Kế hoạch dạy học Lớp 4 - Năm học 2009 - 2010 - Tuần 1

Kế hoạch dạy học Lớp 4 - Năm học 2009 - 2010 - Tuần 1

Tiết 2: Tập đọc DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU

 (Tiết 1)

I. Mục tiêu:

 1. Đọc thành tiếng:

- Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ.

- Đọc trôi chảy toàn bài, biết ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm.

- Đọc diễn cảm toàn bài, thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung.

 2. Đọc hiểu:

- Hiểu các từ ngữ khó trong bài: cỏ xước, Nhà Trò, bự, lương ăn, ăn hiếp, mai phục,.

- Hiểu nội dung câu chuyện: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, thương yêu người khác, sẵn sàng bênh vực kẻ yếu của Dế Mèn.

 3. Giáo dục HS lòng yêu thương con người, biết giúp đỡ người khó khăn hoạn nạn.

II. Đồ dùng dạy - học:

- Tranh minh hoạ (SGK), tranh phóng to (nếu có)

III. Các hoạt động dạy - học:

 

doc 34 trang Người đăng thuthuy90 Lượt xem 568Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch dạy học Lớp 4 - Năm học 2009 - 2010 - Tuần 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 1:
 Bài thứ 2 - Tuần 1
 Thứ hai ngày 24 tháng 8 năm 2009
Tiết 1: HĐTT CHÀO CỜ ĐẦU TUẦN
Tiết 2: Tập đọc DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU
 (Tiết 1)
I. Mục tiêu:
 1. Đọc thành tiếng:
- Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ.
- Đọc trôi chảy toàn bài, biết ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm.
- Đọc diễn cảm toàn bài, thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung.
 2. Đọc hiểu:
- Hiểu các từ ngữ khó trong bài: cỏ xước, Nhà Trò, bự, lương ăn, ăn hiếp, mai phục,...
- Hiểu nội dung câu chuyện: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, thương yêu người khác, sẵn sàng bênh vực kẻ yếu của Dế Mèn.
 3. Giáo dục HS lòng yêu thương con người, biết giúp đỡ người khó khăn hoạn nạn.
II. Đồ dùng dạy - học: 
- Tranh minh hoạ (SGK), tranh phóng to (nếu có)
III. Các hoạt động dạy - học:
T
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
2’
30’ 2’
28’
10’
10’
8’
3’
A.Mở đầu: 
- Giới thiệu 5 chủ điểm của tập 1. 
- GV giới thiệu khái quát từng chủ điểm. 
- Cho HS xem tranh chủ điểm 1 và nhận xét.
- GV giới thiệu chủ điểm 1.
B. Bài mới 
1. Giới thiệu bài: 
- GV treo tranh minh hoạ cho HS quan sát, trả lời câu hỏi:
+ Bức tranh vẽ gì? 
- Giới thiệu bài, ghi đề bài: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu 
- Cho HS xem tập truyện “Dế Mèn phiêu lưu kí” gợi ý cho HS về nhà tìm đọc.
2.Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài 
a. Luyện đọc: 
- Cho 1 HS đọc toàn bài 
- GV chia đoạn cho HS đọc theo 3 đoạn. 
- GV luyện đọc từ: ngắn chùn chùn, vặt chân, vặt cánh, ăn hiếp, nức nở
- Gọi 2 HS đọc toàn bài.
- GV hỏi nghĩa các từ ở chú giải 
- Cho HS luyện đọc nhóm 2
- GV đọc mẫu lần 1
b. Tìm hiểu bài: Cho HS trả lời: 
 + Truyện có những nhân vật nào?
 + Kẻ yếu được Dế Mèn bênh vực là ai?
Đoạn 1: 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm tìm hiểu:
 + Dế Mèn nhìn thấy chị Nhà Trò trong hoàn cảnh nào?
- Cho HS nêu ý đoạn 1 
- GV chuyển ý
Đoạn 2: 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm tìm hiểu:
+ Những chi tiết nào cho thấy chị Nhà Trò rất yếu ớt?
+ Ý của đoạn 2 nói lên điều gì?
Đoạn 3: 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm tìm hiểu:
+ Những chi tiết nào cho thấy bọn Nhện ức hiếp chị Nhà Trò?
+ Ý đoạn 3 nói gì?
Đoạn 4: 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm tìm hiểu:
+ Những lời nói và cử chỉ nào nói lên tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn ?
- Cho HS đọc lướt lại toàn bài và nêu 1 hình ảnh nhân hoá mà em thích, cho biết vì sao em thích hình ảnh đó? 
+ Ý đoạn này nói gì?
c. Hướng dẫn đọc diễn cảm 
-GV hướng dẫn đọc từng đoạn phù hợp với diễn biến câu chuyện.
- Gọi 3 HS đọc theo 3 đoạn 
- GV treo đoạn cần luyện đọc lên bảng: “Năm trước  vặt cánh ăn thịt em”
- GV đọc mẫu đánh dấu những từ ngữ cần nhấn giọng 
- Cho HS đọc diễn cảm theo cặp. 
- Cho vài HS thi đọc diễn cảm trước lớp. GV theo dõi, uốn nắn, ghi điểm.
C. Củng cố, dặn dò: Cho HS trả lời:
+ Em học được gì ở Dế Mèn ? 
+ Vậy ý nghĩa của câu chuyện là gì ?
- GV nhận xét giờ học
- Dặn HS chuẩn bị bài “Mẹ ốm”
- HS mở SGK phần mục lục
- Cả lớp đọc thầm, 1 HS đọc 5 chủ điểm
(Thương người như thể thương thân, măng mọc thẳng, trên đôi cánh ước mơ, có chí thì nên, tiếng sáo diều)
- HS lắng nghe
 - HS quan sát tranh để trả lời.
HS có thể trả lời:
 + Bức tranh vẽ 1 con vật to lớn đang uy hiếp con vật gầy còm, ốm yếu.
- HS lắng nghe 
- Cả lớp đọc thầm
- 3HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn (3 lượt) 
- HS luyện đọc từ khó
- 2 HS đọc bài
- 1 HS đọc chú giải
- HS đọc bài theo nhóm.
- HS lắng nghe
- HS trả lời:
+ Dế Mèn, chị Nhà Trò, bọn Nhện.
+ Chị Nhà Trò
- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm trả lời câu hỏi:
 + Nhà Trò đang gục đầu khóc tỉ tê bên tảng đá cuội.
 *Ý1: Hoàn cảnh Dế Mèn gặp Nhà Trò. 
- HS lắng nghe
- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm trả lời câu hỏi:
+ Thân hình bé nhỏ, gầy yếu... 
* Ý 2: Hình ảnh yếu ớt, tội nghiệp của chị Nhà Trò.
- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm trả lời câu hỏi:
+ Bọn Nhện đánh Nhà Trò mấy bận, ...đe bắt ăn thịt chị.- HS trả lời
*Ý 3: Sự ức hiếp của bọn Nhện đối với chị Nhà Trò
- HS đọc thầm đoạn 4 và thảo luận nhóm đôi trả lời câu hỏi:
+ Em đừng sợ. Hãy trở về cùng với tôi đây. Đứa độc ác không thể cậy khoẻ ăn hiếp kẻ yếu. 
+ Phản ứng mạnh mẻ, xoè cả hai càng ra, hành động bảo vệ, che chở dắt Nhà Trò đi. 
- Nhà Trò ngồi gục đầu trên tảng đá cuội mặc áo thâm dài, người bự phấn => Tả đúng về Nhà Trò một cô gái đáng thương 
- Dế Mèn dắt nhà trò đi một khoảng thì tới chỗ mai phục của bọn nhện 
=> Hình ảnh Dế Mèn dũng cảm che chở bảo vệ kẻ yếu 
*Ý4: Ca ngợi tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn.
- 1 HS đọc cả bài 
- 3 HS đọc nối tiếp.
- HS luyện đọc cá nhân
- Học sinh lắng nghe
- HS đọc diễn cảm theo cặp. 
- 2 HS trả lời 
+ Lòng dũng cảm, bênh vực kẻ yếu
Ý nghĩa: Ca ngợi tấm lòng nghĩa hiệp sẵn sàng bênh vực kẻ yếu, xoá bỏ những áp bức, bất công.
Tiết 3: Toán	ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000
I. Mục tiêu:
Giúp HS ôn tập về:
- Cách đọc, viết các số đến 100 000
- Phân tích cấu tạo số, viết số thành tổng.
- Ôn tập về chu vi 1 hình
II. Đồ dùng dạy học:
- Vẽ sẵn bảng số ở BT2
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
2’
35’
2’
8’
25’
 6’
6’
 6’
7’
2’
A. Ổn định tổ chức:
- GV kiểm tra sách vở BT của HS.
- Nhận xét, nhắc nhở HS.
B. Bài mới:
 1. Giới thiệu bài mới:
- Chúng ta đã học đến các số nào?
- GV giới thiệu ghi đề bài 
2. Ôn tập cách đọc, viết số và các hàng
- GV viết số 83251 yêu cầu HS đọc và nêu rõ các hàng.
- Cho HS làm tương tự như trên với số 83001, 80201, 80001.
- Cho HS nêu quan hệ giữa 2 hàng liền kề (1chục = 10 đơn vị, 100= 10chục,..) 
- Gọi vài HS nêu các số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn, chục nghìn.
3. Thực hành:
Bài 1:
- GV vẽ tia số lên bảng, cho HS trả lời câu hỏi: 
+ Quy luật của dãy số này là gì?
+ Số viết sau số 10 000 là số nào?
- Cho HS làm bài vào vở các số còn lại
- Cho HS đọc yêu cầu b
- GV ghi bảng:
 36000; 37000; ... ;... ;... ; 41000; ...
- GV chữa bài chốt ý đúng 
- Cho HS đưa ra quy luật của bài b 
Bài 2:
- GV kẻ sẵn bảng ở bài tập lên bảng hướng dẫn HS làm mẫu:
42517: 4 chục nghìn, 2 nghìn, 5 trăm, 7 chục, 1 đơn vị
Cho HS tự làm bài vào vở không cần kẻ bảng 
Gọi 2 em 1 cặp lên bảng: 1 em viết số, 1 em đọc số 
Bài 3:
a.GV hướng dẫn làm mẫu 
8723 = 8000 + 700 + 20 + 3
- Chấm một số vở 
- Chữa bài, chốt ý đúng
b. Làm tương tự như phần a nhưng ngược lại.
- Cho 2 dãy bàn gần nhau đổi để chấm 
Bài 4:
- GV treo 3 hình lên bảng 
Hỏi: Muốn tính chu vi một hình ta làm ntn ?
- GV và HS chữa bài trên bảng 
C. Củng cố dặn dò:
- GV chốt lại kiến thức cơ bản.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn: về nhà làm BT và xem trước bài sau.
- HS để sách, vở lên bàn.
- HS lắng nghe.
- Học đến số 100000
- HS đọc và nêu các số hàng đơn vị, chục, ...
- HS làm như trên.
- HS nêu, HS khác nhận xét.
- HS nêu, HS khác nhận xét.
-1 HS đọc yêu cầu câu 
a) Viết số thích hợp dưới mỗi vạch của TS
 0 10000 .... 30000 ..... ..... .....
+ Số liền sau = số liền trước + 10000
+ Số 20000
- HS làm vào vở.
b) 36000, 37000, 38000, 39000, 40000, 41000
+ Số liền sau = số liền trước + 1000
- HS nêu lại quy luật
- HS đọc yêu cầu bài tập
- HS phân tích và đọc bài mẫu 
- HS tự làm bài vào vở
- HS đọc và viết các số vào bảng 
- Lớp nhận xét 
- 1 HS nêu yêu cầu bài 
- HS quan sát lên bảng
- HS làm các phần còn lại vào vở 
- 3 HS lên bảng chữa bài 
- HS làm bài theo cặp
- HS chấm bài nhóm bạn
- 1 HS đọc yêu cầu 
 + Tìm tổng độ dài các cạnh
- HS tự làm bài theo nhóm 
- Đại diện các nhóm lên bảng làm, nhóm khác nhận xét.
- HS lắng nghe
Tiết 4: Thể dục GIỚI THIỆU CHƯƠNG TRÌNH, TỔ CHỨC LỚP
	 TRÒ CHƠI: “CHUYỂN BÓNG TIẾP SỨC”
I. Mục tiêu: 
- HS nắm được chương trình môn thể dục lớp 4 và biết được một số nội dung cơ bản của chương trình từ đó có thái độ học tập đúng đắn.
- Hiểu được một số quy định về nội quy, yêu cầu tập luyện. Yêu cầu HS biết được những điểm cơ bản để thực hiện trong các giờ học TD.
- Biên chế tổ, chọn ban cán sự bộ môn.
- Chơi trò: “Chuyển bóng tiếp sức”
II. Địa điểm – Phương tiện:
- Sân trường
- 1 còi, 4 quả bóng nhựa.
III. Các hoạt động dạy học:
T
Hoạt động dạy
Hoạt động học
 8’
25’
 5’
 3’
 3’
13’
5’
A. Phần mở đầu: 
- Cho HS tập hợp 4 hàng dọc.
- Phổ biến nội dung yêu cầu giờ học.
- Cho HS đứng tại chỗ hát và vỗ tay để chơi trò: “Tìm người chỉ huy” 
B. Phần cơ bản:
 1. Giới thiệu chương trình lớp 4:
- Cho HS đứng thành 4 hàng ngang.
- GV giới thiệu tóm tắt nội dung chương trình TD lớp 4.
 2. Phổ biến nội quy, yêu cầu tập luyện:
- GV yêu cầu HS về trang phục và nội quy khi học môn TD: 
 + Áo quần gọn gàng, thoải mái, không đi dép lê mà đi dép có quai hoặc giày TD.
 + Ra vào lớp phải xin phép GV
 + Tập trung cao độ trong giờ học.
 3. Biên chế tổ tập luyện:
- GV đưa ra yêu cầu:
 + Tập theo 4 tổ, tổ trưởng điều khiển và quản lí tổ mình.
 + Lớp trưởng phụ trách chung.
 4. Trò chơi: Chuyển bóng tiếp sức
- GV hướng dẫn cách chơi và phổ biến luật chơi:
 + Cách 1: Xoay người qua trái hoặc qua phải ra sau rồi chuyển bóng cho nhau.
 + Cách 2: Chuyển bóng qua đầu cho nhau.
- Cho HS chơi thử sau đó chơi thật.
- GV giám sát HS chơi.
C. Phần kết thúc:
- Cho HS đứng thành vòng trò hát và vỗ tay tại chỗ.
- GV cùng HS hệ thống nội dung giờ học.
- GV nhận xét đánh giá, rút kinh nghiệm giờ học.
- Dặn HS về nhà tập lại các nội dung ĐHĐN và chuyền bóng,...
- HS tập hợp 4 hàng dọc.
- HS lắng nghe.
- HS đứng tại chỗ hát và vỗ tay để chơi trò: “Tìm người chỉ huy” 
- HS đứng thành 4 hàng ngang.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe để nắm cách chơi.
- HS chơi thử sau đó chơi thật.
- HS đứng thành vòng trò hát và vỗ tay tạichỗ.
- HS hệ thống nội dung giờ học.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.
Tiết 5: Lịch sử MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ
I. Mục tiêu:
- Học xong bài này HS biết:
 + Vị trí địa lí, hình dáng của đất nước ta.
 + Trên đất nước ta có nhiều dân tộc sinh sống và có chung một lịch sử, một Tổ quốc.
 + Một số yêu cầu khi học môn Lịch sử và Địa lí. 
II. Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam, bản đồ hành chính Việt Nam
- Hình ảnh sinh hoạt của một số dân tộc ở một số vùng
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
2’
3’
27’
 1’
26’
 7’
10’
9’
3’
A. Ổn định tổ chức:
- Cho HS hát 1 bài về quê hương đất nước.
B. Kiểm tra:
- GV kiểm tra sách vở HS
- Nhận xét chung.
C. Bài mới: 
 1. Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu, ghi đề bài lên bảng.
 2. Giảng bài:
*HĐ1: Làm ... ổ sung.
- HS chú ý chữa bài
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS quan sát.
- HS tính kết quả vào vở.
- HS lên bảng thực hiện kết quả.
b) 168 – m ´ 5 với m = 9:
 168 – 9 ´ 5 = 168 – 45 = 123
c) 237 – (66 + x) với x = 34:
237–(66 + 34)=237–100 = 137
d.37 x(18 : y) với y = 9
 37 x 18 : 9 = 37 x 2 = 74
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- HS thảo luận.
- Các nhóm trình bày 
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS nhắc lại quy tắc tính hình vuông.
- Trình bày kết quả ở bảng.
- Lớp làm bài vào vở.
- 3 HS lên bảng tính kết quả.
- HS lắng nghe
Tiết 2: Kĩ thuật:	 VẬT LIỆU, DỤNG CỤ CẮT KHÂU
I. Yêu cầu:
 - Học sinh biết được đặc điểm, tác dụng và cách sử dụng, bảo quản những vật liệu, dụng cụ đơn giản thường dùng để cắt, khâu
 - Biết cách và thực hiện được thao tác xâu chỉ vào kim, vê nút chỉ.
 - Giáo dục ý thức thực hiện an toàn lao động.
II. Chuẩn bị:
 - Hộp vật liệu, dụng cụ cắt, khâu, thêu lớp 4.
 - Một số sản phẩm may, khâu, thêu.
III. Các hoạt động dạy học:
TG
 Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò
5’
30’
 1’
 29’
 15’
10’
10'
2’
A. Kiểm tra bài cũ: 
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS và nhận xét kết quả.
 B. Bài mới:
 1. Giới thiệu bài: 
- Ghi đầu bài lên bảng.
 2. Giảng bài:
a. Hướng dẫn HS quan sát, nhận xét vật liệu khâu, 
 Vải:
- Cho HS quan sát màu sắc, hoa văn, độ dày/mỏng một số vải, nhận xét đặc điểm của vải.
- GV nhận xét, bổ sung.
- Hướng dẫn HS chọn loại vải để học thêu, khâu: Vải có sợi thô, màu sáng.
 Chỉ:
? Quan sát hình 4 và kim khâu mẫu, em hãy mô tả đặc điểm cấu tạo của kim khâu?
- GV hướng dẫn HS cách sử dụng.
Vừa hướng dẫn vừa kết hợp thao tác.
b. Hướng dẫn HS tìm hiểu đặc điểm và cách sử dụng kéo.
? Nêu đặc điểm cấu tạo của kéo cắt vải.
? So sánh sự giống nhau và khác nhau giữa kéo cắt vải và kéo cắt chỉ.
- Hướng dẫn HS cách cầm kéo.
c. Hướng dẫn HS quan sát, nhận xét một số vật liệu và dụng cụ khác.
- GV tóm tắt, nhận xét kết quả.
C. Củng cố, dặn dò: 
 - Nhận xét kết quả giờ học.
 - Dặn chuẩn bị tiết 2: Thực hành.
- HS đọc hướng dẫn SGK.
- HS tham khảo nội dung SGK.
- Kim khâu nhỏ, thẳng nhọn, có 3 phần: mũi, thân, đuôi.
- HS quan sát cách xâu kim
- HS quan sát hình 4 SGK.
- HS trả lời, bạn nhận xét và bổ sung.
- Vài HS thao tác lại cách cầm kéo khi cắt vải và trả lời.
- HS quan sát và nhận xét.
- HS quan sát hình 6. Nêu tên và tác dụng của một số vật liệu khác.
- Thước may, thước dây, khung thêu, khuy cài, phấn may.
Tiết 3: Tập làm văn: NHÂN VẬT TRONG TRUYỆN
I. Yêu cầu:
 - HS hiểu được văn kể chuyện phải có nhân vật trong truyện là người, là con vật , đồ vật, cây cối... được nhân hóa.
 - Tính cách của nhân vật bộc lộ qua hành động, lời nói, suy nghĩcủa nhân vật.
 - Bước đầu cần xây dựng nhân vật trong bài kẻ chuyện đơn giản.
II. Chuẩn bị:
Phiếu học tập khổ to.
SGK Tiếng Việt 4.
III. Các hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
3’
30’
1’
29’
10’
 6’
 4’
3’
16’
 8’
8’
2’
 A. Kiểm tra bài cũ: 
 - Gọi 1 HS trả lời:
 + Thế nào là bài văn kể chuyện ?
- Cho HS nhận xét, Gv nhận xét, ghi điểm.
 B. Bài mới:
 1. Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu ghi đầu bài lên bảng.
 2. Giảng bài:
I. Phần nhận xét:
 Bài tập 1: 
- Gọi một HS đọc nội dung bài tập trong SGK.
- 1 HS nói tên những chuyện mới học.
- GV hướng dẫn cho HS tìm các nhân vật là người, con vật, đồ vật, cây cối, ... trong truyện đã học.
- GV nhận xét.
Bài tập 2:
- Cho HS thảo luận theo nhóm đôi.
- Cho HS trả lời:
 + Nhận xét tính cách của nhân vật Dế Mèn và mẹ con người nông dân.
+ Dựa vào đâu để nhận xét tính cách của nhân vật? 
- GV nhận xet, kết luân
II. Phần ghi nhớ: 
- Gọi 2-3 HS đọc ghi nhớ
III. Luyện tập:
Bài tập 1:
- Gọi một HS đọc nội dung bài tập trong SGK.
- GV cho HS trả lời lần lượt từng câu hỏi: 
+ Truyện có mấy nhân vật? Đó là những ai?
 + Lời nhận xét của bà qua từng cháu em có đồng ý không?
 + Vì sao bà có nhận xét như vậy?
- GV nhận xét, bổ sung
Bài tập 2:
- GV hướng dẫn cho HS thảo luận nhóm 2
- Cho HS thi kể trước lớp.
- GV nhận xét, ghi điểm
C. Củng cố, dặn dò:
- Cho HS đọc lại ghi nhớ 
 - Nhận xét giờ học.
 -Về nhà: học thuộc phần ghi nhớ, chuẩn bị cho tiết sau.
- 1 HS trả lời
- HS nhận xét, bổ sung.
- HS lắng nghe
- 1 HS đọc nội dung bài tập.
- Dế Mèn bênh vực kẻ yếu, Sự tích Hồ Ba Bể.
- 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở nháp.
- Lớp nhận xét.
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- Các nhóm thảo luận. 
- HS phát biểu ý kiến.
+ Trong Dế Mèn bênh vực kẻ yếu: Nhân vật Dế Mèn khẳng khái, có lòng thương người, ghét áp bức, bất công, sẵn sàng làm việc nghĩa để bênh vực những kẻ yếu.
+ Trong Sự tích Hồ Ba Bể: Mẹ con bà nông dân giàu lòng nhân hậu.
+ Dựa vào hành động, lời nói, cử chỉ, suy nghĩ, việc làm của nhân vật.
- HS đọc nội dung phần ghi nhớ SGK.
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- Cả lớp đọc thầm lại bài tập, quan sát tranh minh họa trả lời câu hỏi SGK.
 + Có 4 nhân vật: Bà, Ni-ki-ta, Gô-sa, Chi-ôm-ca.
+ Lời nhận xét của bà là đúng.
+ Vì thể hiện qua từng hành động, việc làm của từng cậu bé.
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS trao đổi, tranh luận về các hướng sự việc có thể diễn ra đi tới sự việc.
- HS thi kể.
- Lớp nhận xét.
- 2 HS đọc ghi nhớ
Tiết 4: Khoa học: TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI
I. Yêu cầu:
 - HS biết kể ra những gì hàng ngày cơ thể người lấy vào và thải ra trong quá trình sống.
 - Nêu được thế nào là quá trình trao đổi chất.
 - Viết hoặc vẽ sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường. 
II. Chuẩn bị:
 - Hình trang 6, 7 SGK; Giấy A4; Bút vẽ.
III. Các hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
4’
30’
1’
29’
15’
14’
2’
A. Kiểm tra bài cũ:
- Cho HS trả lời: Con người cần gì để sống?
- Cho HS nhận xét sau đó GV nhận xét B. Bài mới:
 1. Giới thiệu bài: 
- GV giới thiệu ghi đầu bài lên bảng.
 2. Giảng bài:
Mục 1: Tìm hiểu về sự trao đổi chất ở người.
- GV cho HS thảo luận theo nhóm đôi.
Nội dung:
+ Kể tên những gì vẽ trong hình 6 và phát hiện ra những thứ đóng vai trò quan trọng đối với đời sống con người?
+ Con người lấy từ môi trường ra những gì và thải ra môi trường những gì?
- GV nhận xét và kết luận: Hàng ngày cơ thể người phải lấy từ môi trường thức ăn, nước uống, khí ô xi và thải ra môi trường nước tiểu, phân, khí cac-bo -nic để tồn tại.
Mục 2:Sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường.
- Cho HS hoạt động theo nhóm 4. 
- GV theo dõi giúp đỡ các nhóm yếu.
-Yêu cầu HS lên bảng trình bày ý tưởng của mình.
- GV nhận xét..
C. Củng cố, dặn dò: 
- Cho HS đọc mục: Bạn cần biết 
 - Nhận xét giờ học.
 - Về nhà học thuộc bài học và chuẩn bị nội dung bài sau.
- HS trả lời câu hỏi
- HS nhận xét
- Các nhóm thảo luận viết hoặc vẽ sơ đồ.
- Đại diện các nhóm trình bày sản phẩm
- Lớp nhận xét, đánh giá.
- HS lắng nghe
- HS có thể điền như sau:
Cơ thể người
 Lấy vào Thải ra
Thức ăn Phân
Nước uống Nước tiểu
Khí Ô xi Khí 
 các-bo-níc
- HS đọc mục: Bạn cần biết 
- HS lắng nghe
Tiết 5: ATGT & SH
An toàn giao thông: 	BIỂN BÁO GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
 (Tiết 1)
I. Yêu cầu:
 - HS hiểu ý nghĩa,nội dung, tác dụng của biển báo giao thôngđường bộ (biển cấm, biển hiệu lệnh, biển báo nguy hiểm).
 - Nhận dạng và vận dụng hiểu biết ác hiệu lệnh, thực hiện đúng các biển báo.
 - Có ý thức khi đi đường.
II. Chuẩn bị:
- Các biển báo giao thông đường bộ.
III. Các hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
2’
20’
 1’
19’
8’
11’
3’
3’
A. Ổn định tổ chức:
- Cho HS hát 1 bài
B. Bài mới:
 1. Giới thiệu bài: 
- GV giới thiêuh và ghi đầu bài lên bảng.
 2. Giảng bài:
 - GV treo các biển báo giao thông đường bộ lên bảng và giới thiệu về các nhóm biển báo.
 a. Biển báo hiệu GT đường bộ:
- Cho HS trả lời:
 + Biển báo hiệu đường bộ có bao nhiêu nhóm và đó là những nhóm nào?
- Cho HS nhận xét, bổ sung
- GV kết luận
 b. Những biển báo hiệu cần biết:
- GV lần lượt giới thiệu các biển báo (Biển báo cấm, biển hiệu lệnh, biển báo nguy hiểm,...) và cho HS trả lời từng câu hỏi:
 + Biển báo cấm dùng để làm gì? 
 + Nêu đặc điểm của biển báo cấm?
 + Biển báo hiệu lệnh dùng để làm gì?
 + Đặc điểm của biển báo hiệu lệnh như thế nào?
............
C. Củng cố, dặn dò: 
 - Vài HS nhắc lại một số biển báo đã học.
 - GV chốt lại nội dung bài học.
 - Nhận xét giờ học.
 - Về nhà: học thuộc phần ghi nhớ, chuẩn bị cho tiết sau.
- HS hát
- HS lắng nghe
- HS quan sát.
- HS trả lời:
 + Có 5 nhóm: Biển báo cấm, biển hiệu lệnh, biển báo nguy hiểm, biển chỉ dẫn, biển phụ.
- HS nhận xét, bổ sung
- HS lắng nghe
- Dùng để cấm.
- Hình tròn, nền trắng, có viền đỏ bên ngoài, có hìng vẽ màu đen, biểu thị nôi dung cấm.
- Biển báo hiệu lệnh là phải tuân theo. 
- Hình tròn, nền màu xanh lam, hình vẽ màu trắng, biểu thị hiệu lệnh phải tuân theo.
- 2-3 HS nhắc lại
- HS lắng nghe
SINH HOẠT LỚP
I. Mục tiêu:
- Bước đầu nắm bắt được các nội quy của lớp, trường đề ra để thực hiện.
- Biết tự đánh giá tình hình hoạt động của cá nhân, tập thể trong tuần học đầu tiên và nắm bắt kế hoạch hoạt động tuần tới.
- Giáo dục học sinh có ý thức tổ chức kỉ luật. 
II. Đánh giá tình hình hoạt động tuần 1:
 1. Lớp trưởng nhận xét.
 2. Giáo viên nhận xét đánh giá tuần qua.
	a. Chuyên cần:
- Duy trì sĩ số lớp đều đặn. Bên cạnh đó có một số em chưa chấp hành nghỉ học phải viết giấy phép.
	b. Học tập:
- HS đã có đầy đủ sách vở
- Bộ vở của HS được bao bọc và dán nhãn đúng quy định.
- Học bài và làm bài ở nhà tương đối tốt. Có một số em chưa có ý thức trong học tập, còn nói chuyện riêng trong giờ học như: 
- Cần mạnh dạn phát biểu ý kiến xây dựng bài sôi nổi hơn.
	c. Nề nếp, vệ sinh:
- Nề nếp ra vào lớp tương đối ổn định, tự quản tốt.
- Ban cán sự lớp đã đi vào hoạt động thực thụ, hiệu quả.
- Sinh hoạt 15’ và giữa giờ nghiêm túc.
- Lớp học sạch sẽ, bàn ghế ngay ngắn.
III. Kế hoạch tuần 2:
- Chuẩn bị tốt mọi điều kiện cho lễ khai giảng năm học mới
- Tiếp tục duy trì các mặt mạnh đã đạt được và khắc phục những điểm yếu.
- Đi học chuyên cần, duy trì sĩ số đảm bảo 100% 
- Xây dựng nề nếp và kiểm tra bài đầu giờ. 
- Chú trọng công tác vệ sinh lớp học và vệ sinh cá nhân.
- Xếp hàng ra vào lớp nhanh nhẹn, thẳng hàng, khi ra về cần đi thẳng ra đến cổng trường.
- Tăng cường hơn nữa việc học bài và làm bài ở nhà.
- Thực hiện tốt theo “5 điều Bác Hồ dạy” 
 Hướng Tân, ngày .... tháng ..... năm .....

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN 4 TUAN 1(13).doc