Kế hoạch dạy học Lớp 4 - Tuần 19, 20 - Chuẩn kiến thức kỹ năng

Kế hoạch dạy học Lớp 4 - Tuần 19, 20 - Chuẩn kiến thức kỹ năng

Tập đọc (T.37)

Bốn anh tài

I. Mục đích, yêu cầu :

-KT: Hiểu ND : Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn anh em Cẩu Khây (trả lời được các CH sgk )

-KN : Đọc trôi chảy, rành mạch; Biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết nhấn giọng những từ ngữ thể hjiện tài năng, sức khoẻ của bốn anh em Cẩu Khây.

-TĐ : Biết đoàn kết, có lòng nhiệt thành để làm việc nghĩa.

II . Đồ dùng dạy - học : Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK

 III. Các hoạt động dạy- học:

 

doc 64 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 494Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch dạy học Lớp 4 - Tuần 19, 20 - Chuẩn kiến thức kỹ năng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 19
Thứ hai ngày 4 tháng 1 năm 2010
Tập đọc (T.37)
Bốn anh tài
I. Mục đích, yêu cầu :
-KT: Hiểu ND : Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn anh em Cẩu Khây (trả lời được các CH sgk )
-KN : Đọc trôi chảy, rành mạch; Biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết nhấn giọng những từ ngữ thể hjiện tài năng, sức khoẻ của bốn anh em Cẩu Khây. 
-TĐ : Biết đoàn kết, có lòng nhiệt thành để làm việc nghĩa.
II . Đồ dùng dạy - học : Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK 
 III. Các hoạt động dạy- học: 
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
A. Mở đầu : Giới thiệu 5 chủ điểm sẽ học ở kì II.
B. Dạy bài mới : 
 1. Giới thiệu bài .
 2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài.
a) Luyện đọc : 
- HS tiếp nối nhau đọc 5 đoạn của bài.
- GV kết hợp hướng dẫn HS xem tranh minh hoạ . 
- GV giúp HS hiểu các từ ngữ mới trong bài : Cẩu Khây, tinh thông, yêu tinh.
- HS luyện đọc theo cặp.
 - Một , hai HS đọc cả bài .
 - GV đọc diễn cảm bài văn.
 b) Tìm hiểu bài : 
 - Sức khoẻ và tài năng của Cẩu Khây có gì đặc biệt ?
- Có chuyện gì xảy ra trên quê hương Cẩu Khây ?
- Cẩu Khây lên đường diệt trừ yêu tinh cùng những ai ?
- Mỗi người bạn ấy có tài năng gì ?
* HS đọc lướt toàn bài, tìm hiểu chủ đề của truyện.
 C) Hướng dẫn đọc diễn cảm :
 5 em tiếp nối nhau đọc 5 đoạn văn.
- GV hướng dẫn HS cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn cảm một đoạn tiêu biểu trong bài .
 C. Củng cố, dặn dò :
GV nhận xét giờ học .
1. Luyện đọc :
- Nắm Tay Đóng Cọc.
- Lấy Tai Tát Nước.
- Móng Tay Đục Máng.
2. Tìm hiểu bài :
* Nội dung : Truyện ca ngợi sức khoẻ, tài năng, nhiệt thành làm việc của bốn anh em Cẩu Khây.
3. Thi đọc diễn cảm :
Đoạn sau : 
“ Ngày xưa, ở bản kia .... trừ yêu tinh”.
Đạo đức (T.19)
Kính trọng và biết ơn người lao động (T1)
I. Mục tiêu :
-KT: Biết vì sao cần phải kính trọng và biết ơn người lao động.
-KN: Bước đầu biết cư xử lễ phép với những người lao động và biết trân trọng, giữ gìn thành quả lao động của họ. 
 -TĐ : Yêu lao động,biết trân trọng, giữ gìn thành quả lao động. 
 II. Chuẩn bị : Nội dung một số câu truyện về tấm gương lao động của Bác Hồ, của các anh hùng lao động và một số câu ca dao tục ngữ ca ngợi lao động.
III. Hoạt động dạy - học
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
1.ổn định tổ chức : (1phút) hát 
2. Kiểm tra bài cũ : 
 3.Bài mới : (33)	
* Hoạt động 1: - Làm việc cả lớp .
- GV kể chuyện.
- HS thảo luận theo hai câu hỏi trong SGK.
- GV kết luận .
* Hoạt động 2 : - Thảo luận theo nhóm đôi nội dung bài tập 1.
- GV nêu yêu cầu của bài tập.
Các nhóm thảo luận rồi cử đại diện nhóm trình bày.
- GV kết luận.
* Hoạt động 3: - Thảo luận nhóm .
 - GV chia nhóm và giao nhiệm vụ.
- Các nhóm làm việc rồi cử đại diện trình bày, GV ghi bảng theo ba cột, sau đó kết luận.
* Hoạt động 4 : - Làm việc cá nhân .
 - GV nêu yêu cầu bài tập 3, HS tự làm bài tập sau đó trình bày ý kiến và nêu nhận xét.
- GV kết luận.
* Hoạt động 5 : Ghi nhớ .
Vài HS đọc ghi nhớ trong SGK.
* Hoạt động tiếp nối: Chuẩn bị bài tập 5,6.
1. Đọc truyện : Buổi học đầu tiên
* KL : Cần phải kính trọng người lao động, dù là những người bình thường nhất.
2. Bài tập 1 : người nông dân, bác sỹ, người giúp việc, lái xe ôm, giám đốc công ti, nhà khoa học, giáo viên, kĩ sư tin học, nhà văn, nhà thơ đều là người lao động.
3. Bài tập 2 : Những người lao động trong 6 bức tranh trang 29 làm nghề gì và công việc đó có ích cho xã hội như thế nào .
* KL: Mọi người lao động đều mang lại lợi ích cho bản thân, gia đình và xã hội.
4. Bài tập 3 : 
Các việc làm a,c,d, đ, e, g là thể hiện sự kính trọng, biết ơn người lao động.
Các việc b, h là thiếu kính trọng người lao động.
5. Ghi nhớ : Trang 28 SGK.
Toán ( tiết 91 )
Ki- lô- mét- vuông
I. Mục tiêu :
- KT: Biết ki-lô-mét-vuông là đơn vị đo diện tích.
-KN : Đọc, viết đúng các số đo diện tíchtheo đơn vị ki-lô-mét-vuông.
 Biết 1km2 = 1 000 000 m2. Bước đầu biết chuyển đổi từ km2 sang m2 và ngược lại.
- Bài tập cần làm: Bài1; Bài 4(b) ; Bài 2
-TĐ : Có tính cẩn thận, chăm chỉ, tự tin ,hứng thú trong học tập và thực hành toán.
II . Đồ dùng dạy - học : 
III. Các hoạt động dạy- học: 
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
1. ổn định(1’) Lớp hát
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 2; 3; 5 ;9 
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài mới:
b- Tìm hiểu bài:
-GV dựa vào tranh, ảnh để giúp HS hình dung về diện tích.
- Giới thiệu cách đọc và cách viết km2.
- Thế nào là mét vuông?
- Thế nào là km2 ?
( Là S của một hình vuông có cạnh là 1 km).
- Hãy tính S của hình vuông cạnh 1 km ra m 2.
- Khái niệm km vuông. Cách viết. Cách đọc:
+ Kilômetvuông là diện tích của một hình vuông có cạnh dài 1km
+ 1 kilômét vuông- viết tắt là 1km2.
1 km x 1 km = 1000 m x 1000m
 = 1 000 000 m2 
 nên ta có: 1 km 2= 1 000 000 m2 .
c- Luyện tập: 
Bài 1: Viết số hoặc chữ thích hợp vào chỗ chấm
Bài 2: Đổi đơn vị đo:
- HS đọc từng câu rồi tự làm. 
- HS nêu kết quả và nhận xét.
- GV chữa bài và kết luận chung.
Bài 3: 
- HS đọc đề bài, nêu y/c.
- HS suy nghĩ làm bài cá nhân.
- HS lên bảng chữa bài.
- HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV chữa bài và chốt lại kết quả đúng.
Bài 4: 
- HS đọc từng câu rồi tự làm. 
- HS nêu kết quả và nhận xét.
- GV chữa bài và kết luận chung.
4. Củng cố – Dặn dò:
- Cách đổi đơn vị đo.
- GV nhận xét giờ học .
1. Giới thiệu ki- lô- mét- vuông.
- Ki- lô- mét- vuông là diện tích hình vuông có cạnh dài 1 ki lô mét.
- Ki- lô- mét- vuông viết tắt là : km2
 1 km2 = 1 000 000 m2
2. Bài tập : 
Bài 1: Viết số hoặc chữ thích hợp vào 
chỗ chấm
Bài 2:Viết số thích hợp vào chỗ chấm 
* km2 , m2 , dm2 , cm2, mm2
Mẫu : 1 km2= 1000 000 m2
1 m2 = 100 dm2
32m2 49 dm2 = 3249dm2
Bài 3: 
 Bài giải:
 Diện tích khu công nghiệp đó là : 
 3 x 2 = 6 ( km2 ) 
 Đáp số: 6 km2
Bài 4:
- Diện tích phòng học là 40 m2
- Diện tích nước Việt Nam là 330 991 km2
Lịch sử(T.19)
Nước ta cuối thời Trần
I. Mục tiêu :
-KT : Hiểu một số sự kiện nước ta cuối thời Trần
-KN : Nắm được một số sự kiện về sự suy yếu của nhà Trần.
+ Vua quan ăn chơI sa đoạ, trong triều một số quan lại bất bình, Chu Văn An dâng sớ xin chém 7 tên quan coi thường phép nước.
+ Nông dân và nô tì nổi dậy đấu tranh.
 Hoàn cảnh Hồ Quý Ly truất ngôi vua Trần, lập nên nhà Hồ: Trước sự suy yếu của nhà Trần, Hồ Quý Ly – một đại thần nhà Trần đã truất ngôI nhà Trần, lập nên nhà Hồ và đổi tên nước là Đại Ngu.
HS khs, giỏi: 
+ Nắm được nội dung một số cảI cách của Hồ Quý Ly: quy định lại số ruộng cho quan lại, quý tộc; quy định lại một số nô tỳ phục vụ trong gia đình quý tộc.
+ Biết lí do chính dẫn tới cuộc kháng chiến chống quân Minh của Hồ Quý Ly thất bại: không đoàn kết được toàn dân để tiến hành kháng chiến mà chỉ dựa vào lực lượng quân đội.
-TĐ : Yêu môn học, thích tìm hiểu kịch sử của dân tộc. 
II . Đồ dùng dạy - học : vở BT .
III. Các hoạt động dạy- học
1. ổn định(1’) Lớp hát
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài mới:
b- Tìm hiểu bài:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
* Hoạt động 1: - Thảo luận nhóm .
HS làm bài tập trong vở rồi thảo luận nhóm, sau đó cử đại diện trình bày.
- Tình hình nước ta dưới thời Trần từ nửa sau thế kỉ XIV :
+ Vua quan nhà Trần sống như thế nào?
+ Cuộc sống của nhân dân ra sao ?
+ Thái độ phản ứng của nhân dân với triều đình ra sao ?
+ Nguy cơ giặc ngoại xâm ra sao ?
* Hoạt động 2 : - Làm việc cả lớp .
 GV tổ chức cho HS thảo luận 3 câu hỏi sau :
- Hồ Quý Ly là người như thế nào ?
- Ông đã làm gì ?
- Hành động truất quyền vua của Hồ Quý Ly có hợp với lòng dân hay không? Vì sao ?
1. Tình hình nước ta dưới thời Trần từ nửa sau thế kỷ XIV.
2. Hồ Quý Ly truất ngôi vua Trần và lên ngôi vua.
4. Củng cố, dặn dò.
Khoa học (T.37)
Tại sao có gió ?
I. Mục tiêu :
 - HS biết làm thí nghiệm chứng minh không khí chuyển động tạo thành gió.
- Giải thích được nguyên nhân gây ra gió.
- Giải thích được tại sao ban ngày gió từ biển thổi vào đất liền, còn ban đêm thì gió từ đất liền lại thổi ra biển .
 II . Đồ dùng dạy - học : 
 Hình trang 74,75 SGK , chong chóng, đồ dùng thí nghiệm theo nhóm.
III. Các hoạt động dạy- học: 
1. ổn định(1’) Lớp hát
2. Kiểm tra bài cũ: ( chiếu)
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài mới:
b- Tìm hiểu bài:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
* Hoạt động 1 : Chơi chong chóng. (chiếu)
- GV tổ chức cho cá nhóm chơi chong chóng - Đại diện nhóm báo cáo kết quả và giải thích : 
Tại sao chong chóng quay ? và tại sao quay nhanh, quay chậm?
- GV kết luận.(chiếu)
* Hoạt động 2 : Tìm hiểu nguyên nhân gây ra gió.(chiếu)
- GV chia nhóm để HS làm thí nghiệm. 
- Các nhóm thảo luận theo câu hỏi trong SGK rồi cử đại diện trình bày.(chiếu)
- HS nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV nêu kết luận.(chiếu)
* Hoạt động 3 : Tìm hiểu nguyên nhân gây ra sự chuyển động của không khí trong thiên nhiên.(chiếu)
- HS làm việc theo cặp : đọc thông tin ở mục “Bạn cần biết”.
- HS đại diện trình bày.
- HS nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV nêu kết luận.(chiếu)
1. Trò chơi : chong chóng quay.
* KL : Khi ta chạy, không khí xung quanh ta chuyển động, tạo ra gió. Gió thổi làm chong chóng quay.
2. Nguyên nhân gây ra gió .
* KL : K2 chuyển động từ nơi lạnh đến nơi nóng. Sự chênh lệch nhiệt độ là nguyên nhân gây ra sự chuyển động của K2. Không khí chuyển động tạo thành gió.
3. Nguyên nhân gây ra sự chuyển động của không khí trong thiên nhiên.
* KL : Sự chênh lệch nhiệt độ vào ban ngày và ban đêm giữa biển và đất liền đã làm cho chiều gió thay đổi giữa ngày và đêm.
4. Củng cố , dặn dò .
Tập đọc (T.38)
Chuyện cổ tích về loài người
I. Mục đích, yêu cầu :
-KT: Hiểu ý nghĩa : Mọi vật trên trái đất sinh ra vì con người, vì trẻ em, do vậy cần dành cho trẻ em những điều tốt đẹp nhất (trả lời được các CH sgk ; thuộc ít nhất 3 khổ thơ )
-TĐ : Yêu môn học, tích cực học tập, yêu quý những điều tốt đẹp dành cho trẻ em 
- HS đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng.
- HTL bài thơ.
 II . Đồ dùng dạy - học : Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK 
 III. Các hoạt động dạy- học: 
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
A. Kiểm tra bài cũ : 
 Gọi HS đọc truyện “ Bốn anh tài”.
B. Dạy bài mới : 
 1. Giới thiệu bài .
 2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài.
a) Luyện đọc : 
 - HS đọc nối tiêp nhau 4 khổ thơ từ 2 đến 3 lượt. GV kết hợp sửa lỗi về phát âm, cách đọc nhắc nhở HS ngắt nhịp đúng  ... o luaọn caởp ủoõi, nhaọn xeựt vaứ giaỷi thớch veà caực yự kieỏn, nhaọn ủũnh sau :
Vụựi moùi ngửụứi lao ủoọng, chuựng ta ủeàu phaỷi chaứo hoỷi leó pheựp.
Giửừ gỡn saựch vụỷ, ủoà duứng vaứ ủoà chụi.
Nhửừng ngửụứi lao ủoọng chaõn tay khoõng caàn phaỷi toõn troùng nhử nhửừng ngửụứi lao ủoọng khaực.
Giuựp ủụừ ngửụứi lao ủoọng moùi luực moùi nụi.
e.Duứng hai tay khi ủửa vaứ nhaõn vaọt gỡ vụựi ngửụứi lao ủoọng.
- Tieỏn haứnh thaỷo luaọn caởp ủoõi.
- ẹaùi dieọn caực caởp ủoõi trỡnh baứy keỏt quaỷ. Caõu traỷ lụứi ủuựng :
ẹuựng. Vỡ duứ laứ ngửụứi lao ủoọng bỡnh thửụứng nhaỏt, hoù cuừng ủaựng ủửụùc toõn troùng.
ẹuựng. Vỡ caực saỷn phaồm ủoự ủeàu do baứn tay cuỷa nhửừng ngửụứi lao ủoọng laứm ra, cuừng caàn phaỷi ủửụùc traõn troùng.
Sai. Baỏt cửự ai boỷ sửực lao ủoọng re ủeồ laứm ra cụm aờn, aựo maởc, cuỷa caỷi cho xaừ hoọi thỡ cuừng ủeàu caàn toõn troùng nhử nhau.
Sai. Vỡ coự nhửừng coõng vieọc khoõng phuứ hụùp vụựi sửực khoỷe vaứ hoaứn caỷnh cuỷa mỡnh.
ẹuựng. Vỡ nhử vaọy theồ hieọn sửù leó pheựp, toõn troùng ngửụứi lao ủoọng.
*Hoaùt ủoọng 2:TROỉ CHễI “OÂ CHệế Kè DIEÄU”
- GV phoồ bieỏn luaọt chụi : + GV seừ ủửa ra 3 oõ chửừ, noọi dung coự lieõn quan ủeỏn moọt soỏ caõu ca dao, tuùc ngửừ hoaởc nhửừng caõu thụ, baứi thụ naứo ủoự.
+ HS chia laứm 2 daừy, ụỷ moói lửụùt chụi, moói daừy seừ tham gia ủoaựn oõ chửừ.
+ Daừy naứo sau 3 lửụùt chụi, giaỷi maừ ủửụùc nhieàu oõ chửừ hụn seừ laứ daừy thaộng cuoọc.
- GV toồ chửực cho HS chụi thửỷ.
- GV toồ chửực cho HS chụi.
* Noọi dung chuaồn bũ cuỷa GV 
1. ẹaõy laứ baứi ca dao ca ngụùi nhửừng ngửụứi lao ủoọng naứy : “Caứy ủoàng ủang buoồi ban trửa
Moà hoõi thaựnh thoựt nhử mửa ruoọng caứy
Ai ụi bửng baựt cụm ủaày
Deỷo thụm moọt haùt, ủaộng cay muoõn phaàn”
ẹaõy laứ baứi thụ noồi tieỏng cuỷa nhaứ thụ Toỏ Hửừu, noọi dung noựi veà ngửụứi lao ủoọng maứ coõng vieọc luoõn gaộn vụựi tieỏng choồi tre.
Vỡ lụùi ớch mửụứi naờm phaỷi troàng caõy
 Vỡ lụùi ớch traờm naờm troàng ngửụứi
ẹaõy laứ caõu noựi noồi tieỏng cuỷa Hoà Chuỷ Tũch veà ngửụứi lao ủoọng naứo ?
4. ẹaõy laứ ngửụứi lao ủoọng luoõn phaỷi ủoỏi maởt vụựi hieồm nguy, nhửừng keỷ toọi phaùm.
OÂ chửừ caàn ủoaựn
N
OÂ
N
G
D
AÂ
N
(7 chửừ caựi)
L
A
O
C
OÂ
N
G
(7 chửừ caựi)
G
I
AÙ
O
V
I
EÂ
N
(8 chửừ caựi)
C
OÂ
N
G
A
N
( 6 chửừ caựi )
Mĩ thuật- tiết19
Thường thức mĩ thuật : Xem tranh dân gian Việt Nam
I/ Mục tiêu
 - Học sinh biết sơ lược về nguồn gốc tranh dân gian Việt Nam và ý nghĩa, vai trò của tranh dân gian trong đời sống xã hội.
- Học sinh tập nhận xét để hiểu vẻ đẹp và giá trị nghệ thuật của tranh dân gian Việt Nam thông qua nội dung và hình thức thể hiện.
- HS khá, giỏi: Chỉ ra các hình ảnh và màu sắc trên tranh mà mình yêu thích.
- Học sinh yêu quý, có ý thức giữ gìn nghệ thuật dân tộc. 
II/ Chuẩn bị
GV: - Một số tranh dân gian, chủ yếu là hai dòng tranh Đông Hồ và Hàng Trống.
HS : - Sưu tầm thêm tranh dân gian (nếu có điều kiện
III/ Hoạt động dạy - học
1.Tổ chức. (2’)
2.Kiểm tra đồ dùng.
3.Bài mới. 
T.g
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
10’
20’
Hoạt động 1 Giới thiệu về tranh dân gian 
- Giáo viên giới thiệu tranh dân gian:
+ Tranh dân gian đã có từ lâu, là một trong những di sản quý báu của mĩ thuật Việt Nam. Trong đó, tranh dân gian Đông Hồ (Bắc Ninh) và Hàng Trống (Hà Nội) là hai dòng tranh tiêu biểu.
+ Tranh dân gian còn được gọi là tranh gì?, vì sao?
+ Tranh xuất hiện từ khi nào?
+ Nổi bật nhất trong các dòng tranh dân gian VN là những tranh nào?
+ Đề tài của tranh dân gian.
* GV nhận xét và tóm tắt chung. SGV – Tr. 65
Hoạt động 2: Hướng dẫn xem tranh 
Giáo viên chia lớp thành bốn nhóm.
+Tranh Lí Ngư Vọng Nguyệt có những h.ảnh nào? 
+Tranh Cá chép có những hình ảnh nào? 
+ Hình ảnh nào là chính ở hai bức tranh ? 
+ Hình ảnh phụ của hai bức tranh được vẽ ở đâu? 
+ Hai bức tranh có gì giống nhau, khác nhau?
- Giáo viên yêu cầu các nhóm đại diện trình bày ý kiến của mình.- Giáo viên nhận xét các ý kiến, trình bày của các nhóm.
+ HS quan sát tranh.
* HS làm việc theo nhóm (4 nhóm)
+ Các nhóm hỏi lẫn nhau theo sự hướng dẫn của GV.
+ HS q/s tranh và trả lời.
+ SGV – tr.66
03’
Hoạt động 3: Nhận xét,đánh giá.
- G.viên nhận xét tiết học và khen ngợi những h/s có nhiều ý kiến xây dựng bài:
* GV tổ chức các trò chơi cho học sinh:- Các nhóm vẽ màu vào hình vẽ nét tranh dân gian trên khổ giấy A3, có thể chọn các tranh: Đấu vật, cá chép, Lí Ngư V...) 
* Dặn dò: - Sưu tầm tranh ảnh về lễ hội Việt Nam.
Mĩ thuật- tiết20
Vẽ tranh : Đề tài Ngày hội quê em
I/ Mục tiêu
- Học sinh hiểu biết sơ lược về những ngày hội truyền thống của quê hương.
- Học sinh biết cách vẽ và vẽ được tranh về đề tài ngày hội theo ý thích.
- Hs khá, giỏi: Sắp xếp hình vẽ cân đối, biết chọn mầu, vẽ màu phù hợp.
- Học sinh thêm yêu quê hương, đất nước qua các hoạt động lễ hội mang bản sắc dân tộc Việt Nam. 
II/ Chuẩn bị 
GV: - Một số tranh, ảnh về các hoạt động lễ hội truyền thống.
HS : - Tranh, ảnh về đề tài lễ hội- Giấy vẽ, vở tập vẽ 4, bút chì, tẩy,màu sáp .
III/ Hoạt động dạy - học
1.Tổ chức.(2’)
2.Kiểm tra đồ dùng.
 3.Bài mới
T.g
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
05’
10’
15’
Hoạt động 1: Tìm, chọn nội dung đề tài
- GV yêu cầu HS quan sát tranh đã chuẩn bị:
+ Những hoạt động đang diễn ra trong tranh?
+ Không khí của lễ hội?
+ Trang phục?
+ Kể tên một số lễ hội khác mà em biết? 
- Giáo viên nhận xét chung.
Hoạt động 2: Cách vẽ tranh:
+ Chọn 1 ngày hội ở q/hương mà em thích để vẽ.
+ Vẽ phác hình ảnh chính,
+ Vẽ phác hình ảnh phụ.
+ Vẽ chi tiết, + Vẽ màu tự chọn.
- Có thể vẽ một hoặc nhiều hoạt động của lễ hội.
- GV cho HS xem một vài tranh về ngày hội của họa sĩ, HS các lớp trước để các em h/tập cách vẽ. 
Hoạt động 3: Thực hành: 
* Giáo viên hướng dẫn học sinh:
- Yêu cầu chủ yếu với học sinh là vẽ được những hình ảnh của ngày hội.
- Vẽ hình người, cảnh vật sao cho thuận mắt, vẽ được các dáng hoạt động.
- Khuyến khích HS vẽ màu rực rỡ.
+ HS quan sát tranh và trả lời:
* HS làm việc theo nhóm (4 nhóm)
+ Các nhóm hỏi lẫn nhau theo sự hướng dẫn của GV.
- Vẽ về ngày hội quê mình: Lễ đâm trâu (ở Tây Nguyên); Đua thuyền (của đồng bào Khơ - Me); Hát quan họ (ở Bắc Ninh), Chọi trâu (ở Đồ Sơn, Hải Phòng), ...
- Chọn màu thể hiện được k/khí vui tươi của ngày hội.
03’
Hoạt động 4: Nhận xét,đánh giá.
- Giáo viên tổ chức cho học sinh nhận xét một số bài vẽ tiêu biểu, đánh giá về: chủ đề, bố cục, hình vẽ, màu sắc và xếp loại theo ý thích.
- GV bổ sung, cùng HS xếp loại và khen ngợi những học sinh có bài vẽ đẹp. 
* Dặn dò: - Quan sát các đồ vật dạng hình tròn có trang trí. 
 LềCH SệÛ- Tieỏt 20
CHIEÁN THAẫNG CHI LAấNG
I.MUẽC TIEÂU:
- Nắm được một số sự kiện về khởi nghĩa Lam Sơn( tập trung vào trận Chi Lăng)
+ Lê Lợi chiêu tập binh sĩ xây dựng lực lượng tiến hành khởi nghĩa chống quân xâm lược Minh(khởi nghĩa Lam Sơn). Trận Chi Lăng là một trong những trận quyết định thắng lợi của khởi nghĩa Lam Sơn..
+ Diễn biến trận Chi Lăng : Quân địch do Liễu thăng chỉ huy đến ải Chi Lăng; kị binh ta nghênh chiến, nhử Liễu Thăng và kị binh giặc vào ải. Kị binh của giặc vào ải, quân ta tấn công, Liễu Thăng bị giết, quân giặc hoảng loạn và rút chạy.
+ ý nghĩa: Đập tan mưu đồ cứu viện thành Đông Quan của quân Minh, quân Minh phải xin hàng rút về nước..
- Nắm được việc nhà Hậu Lê được thành lập:
+ Thua trận ở Chi Lăng và một số trận khác, quân Minh phải đầu hàng, rút về nước. Lê Lợi lên ngôi hoàng đế (năm 1428), mở đầu thời Hậu Lê.
- Nêu các mẩu chuyện về Lê Lợi(kể chuyện Lê Lợi trả gươm cho Rùa thần)
* Vì sao quân ta lựa chọn ải Chi Lăng, làm trận địa đánh địch và mưu kế của quân ta trong trận Chi Lăng: ải là vùng núi hiểm trở, đường nhỏ hẹp, khe sâu, rừng cây um tùm,; giả vờ thua để nhử địch vào ải, khi giặc vào đầm lầy thì quân ta phục sẵn ở hai bên sườn núi đồng loạt tấn công.
II.ẹOÀ DUỉNG DAẽY HOẽC:
-Baỷng phuù vieỏt saỹn caõu hoỷi gụùi yự cho hoaùt ủoọng 2.
-Gv vaứ Hs sửu taàm nhửừng maồu truyeọn veà anh huứng Leõ Lụùi.
III.KIEÅM TRA BAỉI CUế:
- Gv goùi 2 hs leõn baỷng, yeõu caàu Hs traỷ lụứi 2 caõu hoỷi cuoỏi baứi 15.
IV.GIAÛNG BAỉI MễÙI:
Tg
Hoaùt ủoọng cuỷa thaày
Hoaùt ủoọng cuỷa troứ
HTẹB
10’
*Hoaùt ủoọng 1: AÛI CHI LAấNG VAỉ BOÁI CAÛNH DAÃN TễÙI TRAÄN CHI LAấNG
- Gv trỡnh baứy hoaứn caỷnh daón tụựi traọn Chi Laờng.
- Gv treo lửụùc ủoà traọn Chi Laờng (hỡnh 1, trang 45 SGK) vaứ yeõu caàu Hs quan saựt hỡnh.
- Gv laàn lửụùt ủaởt caõu hoỷi gụùi yự cho hs quan saựt ủeồ thaỏy ủửụùc khung caỷnh cuỷa aỷi Chi Laờng: +Thung luừng Chi Laờng ụỷ tổnh naứo nửụực ta? +Thung luừng coự hỡnh nhử theỏ naứo? +Hai beõn thung luừng laứ gỡ? +Loứng thung luừng coự gỡ ủaởc bieọt? +Theo em, vụựi ủũa theỏ nhử treõn, Chi Laờng coự lụùi gỡ cho quaõn ta vaứ coự haùi gỡ cho quaõn ủũch?
- Gv toồng keựt yự chớnh veà ủũa theỏ aỷi Chi Laờng vaứ giụựi thieọu hoaùt ủoọng 2.
- Hs laộng nghe.
- Hs quan saựt lửụùc ủoà.
- Quan saựt hỡnh vaứ traỷ lụứi caõu hoỷi cuỷa Gv.
14’
 *Hoaùt ủoọng 2:TRAÄN CHI LAấNG
- Gv yeõu caàu Hs laứm vieọc theo nhoựm vụựi ủũnh hửụựng nhử sau: 
Haừy cuứng quan saựt lửụùc ủoà, ủoùc SGK vaứ neõu laùi dieón bieỏn cuỷa traọn Chi Laờng theo caực noọi dung chớnh nhử sau: +Leõ Lụùi ủaừ boỏ trớ quaõn ta ụỷ Chi Laờng nhử theỏ naứo? +Kũ binh cuỷa ta ủaừ laứm gỡ khi quaõn Minh ủeỏn trửụực aỷi Chi Laờng? +Trửụực haứnh ủoọng cuỷa quaõn ta, kũ binh cuỷa giaởc ủaừ laứm gỡ? +Kũ binh cuỷa giaởc thua nhử theỏ naứo? +Boọ binh cuỷa giaởc thua nhử theỏ naứo?
-Gv toồ chửực cho caực nhoựm baựo caựo keỏt quaỷ hoùat ủoọng nhoựm.
- Chia thaứnh caực nhoựm nhoỷ, moói nhoựm coự tửứ 4 ủeỏn 6 Hs vaứ tieỏn haứnh hoaùt ủoọng
-Moói nhoựm cửỷ 5 ủaùi dieọn dửùa vaứo lửụùc ủoà traọn Chi Laờng ủeồ trỡnh baứy dieón bieỏn (moói Hs trỡnh baứy 1 yự, khoaỷng 2 nhoựm trỡnh baứy). Caực nhoựm khaực theo doừi, nhaọn xeựt vaứ boồ sung yự kieỏn.
5’
*Hoaùt ủoọng 3:NGUYEÂN NHAÂN THAẫNG LễẽI VAỉ YÙ NGHểA CUÛA TRAÄN CHI LAấNG
-Gv hoỷi: Theo em, vỡ sao quaõn ta giaứnh ủửụùc thaộng lụùi ụỷ aỷi Chi Laờng ?
- Gv hoỷi: Theo em, chieỏn thaộng Chi Laờng coự yự nghúa nhử theỏ naứo ủoỏi vụựi lũch sửỷ daõn toọc ta?
- Hs caỷ lụựp cuứng trao ủoồi vaứ thoỏng nhaỏt.
- Hs caỷ lụựp trao ủoồi, sau ủoự phaựt bieồu yự kieỏn.
V.HOAẽT ẹOÄNG NOÁI TIEÁP:
- Gv toồ chửực cho hs caỷ lụựp giụựi thieọu veà nhửừng taứi lieọu ủaừ sửu taàm ủửụùc veà anh huứng Leõ Lụùi.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN1920CKTKNLOP4.doc