Kế hoạch dạy học - Lớp 4 - Tuần 2 năm học: 2011 - 2012

Kế hoạch dạy học - Lớp 4 - Tuần 2 năm học: 2011 - 2012

Ngoại ngữ (Học bù bài tuần 1)

Thể dục Tập hợp hàng dọc, dóng hàng, . (Học bù bài tuần 1)

Khoa học Trao đổi chất ở người(Học bù bài T1)

Đạo đức Trung thực trong học tập (Tiết 2)

Tập đọc Dế Mèn bênh vực kẻ yếu(tiếp)

Toán Các số có sáu chữa số

C.Tả Nghe viết:Mười năm cõng bạn đi học

 LSử Làm quen với bản đồ

LT&C MRVT: Nhân hậu, đoàn kết.

 

doc 26 trang Người đăng hungtcl Lượt xem 997Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch dạy học - Lớp 4 - Tuần 2 năm học: 2011 - 2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
kế hoạch dạy học- lớp 4- Tuần 2
 Năm học : 2011- 2012
 Thứ/
ngày
Buổi/Tiết
Môn học
Tên bài dạy
Đ D D H
Thứ hai
5/9 /11
Sáng
1
Dự Lễ khai giảng năm học 2011 - 2012
2
3
Ngoại ngữ
(Học bù bài tuần 1)
4
Thể dục
Tập hợp hàng dọc, dóng hàng, ... (Học bù bài tuần 1)
Còi
Chiều
1
Khoa học
Trao đổi chất ở người(Học bù bài T1)
2
Đạo đức
Trung thực trong học tập (Tiết 2)
3
Tập đọc
Dế Mèn bênh vực kẻ yếu(tiếp)
Thứ ba
6/9/11
Sáng
1
Toán
Các số có sáu chữa số
2
C.Tả
Nghe viết:Mười năm cõng bạn đi học
3
 LSử
Làm quen với bản đồ
Bản đồ
4
LT&C
MRVT: Nhân hậu, đoàn kết.
Chiều
1
Họp phụ huynh
2
3
Thứ tư
 7/9/11
Sáng
1
Toán
Luyện tập
2
T. Dục
 Luyện đội hình đội ngũ.Trò chơi “ Thi xếp hàng nhanh”
Còi
3
Tin học
4
Kểchuyện
Kể chuyện đã nghe, đã đọc.
Chiều
1
Tập đọc
Truyện cổ nước mình.
2
TLV
Kể lại hành động nhân vât
3
Toán
Hàng và lớp
Bảng phụ
Thứ năm
 8/9/11
Sáng
1
Ngoại ngữ
2
Khoa học
Trao đổi chất ở người
Giấy A4.Bút vẽ
3
K. thuật
Vật liệu, dụng cụ cắt, khâu, thêu
Bộ dụng cụ ...
4
LT&C
Dấu hai chấm
Chiều
1
Ngoại ngữ
2
Thể dục
Luyện đội hình đội ngũ.Trò chơi “Nhảy đúng, nhảy nhanh”
Còi
3
Mĩ thuật
Vẽ theo mẫu: Vẽ hoa và lá
 Bài mẫu,....
Thứ sáu
 9/9/11
Sáng
1
Toán
So sánh các số có nhiều chữ số.
2
Âm nhạc
Học hát: Em yêu hoà bình
Đàn
3
Địa lí 
 Dãy Hoàng Liên Sơn
Bản đồ
4
HĐTT
 Mái trường thân yêu của em
Chiều
1
TLVăn
Tả ngoại hình nhân vật trong bài văn kể chuyện.
2
Toán
Triệu và lớp triệu
Bảng phụ
3
Khoa học
Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn.Vai trò của chất bột đường.
Một số loại củ, quả....
	Kí duyệt của BGH
Tuần 2	Thứ hai ngày 5 tháng 9 năm 2011
Buổi sáng:
Tiết 1,2 : Dự lễ khai giảng năm học mới
Tiết 3: NGoại ngữ ( Học bù bài tuần 1)
Tiết 4: Thể dục ( Học bù bài tuần 1)
Buổi chiều :
Tiết 1 : Khoa học (Học bù bài tuần 1)
Trao đổi chất ở người
I. Mục tiêu:	Giúp học sinh: 
- Nờu được một số biểu hiện về sự trao đổi chất giữa cơ thể người với mụi trường như: lấy vào khớ ụ-xi, thức ăn, nước uống; thải ra khớ cỏc-bụ-nớc, phõn và nước tiểu.
- Thể hiện sự trao đổi chất giữa cơ thể người với mụi trường bằng sơ đồ đơn giản ( hoặc vẽ sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể người với mụi trường theo trớ tưởng tượng của bạn)
II. Đồ dùng dạy học: - Giấy A4, bút vẽ.
III. Các hoạt động dạy học:
Thầy
Trò
1.Bài cũ:(3’) Nêu những nhu cầu tối thiểu để con người sống được ?
 - T nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới (31’): 
- GV giới thiệu bài trực tiếp (1’). 
HĐ1: Tìm hiểu về sự trao đổi chất ở người(15’):
- Quan sát hình 1 và thảo luận theo cặp. 
- Kể tên những gì được vẽ trong H1?
- Nêu những thứ đóng vai trò quan trọng đối với sự sống con người được thể hiện trong hình?
- Tìm thêm những thứ khác đóng vai trò cần thiết trong sự sống con người?
- Cơ thể con người trong quá trình sống thải ra môi trường những gì và lấy vào cơ thể những gì .
- Gọi một HS đọc mục bạn cần biết và nêu được: Trao đổi chất là gì? Nêu vai trò của sự TĐC đối với con người, ĐV, TV?
- GV kết luận.
HĐ2: Thực hành vẽ sơ đồ sự trao đổi chất của con người với môi trường(15’):
- T. y/c học sinh vẽ sơ đồ vào giấy A4 ( Có thể vẽ sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể người với mụi trường theo trớ tưởng tượng của mình).
- T. theo dõi hướng dẫn bổ sung.
- Yc 2 hs chỉ và nói quá trình trao đổi chất ở hình vẽ.
3. Củng cố, dặn dò(1’):
- Thế nào là sự trao đổi chất?
- Nhận xét, đánh giá giờ học 
- HS nêu: ánh sáng, nhiệt độ, không khí, thức ăn....
-Theo dõi, mở SGK
- HS quan sát thảo luận theo cặp.
- Cây xanh, mặt trời, nước...
- ánh sáng, nước, thức ăn.
- Không khí.
- Trong quá trình sống con người thu vào khí ô xi, thức ăn, nước uống; thải ra nước tiểu, phân, khí các bô níc.
- HS đọc mục: Bạn cần biết và trả lời theo câu hỏi.
- HS vẽ sơ đồ vào giấy.
 Lấy vào	 Thải ra
Cơ
thể
người
Khí ô xi Khí Các- bô- nic 
	 Phân
Thức ăn Nước tiểu
Nước	 Mồ hôi
- 2- 3 HS trình bày.
- Lớp theo dõi, nhận xét.
- Vài HS nêu
Tiết 2 Đạo đức
 	Trung thực trong học tập (tiết 2 )
I. Mục tiêu:	 Học xong bài này HS có khả năng: 
- Nêu được môt số biểu hiện của trung thực trong học tập ( Nêu được ý nghĩa của trung thực trong học tâp). 
- Biết được trung thực trong học tập giúp em tiến bộ , được mọi người yêu mến.
- Hiểu được trung thực trong học tập là trách nhiệm của HS.
- Có thái độ và hành vi trung thực trong học tập.
*KNS: Kĩ năng bình luận phê phán những hành vi không trung thực trong học tập.
II. Đồ dùng dạy học: Các mẩu chuyện, tấm gương về sự trung thực trong học tập.
III. Các hoạt động dạy học:
Thầy
Trò
1. Bài cũ (3’): Tại sao phải trung thực trong học tập ? Liên hệ bản thân?
2. Bài mới (30’): 
- GV giới thiệu bài trực tiếp (1’).
 HĐ1: Xử lí tình huống (10’)
- Y/c HS thực hiện bài tập 3 sgk.
- Yêu cầu HS TL nhóm 4, nêu cách xử lý của mình qua mỗi tình huống.
- GV gọi đại diện các nhóm trả lời.
- GV nhận xét, bổ sung.
- GV tóm tắt thành các cách giải quyết chính.
*En sẽ làm gì nếu biết bạn mình không trung thực trong học tập?
HĐ2:Kể chuyện về tấm gương trung thực(13’). 
- GV yêu cầu học sinh đọc yc bài tập 4.
- Cho hs nối tiếp kể.
- Em nghĩ gì về những mẩu chuyện, tấm gương đó?
- GV kết luận: Xung quanh ta có rất nhiều tấm gương trung thực trong học tập chúng ta cần học tập các bạn đó. 
HĐ3: Liên hệ thực tế(6’):
- Đã bao giờ em thiếu trung thực trong học tập chưa? Nếu có, bây giờ nghĩ lại em thấy thế nào? Em sẽ làm gì nếu gặp những tình huống như vậy? 
3. Củng cố, dặn dò(2’):
- Yc hs đọc lại ghi nhớ. Dặn hs thực hiện theo nội dung bài học.
- 2 hs trả lời
- Lớp theo dõi và nhận xét.
- Theo dõi, mở SGK
- 1 hs đọc yc BT 3 .
- HS thảo luận theo nhóm 4.
- Đại diện các nhóm nêu các cách giải quyết theo ý kiến của mình : 
+ Chịu nhận điểm kém rồi quyết tâm học tập để gỡ điểm lần sau .
+ Báo cáo cho cô giáo chữa lại điểm cho đúng
 + Nói bạn thông cảm vì làm như vậy là không trung thực trong học tập.
Lớp theo dõi nhận xét.
- HS bình luận nêu ra ý kiến.
- Học sinh đọc nội dung yêu cầu BT
- Học sinh nối tiếp kể trước lớp.
- Lớp theo dõi, nhận xét.
- Trả lời
- 3 - 4 HS trả lời.
- Lớp theo dõi, nhận xét.
- 2 hs đọc lại ghi nhớ. Thực hiện theo ND bài học.
 Tiết 3: Tập đọc 
 Dế mèn bênh vực kẻ yếu (tiếp)
 1. Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh:
- Đọc rành mạch, chôi chảy bài. Có giọng đọc phù hợp với tính cách mạnh mẽ của Dễ Mèn.
- Hiểu ND bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp – ghét áp bức bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối.
- Chọn được danh hiệu phù hợp với tính cách của Dế Mèn.
*KNS: Tự xác định giá trị.
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ viết sẵn câu dài hướng dẫn học sinh đọc.
III. Các hoạt động dạy học:
Thầy
Trò
1. Bài cũ(5’): Gọi HS đọc thuộc lòng 1 hoặc 2 khổ thơ của bài thơ “Mẹ ốm” và nêu nội dung bài.
- GV nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới (31’):
- GV giới thiệu bài trực tiếp (1’).
 HĐ1: Luyện đọc(12’):
- Y/c 1 HS đọc bài.
- Y/c HS luyện đọc đoạn lần 1.
- GV HD luyện đọc từ khó và câu dài:
Bọn nhện chăng....
- Y/c HS luyện đọc đoạn lần 2.
- GV sửa sai và giải nghĩa từ ngữ.
- Y/c HS luyện đọc đoạn lần 3.
- Y/c HS đọc theo cặp
- GV gọi 1 -> 2 em đọc bài
- GV đọc diễn cảm lại bài
 HĐ2: Tìm hiểu nội dung bài (10’).
- Trận địa mai phục của bọn nhện đáng sợ như thế nào?
- Dế Mèn đã làm gì để bọn nhện phải khiếp sợ?
- Dế Mèn đã nói như thế nào để bọn nhện nhận ra lẽ phải?
- Bọn nhện sau đó đã hành động như thế nào?
- Yêu cầu học sinh trao đổi theo nhóm câu 4 sgk.
-Truyện ca ngợi nhân vật nào ? Nhân vật đó có tính cách như thế nào?
* Qua truyện này em học tập được gì?
Chốt lại ý kiến đúng.
HĐ3: Luyện đọc diễn cảm(9’).
- GV h/dẫn về giọng đọc.
- GV h/dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 3, 4
3. Củng cố, dặn dò(4’): 
- Yc hs nêu ND bài học.
- Nhận xét, đánh giá giờ học
- 2 HS đọc và nêu nội dung bài.
- HS khác theo dõi nhận xét.
- Theo dõi, mở SGK
-1 HS đọc bài.
- 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1.
- HS luyện đọc: sừng sững, lủng củng, vị chúa trùm, hung dữ, ...
- 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2.
- HS giải nghĩa từ (Chú giải)
- 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 3
- HS đọc theo cặp
- 2 em đọc lại bài
- HS theo dõi
- HS đọc thầm đoạn 1 ( 4 dòng đầu ) trả lời: Chúng chăng tơ kín ngang đường, bố trí nhện gộc canh gác, tất cả nhà nhện núp ...
- Hỏi bọn nhện; Quay càng đạp phanh phách.
- HS đọc thầm đoạn 3 trao đổi theo cặp và nêu, lớp nhận xét.
- Chúng sợ hãi cùng dạ dan ,cuống cuồng chạy dọc chạy ngang phá hết vòng vây 
- HS trao đổi nêu: Danh hiệu: Hiệp sĩ vì DM đã có hành động mạnh mẽ, kiên quyết & hào hiệp để chống lại áp bức , bất công, che chở giúp đỡ kẻ yếu.
- Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức bất công, 
- Tự nêu theo cảm nhận 
- 3 em đọc 3 đoạn. Nêu giọng đọc từng nhân vật
- Luyện đọc diễn cảm theo cặp đoạn 3,4
- HS thi đọc diễn cảm, lớp nhận xét .
-HS nêu nội dung bài học.
-Chuẩn bị bài sau.
 Thứ ba ngày 6 tháng 9năm 2011
Buổi sáng  
Tiết 1: Toán: 
 các số có sáu chữ số
I. Mục tiêu:	Giúp học sinh:
 - Biết mối quan hệ giữa đơn vị và các hàng liền kề.
 - Biết viết , đọc các số đến sáu chữ số .
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ kẻ sẵn các hình biễu diễn đơn vị chục , trăm, nghìn, chục nghìn, trăm nghìn. Các thẻ số.
III. Các hoạt động dạy học:
Thầy
Trò
1. Bài cũ(3’): Gọi hs đọc các số: 39007, 69976, 4350
- GV nhận xét , ghi điểm.
2. Bài mới (33’): 
- GV GTB trực tiếp (1’).
 HĐ1: Hình thành số có 6 chữ số và cách đọc, viết số có 6 chữ số(12’).
- Yêu cầu HS viết các số 1, 10, 100 và nêu mối quan hệ giữa các hàng đơn vị , chục , trăm.
- Y/c HS nhìn vào hình SGK viết và đọc các số 1000, 10000 và mối quan hệ giữa chúng.
- Y/c HS quan sát hình vẽ SGK và GV giới thiệu : 10 chục nghìn = 100 nghìn và viết là : 100000.
- Cho HS quan sát bảng có viết các hàng từ đơn vị -> trăm nghìn.
 - GV hướng dẫn HS đọc và viết số 432516. Yêu cầu HS cùng gắn các thẻ tr. nghìn , ch . nghìn , theo giáo viên.
- GV viết và đọc mẫu cho HS số: 432516.
- Yc hs đọc và viết ra nháp: 99076; 57994
- Các số có 6 chữ số gồm các hàng nào?
HĐ2. Luyện tập , thực hành.(20’).
- Yc hs đọc yc và làm BT 1,2,3,4 SGK. GV HD thêm cho hs còn lúng túng.
Bài 1: Củng cố KN đọc, viết số có 6 chữ số.
- GV gọi học sinh lên bảng làm bài.
- GV nhận xét.
Bài 2. Củng cố KN đọc, viết, phân tích số có 6 chữ số.
- GV cho học sinh đổi chéo vở KT 
Bài 3. Củng cố KN đọc  ... ãy Hoàng Liên Sơn trên bản đồ.
- Sử dụng bảng số liệu để nêu đặc điểm của khí hậu ở mức độ đơn giản.
- Hs khá, giỏi chỉ vị trí của các dãy núi chính ở Bắc Bộ trên bản đồ( Ngân Sơn , Bắc Sơn , sông Gâm , Đông Triều )
- Giải thích vì sao Sa pa trở thành nơi du lịch, nghỉ mát nổi tiếng ở vùng núi phía Bắc.
II. Chuẩn bị đồ dùng: Bản đồ tự nhiên Việt Nam , tranh ảnh của vùng núi này. 
 III. Các hoạt động dạy học. 
Thầy
Trò
1. Bài cũ(3’): Nêu khái niệm bản đồ .
- GV nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới(30’): GV giới thiệu bài trực tiếp.
 HĐ1(15’): Tìm hiểu về dãy Hoàng Liên Sơn 
 - Thầy treo bản đồ tự nhiên Việt Nam , chỉ vị trí của các dãy núi chính ở Bắc Bộ trên bản đồ.
- Chỉ vị trí của dãy Hoàng Liên Sơn trên bản đồ ?
- Trong các dãy này thì dãy nào đồ sộ nhất ?
 - Yc hs TL nhóm 4 :
+ Dãy Hoàng Liên Sơn dài và rộng bao nhiêu ? 
+Đỉnh, thung lũng của dãy H Liên Sơn ntn ?
- Chỉ đỉnh núi Phan – xi – păng trên H1 và cho biết độ cao của nó?
- Tại sao đỉnh núi Phan – xi – păng được gọi là “nóc nhà” của Tổ quốc?
- Quan sát ảnh về đỉnh núi Phan – xi – păng mô tả về đỉnh núi Phan – xi – păng?
 HĐ2(15’): Tìm hiểu về khí hậu ở dãy Hoàng Liên Sơn
- T. y/c đọc thầm đoạn 2 .
- Khí hậu ở những nơi cao của Hoàng Liên Sơn như thế nào ?
- Điều gì khiến Sa Pa trở thành nơi du lịch nghỉ mát ? Cho hs xem tranh về vùng này
- Quan sát bảng số liệu sgk nhận xét về nhiệt độ Sa Pa vào tháng 1 và tháng 7 ?
- T. kết lụân và chốt lại nd 
3. Củng cố, dặn dò(2’):
Hệ thống lại ND bài học .
- Về nhà chuẩn bị bài sau.
- HS nêu , lớp nhận xét .
-Theo dõi, mở SGK
- HS quan sát .
- H. nhìn vào lược đồ và nêu , lớp theo dõi nhận xét .
- Vùng này gồm các dãy : Ngân Sơn , Bắc Sơn , sông Gâm , Đông Triều và Hoàng Liên Sơn .
Trong đó dãy đồ sộ nhất là Hoàng Liên Sơn .
- Dài khoảng : 190 km ; rộng khoảng : 30 km .
- Đỉnh nhọn , sườn dốc, thung lũng hẹp và sâu .
- HS chỉ đỉnh núi Phan – xi – păng trên H1 và cho biết độ cao của nó (3143m)
- Vì đỉnh Phan – xi – păng cao nhất nước ta.
- Đỉnh nhọn, xung quanh có mây mù che phủ.
- HS đọc thầm đoạn 2 .
- Khí hậu lạnh quanh năm nhất là vào những tháng mùa đông .
- Khí hậu mát mẻ quanh năm và phong cảnh ở đây rất đẹp .
- Quan sát tranh ảnh về Sa Pa.
- HS quan sát bảng số liệu và nêu .
- HS theo dõi .
- HS đọc ghi nhớ.
Tiết 4: hoạt động tập thể 
 Chủ đề: Mái trường thân yêu của em
I. Mục tiêu:
Sinh hoạt đánh giá hoạt động của lớp trong tuần.
Biết lựa chọn những bài hát bài thơ về chủ đề: Ca hát chào mừng năm học mới.
II. Nội dung hoạt động
1. Lớp trưởng điều khiển cho lớp sinh hoạt.
- Các tổ trưởng nêu những mặt mạnh, mặt yếu về tất cả các mặt của tổ mình.
2. GV nhận xét tình hình học tập và hoạt động của lớp trong tuần 2 vừa qua.
Trong tuần vừa qua, các em đã tiến bộ hơn tuần trước. Các em đã có đủ đồ dùng học tập, trong lớp nhiều em rất hăng say phát biểu bài bài, chuẩn bị bài và làm bài tập đầy đủ ( Phương, Vũ, Thành...). Việc vệ sinh cá nhân và và sinh trường lớp các em đã có ý thức hơn. Tuy nhiên trong tuần qua lớp vẫn còn nhiều hạn chế:
+ Một số em còn đi học chậm: Chu Thành. 
+Trong lớp con nhiều em hay nói chuyện riêng( Hải.....)
GV lưu ý hs không lặp lại những tình trạng trên trong các tuần tới.
3. Bầu 2hs xuất sắc trong tuần ghi bảng vàng danh dự.
4. Sinh hoạt theo chủ đề:
Bước 1: Chuẩn bị.
Họp cán bộ lớp thống nhất nội dung.
Công bố danh sách ban tổ chức( GV và Cán sự lớp)
Tổ nhóm đăng kí tiết mục văn nghệ biểu diễn.
Yêu cầu: Trang phục đẹp .
Nội dung: Đúng chủ đề.
Bước2: Liên hoan văn nghệ.
Trình diễn các tiết mục theo chương trình đã định
Bước 3: Tổng kết đánh giá.
Bình chọn tiết mục hay nhất.
GV tổng kết.
Buổi chiều:
Tiết 1: Tập làm văn
 tả ngoại hình của nhân vật trong bài văn kể chuyện
I. Mục đích, yêu cầu: Giúp hs:
1. HS hiểu: Trong bài văn kể chuyện, việc tả ngoại hình của nhân vật là cần thiết để thể hiện tính cách nhân vật.
2. Biết dựa vào đặc điểm của ngoại hình để xác định tính cách của nhân vật, kể lại một đoạn câu chuyện Nàng tiên ốc có kết hợp tả ngoại hình bà lão hoặc nàng tiên. Kể được toàn bộ câu chuyện, kết hợp tả ngoại hình của hai nhân vật.
*KNS: Tìm kiếm và sử lí thông tin.
 II. Các hoạt động dạy học:
Thầy
Trò
1. Bài cũ(3’): Tính cách của nhân vật thường được biểu hiện qua những chi tiết nào ? 
- GV nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới (34’)
- GV giới thiệu bài qua bài cũ (1’).
 HĐ1: Tìm hiểu tác dụng của việc tả ngoại hình của nhân vật(10’)
- Gọi HS đọc yêu cầu 1, 2, 3 phần I
- Hãy ghi vắn tắt đặc điểm ngoại hình của chị nhà Trò?
- Ngoại hình đó nói lên điều gì? 
- Việc tả ngoại hình nhân vật có tác dụng gì?
- GV yc hs đọc ghi nhớ sgk.
HĐ2: Thực hành tả ngoại hình nhân vật trong bài văn kể chuyện(23’)
Bài 1: Rèn KN tìm các chi tiết tả ngoại hình n/v
 *GV y/c hs đọc lại đoạn văn và cho biết các chi tiết đó nói lên điều gì về chú bé?
- GV nhận xét, chốt lại ý đúng.
Bài 2: Rèn KN tả ngoại hình nhân vật.
- GV nêu y/c bài tập, yêu cầu HS trao đổi và kể theo cặp.
- Giáo viên yêu cầu HS thi kể.
- GV nhận xét và ghi điểm.
3. Củng cố, dặn dò(3’):
- Muốn tả ngoại hình nhân vật, ta cần lưu ý những gì?
- HS nêu; lớp nhận xét.
- Theo dõi, mở SGK
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS trao đổi theo nhóm đôi.
- Đại diện nhóm trả lời.
+ Sức vóc: gầy yếu, bự những phấn như mới lột.
+ Cánh: mỏng như cánh bướm non, ngắn chùn chùn,
- Ngoại hình chị Nhà Trò thể hiện ở sức vóc, ở đôi cánh, ở trang phục -> thể hiện thân phận tội nghiệp, yếu đuối, đáng thương, dễ bị ăn hiếp.
- Góp phần nói lên tính cách hoặc thân phận của nhân vật....
- HS nêu ghi nhớ như GK.
- Đọc yc bài tập 1.
- HS làm bài nhóm 4 trả lời: chú bé là con một gia đình nông dân nghèo, quen chịu đựng vất vả, chú bé rất nhanh nhẹn, hiếu động, thông minh gan dạ.
- HS trao đổi theo cặp.
- 3 HS thi kể. Lớp theo dõi n / xét cách kể của các bạn có đúng với y/c của bài không.
Có tả đúng hình dáng, vóc người, khuôn mặt, đầu tóc, trang phục, cử chỉ... không?
- 1 hs kể lại toàn bộ câu chuyện kết hợp tả ngoại hình nhân vật.
 Tiết 2 Toán
triệu và lớp triệu
I. Mục tiêu:	Giúp học sinh:
- Nhận biết hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu và lớp triệu. 
- Biết viết các số đến lớp triệu.
 II. Đồ dùng dạy học :
- Bảng phụ kẻ sẵn bảng các lớp, hàng theo BT 4 SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
Thầy
Trò
1. Bài cũ(4’): Đọc: 65730, 199977, 900001. - GV củng cố cách đọc .
2. Bài mới: (35’)
- GV giới thiệu bài trực tiếp (1’).
 HĐ1: Tìm hiểu về triệu và lớp triệu (10’).
- GV yêu cầu hs viết các số sau : 100 , 10000 , 100000 , 1000000 
- GV : mười trăm nghìn hay còn gọi là một triệu .
- GV : nhìn vào số một triệu em có nhận xét gì ? 
- GV giới thiệu 10.000.000 và 100.000.000
- Lớp triệu gồm những hàng nào ?
- Cho hs đọc :99679546
 HĐ2: Luỵện tập, Thực hành(24’) .
- Yc hs làm BT 1,2,3 và tiếp tục làm BT 4 SGK nếu còn thời gian.
Bài 1 : Củng cố về đếm thêm lớp triệu .
- GV gọi học sinh nêu miệng .
- GV nhận xét .
Bài 2 : Củng cố về viết số hàng triệu .
- Gv gọi học sinh lên bảng làm .
- GV nhận xét .
Bài 3: Củng cố về viết các số có nhiều chữ số ( 5 , 6 , 7 , 9 chữ số ) và nêu số chữ số 0 trong mỗi số .
- GV gọi học sinh lên bảng làm .
- GV nhận xét .
Bài 4: Củng cố về đọc , viết các số và phân tích theo lớp : triệu , nghìn , đơn vị .
- GV gọi hs lên bảng làm .
- GV nhận xét .
 3. Củng cố, dặn dò(1’):
- Yc hs nêu các hàng của lớp triệu.
- GV hệ thống lại nội dung bài học .
- 3 HS đọc bài .
- Lớp theo dõi , nhận xét .
- Theo dõi, mở SGK
- 1HS viết trên bảng , lớp viết nháp .
- HS đọc các số này.
- HS đọc : một triệu .
- Số một triêu có chữ số một đứng đầu và sáu chữ số không đứng sau .
- Đọc : mười triệu và một trăm triệu.
-HS nêu thứ tự các hàng từ bé đến : hàng triệu , hàng chục triệu và hàng trăm triệu .
- 2 hs đọc.
- Làm các bài tập theo yêu cầu.
- 3 Học sinh đếm thêm 1 triệu từ 1 triệu đến 10 triệu .
- Lớp theo dõi , nhận xét .
- HS quan sát mẫu . 2 hs lên bảng viết.
- Lớp theo dõi , nhận xét .
- Đọc yêu cầu.
- 2 HS lên bảng viết và đếm số 0 của số vừa viết . VD: 15000 ( 3 chữ số 0 )
- Lớp theo dõi , nhận xét .
- Học sinh lên bảng làm vào bảng phụ .
- Lớp theo dõi , nhận xét .
- Lớp triệu gồm : hàng triệu , hàng chục triệu và hàng trăm triệu.
Tiết 3 Khoa học
 các chất dinh dưỡng có trong thức ăn. vai trò của chất bột đường
I. Mục tiêu:
-Kể tên các chất dinh dưỡng có trong thức ăn:chất bột đường, chất đạm, chất bột, vi-ta-min, chất khoáng.
- Kể tờn những thức ăn chứa nhiều chất bột đường: Gạo, bỏnh mỡ, khoai, ngụ, sắn
- Nờu được vai trũ của chất bột đường đối với cơ thể: cung cấp năng lượng cần thiết cho mọi hoạt động và duy trì nhiệt độ cơ thể.
 II. Chuẩn bị đồ dùng: Hình 10 , 11 SGK. Một số loại thức ăn có chứa chất bột , đường 
III. Các hoạt động dạy học:
Thầy
Trò
1.Bài cũ: (5’)T. treo sơ đồ trao đổi chất ở người với môi trường . Yêu cầu hs trình bày .
- GV nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới: GV giới thiệu bài trực tiếp.
 HĐ1: Tìm hiểu về cách phân loại thức ăn(15’).
- GV y/c học sinh đọc ba yc sgk .
- Kể cho nhau nghe về thức ăn , đồ uống hàng ngày . Phân loại các thức ăn đó theo nguồn gốc động- thực vật
- GV : Ngoài phân loại theo nguồn gốc động- thực vật ta còn phân loại theo năng lượng : theo loại này chia thành bốn nhóm : nhóm nhiều bột đường , nhóm nhiều đạm và chất béo , nhóm chứa nhiều vi ta min .
rút ra kết luận . 
- Yc hs đọc phần Bạn cần biết trang 10
 HĐ2: Tìm hiểu vai trò của chất bột đường và nguồn gốc của chúng(15’)
- T. y/c học sinh quan sát H11 sgk .
- Hãy kể tên những loại thức ăn chứa nhiều chất bột đường ?
- T. thức ăn chứa nhiều bột đường có vai trò như thế nào ? 
3. Củng cố, dặn dò (5’): Nêu cách phân loại thức ăn , vai trò của chất bột đường ?
- Nhận xét, đánh giá giờ học về học bài , chuẩn bị bài sau .
-HS nêu sự trao đổi chất của con người với môi trường .
- Lớp theo dõi, nhận xét.
-Theo dõi, mở SGK
- HS kể cho nhau nghe về thức ăn , đồ uống hàng ngày dùng đến và phân loại chúng theo nguồn gốc động- thực vật
- HS nêu, lớp theo dõi .
- HS theo dõi .
- HS đọc mục bạn cần biết .
- HS làm việc theo cặp tìm những loại thức ăn chứa nhiều bột đường .
- T. thức ăn chứa nhiều chất bột đường : gạo , ngô , bột mì , một số loại củ ,
- Nó cung cấp năng lượng chủ yếu cho cơ thể .
- Có nguồn gốc từ thực vật.
- Vài HS nêu
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài 

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 2 - THAO.doc