Sinh hoạt tập thể tuần 31
I. Mục tiêu
- HS tự nhận xét tuần 30.
- Rèn kĩ năng tự quản.
- Giáo dục tinh thần làm chủ tập thể.
II. Thực hiện
1. Các tổ trưởng tổng kết tình hình tổ
2. Lớp tổng kết :
- Chuyên cần: Lớp đảm bảo tốt.
- Học tập: Tiếp thu bài tốt, tuy nhiên Hiền, Thái, Hiển, Oanh, Huỳnh Em, Xuân không làm BTVN. Rèn chữ giữ vở tương đối tốt.
- Trật tự:
· Xếp hàng thẳng, nhanh, ngay ngắn.
· Nếp tự quản tốt. Hát văn nghệ rất sôi nổi, vui tươi.
- Vệ sinh:
· Vệ sinh cá nhân tốt ( Huỳnh Em thực hiện chưa tốt )
· Lớp chưa thực hiện tốt việc trực nhật .
- Phong trào Đội:
· Lớp đã thực hiện được công trình măng non cấp lớp: mua 2 quạt.
3. Công tác tuần tới:
- Khắc phục hạn chế tuần qua.
- Thực hiện thi đua giữa các tổ .
- Lớp học tập tốt thi đua chào mừng 30.4
Thứ hai ngày 17 tháng 4 năm 2006 SINH HOẠT TẬP THỂ TUẦN 31 I. Mục tiêu HS tự nhận xét tuần 30. Rèn kĩ năng tự quản. Giáo dục tinh thần làm chủ tập thể. II. Thực hiện 1. Các tổ trưởng tổng kết tình hình tổ Lớp tổng kết : Chuyên cần: Lớp đảm bảo tốt. Học tập: Tiếp thu bài tốt, tuy nhiên Hiền, Thái, Hiển, Oanh, Huỳnh Em, Xuân không làm BTVN. Rèn chữ giữ vở tương đối tốt. Trật tự: Xếp hàng thẳng, nhanh, ngay ngắn. Nếp tự quản tốt. Hát văn nghệ rất sôi nổi, vui tươi. Vệ sinh: Vệ sinh cá nhân tốt ( Huỳnh Em thực hiện chưa tốt ) Lớp chưa thực hiện tốt việc trực nhật . - Phong trào Đội: Lớp đã thực hiện được công trình măng non cấp lớp: mua 2 quạt. Công tác tuần tới: Khắc phục hạn chế tuần qua. Thực hiện thi đua giữa các tổ . Lớp học tập tốt thi đua chào mừng 30.4 TOÁN TIẾT 151 : THỰC HÀNH (TIẾP THEO) I - MỤC TIÊU :Giúp HS : Biết cách vẽ bản đồ (có tỉ lệ cho trước), một đoạn thẳng AB (thu nhỏ) biểu thị đoạn thẳng AB có độ dài thật cho trước . II Chuẩn bị:Thước dây cuộn (hoặc đoạn dây có ghi mét) /Phi ếu thực hành (trong VBT) III Các hoạt động dạy - học Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh Khởi động: Bài cũ: Thực hành GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà GV nhận xét Bài mới: Giới thiệu: Yêu cầu: Từ độ dài thực tế (đoạn thẳng AB ) trên mặt đất 20 mét, em hãy vẽ đoạn thẳng trên giấy theo tỉ lệ 1 : 400 Gợi ý thực hiện: Trước hết tính độ dài thu nhỏ đoạn thẳng AB (cm) Đổi 20 m = 2000 cm. Độ dài thu nhỏ: 2000 : 400 = 5 (cm) Thực hành: Bài 1: Chiều dài của bảng là 3m, hãy vẽ trên bản đồ theo tỉ lệ 1 : 50 . Đổi 3m = 300 cm Tính độ dài thu nhỏ: 300 : 50 = 6 (cm) Vẽ đoạn thẳng AB có độ dài 6 cm. Bài 2: Hướng dẫn tương tự bài tập 1 Đổi 8 m = 800 cm, 6 m = 600 cm Tính chiều dài, chiều rộng hình chữ nhật và vẽ hình. Củng cố - Dặn dò: Chuẩn bị bài: Ôn tập về số tự nhiên Làm bài trong SGK HS sửa bài HS nhận xét HS thực hành HS thực hành vẽ. Các ghi nhận, lưu ý: Tập đọc ĂNG – CO VÁT Theo Những kì quan thế giới I MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU 1 – Kiến thức Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài. Hiểu nội dung của bài : Ca ngợi Aêng – co Vát , một công trình kiến trúc và điêu khắ tuyệt diệu của nhân dân Khơ - me. 2 – Kĩ năng Đọc lưu loát bài văn . Biết đọc diễn cảm bài văn thể hiện tình cảm kính phục , ngưỡng mộ với một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu. 3 – Thái độ Giáo dục HS yêu thiên nhiên , yêu các cảnh đẹp và kính phục tài năng của con người . II ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - Ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK , tranh ảnh về cảnh Sa Pa hoặc đường lên Sa Pa ( nếu có ) - Bảng phụ viết sẵn các câu trong bài cần hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm. III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 1 – Khởi động 2 – Bài cũ : Dòng sông mặc áo - 2 , 3 HS đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi của bài thơ. 3 – Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH a – Hoạt động 1 : Giới thiệu bài - Bài đọc hôm nay sẽ đưa các em đến với đất nước Cam – pu chia , thăm một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Khơ-me đó là Aêng – co Vát . b – Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS luyện đọc - GV nghe và nhận xét và sửa lỗi luyện đọc cho HS. - Hướng dẫn HS giải nghĩa từ khó. - Đọc diễn cảm cả bài. c – Hoạt động 3 : Tìm hiểu bài * Đoạn 1 : 2 dòng đầu - Aêng – co Vát được xây dựng ở đâu và từ bao giờ ? * Đoạn 2 : kín khít như xây gạch vữa. - Khu đền chính đồ sộ như thế nào ? - Khu đền chính được xây dựng kì công như thế nào ? * Đoạn 3 : phần còn lại. - Phong cảnh khu đền lúc hoàng hôn có gì đẹp ? => Nêu đại ý của bài ? d – Hoạt động 4 : Đọc diễn cảm - GV đọc diễn cảm đoạn Lúc hoàng hôn.từ các ngách.. - HS khá giỏi đọc toàn bài . - HS nối tiếp nhau đọc trơn từng đoạn. - 1,2 HS đọc cả bài . - HS đọc thầm phần chú giải từ mới. - HS đọc thầm – thảo luận nhóm trả lời câu hỏi . - Aêng – co Vát được xây dựng ở Cam-pu – chia từ đầu thế kỉ thứ mười hai. + Gồm ba tầng với những ngọn tháp lớn , ba tầng hành lang dài gần 1500 mét. + Có 398 gian phòng. - Những tháp lớn được dựng bằng đá ong và bọc ngoài bằng đá nhẵn. - Những bức tường buồng nhẵn như mặt ghế đá , đượv ghép bằng những tảng đá lớn đẽo gọt vuông vức và lựa ghép vào nhau kín khít như xây gạch vữa. - Vào lúc hoàng hôn Aêng – co Vát thật huy hoàng . + Aùnh sáng chiếu soi vào bóng tối cửa đền . + Những ngon tháp cao vút lấp loáng giữa những chùm lá thốt nốt . + Ngôi đền cao với những thềm đá rêu phong càng trở nên uy nghi , thâm nghiêm hơn dưới ánh chiều vàng , khi đàn dơi bay toả ra từ các ngách . - HS nêu - HS luyện đọc diễn cảm. - Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm bài văn. 4 – Củng cố – Dặn dò - GV nhận xét tiết học, biểu dương HS học tốt. - Về nhà tiếp tục luyện đọc diễn cảm bài văn . - Chuẩn bị : Con chuồn chuồn nước. Các ghi nhận, lưu ý: ĐẠO ĐỨC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG (TIẾT 2 ) I - Mục tiêu - Yêu cầu 1 - Kiến thức : Củng cố kiến thức đã học ở Tiết 1. 2 - Kĩ năng : HS biết bảo vệ , giữ gìn môi trường trong sạch . 3 - Thái độ : Đồng tình , ủng hộ những hành vi bảo vệ môi trường. II - Đồ dùng học tập: - Các tấm bìa màu : xanh , đỏ , trắng .. III – Các hoạt động dạy học 1- Khởi động : 2 – Kiểm tra bài cũ : Bảo vệ môi trường - Vì sao cần bảo vệ môi trường ? - Em cần làm gì để bảo vệ môi trường ? 