TẬP ĐỌC (tiết 49)
KHUẤT PHỤC TÊN CƯỚP BIỂN
I.MỤC TIÊU :
1. Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm một đoạn phân biệt rõ lời nhân vật, phù hợp với nội dung, diễn biến sự việc.
2. Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi hành động dũng cảm của bác sĩ Ly trong cuộc đối đầu với tên cướp biển hung hãn.
II. CHUẨN BỊ :
-Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TUẦN 25 ngày dạy thứ hai 8/3/2010 TẬP ĐỌC (tiết 49) KHUẤT PHỤC TÊN CƯỚP BIỂN I.MỤC TIÊU : 1. Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm một đoạn phân biệt rõ lời nhân vật, phù hợp với nội dung, diễn biến sự việc. 2. Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi hành động dũng cảm của bác sĩ Ly trong cuộc đối đầu với tên cướp biển hung hãn. II. CHUẨN BỊ : -Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. KTBC: -Kiểm tra 2 HS. +HS 1: Đọc thuộc lòng bài Đoàn thuyền đánh cá và trả lời câu hỏi. * Đoàn thuyền đánh cá ra khơi vào lúc nào ? Những câu thơ nào cho biết điều đó ? +HS 2: Đọc thuộc lòng bài thơ và trả lời câu hỏi. * Đoàn thuyền đánh cá trở về lúc nào ? Những câu thơ nào cho biết điều đó ? 2. Bài mới: a). Giới thiệu bài: Mở đầu cho chủ điểm Những người quả cảm hôm nay, các em sẽ biết về một bác sĩ bằng sự dũng cảm, cương quyết của mình đã khuất phục được tên cướp hung hãn. Sự việc xảy ra như thế nào ? Chúng ta cùng đi vào bài học. b). Luyện đọc: a). Cho HS đọc. -GV chia đoạn: 3 đoạn. -Cho HS đọc đoạn nối tiếp. -Cho HS luyện đọc những từ ngữ dễ đọc sai: khuất phục, man rợ, trắng bệch, nín thít b). Cho HS đọc chú giải và giải nghĩa từ. -Cho HS luyện đọc. c). GV đọc diễn cảm toàn bài. +Cần đọc với giọng rõ ràng, dứt khoát gấp gáp dần theo diễn biến câu chuyện. +Cần nhấn giọng những từ ngữ: cao vút, vạm vỡ, sạm như gạch nung, trắng bệch, man rợ, nổi tiếng c). Tìm hiểu bài: Đoạn 1-Cho HS đọc đoạn 1. * Tính hung hãn của tên chúa tàu (tên cướp biển) được thể hiện qua những chi tiết nào ? Đoạn 2-Cho HS đọc đoạn 2. * Lời nói và cử chỉ của bác sĩ Ly cho thấy ông là người như thế nào ? * Cặp câu nào trong bài khắc hoạ hai hình ảnh đối nghịch nhau của bác sĩ Ly và tên cướp biển ? Đoạn 3 -Cho HS đọc đoạn 3. * Vì sao bác sĩ Ly khuất phục được tên cướp biển hung hãn ? * Truyện đọc trên giúp em hiểu ra điều gì ? d). Đoc diễn cảm: -Cho HS đọc theo cách phân vai. -GV hướng dẫn HS cả lớp luyện đọc. -Cho HS thi đọc diễn cảm đoạn trên. Nêu ý nhgia câu chuyện 3. Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. -HS 1 đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi. * Đoàn thuyền ra khơi vào lúc hoàng hôn. Câu thơ Mặt trời xuống biển như hòn lửa cho biết điều đó. * Đoàn thuyền đánh cá trở về vào lúc bình minh. Những câu thơ cho biết điều đó: * Sao mờ kéo lưới kịp trời sáng. * Mặt trời đội biển nhô màu xanh. -HS dùng viết chì đánh dấu đoạn. -HS nối tiếp nhau đọc đoạn (đọc 2 lần). -HS luỵên đọc từ ngữ. -1 HS đọc chú giải. 2 hS giải nghĩa từ. -Từng cặp HS luyện đọc. -2 HS đọc cả bài. -HS đọc thành tiếng, đọc thầm. * Thể hiện qua các chi tiết: Tên chúa tàu đập tay xuống bàn quát mọi người im; thô bạo quát bác sĩ Ly “Có câm mồm không ?”, rút soạt dao ra, lăm lăm đâm chết bác sĩ Ly. -HS đọc thầm đoạn 2. * Ông là người rất nhân hậu, điềm đạm nhưng rất cứng rắn, dũng cảm, dám đối đầu chống cái xấu, cái ác, bất chấp nguy hiểm. * Cặp câu đó là: Một đằng thì đức độ hiến từ mà nghiêm nghị. Một đằng thì nanh ác, hung hăng như con thú dữ nhốt chuồng. -HS đọc đoạn 3. * Vì bác sĩ bình tĩnh và cương quyết bảo vệ lẽ phải. -HS có thể trả lời: +Phải đấu tranh một cách không khoan nhượng với cái ác, cái xấu. +Trong cuộc đối đầu quyết liệt giữa cái thiện với cái ác, người có chính nghĩa, dũng cảm và kiên quyết sẽ chiến thắng -Mỗi tốp 3 HS đọc theo cách phân vai. -HS luyện đọc từ Chúa tàu trừng mắt nhìn bác sĩ, quát đến phiên toà sắp tới. -HS thi đọc phân vai .Ca ngợi hành động dũng cảm của bác sĩ Ly trong cuộc đối đầu với tên cướp biển hung hãn TỐN (tiết121) PHÉP NHÂN PHÂN SỐ I. Mục tiêu: - Biết thực hiện phép nhân hai phân số. II. Chuẩn bị: - Vẽ sẵn các hình vẽ như SGK. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trị 1. Kiểm tra bài cũ: -Gọi HS lên bảng làm bài tập tiết trước. -Nhận xét chung ghi điểm. 2. Bài mới: -Giới thiệu bài. HĐ 1. Tìm hiểu ý nghĩa của phép nhân thơng qua tính diện tích hình chữ nhật. -Nêu bài tốn: +Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta làm thế nào? +Hãy nêu phép tính để tính diện tích hình chữ nhật? -Đưa ra hình minh hoạ. +Hình vuơng cĩ cạnh là 1m vậy diện tích hình vuơng là bao nhiêu? +Chia hình vuơng cĩ diện tích 1m2 thành 15 ơ vuơng bằng nhau thì mỗi ơ cĩ diện tích là bao nhiêu? +Hình chữ nhật được tơ màu gồm mấy ơ? +Vậy diện tích hình chữ nhật là bao nhiêu phần m2? +Dựa vào đồ dùng trực quan hãy cho biết: X =? -HD thực hiện: +Vậy trong nhân hai phân số khi thực hiện nhân hai tử số với nhau ta được gì? +Vậy trong phép nhân hai phân số khi thực hiện nhân hai mẫu số ta được gì? +Khi muốn nhân hai phân số với nhau ta làm thế nào? HĐ 2. Luyện tập - Bài 1: -Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. - Gọi 3 HS lên bảng làm. -Nhận xét, chữa -Chấm một số bài. Bài 3: -Gọi 1HS đọc đề bài. -Nêu yêu cầu HS làm bài. - Yêu cầu HS suy nghĩ làm bài vào vở . -Nhận xét, chấm một số vở. Bài 2: Cịn thời gian hướng dẫn cho hs làm bài. 3.Củng cố, dặn dị: -Nêu lại tên ND tiết học ? -Gọi HS nêu lại kết luận SGK -Nhận xét tiết học. -Nhắc HS về nhà làm bài ở nhà. -2HS lên bảng làm bài tập. -Nhắc lại tên bài học -Nghe và 1 – 2 HS đọc lại bài tốn. -Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta lấy số đo chiều dài nhân với số đo chiều rộng cùng đơn vị. -Diện tích hình chữ nhật là -Quan sát và nhận xét. -Diện tích hình vuơng là 1m2 -Diện tích của một ơ vuơng là: m2 -Hình chữ nhật được tơ màu 8 ơ. -Diện tích hình chữ nhật là: m2 -Nghe HD. -Ta được tử số của tích hai phân số. -Ta được mẫu số của tích hai phân số. -Ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số. -1-2 HS nhắc lại kết luận. -Tự làm bài vào vở lần lượt từng bài . -Nhận xét, chốt kết quả đúng. - 1HS đọc đề bài. -Tự tĩm tắt bài tốn và giải. -2HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở. Bài giải Diện tích của hình chữ nhật là (m2) Đáp số: m2 -Nhận xét chữa bài. -2 HS nêu. -2 em nêu. -Về thực hiện ĐẠO ĐỨC: (tiết 25) THỰC HÀNH KĨ NĂNG GIỮA KÌ II I. Mục tiêu: - HS Ơn lại những kiến thức về đạo đức đã học từ học kì II đến nay. - Rèn luyện khả năng sử dụng các hành vi đạo đức vào cuộc sống. - Biết cách sử lí tình huống qua các tình huống cụ thể. II. Chuẩn bị: - Đồ dùng để đĩng vai. III. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trị 1.Kiểm tra bài cũ -Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi. -Nhận xét đánh giá chung. 2.Bài mới -Giới thiệu bài HĐ 1: Ơn lại kiến thức đã học +Em hiểu thế nào là kính trọng và biết ơn người lao động? +Nêu một vài ví dụ cụ thể chứng tỏ điều đĩ? +Nêu những biểu hiện lịch sự với mọi người? +Lấy ví dụ cụ thể? +Để giữ gìn các cơng trình cơng cộng em phải làm gì? +Để bảo vệ các cơng trình cơng cộng em phải làm gì? HĐ 2: Đĩng vai -Chia nhĩm nêu yêu cầu hoạt động nhĩm. -Theo dõi giúp đỡ các nhĩm. -Yêu cầu các nhĩm thể hiện vai diễn của mình. -Nhận xét tuyên dương. HĐ 3: Bày tỏ ý kiến -Nêu yêu cầu. -Đọc từng tình huống. -Nhận xét giáo dục. 3.Củng cố, dặn dị -Nêu lại tên ND bài học? -Nhận xét tiết học. -Nhắc HS về nhà ơn lại các nội dung đã họcvà ứng dụng vào cuộc sống hàng ngày. -2HS lên bảng trả lời câu hỏi và lấy ví dụ về: Giữ gìn các cơng trình cơng cộng. -Nhận xét bổ sung. -Nhắc lại tên bài học. -HS nêu. -Nối tiếp nêu -Lễ phép chào hỏi người lớn tuổi nhường nhịn em bé -Vài HS nêu các ví dụ. -2 – 3 HS trả lời -Khơng leo trèo các tượng đá, cơng trình cơng cộng -Hình thành nhĩm 4 – 6 HS nhận nhiệm vụ thảo luận. -Mỗi nhĩm thể hiện một tình huống, mỗi tình huống ứng với một bài học. -Lớp nhận xét. -Dùng thẻ xanh, đỏ, trắng để bày tỏ ý kiến của mình và giải thích tại sao em tán thành, khơng tán thành và khơng biết. -Nhận xét bổ sung. -2 -3 em nêu. -Nghe, rút kinh nghiệm. -Về thực hiện. Thứ ba 9/3/2010 CHÍNH TẢ: (NGHE – VIẾT) (tiết 25) KHUẤT PHỤC TÊN CƯỚP BIỂN I. Mục tiêu: -Nghe-viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn văn trích. -Làm đúng BTCT phương ngữ 2(a,b). II. Đồ dùng dạy học: -VBT III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trị 1.Kiểm tra bài cũ: -Gọi HS lên bảng kiểm tra đọc và viết từ khĩ, dễ lẫn của tiết chính tả trước. -Nhận xét bài viết của HS. 2.Bài mới: -Giới thiệu bài. 2.1. Huớng dẫn chính tả a)Tìm hiểu, trao đổi về nội dung đoạn văn. -Yêu cầu HS đọc đoạn văn tìm những từ khĩ. b) Hướng dẫn viết từ khĩ. +Những từ ngữ nào cho thấy tên cướp biển rất hung dữ? +Hình ảnh và từ ngữ nào cho thấy bác sĩ Ly và tên cướp biển trái ngược nhau? c)Viết chính tả -Yêu cầu HS nêu các từ khĩ, dễ lẫn khi viết HS viết chính tả.vạo vở -Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được. -GV đọc cho HS viết theo đúng yêu cầu. -Sốt lỗi và chấm bài. 2.2. Hướng dẫn làm bài chính tả -GV lựa chọn phần 2a. -Gọi HS đọc YC và đoạn văn. -Dán 4 tờ phiếu lên bảng. -Tổ chức cho từng nhĩm thi tiếp sức tìm từ. -Gọi đại diện các nhĩm đọc đoạn văn hồn chỉnh của nhĩm mình. -Nhận xét, kết luận lời giải dúng 3.Củng cố, dặn dị: -Nhận xét tiết học -Nêu lại tên ND bài. -Dặn HS về nhà chép lại đoạn văn ở bài 2a hoặc đoạn thơ ở bài 2b và chuẩn bị bài sau. -3 HS lên bảng, 1 HS đọc cho 2 HS viết các từ khĩ, dễ lẫn.Truyện,quyển truyện,kể chuyện... -HS nhắc lại Đứng phắt ,rút soạt ,quả quyết ,nghiêm nghị -2 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi. -Những từ: Đứng phắt dậy, rút soạt dao ra, lăm lăm chực đâm +Bác sĩ Ly hiền lành đức độ, hiền từ mà nghiêm nghị HS đọc và viết các từ: Tức giận, dữ dội, đứng phắt, nghiêm nghị -HS viết bài. -1 HS đọc thành tiếng. -Nghe GV hướng dẫn. Sau đĩ các tổ thi làm bài. - Các nhĩm thi tiếp sức tìm từ (Mỗi thành viên trong tổ chỉ được điền 1 ơ trống) -Đọc đoạn văn đã hồn chỉnh a/mênh mơng,-lênh đênh-lên-lên b/lênh khênh,ngã kềnh( là c ... thuận lợi cho Cần Thơ phát triển kinh tế . +Vị trí ở trung tâm ĐB NB, bên dòng sông Hậu. Đó là vị trí rất thuận lợi cho việc giao lưu với các tỉnh khác của ĐBSCL và với các tỉnh trong nước, các nước khác trên thế giới. Cảng Cần Thơ có vai trò lớn trong việc xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa cho ĐBSCL . +Vị trí trung tâm của vùng sản xuất nhiều lúa gạo, trái cây, thủy, hải sản nhất cả nước; Đó là điều kiện thuận lợi cho việc phát triển công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm, các ngành công nghiệp sản xuất máy móc, thuốc, phân bón , phục vụ nông nghiệp . 4.Củng cố : -Cho HS đọc bài trong khung . -Nêu những dẫn chứng cho thấy TP Cần Thơ là trung tâm kinh tế, văn hóa, khoa học quan trọng của ĐBSCL . 5.Tổng kết - Dặn dò: -Nhận xét tiết học . -Về nhà ôn lại các bài tư bài 11 đến bài 22 để tiết sau ôn tập . -Cả lớp hát . -HS trả lời . -HS khác nhận xét. -HS thảo luận theo cặp và trả lời . +HS lên chỉ và nói: TP Cần Thơ giáp với các tỉnh: Hậu Giang, Kiên Giang, An Giang, Đồng Tháp, Vĩnh Long. +Đường ô tô, đường thủy . -Các cặp khác nhận xét, bổ sung. -HS các nhóm thảo luận . -Đại diện các nhóm trình bày kết quả . -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -4 HS đọc bài. -HS trả lời câu hỏi . -Cả lớp . Thø ngµy 12 th¸ng 03 n¨m 2010 TẬP LÀM VĂN (T50) LUYỆN TẬP XÂY DỰNG MỞ BÀI TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI I.MỤC TIÊU : 1. HS nắm được 2 cách mở bài trực tiếp, gián tiếp trong bài văn miêu tả cây cối. 2. Vận dụng kiến thức đã biết để viết được đoạn mở bài cho bài văn tả một cây mà em thích. 3. Giáo dục HS biết chăm sóc, bảo vệ cây trồng. II. CHUẨN BỊ : -Tranh ảnh một vài cây để quan sát. -Bảng phụ viết dàn ý quan sát. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. KTBC: -Kiểm tra 2 HS. -GV nhận xét, cho điểm. 2. Bài mới: a). Giới thiệu bài: Các em đã làm quen với 2 cách mở bài trong một bài văn. Trong tiết học hôm nay, các em sẽ được luyện tập xây dựng đoạn mở bài cho bài văn miêu tả cây cối. * Bài tập 1: -Cho HS đọc yêu cầu của BT1. -GV giao việc: Các em đọc 2 cách mở bài a, b và so sánh 2 cách mở bài ấy có gì khác nhau. -Cho HS làm bài. -Cho HS trình bày kết quả. -GV nhận xét và chốt lại: Điểm khác nhau của 2 cách mở bài là: * Cách 1: Mở bài trực tiếp – giới thiệu cây hoa cần tả. * Cách 2: Mở bài gián tiếp – nói về mùa xuân, về các loài hoa trong vườn, rồi mới giới thiệu cây hoa cần tả. * Bài tập 2: -Cho HS đọc yêu cầu BT. -GV giao việc: Các em có nhiệm vụ vết một mở bài kiểu gián tiếp cho bài văn miêu tả một trong 3 cây mà đề bài đã gợi ý. Mở bài không nhất thiết phải viết dài, có thể chỉ 2, 3 câu. -Cho HS làm bài. -Cho HS trình bày bài làm. -GV nhận xét, cho điểm những bài HS viết hay. * Bài tập 3: -Cho HS đọc yêu cầu BT 3. -GV giao việc: Ở tiết TLV trước GV đã dặn các em về nhà quan sát trước một cái cây. Bây giờ các em nhớ lại và trả lời các câu hỏi đề bài yêu cầu. -Cho HS trình bày. GV đặt các câu hỏi. -GV nhận xét và góp ý. * Bài tập 4: -Cho HS đọc yêu cầu của BT4. -GV giao việc. -Cho HS làm bài. -Cho HS trình bày. -GV nhận xét, khen những HS viết hay. 3. Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét tiết học. -Yêu cầu HS hoàn chỉnh, viết lại đoạn mở bài. -Xem trước tiết TLV ở tuần 26. -HS 1 làm lại BT2 ở tiết Luyện tập tóm tắt tin tức. -HS 2 làm lại BT3. -HS lắng nghe. -1 HS đọc to, lớp theo dõi trong SGK. -HS làm bài cá nhân. -Một số em phát biểu ý kiến. -Lớp nhận xét. -1 HS đọc, lớp lắng nghe. -HS làm bài cá nhân. -Một số HS lần lượt đọc kết quả. -Lớp nhận xét. -1 HS đọc, lớp lắng nghe. -HS lần lượt trả lời 4 câu hỏi a, b, c, d. -HS lần lượt trình bày. -1 HS đọc, lớp lắng nghe. -HS làm bài cá nhân, mỗi em viết 1 đoạn mở bài giới thiệu chung về cây mà em định tả, từng cặp trao đổi. -Một số HS đọc đoạn văn đã viết. -Lớp nhận xét. KHOA HỌC (T50) NÓNG, LẠNH VÀ NHIỆT ĐỘ I.MỤC TIÊU : Giúp HS : -Nêu được ví dụ về vật nóng hơn có nhiệt độ cao hơn, vật lạnh hơn có nhiệt độ thấp hơn. -Biết cách sử dụng được nhiệt kế để xác định nhiệt độ cơ thể, nhiệt độ không khí. -Hiểu được nhiệt độ là đại lượng chỉ độ nóng lạnh của một vật. II. CHUẨN BỊ : -Một số loại nhiệt kế, nước sôi, đá. -Chuẩn bị theo nhóm : nhiệt kế, 3 chiếc cốc. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động dạy Hoạt động học 1/.KTBC: -GV gọi HS lên KTBC: -GV nhận xét, ghi điểm. 2/.Bài mới: *Giới thiệu bài: *Hoạt động 1: Sự nóng, lạnh của vật. -GV nêu : nhiệt độ là đại lượng chỉ độ nóng lạnh của một vật. -GV yêu cầu: +Em hãy kể tên những vật có nhiệt độ cao ? +Em hãy kể tên những vật có nhiệt độ thấp ? -Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ và tìm hiểu xem cốc nào nóng hơn cốc nào và lạnh hơn cốc nào ? -GV ghi bảng phần dự đoán của HS để đối chiếu với kết quả sau khi làm thí nghiệm. -GV nêu kết luận : Một vật có thể là vật nóng so với vật này nhưng lại là vật lạnh so với vật khác. Vật nóng có nhiệt độ cao hơn vật lạnh. *Hoạt động 2: Giới thiệu cách sử dụng nhiệt kế. -GV cho HS làm thí nghiệm như SGK. -GV giảng : Nhiệt độ của hơi nước đang sôi là 1000C. Nhiệt độ của nước đá đang tan là 00C. Nhiệt độ của cơ thể người lúc khoẻ mạnh vào khoảng 370C. Khi nhiệt độ cơ thể cao hơn hoặc thấp hơn ở mức đó là dấu hiệu cơ thể bị bệnh cần đi khám và chửa bệnh. *Hoạt động 3: Thực hành : đo nhiệt độ. -Cách tiến hành: +GV chia lớp thành 4 nhóm +HS thực hiện đo các cốc nước (nước sôi, nước đá đang tan, nước lạnh bình thường.) +Đo nhiệt độ cơ thể của các thành viên trong nhóm. -Thư kí ghi lại kết quả. 3/.Củng cố: -GV gọi HS đọc mục Bạn cần biết. 4/.Dặn dò: -Nhận xét tiết học. -Chuẩn bị bài tiết sau: -HS trả lời. -Lớp bổ sung. -HS trả lời : -HS lắng nghe. -HS phát biểu dự đoán của mình. Dự đoán đúng là : -HS nghe. -HS làm thí nghiệm theo nhóm. -HS nghe. -HS làm thí nghiệm theo nhóm -HS trả lời : -Vài HS đọc. TỐN: (125) PHÉP CHIA PHÂN SỐ I. Mục tiêu: - HS biết thực hiện phép chia hai phân số: lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược. II. Đồ dùng dạy học: -Hình minh hoạ SGK. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trị 1.Kiểm tra bài cũ: -Gọi HS lên bảng làm bài tiết trước. -Nhận xét, ghi điểm. 2.Bài mới: -GV giới thiệu bài. HĐ 1: Thực hiện phép chia -Nêu bài tốn. +Khi đã biết diện tích và chiều rộng của hình chữ nhật, muốn tính chiều dài hình chữ nhật ta làm ntn ? +Hãy đọc phép tính để tính chiều dài hình chữ nhật ? +Bạn nào biết cách thực hiện phép tính trên ? -Nhận xét cách tính hợp nhất. HĐ 2: Luyện tập Bài 1 (3 số đầu): -Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. -Gọi HS nêu kết quả. -Nhận xét chốt lại cách làm đúng. Bài 2: -GV nêu yêu cầu bài tập. -Cho HS nêu lại cách thực hiện chia cho phân số. -Gọi HS lên bảng làm bài. -GV theo dõi, nhận xét. Bài 3a: -Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. -Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. -Gọi HS làm bài. -GV nhận xét. Bài 4 (các bài cịn lại): Cịn thời gian hướng dẫn cho HS làm bài. 3.Củng cố, dặn dị -Nêu nội dung bài học-Nhận xét tiết học. -2 HS lên bảng làm. -Nghe và nêu lại bài tốn. -Ta lấy diện tích hình chữ nhật chia cho chiều rộng. -Chiều dài của hình chữ nhật là: : -Thực hiện tính vào nháp và nêu cách thực hiện. -HS đọc. -1HS nêu, lớp theo dõi nhận xét. ; ; -HS nêu: -HS thực hiện lần lượt từng bài. a : = x ; b : = x = c : = x = -2HS nêu -HS lên bảng làm bài: a) : -Đổi vở kiểm tra chéo cho nhau. -HS nêu KĨ THUẬT(T25) CHĂM SÓC CÂY RAU, HOA ( tiết2) I.MỤC TIÊU : -HS biết mục đích, tác dụng, cách tiến hành một số công việc chăm sóc cây rau, hoa. -Biết cách tiến hành một số công việc chăm sóc cây rau, hoa. - Làm được một số công việc chăm sóc rau hoa: tưới nước, làm cỏ, vun xới đất. -Có ý thức chăm sóc, bảo vệ cây rau, hoa. II. CHUẨN BỊ : -Vật liệu và dụng cụ: +Vườn đã trồng rau hoa ở bài học trước (hoặc cây trồng trong chậu, bầu đất). +Đất cho vào chậu và một ít phân vi sinh hoặc phân chuồng đã ủ hoai mục. +Dầm xới, hoặc cuốc. +Bình tưới nước. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra dụng cụ của HS. 3.Dạy bài mới: a)Giới thiệu bài: Chăm sóc rau, hoa. b)HS thực hành: * Hoạt động 2: HS thực hành chăm sóc rau, hoa. -GV tổ chức cho HS làm 1, 2 công việc chăm sóc cây ở hoạt động 1. -GV phân công, giao nhịêm vụ thực hành. -GV quan sát, uốn nắn, chỉ dẫn thêm cho HS và nhắc nhở đảm bảo an toàn lao động. * Hoạt động 3: Đánh giá kết quả học tập -GV gợi ý cho HS đánh giá kết quả thực hành theo các tiêu chuẩn sau: +Chuẩn bị dụng cụ thực hành đầy đủ . +Thực hiện đúng thao tác kỹ thuật. +Chấp hành đúng về an toàn lao động và có ý thức hoàn thành công việc được giao , đảm bảo thời gian qui định. -GV nhận xét và đánh giá kết quả học tập của HS. 4.Nhận xét- dặn dò: -Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần học tập và kết quả thực hành của HS. -Hướng dẫn HS về nhà đọc trước bài và chuẩn bị vật liệu, dụng cụ theo SGK để học bài “Bón phân cho rau, hoa ”. -Chuẩn bị dụng cụ học tập. -HS nhắc lại tên các công việc chăm sóc cây. -HS thực hành chăm sóc cây rau, hoa. -HS tự đánh giá theo các tiêu chuẩn trên. -HS cả lớp.
Tài liệu đính kèm: