890 .
Đạo đức: Vượt khó trong học tập(tiếp)
I. Mục tiêu: Giúp HS hiểu:
- Nêu được ví dụ về sự vượt khó trong học tập.
- Biết được vượt khó trong học tập giúp em học tập mau tiến bộ.
- Có ý thức vượt khó vươn lên trong học học tập.
- Yêu mến noi theo những tấm gương HS nghèo vượt khó 
II Đồ dùng dạy - học
- Bảng phụ ghi 5 tình huống.
- Giấy màu xanh - đỏ
III .Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Hoạt động của giáo viên
T
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ :
-Gọi HS trả lời :
+Nêu ghi nhớ SGK ?
- Đánh giá nhận xét cho điểm .
B .Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Ghi bảng
2. Tìm hiểu bài:
*HĐ1: Gương sáng vượt khó .
_GV tổ chức HS hoạt động cả lớp .
+Yêu cầu HS kể về một số gương vượt khó trong học tập mà em biết ?
-GV KL , khen 1 số HS trả lời tốt .
*HĐ2: Xử lý tình huống(hoạt động nhóm).
- Treo bảng phụ đã ghi 5 tình huống.
- Nhận xét chung.
* HĐ3: Thảo luận nhóm đôi (BT2 SGK)
- Chia nhóm, giao nhiệm vụ.
- Kết luận và khen các cặp có câu trả lời tốt.
* HĐ4: Làm việc cá nhân
(bài tập 4SGK)
- Giải thích yêu cầu BT4 SGK.
- Ghi tóm tắt ý lên bảng.
- Kết luận chung :Trong cuộc sống , mỗi người đều có những khó khăn riêng . Để học tập tốt , cần cố gắng vượt qua những khó khăn .
C .Củng cố - dặn dò
-Yêu cầu HS đọc ghi nhớ .
- Đánh giá nhận xét giờ học
3’
30’
2’
- 2 HS lêb bảng nêu lại ghi nhớ.
-HS nhận xét bổ xung .
- Ghi vở: Vượt khó trong học tập(T2)
- 3 - 4 em kể về những tấm gương HS vượt khó.
- Lớp lắng nghe và nhận xét.
- Các nhóm thảo luận và đưa ra ý kiến.
- Các nhóm khác nhận xét
- Từng nhóm thảo luận, nêu ý kiến.
- Lớp trao đổi
- 1 số HS trình bày các khó khăn đã gặp và vượt qua.
- Lớp thảo luận.
VD :Bạn bị ốm :Em chép bài giúp bạn , giảng bài cho bạn ...
-Bố bạn bị ốm : Em nấu cơm , trông nhà hộ bạn , quyên góp tiền giúp bạn ...
- Tìm hiểu, động viên bạn gặp khó khăn để vượt qua.
-HS đọc SGK6 .
.
Lịch sử : Nước âu lạc
I. Mục tiêu: Học xong bài này HS biết:
-Năm được một cách sơ lược cuộc kháng chiến chống Triệu Đà của nhân dân Âu Lạc:Triệu Đà nhiều lân kéo quân sang XL Âu Lạc.Thời kì đầu do đoàn kết ,có vũ khí lợi hại nên dành được thắng lợi,nhưng về sau do An Dương Vương chủ quan nên cuộc kháng chiến thất bại.
II. đồ dùng dạy-học:
- GV: Tranh minh hoạ SGK, lược đồ Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ ngày nay.
- HS : SGK, sách BT.
III. Hoạt động dạy - học
Hoạt động dạy
T
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi 3 HS lên bảng, yêu cầu HS trả lời câu hỏi 1,2, 3 trang 14 SGK.
- GV nhận xét cho điểm
B. Bài mới:
1) Giới thiệu bài:
GV giới thiệu - ghi bảng
2) Phát triển bài:
*HĐ1: Cuộc sống của người Lạc Việt và người Âu Việt.
- GV yêu cầu HS đọc SGK sau đó trả lời câu hỏi:
+ Người Âu Việt sống ở đâu?
+ Đời sống của người Âu Việt có điểm gì giống với đời sống người Lạc Việt.
- GV kết luận.
*HĐ2: Sự ra đời của nước Âu Lạc.
- GV cho HS thảo luận nhóm.
- Vì sao người Lạc Việt và người Âu Việt lại hợp nhất với nhau thành một đất nước?
- Ai có công hợp nhất đất nước của người Lạc Việt và người Âu Việt.
- Nhà nước của người Lạc Việt và người Âu Việt có tên là gì, đóng ở đâu?
- GV kết luận nội dung HĐ2.
*HĐ3: Những thành tựu của người dân Âu Lạc.
- GV yêu cầu HS làm việc theo cặp và trả lời câu hỏi người Âu Lạc đã đạt được những thành tựu gì trong cuộc sống.
+ Về xây dựng?
+ Về sản xuất?
+ Về làm vũ khí?
- Yêu cầu HS nêu kết quả thảo luận.
- GV nêu giới thiệu thành cổ Loa và tác dụng của nó.
*HĐ4: Nước Âu Lạc và cuộc xâm lược của Triệu Đà.
- GV yêu cầu HS đọc SGK từ " Từ năm 2007 trước công nguyên.... phong kiến phương bắc" hỏi:
- Vì sao cuộc xâm lược của Triệu Đà lại thất bại?
- Vì sao năm 179 TCN nước Âu Lạc lại rơi vào ách đô hộ của phong kiến phương bắc.
C. Tổng kết - dặn dò
- 2 - 3 HS đọc ghi nhớ cuối bài.
- NX giờ học- về nhà học bài.
3'
1'
7'
7'
8'
7'
2'
- 3 HS 
- HS đọc SGK.
+ Người Âu Việt sống ở mạn Tây Bắc nước Văn Lang.
+ Trồng lúa, chế tạo đồ đồng, trồng trọt, chăn nuôi, phong tục giống người Lạc Việt.
- HS thảo luận sau gọi đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận.
- Vì họ có chúng giặc ngoại xâm.
- Người có công hợp nhất đất nước của người Lạc Việt là người Âu Việt là Thụ Phán An Dương Vương.
- Tên nước là Âu Lạc ở vùng cổ Loa thuộc huyện Đông Anh Hà Nội ngày nay.
- 2 em ngồi cạnh nhau trao đổi.
- Một số em nêu sau đó nhận xét.
- 2 HS đọc trước lớp.
- HS : Vì người dân Âu Lạc đoàn kết thành kiên cố, tướng giỏi...
- Vì Triệu Đà dùng kế hoãn binh cho con trai là Trọng Thuỷ sang làm con dể An Dương Vương để điều tra và chia rẽ nội bộ những người đứng đầu nước Âu Lạc.
..
Thứ ba ngày 15 tháng 9 năm 2009
Thể dục: ĐI đều vòng phải vòng trái đứng lại
Trò chơi "chạy đổi chỗ, vỗ tay nhau”
I. Mục tiêu:
- Biết cáh đi đều vòng phải, vòng trái ,đứng lại. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác. 
 - Trò chơi"Chạy đổi chỗ, vỗ tay nhau".Biết cách chơi và tham gia được các trò chơi.
II. Địa điểm phương tiên: 
- Sân trường vệ sinh an toàn.
- Còi, kẻ vẽ sân chơi
III. Nội dung và phương pháp lên lớp.
Nội dung
T
Phương pháp tổ chức
1 Phần mở đầu:
- GV nhận lớp , phổ biến nội dung..
- Trò chơi: 
- Hát:
2. Phần cơ bản:
a. Ôn đội hình đội ngũ.
- Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số đứng nghiêm, đứng nghỉ, quay phải, quay trái.
- Ôn đi đều vòng phải đứng lại
- Ôn đi đều vòng trái đứng lại.
- Ông tổng hợp các nội dung trên.
b. Trò chơi: "Chạy đổi chỗ, vỗ tay nhau"
3. Phần kết thúc:
- Thả lỏng
- Hệ thống bài.
- Đánh giá nhận xét.
6-10'
18-22'
4-6'
- Lớp tập hợp 3 hàng dọc nghe phổ biến.
- Lớp chơi trò : Làm theo hiệu lệnh.
- Đứng tại chỗ vỗ tay hát.
- Tập theo tổ do cán sự điều khiển.
- Cả lớp tập do GV và cán sự điều kiển.
- Lớp tập theo tổ.
- Tập cả lớp, GV điều khiển.
- Cho lớp tập hợp đội hình chơi. Nêu tên và luật chơi
- 1 tổ chơi thử.
- Lớp chơi thi đua.GV nhận xét đánh giá.
- Lớp tập hợp 3 hàng dọc làm động tác thả lỏng.
- GV và HS cùng hệ thống lại bài ... o HS dựa vào tranh ảnh vốn hiểu biết để thảo luận trong nhóm theo các gợi ý sau:
+ Kể tên một số sản phẩm thủ công nổi tiếng của một số dân tộc ở vùng núi HLS.
+ Nhận xét về mầu sắc của hàng thổ cẩm. Hàng thổ cẩm thường được dùng để làm gì? 
* Hoạt động 3: Làm việc cá nhân 
- GV cho HS quan sát hình 3 và đọc mục 3 SGK, trả lời câu hỏi sau:
+ Kể tên một số khoáng sản có ở HLS.
+ ở vùng núi HLS, hiện nay khoáng sản nào được khai thác nhiều nhất?
+ Mô tả quy trình sản xuất ra phân lân.
+ Tại sao chúng ta phải bảo vệ, giữ gìn và khai thác khoáng sản hợp lí?
+ Ngoài khai thác khoáng sản, người dân miền núi còn khai thác gì?
C/ Củng cố dặn dò
 GV cho HS nêu ghi nhớ trong bài
Tóm tắt nội dung bài, về nhà học bài chuẩn bị bài sau 
Hai HS lên bảng trả lời 
1-Trồng trọt trên đất dốc. 
HS đọc mục 1 SGk trả lời câu hỏi 
- Được làm ở sườn núi 
Giúp cho việc giữ nước,chống sói mòn. 
Họ trồng các loại cây như lúa ngô, chè...ngoài ra còn trồng các cây lanh và cây ăn quả xứ lạnh 
2-Nghề thủ công truyền thống.
Nghề thủ công dệt các hàng thổ cẩm,may mặc, thêu, đan lát(gùi sọt) 
rèn, đúc (rìu, cuốc, xẻng )
Hàng thổ cẩm có mầu sắc sặc sỡ. Hàng thổ cẩm thường được làm thảm, khăn, mũ, túi 
3- Khai thác khoáng sản. 
Có một số khoáng sản như a-pa-tít,chì, kẽm...
Khai thác nhiều nhất là a-pa –tít 
HSnêu trong SGK 
Vì nguồn khoáng sản không phải là vô tận, cần có quy trình khai thác hợp lí đẻ bảo vệ môi trường 
Ngoài ra người dân còn khai thác gỗ,mây, nứa để làm nhà,đồ dùng ,...;măng,mộc nhĩ,nấm hương để làm thức ăn;quế,sanhân để làm thuốc bổ chữa bệnh 
................................................................................................................................
Thứ sáu ngày 18 tháng 9 năm 2009
Toán: giây - thế kỉ
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Làm quen với đơn vị đo thời gian: giây, thế kỉ.
- Biết mối quan hệ giữa giây và phút, giữa thế kỉ và năm. 
-Biết xác định một năm cho trước thuộc thế kỉ.(bài 1,2a,b)
II. Đồ dùng dạy học:
- Đồng hồ thật có 3 kim giờ, phút, giây
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động dạy
T
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ: 
-Lên bảng làm BT4 + kiểm tra vở bài tập học sinh 
- GV nhận xét cho điểm.
B. Bài mới:
a.Giới thiệu bài - ghi bảng
b. Giới thiệu về giây: Treo đồng hồ
- GV cho HS quan sát sự chuyển động của kim giờ, kim phút.
- GV kết luận chốt lại: 1giờ = 60 phút
- GV giới thiệu kim giây trên mặt đồng hồ, quan sát sự chuyển động của nó và nhận xét.
- GVKL: 1giờ = 60 phút.
c. Giới thiệu về thế kỉ:
- GV: Đơn vị đo thời gian lớn hơn "năm " là thế kỷ". GV viết lên bảng một thế kỉ = 100 năm.
- GV giới thiệu: Bắt đầu từ năm 1 đến năm 100 là thế kỉ 1(ghi tóm tắt lên bảng và cho HS đọc lại), từ năm 101 đến năm 200 là thế kỉ hai.
- Tương tự GV hướng dẫn tiếp như ở SGK.
- GV: Người ta hay dùng số LaMã để ghi tên thế kỉ
d. Thực hành
Bài 1(trang 25)
- GV cho HS tự làm sau đó yêu cầu giải thích cách làm.
- Chữa bài và chốt kết quả đúng.
Bài 2(trang 25)
GV cho HS nhận xét và đổi chéo bài để kiểm tra.
Bài 3(trang 25)
 3. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- GV cho HS nhắc lại cách đổi giây, phút, thế kỉ.
- Tổng kết tiết học. Nhắc HS làm lại BT 1,3 vào vở ở nhà.
3'
1'
5'
8'
18'
2
- 1 HS lên bảng làm.
HS quan sát nêu nhận xét.
- Kim giờ đi từ 1 số nào đó đến số tiếp liền hết 1 giờ.
- Kim phút đi từ 1 vạch đến vạch liền hết 1 phút.
* HS nhắc lại:
- HS quan sát và nêu ý kiến nhận xét.
- HS nhắc lại và khắc sâu cách đổi giây/ phút.
- HS nhắc lại.
- HS nêu lại và khắc sâu cách tính thế kỉ.
-HS làm bài .
.
Luyện từ và câu: luyện tập về từ ghép - từ láy
I. Mục tiêu:
- Qua luyện tập ,bước đầu nắm được hai loại từ ghép(Có nghĩa tổng hợp,có nghĩa phân loại) –BT1,BT2.
 - Bước đầu nắm được 3 nhóm từ láy(Giống nhau ở âm đầu,vần ,cả âm đầu và vần)
II. đồ dùng dạy - học:
- Bảng phụ , 6 trang giấy to, băng dính.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
T
Hoạt động học
*HĐ1: Kiểm tra bài cũ
- Gọi 3 HS lên kiểm tra.
HS1: Thế nào là từ ghép ? Cho VD.
HS2: Thế nào là từ láy? Cho VD.
HS 3: Làm BT2(SGK).
*HĐ2: Giới thiệu bài
GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
*HĐ3: Luyện tập
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài 1.
- Cho HS làm.
- Gọi HS lên trình bày.
- GV nhận xét và chốt lại.
+ Bánh trái: Tổng hợp chỉ chung các loại bánh.
+ Bánh rán: Phân loại chỉ một loại bánh cụ thể.
*HĐ4: Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu bài 2.
- Cho HS làm việc theo nhóm.
- Cho HS lên trình bày.
- GV củng cố:
+ Ghép PL: Xe điện, xe đạp, tàu hoả, đường ray, máy bay...
+ Ghép TH: ruộng đồng, làng xóm, núi non, gò đồng bãi bờ, hình dạng, màu sắc.
*HĐ5: Bài 3
- Cho HS đọc nội dung và yêu cầu bài 1.
- Cho HS làm việc theo yêu cầu.
- Gọi HS lên trình bày trên bảng phụ đã kẻ sẵn.
- GV chốt lại ý đúng.
*HĐ6: Củng cố - dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà tìm 5 từ ghép tổng hợp, 5 từ ghép phân loại.
4-5'
1'
9-10'
7-8'
8-9'
- 1 HS đọc to
- HS làm việc cá nhân.
- Gọi 1 số HS trình bày.
- HS nhận xét.
- HS thảo luận nhóm đôi làm ra phiếu.
- Đại diện nhóm trình bày.
- HS nhận xét chéo.
- HS làm nháp.
- 1 số em lên trình bày.
Khoa học:
Tại sao cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật?
I – Mục tiêu : Sau bài học HS có khả năng:
- Biết được cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật để cung cấp đầy đủ chất cho cơ thể
- Nêu ích lợi của việc ăn cá:đạm của cá dễ tiêu hơn đạm của gia súc,gia cầm 
II - Đồ dùng dạy – học .
III – Hoạt động dạy – học :
Hoạt động dạy
T
Hoạt động học
A – Kiểm tra bài cũ :
-Gọi HS trả lời câu hỏi :
+Tại sao cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món ?
+Hầu hết thức ăn có nguồn gốc từ đâu ?
-GV nhận xét cho điểm .
B – Bài mới :
1 - Giới thiệu bài: Ghi bảng.
2 - Hướng dẫn tìm hiểu nội dung:
* HĐ1: Thi kể tên các thức ăn chứa nhiều chất đạm.
+ Mục tiêu: Lập ra được danh sách tên các món ăn chứa nhiều chất đạm.
+ Cách tiến hành: 
Bước1: Chia đội
Bước 2: Hướng dẫn cách chơi và luật chơi
Bước 3: Thực hiện .
-GV tuyên dương đội thắng cuộc .
*HĐ2: Thảo luận"Tìm hiểu lí do cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật"
+ Mục tiêu: Kể tên một số món ăn có chất đạm động vật và thực vật.
- Giải thích được tại sao không nên chỉ ăn một trong hai loại trên.
+ Cách tiến hành: 
Bước 1: Thảo luận cả lớp.
- Yêu cầu đọc lại bảng danh sách tên thức ăn chứa đạm động vật và thực vật.
+ Tại sao nên ăn phối hợp 2 loại thức ăn trên?
Bước 2: Làm việc với phiếu BT
Phát phiếu cho các nhóm.
Bước3: Thảo luận cả lớp.
- Yêu cầu HS đọc mục: Bạn cần biết trang 19 SGK .
+Vì sao chúng ta nên ăn nhiều cá ?
- KL: Mỗi loại đạm chứa các chất bổ dưỡng ở tỉ lệ khác nhau, nên kết hợp ăn cả hai loại đạm động vật và thực vật để tốt hơn cho cơ thể.
C. Củng cố dặn dò: 
- Cho HS đọc phần bóng đèn toả sáng.
- Đánh giá nhận xét giờ học .
3'
30’
2'
-HS trả lời .
-HS nhận xét bổ xung .
- 2 đội
- 2 đội lần lượt kể tên các món ăn chứa nhiều chất đạm. GV bấm đồng hồ theo đội và đánh giá.
-VD : Gà rán , cá kho , tôm hấp , canh hến , cháo thịt , mực xào , đậu Hà Lan , nem rán , cá nấu ...
- Mở danh sách và thảo luận.
-Vì ăn một loại đạm động vật hoặc đạm thực vật sẽ không đủ chất dinh dưỡng cho hoạt động sống của cơ thể.
Mỗi loại đạm chứa những chất bổ dưỡng khác nhau .
-HS đọc .
+Vì cá là loại thức ăn dễ tiêu , trong chất béo của cá có nhiều a-xít béo không no có vai trò phòng chống bệnh xơ vữa động mạch .Vì vậy chúng ta nên ăn cá .
-HS đọc SGK 19 .
- GV nhận xét đánh giá giờ học .
-GV dặn dò HS học ở nhà và chuẩn bị bài sau .
.
Tập làm văn: Luyện tập xây dựng cốt truyện
I. Mục tiêu:
- Dựa vào gợi ý về nhân vật và chủ đề(SGK),xây dựng được cốt truyện có yếu tố tưởng tượng gần giũ với lứa tuổi thiếu nhi và kể lại vắn tắt câu chuyện đó.
II. Đồ dùng dạy học:
GV: Tranh minh hoạ, bảng phụ
HS : Vở BT tiếng việt 4
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
T
Hoạt động học
A: Kiểm tra bài cũ:2HS 
+ Em hãy nói lại nội dung cần ghi nhớ trong tiết TLV trước.
+ Em hãy kể lại truyện "Cây khế"
- GV nhận xét cho điểm.
B. Bài mới:
a.Giới thiệu bài: Giới thiệu trực tiếp.
b. Phần phát triển bài:
* Xác định yêu cầu của đề bài.
- Cho HS đọc yêu cầu của đề bài.
- GV giao việc: Đề bài cho trước 3 nhân vật: Bà mẹ ốm, Người con, Bà tiên.
Nhiệm vụ của HS là: Hãy tưởng tượng và kể vắn tắt câu truyện xảy ra.
* Cho HS lựa chọn chủ đề của câu truyện.
- Cho HS đọc gợi ý.
- Cho HS nói chủ đề các em chọn.
* Thực hành xây dựng cốt truyện.
- Cho HS làm bài.
- Cho HS thực hành kể.
- Cho HS thi kể.
- GV nhận xét và khen thưởng những HS tưởng tượng ra câu chuyện hay+ kể hay.
- Cho HS viết vào vở cốt truyện mình đã kể.
C. Củng cố - dặn dò
- Gọi 2 HS nói lại cách xây dựng cốt truyện.
- GV nhận xét tiết học.
- Nhắc HS về kể lại cho người thânnghe.
- Dặn HS chuẩn bị tiết TLV tuần 5.
5'
1'
27'
3'
-2 HS trả lời.
-HS nhận xét bổ sung.
- Một HS đọc yêu cầu của đề.
- Cho 1 HS đọc gợi ý 1, 1 HS đọc tiếp gợi ý 2
- HS phát biểu chủ đề mình đã chọn để xây dựng câu truyện.
- HS đọc thầm gợi ý 1, 2 nếu chọn 1 trong hai đề tài đó.
- 1HS giỏi kể mẫu dựa vào gợi ý HS 2 trong SGK.
- HS kể theo cặp, HS 1 kể, HS 2 nghe và ngược lại.
- Đại diện các nhóm lên thi kể.
- Lớp nhận xét.
- HS viết vắn tắt vào vở.
Sinh hoạttập thể : 
Kiểm điểm tuần 4
I.Mục tiêu:
- ổn định tổ chức lớp, nhắc nhở nội qui qui định năm học mới
-Giúp học sinh nhận được ưu khuyết điểm trong tuầu.
-Rèn học sinh có tinh thần phê,tự phê.
- Giáo dục học sinh có tinh thần đoàn kết giúp đỡ nhau trong học tập.
II.Chuẩn bị: Nội dung sinh hoạt.
III.Hoạt động lên lớp:
1.Kiẻm điểm trong tuần:
- Các tổ kiểm điểm các thành viên trong tổ.
- Lớp trưởng nhận xét chungcác hoạt động của lớp trong tuần.
- Giáo viên đánh giá chung theo các mặt hoạt động: .
 + Về ý thức tổ chức kỷ kuật: Đa số các em đều ngoan ,chấp hành tốt nội quy ,quy định 
 + Học tập: Nhìn chung có ý thức học song còn nhiều em chưa có ý thức học tập ở nhà cũng như trên lớp.
 + Lao động: Các em có ý thức lao động 
 +Thể dục vệ sinh: Có ý thức vệ sinh cá nhân sạch sẽ.
 +Các hoạt động khác: Đa số các em đều ngoan, thực hiẹn đầy đủ nhiệm vụ của học sinh.
-Bình chọn xếp lọai tổ ,thành viên:
2.Phương hướng tuần sau:
- Khắc phục nhược điểm trong tuần.
 - Phát huy ưu điểm đã đạt được.
3.Sinh hoạt văn nghệ
======================================================

Tài liệu đính kèm:

  • docGan lop4 t4 CKTKN.doc