Thiết kế bài dạy các môn lớp 4 - Trường Tiểu Học Y Jút - Tuần 20

Thiết kế bài dạy các môn lớp 4 - Trường Tiểu Học Y Jút - Tuần 20

TẬP ĐỌC

BỐN ANH TÀI (tt)

I. Mục tiêu:

1. Đọc thành tiếng:

• Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn

-PN: vắng to, thò đầu, lè lưỡi, tối sầm, be, bờ, khoét máng, quy hàng,

• Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa

các cụm từ, nhấn giọng ở các từ ngữ nói về cuộc chiến đấu của bốn anh tài

chống yêu tinh.

• Biết đọc diễn cảm bài văn, chuyển giọng linh hoạt hợp với diễn biến của

câu chuyện: hồi hộp ở đoạn đầu; gấp gáp, hồi hộp ở đoạn tả cuộc chiến đấu

quyết liệt chống yêu tinh chậm rãi, khoan thai ở lời kết

2. Đọc - hiểu:

• Hiểu nội dung bài: ( phần cuối ) Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, tinh thần

đoàn kết hiệp lực chiến đấu qui phục yêu tinh, cứu dân bản của 4 anh em Cẩu

Khây.

• Hiểu nghĩa các từ ngữ: núc nác, núng thế,

 

pdf 50 trang Người đăng thuthuy90 Lượt xem 672Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy các môn lớp 4 - Trường Tiểu Học Y Jút - Tuần 20", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường Tiểu Học Y Jút Giáo Aùn Lớp 4 Tuần 20 
Giáo Viên Soạn: Đặng Thị Yên 1 
Tuần 20 
Thứ Mơn Tên bài dạy 
2 
Chào cờ 
Tập đọc 
Tốn 
Khoa học 
Đạo đức 
Bốn anh tài 
Phân số 
Khơng khí bị ơ nhiễm 
Kính trọng biết ơn người lao động 
3 
Thể dục 
Tốn 
Luyện từ và câu 
Kể chuyện 
Lịch sử 
Bài 39 
Phân số và phép chia số tự nhiên 
Luyệt tập về câu kể Ai làm gì 
Kể chuyện đã nghe đã đọc 
Chiến thắng Chi Lăng 
4 
Tập đọc 
Tốn 
Tập làm văn 
Địa lý 
Âm nhạc 
Trống đồng Đơng Sơn 
Phân số và phép chia số tự nhiên (Tt) 
Miêu tả đồ vật ( Kiểm tra viết) 
Đồng bằng Nam Bộ 
Ơn tập các bài hát đã học 
5 
Thể dục 
Tốn 
Chính tả 
Khoa học 
Mỹ thuật 
Bài 40 
Luyện tập 
Nghe,viết: cha đẻ của chiếc lốp xe đạp 
Bảo vệ bầu khơng khí trong sạch 
Vẽ tranh: Đề tài Ngày hội quê em 
6 
Tốn 
Luyện từ và câu 
Tập làm văn 
Kỹ thuật 
Sinh hoạt lớp 
Phân số bằng nhau 
Mở rộng vốn từ: Sức khỏe 
Luyện tập Giới thiệu địa phương 
Vật liệu và dụng cụ trồng rau,hoa 
Trường Tiểu Học Y Jút Giáo Aùn Lớp 4 Tuần 20 
Giáo Viên Soạn: Đặng Thị Yên 2 
Thứ hai, ngày 2 tháng 2 năm 2009 
TẬP ĐỌC 
BỐN ANH TÀI (tt) 
I. Mục tiêu: 
1. Đọc thành tiếng: 
• Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn 
 -PN: vắng to, thò đầu, lè lưỡi, tối sầm, be, bờ, khoét máng, quy hàng, 
• Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa 
các cụm từ, nhấn giọng ở các từ ngữ nói về cuộc chiến đấu của bốn anh tài 
chống yêu tinh. 
• Biết đọc diễn cảm bài văn, chuyển giọng linh hoạt hợp với diễn biến của 
câu chuyện: hồi hộp ở đoạn đầu; gấp gáp, hồi hộp ở đoạn tả cuộc chiến đấu 
quyết liệt chống yêu tinh chậm rãi, khoan thai ở lời kết  
2. Đọc - hiểu: 
• Hiểu nội dung bài: ( phần cuối ) Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, tinh thần 
đoàn kết hiệp lực chiến đấu qui phục yêu tinh, cứu dân bản của 4 anh em Cẩu 
Khây. 
• Hiểu nghĩa các từ ngữ: núc nác, núng thế, 
II. Đồ dùng dạy học: 
• Bảng phụ ghi nội dung các đoạn cần luyện đọc. 
• Tranh ảnh hoạ bài đọc trong SGK 
III. Hoạt động trên lớp: 
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 
1. KTBC: 
-Gọi 3 HS lên bảng tiếp nối nhau đọc 
thuộc lòng bài " Chuyện cổ tích loài 
người " và trả lời câu hỏi về nội dung 
bài. 
-Gọi 1 HS đọc toàn bài. 
-Nhận xét và cho điểm HS. 
2. Bài mới: 
 a. Giới thiệu bài: 
-Cho HS quan sát tranh minh hoạ. 
- Tranh vẽ gì? 
-3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. 
-Quan sát.. 
Trường Tiểu Học Y Jút Giáo Aùn Lớp 4 Tuần 20 
Giáo Viên Soạn: Đặng Thị Yên 3 
+ Tiết trước các em đã biết về sức 
khoẻ, tài năng và lòng nhiệt thành của 
bốn anh em Cẩu Khây.Hôm nay các 
em sẽ được tìm hiểu tiếp về sự gan dạ 
hiệp sức và tài ba của bốn anh em 
chống lại yêu tinh. 
 b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu 
bài: 
 * LUYỆN ĐỌC: 
-Gọi 4 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn 
của bài (3 lượt HS đọc).GV sửa lỗi 
phát âm, ngắt giọng cho từng HS (nếu 
có) 
+Hãy thuật lại cuộc chiến đấu của bốn 
anh em Cẩu Khây với yêu tinh? 
-Gọi HS đọc phần chú giải. 
 -Gọi HS đọc cả bài. 
-GV đọc mẫu, chú ý cách đọc: 
+Toàn bài đọc diễn cảm bài văn, 
chuyển giọng linh hoạt hợp với diễn 
biến của câu chuyện: hồi hộp ở đoạn 
đầu; gấp gáp, hồi hộp ở đoạn tả cuộc 
chiến đấu quyết liệt chống yêu tinh 
chậm rãi, khoan thai ở lời kết 
 +Nhấn giọng những từ ngữ gợi tả gợi 
cảm như vắng teo, lăn ra ngủ, hé của, 
thò đầu, lè lưỡi, đấm một cái, gãy gần 
hết, quật túi bụi, hét lên, nổi ầm ầm, 
tối sầm, như mưa, be bờ tát nước ầm 
ầm, khoét máng, quy hàng. 
 * TÌM HIỂU BÀI: 
-Yêu cầu HS đọc đoạn 1, trao đổi và 
trả lời câu hỏi. 
+ Tới nơi yêu tinh ở anh em Cẩu Khây 
gặp ai và được giúp đỡ như thế nào? 
+ Yêu tinh có phép thuật gì đặc biệt? 
+Đoạn 1 cho em biết điều gì? 
- Tranh vẽ miêu tả về cuộc chiến đấu 
quyết liệt của bốn anh em Cẩu Khây 
với yêu tinh. 
-4 HS nối tiếp nhau đọc theo trình tự. 
+Đoạn 1: Bốn anh em tìm tới chỗ yêu 
tinh ở... đến bắt yêu tinh đấy. 
+ Đoạn 2: Cẩu Khây hé cửa  đến từ 
đấy bản làng lại đông vui. 
-1 HS đọc thành tiếng. 
-1 HS đọc toàn bài. 
-1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc 
thầm, 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, trả 
lời câu hỏi. 
+ Anh em Cẩu Khây chỉ gặp có một bà 
cụ còn sống sót. Bà cụ nấu cơm cho 
họ ăn và cho họ ngủ nhờ. 
+ Có phép thuật phun nước làm nước 
ngập cả cánh đồng làng mạc. 
+Đoạn 1 nói về anh em Cẩu Khây 
Trường Tiểu Học Y Jút Giáo Aùn Lớp 4 Tuần 20 
Giáo Viên Soạn: Đặng Thị Yên 4 
-Ghi ý chính đoạn 1. 
-Yêu cầu HS đọc đoạn 2 trao đổi và 
trả lời câu hỏi. 
+ Hãy thuật lại cuộc chiến đấu giữa 
bốn anh em Cẩu Khây chống yêu tinh? 
+Vì sao anh em Cẩu Khây thắng được 
yêu tinh? 
+ Nội dung đoạn 2 cho biết điều gì? 
-Ghi bảng ý chính đoạn 2. 
 -Ý nghĩa của câu truyện nói lên điều 
gì? 
-Ghi nội dung chính của bài. 
 * ĐỌC DIỄN CẢM 
-Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần 
luyện đọc. 
-Yêu cầu HS luyện đọc. 
-Tổ chức cho HS đoạn văn. 
Cẩu Khây mở cửa. Yêu tinh thò đầu 
được bà cụ giúp đỡ và phép thuật của 
yêu tinh. 
-2 HS nhắc lại. 
-2 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc 
thầm. HS thảo luận cặp đôi và trả lời 
câu hỏi. 
+ Yêu tinh trở về nhà, đập cửa ầm ầm. 
Bốn anh em đã chờ sẵn. Yêu tinh thò 
đầu vào, lè lưỡi dài như quả núc nác, 
trợn mắt xanh lè 
Nắm Tay Đóng Cọc đấm một cái làm 
nó gãy gần hết hàm răng. Yêu tinh bỏ 
chạy. Bốn anh em Cẩu Khây liền đuổi 
theo nó. Cẩu Khây nhổ cây bên đường 
quật túi bụi. Yêu tinh đau quá hét lên, 
gió bão nổi ầm ầm, đất trời tối sầm 
lại.Đến thung lũng nó dừng lại phun 
nước ngập cánh đồng Nắm Tay Đóng 
Cọc be bờ ngăn nước, Lấy Tai Tát 
Nước tát nước ầm ầm, Móng Tay Đục 
Máng khơi dòng nước. Mặt đất lập tức 
cạn khô. Yêu tinh núng thế phải quy 
hàng. 
+ Nói lên cuộc chiến đấu ác liệt, sự 
hiệp sức chống yêu tinh của bốn anh 
em Cẩu Khây. 
+ Một HS đọc thành tiếng, lớp đọc 
thầm 
- Nội dung: Ca ngợi sức khoẻ, tài 
năng, tinh thần đoàn kết hiệp lực chiến 
đấu qui phục yêu tinh, cứu dân bản 
của 4 anh em Cẩu Khây.. 
- Một HS đọc thành tiếng, lớp đọc 
thầm 
-2 HS tiếp nối nhau đọc 
-HS luyện đọc 
Trường Tiểu Học Y Jút Giáo Aùn Lớp 4 Tuần 20 
Giáo Viên Soạn: Đặng Thị Yên 5 
vào, lè lưỡi dài như quả núc nác, trợn 
mắt xanh lè 
Nắm Tay Đóng Cọc đấm một cái làm 
nó gãy gần hết hàm răng. Yêu tinh bỏ 
chạy. Bốn anh em Cẩu Khây liền đuổi 
theo nó. Cẩu Khây nhổ cây bên đường 
quật túi bụi. Yêu tinh đau quá hét lên, 
gió bão nổi ầm ầm, đất trời tối sầm lại 
-Nhận xét về giọng đọc và cho điểm 
HS. 
-Tổ chức cho HS thi đọc toàn bài. 
-Nhận xét và cho điểm học sinh. 
3. Củng cố – dặn dò: 
-Hỏi: Câu truyện giúp em hiểu điều gì? 
-Nhận xét tiết học. 
-Dặn HS về nhà học bài. 
- HS cả lớp. 
 ------------------------------------------------------------------- 
TOÁN: 
PHÂN SỐ. 
A/ Mục tiêu: 
• Học sinh bước đầu nhận biết về phân số. 
• Biết đọc, viết các phân số. 
B/ Đồ dùng dạy học: 
• Các mô hình hoặc các hình vẽ trong SGK. 
C/ Lên lớp: 
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 
1. Kiểm tra bài cũ: 
- + Gọi HS sửa bài tập 4 về nhà. 
+ Gọi 2 HS đứng tại chỗ nêu quy tắc và công 
thức tính diện tích hình bình hành. 
Nhận xét, ghi điểm từng học sinh 
 2.Bài mới: 
a) Giới thiệu phân số: 
-1HS lên bảng chữa bài. 
+ 2 HS nêu. 
Trường Tiểu Học Y Jút Giáo Aùn Lớp 4 Tuần 20 
Giáo Viên Soạn: Đặng Thị Yên 6 
-- GV vẽ lên bảng hình chữ nhật và chia ra các 
phần bằng nhau như hình vẽ trong SGK. 
+ Nêu câu hỏi: 
+ Hình chữ nhật được chia thành mấy phần 
bằng nhau? 
+ Trong số các phần đó có mấy phần đã được 
tô màu? 
+ GV nêu: Chia hình chữ nhật thành 6 phần 
bằng nhau tô màu năm phần. Ta nói tô màu 
năm phần sáu hình chữ nhật 
Bài học hôm nay chúng ta tìm hiểu về điều 
này. 
+ Năm phần sáu viết thành 
6
5 ( viết số 5, viết 
gạch ngang, viết số 6 dưới gạch ngang và 
thẳng cột với số 5) 
+ GV chỉ vào 
6
5 yêu cầu HS đọc. 
+ Ta gọi 
6
5 là phân số. 
+ Phân số 
6
5 có tử số là 5, mẫu số là 6. 
+ GV nêu: 
-Mẫu số viết dưới dấu gạch ngang. Mẫu số cho 
biết hình chữ nhật được chia thành 6 phần 
bằng nhau. 6 là số tự nhiên khác 0 ( mẫu số 
phải là số tự nhiên khác 0) 
+ Tử số viết trên dấu gạch ngang. Tử số cho 
biết đã tô màu 5 phần bằng nhau đó. 5 là số tự 
nhiên. 
+ Yêu cầu học sinh vẽ các hình tương tự như 
sách giáo khoa và nêu tên các phân số. 
+ Em có nhận xét gì về tử số và mẫu số ở mỗi 
- Vẽ hình chữ nhật vào vở như gợi ý. 
+ Thành 6 phần bằng nhau. 
+ Có 5 phần được tô màu. 
+ Lắng nghe. 
-Quan sát. 
+ Tiếp nối nhau đọc: Năm phần sáu. 
+ 2 HS nhắc lại. 
+ 2 HS nhắc lại. 
-Viết các phân số tương ứng sau đó 
đọc phân số và nêu tử số và mẫu số.
2
1 
; 
4
3 ; 
7
4 
+ Phân số: một phần hai, tử số là 1, 
mẫu số là 2 
+Phân số 
4
3 có tử số là 3 và mẫu số 
là 4. 
+Phân số 
7
4 có tử số là 4 và mẫu số 
là 7. 
Trường Tiểu Học Y Jút Giáo Aùn Lớp 4 Tuần 20 
Giáo Viên Soạn: Đặng Thị Yên 7 
phân số trên? 
b/ Thực hành: 
Bài 1 
-Gọi học sinh nêu đề bài xác định nội dung 
-Yêu cầu lớp thực hiện vào vở. 
-Gọi hai em lên bảng sửa bài. 
-Yêu cầu em khác nhận xét bài ... 6
12 Ta lấy 3 nhân 4 bằng 12 và 4 
nhân 4 bằng 16 nên phân số cần tìm là 
16
12 . 
-Học sinh khác nhận xét bài bạn. 
-Một em đọc nội dung đề bài 
-2 HS lên bảng sửa bài. 
a/ 18: 3 và ( 18 x 4 ): ( 3 x 4 ) 
 6 và 72: 12 = 6 
+ Ta có 6 = 6 
b/ 81: 9 và ( 81: 3 ): ( 9: 3 ) 
 9 và 27: 3 = 9 
+ Ta có 9 = 9 
* Nếu ta nhân (hoặc chia) số bị chia và số 
chia cho cùng một số tự nhiên khác 0 thì 
giá trị của thương không thay đổi. 
+ Nhận xét bài bạn và chữa bài. 
+ 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm. 
+ HS tự làm bài vào vở. 
+ 1 HS làm bài trên bảng. 
3
2
15
10
75
50
== ; 
20
12
15
9
10
6
5
3
=== 
-Học sinh khác nhận xét bài bạn. 
-Hai em nhắc lại nội dung bài học 
-Về nhà học bài và làm lại các bài tập 
còn lại. 
Trường Tiểu Học Y Jút Giáo Aùn Lớp 4 Tuần 20 
Giáo Viên Soạn: Đặng Thị Yên 45 
LUYỆN TỪ VÀ CÂU 
MỞ RỘNG VỐN TỪ: SỨC KHOẺ 
I. Mục tiêu: 
• Củng cố và hệ thống hoá những từ ngữ đã học trong các bài thuộc chủ 
điểm sức khoẻ. 
• Hiểu ý nghĩa của các từ ngữ thuộc chủ điểm sức khoẻ. 
• Biết sử dụng các từ đã học để đặt câu và chuyển các từ đó vào vốn từ 
tích cực. 
• Biết được một số câu tục ngữ gắn với chủ điểm sức khoẻ. 
II. Đồ dùng dạy học: 
• Bút dạ, 4 - 5 tờ giấy phiếu khổ to viết nội dung ở BT1, 2, 3. 
III. Hoạt động trên lớp: 
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 
1. KTBC: 
-Gọi 3 HS lên bảng đọc đoạn văn kể 
về công việc làm trực nhật lớp, chỉ rõ 
các câu: Ai làm gì? trong đoạn văn 
viết. 
-Gọi HS dưới lớp trả lời câu hỏi: hãy 
chỉ ra chủ ngữ vị ngữ trong câu kể Ai 
làm gì? 
-Gọi HS nhận xét câu trả lời của bạn 
và bài của bạn làm trên bảng. 
-Nhận xét, kết luận và cho điểm HS 
2. Bài mới: 
 a. Giới thiệu bài: 
Trong tiết học hôm nay, các em sẽ 
cùng củng cố và hệ thống hoá các từ 
ngữ thuộc chủ điểm Sức khoẻ. 
 b. Hướng dẫn làm bài tập: 
 Bài 1: 
-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung ( đọc 
cả mẫu ). 
-Chia nhóm 4 HS yêu cầu HS trao đổi 
thảo luận và tìm từ, GV đi giúp đỡ các 
nhóm gặp khó khăn. Nhóm nào làm 
-3 HS lên bảng đọc. 
-2 HS đứng tại chỗ trả lời. 
-Nhận xét câu trả lời và bài làm của 
bạn. 
-Lắng nghe. 
-1 HS đọc thành tiếng. 
-Hoạt động trong nhóm. 
-Bổ sung các từ mà nhóm bạn chưa có. 
-Đọc thầm lài các từ mà các bạn chưa 
Trường Tiểu Học Y Jút Giáo Aùn Lớp 4 Tuần 20 
Giáo Viên Soạn: Đặng Thị Yên 46 
xong trước dán phiếu lên bảng. 
-Gọi các nhóm khác bổ sung. 
-Nhận xét, kết luận các từ đúng. 
a/ Các từ chỉ các hoạt động có lợi cho 
sức khoẻ. 
b/ Các từ ngữ chỉ những đặc điểm của 
một cơ thêû khoẻ mạnh. 
Bài 2: 
-Gọi HS đọc yêu cầu. 
-Yêu cầu HS trao đổi theo nhóm tìm 
các từ ngữ chỉ tên các môn thể thao. 
+ Dán lên bảng 4 tờ giấy khổ to, phát 
bút dạ cho mỗi nhóm. 
+ Mời 4 nhóm HS lên làm trên bảng. 
-Gọi 1 HS cuối cùng trong nhóm đọc 
kết quả làm bài. 
-HS cả lớp nhận xét các từ bạn tìm 
được đã đúng với chủ điểm chưa. 
Bài 3: 
-Gọi HS đọc yêu cầu. 
- Yêu cầu lớp trao đổi theo nhóm. 
-Hãy đọc lại các câu tục ngữ, thành 
ngữ sau khi đã hoàn thành. 
-Đối với từ thuộc nhóm b tiến hành 
tương tự như nhóm a. 
+ Nhận xét câu trả lời của HS. 
+ Ghi điểm từng học sinh. 
Bài 4: 
-Gọi HS đọc yêu cầu. 
-Yêu cầu HS tự làm bài. 
+ Giúp HS hiểu nghĩa các câu bắng 
cách gợi ý bằng các câu hỏi. 
tìm được. 
+ Tập luyện, tập thể dục, đi bộ, chạy, 
chơi thể thao, bơi lộ, ăn uống điều độ, 
nghỉ ngơi, an dưỡng, nghỉ mát, du lịch, 
giải trí, 
+ vạm vỡ, lực lưỡng, cân đối, rắn rỏi, 
rắn chắc, săn chắc, chắc nịch, cường 
tráng, dẻo dai, nhanh nhẹn, 
-1 HS đọc thành tiếng. 
-HS thảo luận trao đổi theo nhóm. 
-4 nhóm HS lên bảng tìm từ và viết 
vào phiếu 
+Bóng đá, bóng chuyền, bòng bàn, 
bóng chày, cầu lông, quần vợt, bơi lội, 
chạy, nhảy xa, nhảy cao, thể dục nhịp 
điệu, thể dục dụng cụ, đẩy tạ, bắn 
súng, đấu kiếm, bốc xinh, nhảy ngựa, 
bắn súng, bắn cung, đẩy tạ, ném lao,.... 
-1 HS đọc thành tiếng. 
+ Thảo luận tìm các câu tục ngữ, thành 
ngữ thuộc chủ điểm sức khoẻ, cử đại 
diện trình bày trước lớp: 
a/ Khoẻ như: + như voi 
 + trâu 
 + hùm 
b/ Nhanh như: + cắt ( con chim ) 
 + sóc 
 + gió 
 + chớp 
 + điện. 
-1 HS đọc thành tiếng. 
-HS tự làm bài tập vào vở nháp hoặc 
vở BTTV4. 
Trường Tiểu Học Y Jút Giáo Aùn Lớp 4 Tuần 20 
Giáo Viên Soạn: Đặng Thị Yên 47 
+ Người " không ăn không ngủ được" 
là người như thế nào? 
+ " không ăn không ngủ được" khổ như 
thế nào? 
+ Người " Ăn được ngủ được" là người 
như thế nào? 
+ " Ăn được ngủ được là tiên " nghĩa 
là gì? 
- HS phát biểu GV chốt lại: 
+ Tiên là những nhân vật trong truyện 
cổ tích thường rất tài giỏi, có đạo đức 
thương người sống trên trời 
+ Aên ngủ được là người có sức khoẻ 
tốt 
+ Có sức khoẻ tốt sướng như tiên. 
-Cho điểm những HS giải thích hay. 
3. Củng cố – dặn dò: 
-Nhận xét tiết học. 
-Dặn HS về nhà tìm thêm các câu tục 
ngữ, thành ngữ có nội dung nói về chủ 
điểm tài năng và chuẩn bị bài sau. 
+ Tiếp nối phát biểu theo ý hiểu. 
+ Lắng nghe. 
-HS cả lớp. 
 ------------------------------------------------------- 
TẬP LÀM VĂN 
LUYỆN TẬP GIỚI THIỆU ĐỊA PHƯƠNG 
I. Mục tiêu: 
• HS nắm cách giới thiệu về địa phương qua bài văn mẫu " Nét mới ở Vĩnh 
Sơn " 
• Biết đầu biết quan sát và trình bày được những đổi mới nơi các em sinh 
sống. 
• Có ý thức đối với công việc xây dựng quê hương. 
II. Đồ dùng dạy học: 
• Tranh minh hoạ một số đổi mới ở địa phương em ( phóng to nếu có điều 
kiện ) 
• Tranh ảnh vẽ một số cảnh vật ở địa phương mình ( nếu có ) 
• Bảng phụ ghi dàn ý chung của bài giới thiệu. 
III. Hoạt động trên lớp: 
Trường Tiểu Học Y Jút Giáo Aùn Lớp 4 Tuần 20 
Giáo Viên Soạn: Đặng Thị Yên 48 
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 
 1. Kiểm tra bài cũ 
- Yêu cầu 2 học sinh nhắc lại dàn ý 
bài văn miêu tả đồ vật. 
-Nhận xét chung. 
+Ghi điểm từng học sinh. 
2/ Bài mới: 
 a. Giới thiệu bài: 
- Các em đã được học cách đóng vai 
là những hướng dẫn viên du lịch để 
giới thiệu với du khách về trò chơi hay 
lễ hội ở địa phương mình ở tiết 16. 
Tiết học hôm nay giúp các em giới 
thiệu về những nét đổi mới của làng 
xóm hay phố phường nơi em ở. 
b. Hướng dẫn làm bài tập: 
Bài 1: 
- Yêu cầu HS đọc đề bài. 
- Gọi 1 HS đọc bài tập đọc " Nét mới ở 
Vĩnh Sơn " 
+ Hỏi: - Bài này giới thiệu những nét 
đổi mới của địa phương nào? 
+ Em hãy kể lại những nét đổi mới nói 
trên? 
- Hướng dẫn học sinh thực hiện yêu 
cầu. 
- GV giúp HS giới thiệu bằng lời của 
mình để thể hiện những nét đổi mới, 
tươi vui, hấp dẫn ở Vĩnh Sơn. 
+ Treo bảng ghi tóm tắt dàn ý bài giới 
thiệu, gọi HS đọc lại. 
- Mở bài: Giới thiệu chung về địa 
phương em sinh sống ( tên, đặc điểm 
chung ) 
- Thân bài: Giới thiệu những đổi mới ở 
địa phương. 
-2 HS trả lời câu hỏi. 
- Lắng nghe. 
- 1 HS đọc thành tiếng. 
- 1 HS đọc thành tiếng. 
- Bài văn giới thiệu những nét đổi mới 
của của xã Vĩnh Sơn một xã thuộc 
huyện Vĩnh Thạnh tỉnh Bình Định là 
xã vốn gặp nhiều khó khăn nhất 
huyện, đói nghèo đeo đẳng quanh 
năm. 
+ 2 HS ngồi cùng bàn giới thiệu, sửa 
cho nhau 
Trường Tiểu Học Y Jút Giáo Aùn Lớp 4 Tuần 20 
Giáo Viên Soạn: Đặng Thị Yên 49 
- Kết luận: nêu kết quả đổi mới ở địa 
phương cảm nghĩ của em về sự đổi 
mới đó. 
- Gọi HS trình bày, nhận xét, sửa lỗi 
dùng từ diễn đạt và cho điểm từng 
học sinh 
Bài 2: 
a/ Tìm hiểu đề bài: 
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu đề bài. 
- GV treo tranh minh hoạ về các nét 
đổi mới của địa phương được giới 
thiệu trong tranh. 
- GV treo bảng phụ, gợi ý cho HS biết 
dàn ý chính: 
+ Mở đầu: Tên địa phương em tên 
những nét đổi mới về từng mặt. 
+ Nội dung, hình thức đổi mới, thực 
tế... 
+ Kết thúc: Nêu kết quả và cảm nghĩ 
của em trước những cảnh đổi mới của 
đại phương, mời các bạn có dịp về 
thăm địa phương mình 
b/ Giới thiệu trong nhóm: 
-Yêu cầu HS giới thiệu trong nhóm 2 
HS. GV đi giúp đỡ, hướng dẫn từng 
nhóm. 
+ Các em cần giới thiệu rõ về quê 
mình. Ở đâu? có những nét đổi mới gì 
nổi bật? 
những đổi mới đó đã để lại cho em 
những ấn tượng gì? 
c/ Giới thiệu trước lớp 
- Gọi HS trình bày, nhận xét sửa lỗi 
dùng từ, diễn đạt ( nếu có ) 
- Cho điểm HS nói tốt. 
* Củng cố – dặn dò: 
-Nhận xét tiết học. 
-Dặn HS về nhà viết lại bài giới thiệu 
của em 
-Dặn HS chuẩn bị bài sau 
- 3 - 5 HS trình bày 
- 1 HS đọc thành tiếng. 
- Quan sát: 
+ Tranh chụp về các con đường được 
rải nhựa và mở rộng, hai bên đường có 
các bóg đèn cao áp chiếu sáng. 
+ Uỷ ban nhân dân xã Phước Tân được 
xây mới, ngôi nhà hai tầng với nhiều 
phòng làm việc, trạm y tế được xây 
dựng khang trang sạch sẽ. 
+ Tranh chụp về đời sống nhân dân 
trong xã được đổi mới nhà nào cũng có 
ti vi, nhiều nhà có máy vi tính... 
- Phát biểu theo địa phương. 
+ Lắng nghe. 
- Giới thiệu trong nhóm. 
- 1 - 2 HS trình bày. 
Trường Tiểu Học Y Jút Giáo Aùn Lớp 4 Tuần 20 
Giáo Viên Soạn: Đặng Thị Yên 50 
Kỹ thuật: Giáo viên chuyên môn giảng dạy 
Mỹ thuật : Giáo viên chuyên môn giảng dạy 

Tài liệu đính kèm:

  • pdftuan 20.pdf