3 - Dạy bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH a - Hoạt động 1 : Giới thiệu bài - GV giới thiệu , ghi bảng. b - Hoạt động 2 : Tập làm nhà “ Tiên tri “ ( Bài tập 2 , SGK ) - Chia HS thành các nhóm . - Đánh giá kết quả làm việc các nhóm và đưa ra đáp án đúng : a) Các loại cá , tôm bị tuyệt diệt , ảnh hưởng đến sự tồn tại của chúng và thu nhập của con người sau này . b) Thực phẩm không an toàn , ảnh hưởng đến sức khoẻ con người và làm ô nhiễm đất và nguồn nước . c) Gây ra hạn hán , lũ lụt , hoả hoạn , xói mòn đất , sạt núi , giảm lượng nước ngầm dự trữ d) Làm ô nhiễm nguồn nước , động vật dưới nước bị chết . đ) Làm ô nhiễm không khí ( bụi , tiếng ồn ). e) Làm ô nhiễm nguồn nước , không khí . c - Hoạt động 3 : Bày tỏ ý kiến của em ( Bài tập 3 , SGK ) - Kết luận về đáp án đúng : a) Không tán thành b) Không tán thành c) tán thành d) Tán thành g) Tán thành d - Hoạt động 4 : Xử lí tình huống ( Bài tập 4 , SGK ) - Chia HS thành các nhóm . - Nhận xét cách xử lí của từng nhóm và đưa ra những cách xử lí có thể như sau : a) Thuyết phục hàng xóm chuyển bếp than sang chỗ khác . b) Đề nghị giảm âm thanh . c) Tham gia thu nhặt phế liệu và dọn sạch đường làng . e - Hoạt động 5 : Dự án “ Tình nguyện xanh” - Chia HS thành 3 nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm : + Nhóm 1 : Tìm hiểu về tình hình môi trường ở xóm / phố , những hoạt động bảo vệ môi trường , những vấn đề còn tồn tại và cách giải quyết . + Nhóm 2 : Tương tự với môi trường trường học . + Nhóm 3 : Tương tự đối với môi trường lớp học . - Nhận xét kết quả làm việc của từng nhóm. => Kết luận : Nhắc lại tác hại của việc làm ô nhiễm - Mỗi nhóm nhận một tình huống thảo luận và tìm cách xử lí. - Đại diện từng nhóm lên trình bày kết quả thảo luận. - Các nhóm khác nghe và bổ sung ý kiến . - Làm việc theo từng đôi một . - Từng nhóm nhận một nhiệm vụ , thảo luận và tìm cách xử lí . - Đại diện nhóm lên trình bày kết quả thảo luận . - Từng nhóm thảo luận . - Từng nhóm trình bày kết quả làm việc. Các nhóm khác bổ sung ý kiến. 4 - Củng cố – dặn dò - Đọc ghi nhớ trong SGK . - Thực hiện nội dung 2 trong mục “thực hành” của SGK - Tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ môi trường. Các ghi nhận, lưu ý: Thứ ba ngày 18 tháng 4 năm 2006 LUYỆN TỪ VÀ CÂU TIẾT 61 : THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU I - MỤC ĐÍCH YÊU CẦU 1. Hiểu được thế nào là trạng ngữ . 2. Biết nhận diện và đặt được câu có trạng ngữ . II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ viết các câu văn ở BT1 (phần luyện tập). III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Khởi động: Bài cũ: GV yêu cầu HS sửa bài làm về nhà. GV nhận xét Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động1: Giới thiệu Hoạt động 2: Nhận xét Ba HS nối tiếp nhau đọc nội dung bài tập 1,2,3 Cả lớp suy nghĩ phát biểu ý kiến. GV chốt lại: Câu b có thêm bộ phận được in nghiêng. Đặt câu hỏi cho phần in nghiêng. Vì sao I-ren trở thành nhà khoa học nổi tiếng? Khi nào I-ren trở thành nhà khoa học nổi tiếng? Tác dụng của phần in nghiêng: Nêu nguyên nhân và thời gian. Hoạt động 3: Ghi nhớ Hai HS đọc ghi nhớ. Hoạt động 4: Luyện tập Bài tập 1: HS đọc yêu cầu và làm vào VBT Nhắc HS lưu ý: bộ phận trạng ngữ trả lời cho các câu hỏi Khi nào? Ở đâu? Vì sao? Để làm gì? GV chốt lại trạng ngữ: Ngày xưa. Trong vườn. Từ tờ mờ sáng.Vì vậy, mỗi năm. Bài tập 2: HS thực hành viết một đoạn văn ngắn về một lần đi chơi xa, trong đó có ít nhất 1 câu dùng trạng ngữ. HS đổi nhau sửa bài. GV theo dõi, nhận xét HS đọc HS phát biểu HS đọc ghi nhớ. HS đọc yêu cầu HS phát biểu ý kiến. HS làm bài HS nối tiếp nhau đọc bài. Củng cố - Dặn dò: GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà học th ... g. Qua bài thơ, mỗi người thấy thêm yêu dòng sông của quê hương mình. - Hs lắng nghe NS: 05/04/2009 TUẦN 30 ND: 08/04/2009 Bài 59: LUYỆN TẬP QUAN SÁT CON VẬT I. Mục tiêu: 1. Biết quan sát con vật, luyện tập các chi tiết để miêu tả. 2. Biết tìm các từ ngữ miêu tả phù hợp làm nổi bật ngoại hình, hành động của nhân vật. II. Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. -Một tờ giấy khổ rộng viết bài Đàn ngan mới nở. -Một số tranh ảnh về con vật. III. Hoạt động trên lớp: Tg Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 4’ 1’ 12’ 10’ 10’ 2’ 1. KTBC -Kiểm tra 2 HS. -GV nhận xét, cho điểm. 2. Bài mới: a). Giới thiệu bài: *Hoạt động 1: Bài tập 1, 2 - Đọc bài tập 1 - Cho HS đọc yêu cầu của BT. -GV giao việc. -Cho HS trình bày kết quả làm bài. -GV nhận xét và chốt lại: các bộ phận được miêu tả và những từ ngữ cho biết điều đó. + Hình dáng: chỉ to hơn cái trứng một tí. + Bộ lông: vàng óng + Đôi mắt: chỉ bằng hột cườm + Cái mỏ: màu nhung hươu + Cái đầu: xinh xinh, vàng nuột + Hai cái chân: lủm chủm, bé tí, màu đỏ hồng. * Theo em, những câu nào miêu tả em cho là hay ? -GV nhận xét. * Hoạt động 2: Bài tập 3 -Cho HS đọc yêu cầu của BT. -GV giao việc: Ở tiết trước các em đã được dặn về nhà quan sát con chó hoặc con mèo của nhà em hoặc của nhà hàng xóm. Hôm nay dựa vào quan sát đó, các em sẽ miêu tả đặc điểm ngoại hình của con chó (mèo). -Cho HS làm bài (có thể GV dán lên bảng lớp ảnh con chó, con mèo đã sưu tầm được). -Cho HS trình bày kết quả bài làm. -GV nhận xét + khen những HS miêu tả đúng, hay. * Hoạt động 3:Bài tập 4 -Cho HS đọc yêu cầu của đề bài. -GV giao việc. -Cho HS làm việc. -Cho HS trình bày. -GV nhận xét + khen những HS quan sát tốt, miêu tả hay. 3. Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét tiết học. -Yêu cầu HS về nhà hoàn chỉnh 2 đoạn văn miêu tả. -Dặn HS quan sát các bộ phận của con vật mình yêu thích, sưu tầm về tranh, ảnh về con vật mình yêu thích -2 HS đọc lại dàn ý chi tiết tả một vật nuôi trong nhà đã làm ở tiết TLV trước. -HS lắng nghe. * Hoạt động cả lớp, theo cặp -2 HS đọc to, lớp đọc thầm theo. -HS làm bài theo cặp -HS phát biểu ý kiến. -HS phát biểu ý kiến. * Hoạt động cá nhân,lớp -1 HS đọc, lớp lắng nghe. -HS viết lại những nội dung quan sát được vào vở. -Sắp xếp các ý theo trình tự. -Một số HS miêu tả ngoại hình của con vật mình đã quan sát được. -Lớp nhận xét. * Hoạt động cá nhân, lớp -1 HS đọc, lớp lắng nghe. -HS làm bài cá nhân, nhớ lại những hoạt động của con vật mình đã quan sát được và ghi lại những hoạt động đó. -Một số HS lần lượt miêu tả những hoạt động của con chó (hoặc mèo) mình đã quan sát, ghi chép được. -Lớp nhận xét. - HS lắng nghe * Rút kinh nghiệm: NS: 05/04/2009 TUẦN 30 ND: 09/04/2009 Bài 60: CÂU CẢM I. Mục tiêu: 1. Nắm được cấu tạo và tác dụng của câu cảm, nhận diện được câu cảm. 2. Biết đặt và sử dụng câu cảm. II. Đồ dùng dạy học: -Bảng lớp viết sẵn các câu cảm ở BT1 (phần nhận xét). -Một vài tờ giấy khổ to. III. Hoạt động trên lớp: Tg Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5’ 1’ 8’ 3’ 22’ 1’ 1. KTBC: -Kiểm tra 2 HS. -GV nhận xét và cho điểm. 2. Bài mới: a). Giới thiệu bài: b). Phần nhận xét: * Bài tập 1, 2, 3: -Cho HS đọc nội dung BT1, 2, 3. -GV giao việc. -Cho HS làm bài. -Cho HS trình bày kết quả bài làm. -GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng: 1).-Câu chà, con mèo có bộ lông mới đẹp làm sao ! dùng để thể hiện cảm xúc ngạc nhiên, vui mừng trước vẻ đẹp của bộ lông con mèo. -A ! con mèo này khôn thật ! dùng để thể hiện cảm xúc thán phục sự khôn ngoan của con mèo. 2). Cuối câu trên có dấu chấm than. 3). Câu cảm dùng để bộc lộ cảm xúc của người nói. Trong câu cảm thường có các từ ngữ đi kèm: ôi, chao, trời, quá, lắm, thật. c). Ghi nhớ: -Cho HS đọc nội dung cần ghi nhớ. -GV chốt lại một lần nội dung cần ghi nhớ + dặn các em HTL ghi nhớ. d). Phần luyện tập: * Bài tập 1: -Cho HS đọc yêu cầu của BT1. -GV giao việc. -Cho HS làm bài. GV phát phiếu cho 3 HS. -GV nhận xét và chốt lại. Câu kể a). Con mèo này bắt chuột giỏi. b). Trời rét. c). Bạn Ngân chăm chỉ. d). Bạn Giang học giỏi. * Bài tập 2: -Cách tiến hành như ở BT1. -Lời giải đúng: + Tình huống a: HS có thể đặt các câu thể hiện sự thán phục bạn. ªTrời, cậu giỏi thật ! ª Bạn thật là tuyệt ! ª Bạn giỏi quá ! ª Bạn siêu quá ! + Tình huống b: ª Ôi, cậu cũng nhớ ngày sinh nhật của mình à, thật tuyệt ! ª Trời ơi, lâu quá rồi mới gặp cậu ! ª Trời, bạn làm mình cảm động quá ! * Bài tập 3: -Cho HS đọc yêu cầu của BT3. -GV giao việc. -Cho HS làm bài. -Cho HS trình bày. -GV nhận xét và chốt lại: a). Câu: Ôi, bạn Nam đến kìa! Là câu bộc lộ cảm xúc mừng rỡ. b). Câu: Ồ, bạn Nam thông minh quá! Bộc lộ cảm xúc thán phục. c). Câu: Trời, thật là kinh khủng! Bộc lộ cảm xúc ghê sợ. 3. Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét tiết học. -Yêu cầu HS học thuộc nội dung cần ghi nhớ, về nhà đặt viết vào vở 3 câu cảm. -2 HS lần lượt đọc đoan văn đã viết về hoạt động du lịch hay thám hiểm. *Hoạt động cả lớp -HS nối tiếp nhau đọc. -HS làm bài cá nhân. -HS lần lượt phát biểu ý kiến. -Lớp nhận xét. -HS ghi lời giải đúng vào VBT. -3 HS đọc. * Hoạt động cá nhân, lớp -1 HS đọc, lớp theo dõi trong SGK. -3 HS làm bài vào giấy. HS còn lại làm vào VBT. -Một số HS phát biểu ý kiến. -3 HS làm bài vào giấy lên dán trên bảng lớp. -Lớp nhận xét. Câu cảm Ä Chà (Ôi , con mèo này bắt chuột giỏi quá ! Ä Ôi (chao), trời rét quá ! Ä Bạn Ngân chăm chỉ quá ! Ä Chà, bạn Giang học giỏi ghê ! -HS ghi lời giải đúng vào VBT. -1 HS đọc, lớp đọc thầm theo. -HS làm bài cá nhân. -Một số HS lần lượt trình bày. -Lớp nhận xét. - HS lắng nghe * Rút kinh nghiệm: NS: 07/04/2009 TUẦN 30 ND: 10/04/2009 BÀI 60: ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN I. Mục tiêu: 1. Biết điền vào chỗ trống trong giấy tờ in sẵn – phiếu khai báo tạm trú, tạm vắng. 2. Biết tác dụng của việc khai báo tạm trú, tạm vắng. II. Đồ dùng dạy học: -VBT Tiếng Việt 4, tập hai. - Giấy khổ to viết phiếu khai báo tạm trú, tạm vắng . III. Hoạt động trên lớp: Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1’ 27’ 5’ 2’ * Giới thiệu bài: * Hoạt động 1: Bài tập 1: -Cho HS đọc yêu cầu BT1. -GV giao việc. -Cho HS làm bài. GV treo tờ giấy to lên bảng và giải thích cho các em. -Cho HS trình bày. -GV nhận xét, khen những HS đã điền đúng, sạch, đẹp. * Hoạt động 2: Bài tập 2: -Cho HS đọc yêu cầu BT2. -Cho HS trình bày. -GV nhận xét và chốt lại: Ta phải khai báo tạm trú, tạm vắng để giúp chính quyền địa phương quản lí những người địa phương mình tạm vắng, những người địa phương khác tạm trú. Khi cần thiết, các cơ quan nhà nước có căn cứ để điều tra, xem xét. 3. Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét tiết học. -Nhắc các em nhớ cách điền vào giấy tờ in sẵn và chuẩn bị cho tiết TLV tuần 31. - HS lắng nghe * Hoạt động cá nhân, lớp -1 HS đọc, lớp theo dõi trong SGK. -HS làm bài cá nhân. Các em đọc kĩ nội dung đơn yêu cầu cần điền và điền nội dung đó vào chỗ trống thích hợp. 1 em làm vào giấy to -Một số HS lần lượt đọc giấy khai báo tạm trú mình đã viết. -Lớp nhận xét. * Hoạt động cả lớp - 1 HS đọc yêu cầu BT - Vài HS trình bày, lớp nhận xét bổ sung - HS lắng nghe Rút kinh nghiệm: NS: 06/04/2009 TUẦN 30 ND: 09/04/2009 BÀI 30: ĐƯỜNG ĐI SAPA I. Mục tiêu: 1. Nhớ – viết lại chính xác, trình bày đúng đoạn văn đã HTL trong bài Đường đi Sa Pa. 2. Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm đầu dễ lẫn v/ d/ gi. II. Đồ dùng dạy học: -Giấy khổ rộng kẻ sẵn BT 2b - Bảng phụ viết ND bài 3b III. Hoạt động trên lớp: Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 4’ 1’ 20’ 8’ 6’ 1’ 1. KTBC -Kiểm tra 2 HS. GV đọc cho HS viết tranh chấp, trang trí, chênh chếch, con ếch, mệt mỏi. -GV nhận xét 2. Bài mới: a). Giới thiệu bài: Đường đi Sa Pa. b). Nhớ - viết: a). Hướng dẫn chính tả -GV nêu yêu cầu của bài. -Cho HS đọc thuộc lòng đoạn CT. -Cho HS viết những từ ngữ dễ viết sai: thoắt, khoảnh khắc, hây hẩy, nồng nàn. -GV nhắc lại nội dung đoạn CT, lưu ý HS cách trình bày b). HS viết chính tả. c). Chấm, chữa bài. -GV chấm 5 đến 7 bài. -Nhận xét chung. * Bài tập 2: -GV chọn câu b b) Tìm tiếng có nghĩa. -Cho HS đọc yêu cầu của BT. -GV giao việc. -Cho HS làm bài. -GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng * Bài tập 3b: - GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Cho HS làm bài - GV nhận xét * Củng cố: - GV nhận xét tiết học, khen ngợi những HS viết tiến bộ - HS viết bảng con -HS lắng nghe. * Hoạt động cả lớp -1 HS đọc thuộc lòng đoạn CT, cả lớp theo dõi trong SGK. -HS đọc thầm lại đoạn văn để ghi nhớ. -HS nhớ – viết CT. -HS đổi tập cho nhau để soát lỗi. * Hoạt động nhóm, cá nhân, lớp -1 HS đọc, lớp lắng nghe. -HS làm bài theo nhóm 4 - 1 nhóm làm giấy to - HS trình bày. Lớp nhận xét. - HS ghi kết quả bài làm vào VBT - 1 HS đọc yêu cầu - HS làm bài cá nhân vào VBT - 1 em làm bảng phụ - HS trình bày, lớp nhận xét - HS đọc lại bài làm đúng * Rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: