Kế hoạch giảng dạy các môn lớp 4 - Tuần 30

Kế hoạch giảng dạy các môn lớp 4 - Tuần 30

I. Mục đích - yêu cầu:

1. Đọc thàng tiếng:

- Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các tên riêng nước ngoài: Xê - vi - la Ma - gien - lăng, Ma - tan.

- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng rõ ràng, chậm rãi, cảm hứng ngợi ca Ma - gien - lăng và đoàn thám hiểm.

2. Đọc hiểu:

- Hiểu các từ ngữ trong bài: Ma - tan, sứ mạng,. .

- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Ma - gien - lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt qua bao khó khăn, hi sinh mất mát để hoàn thành sứ mạng lịch sử. Khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và những vùng đất mới.

II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa SGK.

II.Các hoạt động dạy học:

 

doc 27 trang Người đăng hungtcl Lượt xem 983Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch giảng dạy các môn lớp 4 - Tuần 30", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 30
Thứ hai ngày 4 tháng 4 năm 2013
Tiết 1: Chào cờ:
Tiết 2: Tập đọc: 
Hơn một nghìn ngày vòng quanh trái đất 
I. Mục đích - yêu cầu:
1. Đọc thàng tiếng:
- Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các tên riêng nước ngoài: Xê - vi - la Ma - gien - lăng, Ma - tan. 
- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng rõ ràng, chậm rãi, cảm hứng ngợi ca Ma - gien - lăng và đoàn thám hiểm.
2. Đọc hiểu:
- Hiểu các từ ngữ trong bài: Ma - tan, sứ mạng,.. .
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Ma - gien - lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt qua bao khó khăn, hi sinh mất mát để hoàn thành sứ mạng lịch sử. Khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và những vùng đất mới.
II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa SGK.
II.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
A. Kiểm tra bài cũ: 
- Đọc thuộc lòng và nêu nội dung bài: 
“ Trăng ơi từ đâu đến” .
- Nhận xét, cho điểm.
B.Bài mới:
 1. GTB: Gho HS quan sát tranh minh họa và giới thiệu.
 2. HD luyện đọc và tìm hiểu bài:
 a. Luyện đọc:
- Gọi HS đọc cả bài
- Y/c HS chia đoạn
- Y/c HS đọc nối tiếp 6 đoạn của bài :
 ( Mỗi lần xuống dòng là một đoạn ) 
- Y/c HS LĐ nối tiếp theo cặp.
- GVđọc diễn cảm toàn bài.
 b. HD tìm hiểu bài .
- Y/c HS đọc thầm, bài và trả lời câu hỏi:
 - Ma - gien - lăng thực hiện cuộc thám hiểm với mục đích gì ? 
- Đoàn thám hiểm đã gặp những khó khăn gì dọc đường ?
- Đoàn thám hiểm đã bị thiệt hại như thế nào ?
- Hạm đội của Ma - gien - lăng đi theo hành trình nào?
- Đoàn thám hiểm đã đạt được mục đích gì ?
- Mỗi đoạn nói lên điều gì?
* Câu chuyện giúp em hiểu điều gì về những nhà thám hiểm ?
 c. Hướng đẫn HS luyện đọc diễn cảm. 
- Y/c HS đọc nối tiếp đoạn và nêu cách đọc từng đoạn.
+ Y/c HS luyện đọc và thi đọc diễn cảm đoạn “Vượt Thái Bình Dương... tinh thần”
- GV nhận xét, góp ý về bài đọc của HS .
C.Củng cố, dặn dò:
- Chốt lại ND và nhận xét tiết học. 
Hoạt động học
- 2HS đọc bài và trả lời câu hỏi .
 + HS khác nhận xét.
 - HS mở SGK, theo dõi bài .
 - 1 HS đọc cả bài.
 - Chia làm 6 đoạn
 - 6 HS nối tiếp đọc 6 đoạn.
 + Lượt 1: HS đọc phát âm đúng .
 + Lượt2: Đọc hiểu nghĩa các từ ngữ khó : Ma - tan, sứ mệnh.
 - HS luyện đọc theo cặp. 
 - Theo dõi GV đọc mẫu 
 - Đọc lướt toàn bài và nêu được: 
 +Cuộc thám hiểm của Ma - gien - lăng có nhiệm vụ khám phá những con đường trên biển dẫn đến những vùng đất mới . 
 + Cạn thức ăn, hết nước uống, thuỷ thủ phải uống nước tiểu, ninh nhừ giày và thắt lưng da để ăn ... 
 + Ra đi với 5 chiếc thuyền, đoàn thám hiểm mất 4 chiếc thuyền lớn ...
 + HD HS chọn ý c. 
 + Khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và những vùng đất mới .
 + Đ1: Mục đích của cuộc thám hiểm.
 + Đ2: Phát hiện ra Thái Bình Dương.
 + Đ3: Những khó khăn của đoàn thám hiểm.
 + Đ4: Cuộc giao tranh với dân đảo Ma - tan.
+ Đ5: Trở về Tây Ban Nha.
+ Đ6: Kết quả của đoàn thám hiểm.
- Các nhà thám hiểm rất dũng cảm dám vượt qua mọi khó khăn để đạt được mục đích đặt ra.
 - 6 HS đọc nối tiếp 6 đoạn và nhắc lại cách đọc bài: Giọng đọc nêu cảm hứng ngợi ca, nhấn giọng những từ ngữ nói về những gian khổ, mất mát, ...
 - HS luyện đọc theo cặp, vài HS thi đọc.
 + HS khác nhận xét . 
- HS đọc bài và nhắc lại ND bài học . 
 - HS về nhà đọc bài và chuẩn bị bài sau .
Tiết 3: Toán: 
luyện tập chung
I. Mục tiêu: Giúp HS Ôn tập củng cố hoặc tự kiểm tra về :
+ Khái niệm ban đầu về phân số, các phép tính về phân số, tìm phân số của một số .
+ Giải toán liên quan đến tìm một trong hai số khi biết tổng (hoặc hiệu) và tỉ số của hai số đó .
+ Tính diện tích hình bình hành .
II. Đồ dùng dạy - học: VBT +SGK.
III. Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động dạy
A. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi HS chữa Bài tập 4 (SGK).
- Nhận xét, cho điểm.
B. Bài mới: 
* HĐ1: GTB: Nêu mục tiêu tiết học.
* HĐ2: Luyện tập
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- Y/c HS làm bài và chữa bài.
Bài1: 
- Gọi HS lên bảng chữa bài.
- Nhận xét, củng cố kỹ năng làm tính +, -, x, : PS, thứ tự thực hiện biểu thức.
Bài2: Gọi HS đọc đề bài.
- Gọi HS lên bảng chữa bài.
- Củng cố kĩ năng tìm chiều cao và diện tích của hình bình hành .
- Y/c HS nêu cách tính chiều cao và diện tích ?
- Nhận xét chữa bài cho HS.
Bài3: Củng cố về dạng toán tổng - tỉ số 
- Gọi HS lên bảng chữa bài.
- Nhận xét, chữa bài cho HS.
* HĐ3: Củng cố dặn dò:
- Chốt lại ND và nhận xét tiết học.
Hoạt động học
- 2HS chữa bài tập.
+ Lớp nhận xét .
- HS mở SGK, theo dõi bài .
- HS nối tiếp nêu yêu cầu.
- Cả lớp làm bài VBT
- Mỗi HS lên bảng chữa 1 bài.
- HS chữa bài và nhận xét .
- 1 HS đọc đề bài.
- 1 HS lên bảng chữa bài.
+ Vẽ sơ đồ
+ Tìm sp bằng nhau) .
+Tìm số búp bê
+Tìm số ô tô
+ HS so sánh KQ và nhận xét . 
- HS nhắc lại ND bài học .
- Dặn HS ôn bài - Chuẩn bị bài sau.
Tiết4: Lịch sử 
những chính sách về kinh tế 
và văn hoá của vua quang trung 
I.Mục tiêu: Giúp HS :
- Biết kể được một số chính sách về kinh tế và văn hoá của vua Quang Trung.
- Biết tác dụng của các chính sách đó.
 II.Đồ dùng dạy học: SGK + VBT. 
III.Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động dạy
A. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu diễn biến trận Quang Trung đại phá quân Thanh ?
B.Bài mới:
* GTB : Nêu mục tiêu tiết học. 
* HĐ1: Quang Trung xây dựng đất nước
- GV trình bày tóm tắt tình hình kinh tế thời Trịnh - Nguyễn phân tranh.
- Y/c HS thảo luận : vua Quang Trung đã có những chính sách gì về kinh tế ? Nội dung và những tác dụng của những chính sách đó ?
- Nhận xét , chốt lại lời giải đúng.
 * HĐ2: Vua Quang Trung luôn chú trọng bảo tồn văn hóa dân tộc.
 - GV trình bày việc vua Quang Trung coi trọng chữ Nôm, ban bố chiếu lập học.
- Tại sao vua Quang Trung lại đề cao chữ Nôm ?
+ Em hiểu câu : Xây dựng đất nước lấy việc học làm đầu có nghĩa như thế nào?
C.Củng cố - dặn dò: 
- GV trình bày sự dang dở của các công việc mà vua Quang Trung đang tiến hành và tình cảm đời người sau đối với vua Quang Trung .
- Củng cố nội dung bài học.
- Nhận xét tiết học
Hoạt động học
- 2HS nêu miệng .
 + HS khác nhận xét.
 - HS mở SGK, theo dõi bài học .
- HS nắm được : 
+ Vào thời kỳ ấy ruộng đất bị bỏ hoang, kinh tế không phát triển .
- HS phân nhóm TL và báo cáo kết quả :
+ Vua Quang Trung ban hành chiếu khuyến nông (dân lưu tán phải về quê cày cấy)
+ Đúc tiền mới 
+ Y/c nhà thanh mở cửa biên giới cho 2 nước được tự do trao đổi hàng hoá.
+ Mở của cho thuyền buôn nước ngoài vào buôn bán .
- HS nghe và nắm bài.
 - Vì chữ Nôm là chữ của dân tộc - Ông đề cao tính dân tộc.
 + Đất nước muốn phát triển được cần phải đề cao dân trí, coi trọng việc học hành.
- Lắng nghe
 - HS nhắc lại ND bài học . 
 - HS về nhà ôn bài- chuẩn bị bài sau .
Tiết 5: Đạo đức
 bảo vệ môi trường (t1)
I. Mục tiờu: Giỳp HS :
- Hiểu: Con người phải sống thân thiện với môi trường vì cuộc sống hôn nay và mai sau. Con người có môi trường trong sạch .
+ Biết bảo vệ, giữ gìn môi trường trong sạch . 
+ Đồng tình, ủng hộ những hành vi bảo vệ môi trường .
II. Đò dùng dạy - học: SGK + VBT
III. Cỏc hoạt động dạy học : 
Hoạt động dạy
A. Khởi động :
- Em đã nhận được những gì từ môi trường ?
- Môi trường rất cần thiết cho cuộc sống mỗi người ? Vậy chúng ta cần phải làm gì để bảo vệ môi trường ?
B. Bài mới: 
* HĐ1: Đàm thoại về chuẩn mực hành vi “Bảo vệ môi trường”.
+ Y/C HS trao đổi: Tại sao môi trường bị ô nhiễm như vậy ?
+ Những hiện tượng trên ảnh hưởng như thế nào đến cuộc sống con người .
- Y/C HS đọc và giải thích phần ghi nhớ.
+ Đất bị xói mòn .
+ Dầu đổ vào đại dương .
+ Rừng bị thu hẹp .
* HĐ2: Nhận biết các hành vi bảo vệ môi trường . (BT1)
- Những việc làm nào dưới đây có tác dụng bảo vệ môi trường ?
+ Y/C HS bày tỏ ý kiến . 
+ Giải thích lý do vì sao mình lại bày tỏ như vậy.
- GV chốt ý đúng : ý đúng: b, c, d .
 ý sai : a, e .
C. Củng cố - dặn dò: 
- Chốt lại nội dung và nhận xột giờ học.
Hoạt động học
- 2 HS nờu miờng.
+ HS khỏc nhận xột.
- HS đọc thông tin trong SGK để thảo luận và nêu được: Do cây xanh ít, chất thải độc hại nhiều .
+ Gây khó khăn cho hoạt động sản xuất, gây bệnh cho con người...
- HS hiểu được:
+ Diện tích đất trồng trọt giảm.
+ Gây ô nhiễm biển, các sinh vật biển bị chết hoặc nhiễm bệnh...
+ Lượng nước ngầm dự trữ giảm, lũ lụt, hạn hán xảy ra ...
- HS nắm được các hoạt động bảo vệ môi trường :
+ Trồng cây gây rừng .
+ Phân loại rác trước khi xử lý .
+ Làm ruộng bậc thang .
- Các hoạt động không bảo vệ môi trường :
+ Giết mổ gia xúc, gia cầm gần nguồn nước sinh hoạt, ...
- 2HS nhắc lại nội dung bài học . 
- Thực hiện tốt việc bảo vệ môi trường.
Thứ ba ngày 2 tháng 4 năm 2013
Tiết 1: Toán:
 tỉ lệ bản đồ
I .Mục tiêu: Giúp HS :
- Bước đầu nhận biết ý nghĩa và hiểu được tỉ lệ bản đồ là gì ? (Cho biết một đơn vị độ dài thu nhỏ trên bản đồ ứng với độ dài thật trên mặt đất là bao nhiêu) .
II. Đồ dùng dạy học: Bản đồ Việt Nam, thế giới, SGK+VBT .
IIICác hoạt động dạy- học :
Top of Form
Hoạt động dạy
A. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi HS lên bảng chữa BT 3 - SGK.
 - Nhận xét, cho điểm.
B.Bài mới: 
* HĐ1: GTB : Nêu mục tiêu tiết học .
* HĐ2: Giới thiệu tỉ lệ bản đồ .
* Treo các loại bản đồ :
+ Y/C HS đọc từng tỉ lệ ghi dưới mỗi bản đồ .
+ Giới thiệu: Các tỉ lệ đó gọi là tỉ lệ bản đồ. Tỉ lệ 1 : 10 000 000 cho biết hình nước Việt Nam thu nhỏ 10 triệu lần .
 1cm trên bản đồ ứng với độ dài thật là 10 000 000 hay 100 km .
 + Y/c HS viết tỉ lệ bản đồ dưới dạng PS.
+ Giới thiệu: TS cho biết độ dài thu nhỏ trên bản đồ là 1 đơn vị độ dài (cm, dm, m,...) và MS cho biết độ dài thật tương ứng là 10 000 000đơn vị độ dài đó.
 + Cho HS nhận biết tỉ lệ của một số bản đồ.
 * HĐ3: Thực hành 
Bài1: Y/c HS quan sát bản đồ và tỉ lệ để trả lời câu hỏi.
- Gọi HS nêu kết quả.
 Bài2: Gọi HS nêu yêu cầu.
- Y/c HS làm bài và chữa bài.
- Nhận xét, chữa bài, củng cố nội dung bài tập.
Bài 3: (hdhs làm nếu còn thời gian)
C. Củng cố - dặn dò: 
 - Chốt lại ND và nhận xét tiết học. 
Hoạt động học
- 1HS làm bảng lớp.
 + HS khác nhận xét .
 - HS mở SGK, theo dõi bài .
 - HS quan sát bản đồ và đọc:
 VD: Bản đồ Việt Nam: 1 : 10 000 000
 1 : 500 000 
 - HS theo dõi để nắm được tỉ lệ bản đồ.
- Vài HS nhắc lại.
 - HS lên bảng viết
 - HS đọc từng số liệu và cho biết ý nghĩa của từng tỉ số .
 VD : Trên bản đồ tỉ lệ 1 :1000 tức là Độ dài 1mm ứng với độ dài thật là 1000mm.
 - HS nêu tỉ lệ và giải thích.
- Cả lớp quan sát và làm bài.
- Tỉ lệ bản đồ 1 : 10 000 000
- Độ dài  ... ộng dạy
A. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi HS đọc đoạn văn viết về du lịch hay thám hiểm.
- Nhận xét, cho điểm.
 B.Bài mới: 
 1. GTB: Nêu mục đích, y/c tiết học.
 2. Tìm hiểu ví dụ:
 Bài 1, 2, 3: Gọi HS đọc nối tiếp 3 bài tập 
+ Những câu sau dùng để làm gì ?
“- Chà, con mèo có bộ lông mới đẹp làm sao !
 - A ! Con mèo này khôn thật ! ”
+ Cuối các câu có dấu hiệu gì ?
- Rút ra KL về câu cảm:
+ Câu cảm dùng để làm gì ?
+ Trong câu cảm thường có những từ ngữ nào ?
 2. Phần ghi nhớ 
- Y/C HS đọc nội dung cần ghi nhớ .
- Y/c HS đặt câu cảm.
 3. Phần luyện tập 
Bài1: Gọi HS nêu yêu cầu.
- Y/c HS chuyển các câu kể thành câu cảm.
+ Làm thế nào để chuyển các câu kể thành câu cảm ?
+ Y/C HS làm vào vở. 
Bài2: Y/C HS đặt câu cảm cho từng tình huống .
+ Y/C HS làm vào vở.
+ Y/C HS chữa bài, GV nhận xét .
Bài3: Những câu cảm sau đây bộc lộ cảm xúc gì ?
- GV nhắc HS:
+ Cần nói cảm xúc bộc lộ trong mỗi câu cảm .
+ Có thể nêu thêm tình huống nói những câu đó .
C. Củng cố, dặn dò:
- Chốt lại ND và nhận xét tiết học. 
Hoạt động học
- 2HS đọc .
 + HS khác nhận xét.
 - HS mở SGK, theo dõi bài .
 - 3HS nối tiếp đọc . 
 + HS suy nghĩ và phát biểu :
 Câu1: Dùng để thể hiện cảm xúc ngạc nhiên.
 Câu2: Thể hiện cảm xúc thán phục .
 + Cuối câu cảm có dấu chấm than 
 - Câu cảm dùng để bộc lộ cảm xúc của người nói. Trong câu cảm thường có các từ : Ôi, chao, trời, quá, lắm,  
 - 3HS đọc nội dung cần ghi nhớ (SGK). - Cho ví dụ minh hoạ .
 - 1HS đọc y/c bài tập1 : 
 + Cần nêu được: Thêm các từ và dấu chấm than vào .
 + HS làm bài vào vở, 2HS lên bảng làm.
VD: Ôi ! Con mèo này bắt chuột giỏi quá!
 + HS chữa bài, nhận xét .
 - HS nắm vững y/c đề bài và làm bài vào vở.
+ 2HS lên bảng làm, nhận xét .
 Bạn giỏi quá !
Trời ơi, lâu quá rồi mới gặp cậu !
 - 1HS đọc y/c đề bài(đọc đúng giọng các câu cảm).
 + HS suy nghĩ và phát biểu:
VD: a. Bộc lộ cảm xúc vui mừng 
 b. Bộc lộ cảm xúc thán phục .
 + HS khác nghe và nhận xét .
- HS đọc bài và nhắc lại ND bài học . 
 - Sử dụng câu kể trong các tình huống cụ thể.
 Tiết4: Khoa học: 
nhu cầu không khí của thực vật
I.Mục tiêu: Giúp HS :
- Kể ra vai trò của không khí đối với đời sống của thực vật .
- HS nêu được một vài ứng dụng trong trồng trọt về nhu cầu không khí của thực vật.
II. Đồ dùng dạy - học: Hình minh họa SGK +VBT. 
III. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động dạy
A. Kiểm tra bài cũ:
- Thực vật có nhu cầu về chất khoáng như thế nào ?
B. Bài mới:
 - GTB: Nêu mục tiêu tiết học. 
 * HĐ1: Tìm hiểu về sự trao đổi khí của thực vật trong quá trình quang hợp và hô hấp .
 + Y/C HS quan sát hình 1, 2 và trả lời: Trong quang hợp, thực vật hút khí gì và thải khí gì ?
 + Trong hô hấp, thực vật hút khí gì và thải khí gì ?
 + Quá trình quang hợp xảy ra khi nào 
 + Quá trình hô hấp xảy ra khi nào ?
 + Điều gì xảy ra với thực vật với thực vật nêu một trong hai quá trình trên ngừng ?
- KL: Thực vật cần không khí để quang hợp và hô hấp, cây dù được cung cấp đủ nước, chất khoáng và ánh sáng nhưng thiếu không khí cũng không thể sống được.
 * HĐ2. Tìm hiểu một số ứng dụng thực tế về nhu cầu không khí của thực vật .
 - Thực vật ăn gì để sống ?
 + Nhờ đâu thực vật thực hiện được điều kì diệu đó ?
- Giảng: Thực vật không có cơ quan tiêu hóa như người và động vật nhưng chúng vẫn ăn và uống khí các bô níc có trong không khí được lá cây hấp thụ và nước có trong đất được rễ cây hút lên. Nhờ chất diệp lục có trong lá cây mà thực vật có thể sử dụng năng lượng ánh sáng mặt trời để tạo chất bột đường từ khí các bô níc và nước.
 - Nêu ứng dụng trong trồng trọt.
* KL : Biết được nhu cầu về không khí của thực vật sẽ giúp đưa ra nhiều biện pháp để tăng năng suất cây trồng ...
C. Củng cố – dặn dò:
 - Chốt lại nội dung và nhận xét giờ học.
Hoạt động học
- 2HS trả lời .
 + HS khác nhận xét .
 - HS mở SGK, theo dõi bài học .
 - Nêu được: Thực vật hút khí CO2 và thải khí O2 .
 + HS nêu tương tự, (Thực vật cần không khí để hô hấp) .
 + Quá trình quang hợp xảy ra khi có ánh sáng.
 + Khi có chất khoáng .
 + Cây không sống được .
 - Lắng nghe
 - Khí CO2 được lá cây hấp thụ và hút nước trong lòng đất bằng rễ.
 + Nhờ chất diệp lục trong lá cây ...
 - Lắng nghe
 + HS đọc mục bạn cần biết để trả lời.
 + HS ghi nhớ .
 - 2HS nhắc lại nội dung bài học .
 - HS ôn bài, Chuẩn bị bài sau . 
Thứ sáu ngày 26 tháng 3 năm 2010
 Tiết 1: Toán:
Thực hành
I. Mục tiêu: Giúp HS :
- Biết cách đo độ dài 1 đoạn thẳng (khoảng cách giữa 2 điểm) trong thực tế bằng thước dây.
- Biết cách xác định 3 điểm thẳng hàng trên mặt đất (bằng cách gióng thẳng hàng các cọc tiêu).
- Rèn kĩ năng thao tác và tư duy của HS .
II. Đồ dùng dạy học: GV: Thước dây, cột mốc .
III. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động dạy
A. Kiểm tra bài cũ:
 - Gọi HS lên bảng chữa bài tập 2, 3 SGK.
- Nhận xét, cho điểm.
B.Bài mới: 
 * HĐ1: GTB: Nêu mục tiêu tiết học.
 * HĐ2: Thực hành đo và chia tỉ lệ trên mặt đất .
- Tổ chức cho HS thực hành ngoài sân trường . 
a. Đo độ dài đoạn AB trên mặt đất .
+ GV làm mẫu.
+ Y/C HS đọc số đo ở vạch .
+ KL: Số đo đó là độ dài đoạn AB .
b. Dóng thẳng hàng các cọc tiêu trên mặt đất .
+ HD HS dùng các cọc tiêu để dóng thẳng hàng : Xác định 3 điểm thẳng hàng trên mặt đất .
+ KL về độ dài thật trên mặt đất .
 * HĐ3: Thực hành đo ngoài trời:
Bài1: Giao nhiệm vụ cho các nhóm thực hành đo:
+ Chiều dài bảng lớp .
+ Chiều rộng phòng học .
+ Chiều dài phòng học .
- Kiểm tra kết quả thực hành của các nhóm.
Bài2: Luyện cho HS biết ước lượng số đo trên thực tế .
+ Y/C HS bước đi 10 bước dọc thẳng theo sân trường từ A - B .
+ Gọi HS báo cáo kết quả.
C.Củng cố - dặn dò :
- Chốt lại ND và nhận xét tiết học.
Hoạt động học
 - 2 HS chữa bài.
 + Lớp nhận xét.
 - HS mở SGK, theo dõi bài học .
 - HS quan sát GV làm mẫu
 + Chia nhóm để thực hành : Cố định một đầu thước dây tại điểm A sao cho vạch 0 của thước trùng với điểm A, kéo thẳng dây thước cho đến điểm B .
 + HS đọc số đo ở vạch ứng với điểm B.
 + HS ghi nhớ . 
 - Mỗi nhóm thực hành đo1 nội dung và báo cáo kết quả.
 - Các nhóm kiểm tra chéo kết quả.
 + Tự mình ước lượng xem đoạn A- B dài mấy mét .
 + Kiểm tra lại bằng cách dùng thước dây để đo độ dài đoạn thẳng .
- Tập ước lượng độ dài.
Tiết 2: Âm nhạc
Tiết 3: Địa lí 
Thành phố đà nẵng
I . Mục tiêu: Sau bài học, HS biết:
- Dựa vào bản đồ xác định vị trí thành phố Đà Nẵng trên bản đồ Việt Nam.
- Giải thích được vì sao Đà Nẵng vừa là thành phố cảng, vừa là thành phố du lịch .
II .Đồ dùng dạy - học: Bản đồ hành chính Việt Nam, lược đồ SGK, VBT.
III.Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động dạy
A. Kiểm tra bài cũ: 
- Hãy nêu một số địa điểm du lịch ở Huế mà khách du lịch có thể đến ?
B.Bài mới: 
 * HĐ1: GTB: Cho HS lên chỉ bản đồ hành chính VN ở 2 thành phố ở phía Nam của đèo Hải Vân và giới thiệu. 
 * HĐ1: Đà Nẵng - Thành phố cảng.
- Y/C HS quan sát lược đồ SGK và trả lời câu hỏi:
+ Đà Nẵng nằm ở đâu?
+ Đà Nẵng có những cảng biển lớn nào ?
+ Em có nhận xét gì về tàu đỗ ở cảng biển Tiên Sa ?
- Y/C HS quan sát hình1: Hãy nêu các phương tiện giao thông đến Đà Nẵng?
* KL: Đà Nẵng là đầu mối giao thông lớn ở duyên hải miền Trung và TP là nơi xuất phát của những tuyến đường giao thông: đường sắt, đường bộ, đường thủy, đường hàng không,...
 *HĐ2: Đà Nẵng - Trung tâm công nghiệp .
- Y/C HS dựa vào bảng để kể tên các mặt hàng chuyên chở bằng đường biển .
+ Kể tên các mặt hàng từ nơi khác được đưa đến Đà Nẵng .
+ Hàng do Đà Nẵng làm ra, được chở đi khắp nơi .
* HĐ3: Đà Nẵng - địa điểm du lịch.
+ Y/C HS tìm trên hình 1 và cho biết những địa điểm nào của Đà Nẵng có thể thu hút khách du lịch ? Những địa điểm đó nằm ở đâu ? 
 + GV nhận xét, KL nội dung bài học.
C.Củng cố - dặn dò: 
- Chốt lại ND và nhận xét tiết học.
Hoạt động học
- 2HS trả lời câu hỏi.
 + HS khác nhận xét.
 - 1 HS lên bảng chỉ.
 - HS quan sát và nêu được:
 + Đà Nẵng nằm ở phía nam đèo Hải Vân, bên sông Hàn và vịnh Đà Nẵng, bản đảo Sơn Trà .
 + Có cảng biển Tiên Sa và cảng sông Hàn, .
 + Tàu lớn, hiện đại .
 + Tàu biển, tàu sông, ôtô, tảu hoả, máy bay, ...
 + Lắng nghe
- HS đọc bảng thống kê và nêu được.
 + Hàng từ nơi khác đưa đến Đà Nẵng - chủ yếu là hàng công nghiệp .
 + Cá, tôm đông lạnh, ...
 - HS quan sát H1: 
 + Ngũ Hành Sơn, Bảo tàng Chăm, ...
 + Đà Nẵng nằm trên bờ biển có cảnh đẹp, có đầu mới giao thông quan trọng thuận lợi cho việc đi lại của du khách ...
- 2 HS nhắc nội dung bài học SGK.
 - Lắng nghe
 Tiết 4: Tập làm văn: 
điền vào giấy tờ in sẵn
I.Mục đích - yêu cầu:
- Biết điền đúng nội dung vào những chỗ trống trong giấy tờ in sẵn - phiếu khai báo tạm trú, tạm vắng .
- Biết tác dụng của việc khai báo tạm trú, tạm vắng.
II. Đồ dùng dạy học: VBT + SGK.
III.Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động dạy
 A.Kiểm tra bài cũ: 
- Y/C HS đọc đoạn văn tả ngoại hình con mèo .
 B.Bài mới: 
 1. Giới thiệu bài: 
- Em đã viết những loại giấy tờ in sẵn nào?
- Giới thiệu nội dung bài học.
2. HD HS làm bài tập .
Bài 1: Gọi HS đọc nội dung bài tập.
- Y/c HS theo dõi nội dung mẫu in sẵn.
- GV HD cách điền.
 - GV lưu ý:
1. Mục địa chỉ: ghi địa chỉ người họ hàng.
2. Họ và tên chủ hộ; Tên chủ nhà;
3. Họ và tên : Ghi họ tên của mẹ em .
4. ở đâu đến hoặc đi đâu; nơi mẹ em ở đâu đến .
5. Trẻ em dưới 15 tuổi đi theo: Ghi họ tên chính em .
6. Điền ngày / tháng / năm .
- Y/c HS làm bài..
+ Y/C HS đọc phiếu đã hoàn chỉnh.
Bài2: Gọi HS đọc nội dung bài tập.
- Y/c HS trao đổi và thảo luận:
+ Vì sao phải khai báo tạm trú, tạm vắng với chính quyền địa phương ?
- KL: Khi đi khỏi nhà qua đêm mọi người cần khai báo để xin tạm vắng và đến nơi mình ở lại qua đêm xin tạm trú. Đây là thủ tục về quản lý hộ khẩu mà mội người cần tuân thủ để chính quyền địa phương quản lý.
 3. Củng cố, dặn dò:
- Chốt lại ND và nhận xét tiết học. 
Hoạt động học
- 2HS đọc bài .
 + HS khác nhận xét.
 - Đơn xin vào Đội, Đơn xin cấp thẻ đcọ sách, Giấy khai sinh.
 - 1HS đọc y/c đề bài, cả lớp theo dõi .
 + HS nắm được: Bài tập này mang tình huống giả định : Em và mẹ đến chơi nhà một bà con ở tỉnh khác .
 - HS tự điền vào mẫu VBT.
 + HS nối tiếp nhau đọc tờ khai.
 + HS khác nhận xét .
- 1 HS đọc nội dung bài tập.
- Để chính quyền quản lí được những người đang có mặt hoặc vắng mặt tại nơi ở
- Lắng nghe.
 - HS đọc bài và nhắc lại ND bài học . 
 - Ôn bài - Chuẩn bị bài sau . 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 4tuan 30.doc