Khoa học
BÀI 1: CON NGƯỜI CẦN GÌ ĐỂ SỐNG ?
I- MỤC TIÊU:
Sau bài này học sinh biết:
- Nêu được con người cần thức ăn, nước uống, không khí, ánh sáng, nhiệt độ để sống.
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Hình 4, 5 SGK.
- Phiếu học tập nhóm.
- Ngày dạy: / / 20 Tuần: 1 – tiết 1 Khoa học BÀI 1: CON NGƯỜI CẦN GÌ ĐỂ SỐNG ? I- MỤC TIÊU: Sau bài này học sinh biết: - Nêu được con người cần thức ăn, nước uống, không khí, ánh sáng, nhiệt độ để sống. II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Hình 4, 5 SGK. - Phiếu học tập nhóm. PHIẾU HỌC TẬP: Những yếu tố cần thiết cho sự sống Con người Động vật Thực vật 1.Không khí X X X 2.Nước X X X 3.Ánh sáng X X X 4.Nhiệt độ (thích hợp với từng đối tượng) X X X 5.Thức ăn(phù hợp với từng đối tượng) X X X 6.Nhà ở X 7.Tình cảm gia đình X 8.Phương tiện giao thông X 9.Tình cảm bạn bè X 10.Quần áo X 11.Trường học X 12.Sách báo X 13.Đồ chơi X (những thứ khác HS kể thêm) X III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 15’ Bài mới: a) Khám phá: - GV giới thiệu bài b) Kết nối Bài “Con người cần gì để sống” Hoạt động 1: Động não (nhằm giúp HS liệt kê tất cả những gì HS cho là cần có cho cuộc sống của mình) - Hãy kể ra những thứ các em cần dùng hàng ngày để duy trì sự sống? - Ghi những ý kiến của HS lên bảng. - Vậy tóm lại con người cần những điều kiện gì để sống và phát triển? - Rút ra kết luận: Những điều kiện cần để con người sống và phát triển là: - Kể ra(nhiều HS) + Điều kiện vật chất như: thức ăn, nước uống, quần áo, nhà ở, các đồ dùng trong gia đình, các phương tiện đi lại.. - Tổng hợp những ý kiến đã nêu + Điều kiện tinh thần, văn hoá, xã hội: tình cảm gia đình, bạn bè, làng xóm, các phương tiện học tập, vui chơi, giải trí + Liên hệ giáo dục BVMT -Mối quan hệ giữa con người với môi trường :Con người cần đến không khí, thức ăn, nước uống từ môi trường. Qua đó giáo dục HS phải bảo vệ môi trường tự nhiên. - Bổ sung những gì còn thiếu và nhắc lại kết luận. 15’ Hoạt động 2: Làm việc với phiếu học tập và SGK (nhằm giúp HS phân biệt những yếu tố mà chỉ có con người mới cần với những yếu tố con người và vật khác cũng cần) - Phát phiếu học tập (kèm theo) cho HS, hướng dẫn HS làm việc với phiếu học tập theo nhóm. - Hướng dẫn HS chữa bài tập. - Nhận xét đưa ra kết quả đúng. - Cho HS thảo luận cả lớp: + Như mọi sinh vật khác HS cần gì để duy trì sự sống của mình? - Họp nhóm và làm việc theo nhóm. 4’ + Hơn hẳn những sinh vật khác cuộc sống con người cần những gì? c) Vận dụng - Trò chơi “Cuộc hành trình đến hành tinh khác” - Chia lớp thành các nhóm nhỏ, phát mỗi nhóm 20 phiếu thể hiện những điều kiện cần có để duy trì sự sống và những điều kiện các em muốn có. Yêu cầu HS chọn ra 10 thứ mà các em thấy cần mang theo khi đến hành tinh khác - Nhận xét trò chơi. - Chuẩn bị: Trao đổi chất ở người. - Đại diện nhóm trình bày trước lớp kết quả làm việc với phiếu học tập, HS bổ sung sửa chữa. - Thảo luận và trả lời câu hỏi. - Con người cũng như các sinh vật khác đều cần thức ăn, không khí, ánh sáng, nhiệt độ thích hợp để duy trì sự sống của mình. - Hơn hẳn những sinh vật khác, cuộc sống con người còn cần nhà ở, quần áo, phương tiện đi lại và những tiện nghi khác. Ngoài nững yêu cầu về vật chất, con người còn cần những điều kiện về tinh thần, văn hoá, xã hội. - Hãy chọn ra 6 thứ cần hơn cả trong 10 thứ mang theo (còn lại nộp lại cho giáo viên) . - Ngày dạy: / / 20 Tuần: 1 – tiết 2 Khoa học BÀI 2: TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI I- MỤC TIÊU: Sau bài này học sinh biết: - Nêu được một số biểu hiện về sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường như: lấy vào khí ô- xi, thức ăn, nước uống; thải ra khí các -bô- nic, phân và nước tiểu. - Hoàn thành sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường. Ví dụ: lấy vào thải ra cơ thể người Khí ô-xi Khí các-bô-níc Thức ăn Phân Nước uống Nước tiểu II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Hình trang 6, 7 SGK. - Vở bài tập (hoặc giấy vẽ), bút vẽ. III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 5’ Bài cũ: - Như mọi sinh vật khác, con người cần gì để sống? - Hơn hẳn những sinh vật khác con người còn cần gì để sống Bài mới: a) Khám phá: - GV giới thiệu bài b) Kết nối Bài “Trao đổi chất ở người”. - Trả lời 15’ Hoạt động 1: Tìm hiểu về sự trao đổi chất ở người (nhằm giúp HS nắm được những gì cơ thể lấy vào và thải ra trong quá trình sống; nêu được quá trình trao đổi chất). - Chia nhóm cho HS thảo luận: Em hãy kể tên những gì trong hình 1/SGK6. - Trong các thứ đó thứ nào đóng vai trò quan trọng? - Còn thứ gì không có trong hình vẽ nhưng không thể thiếu? - Vậy cơ thể người cần lấy những gì từ môi trường và thải ra môi trường những gì? - Cho đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận. Yêu cầu các nhóm khác bổ sung. - Xem sách và kể ra. - Yêu cầu HS đọc nục “Bạn cần biết”và trả lời: - Chọn ra những thứ quan trọng. + Trao đổi chất là gì? + Nêu vai trò của quá trình trao đổi chất đối với con người, thực vật và động vật. - Không khí. *Kết luận: Hằng ngày, cơ thể người phải lấy từ môi trường thức ăn, nước uống, khí ô- xi và thải ra phân, nước tiểu, khí các- bô- níc để tồn tại. - Kể ra.Bổ sung cho nhau. - Trao đổi chất là quá trình cơ thể lấy thức ăn, nước, không khí, từ môi trường và thải ra môi trường những chất thừa, cặn bã. - Trình bày kết quả thảo luận: - Con người, thực vật và động vật có trao đổi chất với môi trường thì mới sống được. + Lấy vào thức ăn, nước uống, không khí.. 10’ Hoạt động 2: Thực hành viết hoặc vẽ sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường.(Giúp HS trình bày những kiến thức đã học) + Thải ra cacbônic,phân và nước tiểu.. - Em hãy viết hoặc vẽ sơ đồ trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường theo trí tưởng tượng của mình.(không nhất thiết theo hình 2/SGK7. Cho các nhóm trình bày kết quả vẽ được. - Nhắc lại. - Nhận giấy bút từ giáo viên. + Liên hệ giáo dục BVMT -Mối quan hệ giữa con người với môi trường :Con người cần đến không khí, thức ăn, nước uống từ môi trường. Qua đó giáo dục HS phải bảo vệ môi trường tự nhiên. - Viết hoặc vẽ theo trí tưởng tượng. 5’ c) Vận dụng GV và HS cùng nhận xét sản phẩm của nhóm nào tốt sẽ được treo ở lớp - Học bài và xem tiếp bài 3. Trình bày kết quả vẽ được, các nhóm nhận xét và bổ sung. - Ngày dạy: / / 20 Tuần: 2 – tiết 3 Khoa học BÀI 3: TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI (tiếp theo) I- MỤC TIÊU: Sau bài này học sinh biết: - Kể tên một số cơ quan trực tiếp tham gia vào quá trình trao đổi chất ở người: tiêu hoá, hô hấp, tuần hoàn, bài tiết. - Biết được nếu một trong các cơ quan trên ngừng hoạt động, cơ thể sẽ chết. II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Hình trang 8,9 SGK. - Phiếu học tập nhóm. PHIẾU HỌC TẬP 1.Kể tên những biểu hiện bên ngoài của quá trình trao đổi chất và những cơ quan thực hiện quá trính đó? 2.Hoàn thành bảng sau: Lấy vào Tên cơ quan trực tiếp thực hiện quá trình trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường bên ngoài Thải ra Thức ăn Nước Tiêu hoá Phân Khí Ô- xi Hô hấp Khí Các- bô- níc Bài tiết nước tiểu Nước tiểu Da Mồ hôi III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 5’ B. Bài cũ: - Hằng ngày, cơ thể người cần lấy những gì từ môi trường và thải ra môi trường những gì ? - Nêu ghi nhớ mà HS ghi nhận được Bài mới: a) Khám phá: - GV giới thiệu bài b) Kết nối - 2, 3 HS trả lời. 1’ Bài "Trao đổi chất ở người" (tiếp theo) 15’ Hoạt động 1: Xác định những cơ quan trực tiếp tham gia quá trính trao đổi chất. - Chia nhóm, giao cho các nhóm phiếu học tập (kèm theo) - Nhận phiếu học tập và làm việc theo nhóm với phiếu đó. - Cho các nhóm trình bày kết quảvà bổ sung sửa chữa cho nhau. - Trình bày và bổ sung cho các nhóm khác. - Dựa vào kết quả làm phiếu, em hãy cho biết những biểu hiện bên ngoài của quá trình trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường? - Đưa ra ý kiến - Các cơ quan nào thực hiện quá trình đó? - Cơ quan tuần hoàn có vai trò như thế nào? *Kết luận: - Những biểu hiện của quá trình trao đồi chất và các cơ quan thực hiện quá trình đó là: + Trao đổi khí: Do cơ quan hô hấp: lấy khí ô- xi; thải ra khí các- bô- níc. + Trao đổi thức ăn: Do cơ quan tiêu hoá thực hiện: lấy nước và thức ăn có chứa các chất dinh dưỡng cần cho cơ thể; thải ra cặn bã(phân) + Bài tiết: Do cơ quan bài tiết : Thải ra nước tiểu và mồ hôi. - Cơ quan tuần hoàn đem máu chứa các chất dinh dưỡng và ô- xi tới tất cả các cơ quan của cơ thể và đem các chất thải, chất độc từ các cơ quan của cơ thể đến cơ quan bài tiết để thải ra ngoài và đem khí các- bô- níc đến phổi để thải ra ngoài. 12’ Hoạt động 2: Tìm hiểu mối quan hệ giữa các cơ quan trong việc thực hiện sự trao đổi chất ở người Trò chơi “Ghép chữ vào chỗ ”trong sơ đồ - Các nhóm thi nhau gắn phiếu. - Phát cho các nhóm sơ đồ hình 5 trang 9 và các tấm phiếu rời gi những điều còn thiếu(chất dinh dưỡng; ô- xi; khí các- bô- níc; ô- xi và các chất dinh dưỡng; khí các- bô- níc và các chất thải; các chất thải) - Trình bày kết quả từng nhóm và nhận xét nhím bạn. - Dựa trên sơ đồ đầy đủ, em hãy trình bày mối quan hệ của các cơ quan trong cơ thể trong quá t ... ường thức ăn, nứơc, khí ô-xi và thải ra các chất cặn bã, khí các-bô-níc, nước tiểuQuá trình đó được gọi là quá trình trao đổi chất giữa động vật và môi trường. -Lấy thức ăn, nước, không khí..và thải vào môi trường khí các-bô-níc, phân, nước tiểuquá trình trên được gọi là quá trình trao đỗi chất. 15’ *Hoạt động 2:Thực hành vẽ sơ đồ trao đổi chất ở động vật -Hs làm việc theo nhóm vẽ sơ đồ trao đổi chất ở động vật, nhóm trưởng điều khiển các bạn lần lượt giải thích sơ đồ. 3’ -Chia nhóm, phát giấy, bút vẽ cho các nhóm. Củng cố, dặn dò: -Động vật thường xuyên lấy gì từ môi trường? Động vật thường xuyên thải ra môi trường những gì? Chuẩn bị bài sau. -Các nhóm treo sản phẩm và cử đại diện trình bày trước lớp Khoa học BÀI: 65: QUAN HỆ THỨC ĂN TRONG TỰ NHIÊN I- MỤC TIÊU: Sau bài này học sinh biết: -Kể ra mối quan hệ giữa vô sinh và hữu sinh trong tự nhiên. -Vẽ và trình bày sơ đồ mối quan hệ sinh vật này là thức ăn của sinh vật kia. II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Hình 130,131 SGK. -Giấy A 0,bút vẽ cho nhóm. III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 5’ 1’ Khởi động: Bài cũ: -Thế nào là quá trình “Trao đổi chất ở động vật”? Bài mới: Giới thiệu: Bài “Quan hệ thức ăn trong tự nhiên” 15’ Hoạt động 1:Trình bày mối quan hệ của thực vật đối với các yếu tố vô sinh trong tự nhiên -Yêu cầu hs quan sát hình 1 trang 130 SGK: +Kể tên những gì được vẽ trong hình. -Để thể hiện mối quan hệ về thức ăn, người ta sử dụng các mũi tên: +Ý nghĩa của chiều mũi tên trong sơ đồ. +Mũi tên xuất phát từ khí các-bô-níc và chỉ vào lá cây ngô tức là khí các-bô-níc được cây ngô hấp thu qua lá. +Mũi tên xuất phát từ nứơc, các chất khoáng và chỉ vào rễ của cây ngô cho biết các chất khoáng được cây ngô hấp thụ qua rễ. -Thức ăn của ngô là gì? Từ đó cây ngô tao ra những chất gì nuôi cây? *Kết luận: Chỉ có thực vật mới trực tiếp hấp thụ ánh sáng mặt trời và lấy các chất vô sinh như nước, khí các-bô-níc để tạo thành chất dinh dưỡng nuôi chính thực vật và sinh vật khác. 15’ Hoạt động 2: Thực hành vẽ sơ đồ mối quan hệ thức ăn giữa các sinh vật -Thức ăn của châu chấu là gì? -Lá ngô. -Giữa cây ngô và châu chấu có quan hệ gì? -Cây ngô là thức ăn của châu chấu. -Thức ăn của ếch là gì? -Châu chấu. -Giữa ếch và châu chấu có quan hệ gì ? -Châu chấu là thức ăn của ếch. -Tiến hành vẽ sơ đồ thức ăn, sinh vật này là thức ăn cho sinh vật kia bằng chữ. -Chia nhóm, phát giấy bút vẽ cho các nhóm. -Đại diện các nhóm trình bày. *Kết luận: 3’ Sơ đồ(bằng chữ) sinh vật này là thức ăn của sinh vật kia. Củng cố, Dặn dò: Trình bày các sơ đồ của các nhóm và giải thích. Chuẩn bị bài sau Khoa học BÀI 66: CHUỖI THỨC ĂN TRONG TỰ NHIÊN I- MỤC TIÊU: Sau bài này học sinh biết: -Vẽ và trình bày mối quan hệ gữa bò và cỏ. -Nêu một số ví dụ khác về chuỗi thức ăn trong tự nhiên. -Nêu định nghĩa về chuỗi thức ăn. II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Hình 132,133 SGK. -Giấy A 0, bút vẽ cho nhóm. III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 5’ 1’ Khởi động: Bài cũ: -Giữa cây ngô và châu chấu có quan hệ thế nào? Bài mới: Giới thiệu: Bài “Chuỗi thức ăn trong tự nhiên” 15’ Hoạt động 1:Thực hành vẽ sơ đồ mối quan hệ thức ăn giữa các sinh vật với nhau và giữa sinh vật với yếu tố vô sinh -Thức ăn của bò là gì? -Cỏ. -Giữa bò và cỏ có quan hệ thế nào? -Cỏ là thức ăn của bò. -Phân bò phân huỷ thành chất gì cung cấp cho cỏ? -Chất khoáng. -Giữa phân bò và cỏ có quan hệ thế nào? -Phân bò là thức ăn của cỏ. -Phát giấy bút vẽ cho các nhóm, yêu cầu các nhóm vẽ sơ đồ thức ăn bò cỏ. -Vẽ sơ đồ thức ăn giữa bò và cỏ: Phân bò Cỏ Bò *Kết luận: Sơ đồ bằng chữ. 15’ Hoạt động 2:Hình thành khái niệm chuỗi thức ăn -Quan sát SGK và trả lời câu hỏi theo gợi ý. -Hs làm việc theo cặp quan sát hình 2 trang 133 SGK: -Gọi một số hs trả lời câu hỏi. +Trước hết kể tên những gì được vẽ trong sơ đồ. +Chỉ và nói mối quan hệ về thức ăn trong sơ đồ đó. -Giảng : trong sơ đồ trên, cỏ là thcứ ăn của thỏ, thỏ là thức ăn của cáo, xác chết cáo là thức ăn của nhóm vi khuẩn hoại sinh. Nhờ có nhóm vi khuẩn hoại sinh mà xác chết cáo trở thành những chất khoáng, vô cơ. Những chât khoáng này là thức ăn của cỏ và các loại cây khác. *Kết luận: -Những mối quan hệ về thức ăn trong tự nhiên được gọi là chuỗi thức ăn. 3’ -Trong tự nhiên có rất nhiều chuỗi thức ăn. Các chuỗi thức ăn thường bắt đầu từ thực vật. Thông qua chuỗi thức ăn, các yếu tố vô sinh và hữu sinh liên hệ mật thiết với nhau thành một chuỗi khép kín. Củng cố, Dặn dò: Chuỗi thức ăn là gì? Chuẩn bị bài sau, nhận xét tiết học. Khoa học BÀI 67-68: ÔN TẬP: THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT I- MỤC TIÊU: Củng cố và mở rộng hiểu biết mối quan hệ giữa sinh vật và sinh vật thông qua mối quan hệ thức ăn. Qua đó học sinh biết: -Vẽ và trình bày sơ đồ mối quan hệ về thức ăn của một nhóm sinh vật. -Phân tích được vai trò của con người với tư cách là một mắt xích quan trọng trong chuỗi thức ăn tự nhiên. II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Hình 134, 135, 136. 137 SGK. -Giấy A 0, bút cho cả nhóm. III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 5’ 1’ Khởi động: Bài cũ: Chuỗi thức ăn là gì? Bài mới: Giới thiệu: Bài “Ôn tập :Thực vật và động vật” 15’ Hoạt động 1:Thực hành về vẽ sơ đồ chuỗi thức ăn -Các nhóm vẽ sơ đồ mối quan hệ về thức ăn của một nhóm vật nuôi, cây trồng và động vật sống hoang dã bằng chữ. -Yêu cầu hs tìm hiểu các hình trang 134, 135 SGK: mối quan hệ giữa các sinh vật bắt đầu từ sinh vật nào? -Các nhóm treo sản phẩm và đại diện trình bày trứơc lớp -So với sơ đồ các bài trước có nhận xét gì? -Nhận xét:trong sơ đồ này có nhiều mắt xích hơn: +Cây là thức ăn của nhiều loài vật khác nhau. Nhiều loài vật khác nhau lại là thức ăn của một số loài vật khác. +Trên thực tế, trong tự nhiên mối quan hệ về thức ăn giữa các sinh vật còn phức tạp hơn nhiều, tạo thành lưới thức ăn. *Kết luận: Sơ đồ mối quan hệ về thức ăn của một nhóm vật nuôi, cây trồng va động vật sống hoang dã: 15’ Hoạt động 2:Xác định vai trò của con người trong chuỗi thức ăn tự nhiên -Yêu cầu hs quan sát hình trang 136, 137 SGK: -Quan sát hình trang 136, 137 SGK. +Kể tên những hình vẽ trong sơ đồ. -Kể ra.. +Dựa vào hình trên nói về chuỗi thức ăn trong đó có con người. -Các loài tảồ Cáà Người Cỏ à Bò à Người -Trong thực tế thức ăn của con người rất phong phú. Để đảm bảo đủ thức ăn cung cấp cho mình, con người đã tăng gia sản xuất, trồng trọt và chăn nuôi. Tuy nhiên, một số người đã ăn thịt thú rừng hoặc sử dụng chúng vào việc khác. -Hiện tượng săn bắt thú rừng sẽ dẫn đến tình trạng gì? -Điều gì xảy ra nếu một mắt xích trong chuỗi thức ăn bị đứt? -Chuỗi thức ăn là gì? -Nêu vai trò của thực vật trên trái đất *Kết luận: 3’ -Con người cũng là một thành phần của tự nhiên. Vì vậy chúng ta phải có nghĩa vụ bảo vệ sự cân bằng trong tự nhiên. -Thực vật đóng vai trò cầu nối giữa các yếu tố vô sinh và hữu sinh trong tự nhiên. Sự sống trên trái đất được bắt đầu tù thực vật. Bởi vậy, chúng ta cần phải bảo vệ môi trường nước, không khí, bảo vệ thực vật đặc biệt là bảo vệ rừng. Củng cố, dặn dò: -Con người có vai trò thế nào trong chuỗi thức ăn? Chuẩn bị bài sau, nhận xét tiết học. Khoa học BÀI 69-70: ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI NĂM I- MỤC TIÊU: Sau bài này học sinh củng cố và mở rộng hiểu biếtvề: -Mối quan hệ biữa các yếu tố vô sinh và hữu sinh. -Vai trò của thực vật đối với sự sống trên trái đất. -Kĩ năng phán đoán, giải thích qua một số bài tập vế nước, không khí, ánh sáng, nhiệt. -Khắc sâu hiểu biết về thành phần các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của nước, không khí trong đời sống. II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Hình trang 138, 139, 140 SGK. -Giấy A 0, bút vẽ nhóm. -Phiếu câu hỏi. III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 5’ 1’ Khởi động: Bài cũ: Con người có vai trò gì trong chuỗi thức ăn? Nếu một mắt xích trong chuỗi thức ăn bị đứt thì sao? Bài mới: Giới thiệu Bài “Ôn tập và kiểm tra cuối năm” 7’ Hoạt động 1: Trò chơi”Ai nhanh, Ai đúng” -Cho các nhóm trình bày câu trả lời vào giấy A 4. -Trả lời 3 câu hỏi vào giấy A 4, cử đại diện trình bày. Nhận xét các nhóm. 7’ Hoạt động 2:Trả lời câu hỏi -Viết các câu hỏi ra phiếu yêu cầu hs bốc thăm và trả lời trước lớp. -Bốc thăm và trả lời. -Nhận xét câu trả lời. 15’ Hoạt động 3:Thực hành -Yêu cầu các nhóm nêu cách trả lời câu 1. 4’ -Câu 2 hướng dẫn hs chơi ghép phiếu thức ăn với phiếu vi-ta-min tương ứng. Củng cố, dặn dò: Trò chơi “Thi nói về vai trò của không khí và nước trong đời sống”. Chia lớp thành hai đội, bắt thăm đội nào trả lời trước. Đội trả lời đúng sẽ được hỏi tiếp. Kết thcú trò chơi đội nào hỏi nhiều câu hỏi và trả lời đúng nhiều sẽ thắng. Chuẩn bị bài sau .
Tài liệu đính kèm: