Tập đọc
THẮNG BIỂN
I - MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Biết đọc phù hợp một đoạn trong bài với giọng sôi nổi , bước đầu biết nhấn giọngcác từ ngữ gợi tả.
- Hiểu nội dung: Ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ con đê, bảo vệ cuộc sống bình yên( trả lời được các CH 2,3,4 trong SGK).
-GD HS kĩ năng giao tiếp,ra quyết định,đảm nhận trách nhiệm.
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
-Tranh minh họa bài đọc trong SGK.
- Bảng phụ ghi các câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1-Bài cũ:
- GV gọi 2 HS lên bảng đọc thuộc lòng bài thơ về tiểu đội xe không kính, trả lời các câu hỏi nội dung bài.
Kế hoạch giảng dạy khối 4 tuần 26 Từ ngày 03 tháng 03 đến ngày 07 thánh 03 năm 2014 Thứ, ngày Môn học PPCT Tên bài dạy 2 03/ 03/2014 Chào cờ Tập đọc Toán Lịch sử Đạo đức 51 126 26 26 Thắng biển Luyện tập Cuộc khẩn hoang ở Đàng Trong Tích cực tham gia các HĐ nhân đạo 3 04/ 03/2014 Thể dục Toán Hát nhạc LT&C Chính tả 51 127 26 51 26 Tuần 26 Luyện tập Tuần 26 Luyện tập về câu kể Ai là gì? Kể chuyện đã nghe, đã đọc 4 05/03/2014 THể dục Tập đọc Toán Kể chuyện Khoa học 52 52 128 26 51 Tuần 26 Ga- vrốt ngoài chiến luỹ Luyện tập chung Tuần 26 Nóng lạnh và nhiệt độ (tiếp) 5 06/03/2014 TLV Toán LT&C Địa lí Mỹ thuật 51 129 52 26 26 LT XD kết bài trong bài văn MT CC Luyện tập chung Mở rông vốn từ : Dũng cảm Ôn tập Tuần 26 6 07/ 03/2014 TLV Toán Kĩ thuật Khoa học SH 52 130 26 52 LT miêu tả cây cối Luyện tập chung Các chi tiết và dụng cụ của BLGMH Vật dẫn nhiệt và vật cách nhiệt Sinh Hoạt lớp Thứ hai ngày 03 tháng 3 năm 2014 Tập đọc thắng biển I - Mục đích yêu cầu: - Biết đọc phù hợp một đoạn trong bài với giọng sôi nổi , bước đầu biết nhấn giọngcác từ ngữ gợi tả. - Hiểu nội dung: Ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ con đê, bảo vệ cuộc sống bình yên( trả lời được các CH 2,3,4 trong SGK). -GD HS kĩ năng giao tiếp,ra quyết định,đảm nhận trách nhiệm. II - Đồ dùng dạy học -Tranh minh họa bài đọc trong SGK. - Bảng phụ ghi các câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc. III - Các hoạt động dạy học 1-Bài cũ: - GV gọi 2 HS lên bảng đọc thuộc lòng bài thơ về tiểu đội xe không kính, trả lời các câu hỏi nội dung bài. 2-Bài mới : - Giới thiệu bài (bằng tranh) a,Luỵên đọc + Giáo viên hướng dẫn đọc : Toàn bài đọc với giọng gấp gáp, căng thẳng, cảm hứng ngợi ca. + Đọc đoạn : (HS : đọc nối tiếp theo đoạn 2- 3 lượt ) - Hết lượt 1: GV hướng dẫn HS phát âm tiếng khó : dữ dội, rào rào, nước, gió lên. - Hết lượt 2: GV hướng dẫn HS trung bình và yếu ngắt câu dài : “Gió bắt đầu thổi mạnh ....nhỏ bé '' - GV gọi 1-2 HS đọc chú giải + Đọc theo cặp : - HS đọc theo cặp - đồng loạt. HS và giáo viên nhận xét, chỉnh sửa. + Đọc toàn bài : - GV gọi 2 HS khá, giỏi đọc toàn bài. + GV đọc mẫu toàn bài. b,Tìm hiểu bài . - GV yêu cầu HS đọc lướt toàn bài, thảo luận nhóm đôi trả lời câu hỏi : Cuộc chiến đấu giữa con người và bão biển được miêu tả theo trình tự như thế nào? (biển đe dọa, biển tấn công, con người thắng biển cứu được con đê) - GV gọi HS đọc thầm đoạn 1và trả lời câu hỏi 2 SGK? (gió bắt đầu thổi mạnh, nước biển càng dữ ,...) - Các từ ngữ ấy gợi cho em cảm giác gì ? (cơn bão biển rất mạnh, hung dữ ,...) + GV ghi bảng và giảng từ: thổi mạnh, hung dữ . + Đoạn văn này nói lên điều gì ? GV gợi ý cho HS rút ra ý 1 : Cơn bão biển đe dọa - HS yếu nhắc lại. - GV gọi 1 đọc đoạn 2, cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi : - Tìm những từ ngữ, hình ảnh miêu tả cuộc tấn công dữ dội của cơn bão biển?( như một đàn cá voi lớn,....) + GV ghi bảng: như một đàn cá voi lớn - Trong đoạn 1 và đoạn 2 tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật nào để miêu tả hình ảnh của biển cả ?Sử dụng biện pháp nghệ thuật ấy có tác dụng gì? HS khá giỏi nêu lên. + GV yêu cầu HS tìm nội dung đoạn. Đoạn văn này nói lên điều gì? ý2 :Cơn bão biển tấn công - HS đọc thầm đoạn 3 trả lời câu hỏi 4 SGK ( hơn hai chục thanh niên,....cứu được quãng đê sống lại). + Ghi bảng: sống lại +Qua đoạn này muốn nói lên điều gì ?(HS trả lời, các em khác nhận xét bổ sung) Y3: C on người quyết chiến ,quyết thắng cơn bão - GV gọi 1 HS đọc lại toàn bài: Hỏi: Nội dung bài này nói lên điều gì? Ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ con đê, bảo vệ cuộc sống bình yên. - HS nhắc lại một số em. c,Hướng dẫn HS đọc nâng cao - GV treo bảng phụ, yêu cầu HS khá tìm giọng đọc hay, GV có thể gợi ý cho HS yếu đọc đoạn mình thích. - GV yêu cầu HS đọc nâng cao đoạn : “Một tiếng ào ......chống dữ ” - HS thi đọc nâng cao.GV cùng lớp theo dõi và nhận xét, đánh giá. 3. Củng cố, dặn dò - Nhận xét chung tiết học, về nhà đọc trước bài Ga –Vrốt ngoài chiến lũy. Toán luyện tập I- Mục tiêu: - Thực hiện được phép chia hai phân số - Biết tìm thành phần chưa biết trong phép nhân, phép chia phân số. *Ghi chú: BT cần làm; BT1, BT2 * HS K- G làm thêm bài : BT3 II-Đồ dùng dạy học - GV và HS chuẩn bị SGK III-Các hoạt động dạy học 1.Bài cũ: - GV gọi 1 HS lên bảng thực hiện phép chia . sau đó nhắc lại cách thực hiện phép chia phân số. 2.Bài mới : - Giới thiệu bài Hướng dẫn luyện tập các bài trong SGK Bài 1: Tính rồi rút gọn - HS nêu yêu cầu - GV yêu cầu cả lớp tự làm bài vào vở ô li, GV gọi 2 HS lên bảng chữa bài làm , cả lớp nhận xét bài làm trên bảng. - GV củng cố kĩ năng thực hiện phép chia phân số . Bài 2: Tìm x? - HS nêu yêu cầu bài tập. GV đặt câu hỏi: Khi biết tích và một thừa số, muốn tìm thừa số chưa biết ta làm như thế nào? HS tự làm bài, rồi chữa bài. - Hãy nêu cách tìm x trong phần b (ta lấy số bị chia chia cho thương ) - HS làm bài , GV gọi 2 HS lên bảng làm bài. - GV cùng HS chữa bài làm trên bảng. - GV củng cố kĩ năng tìm thành phần chưa biết trong phép tính . Bài 3:Tính *Dành cho HS K- G - HS tự làm bài vào vở ô li - GVquan sát , giúp đỡ 3. Củng cố, dặn dò - Nhận xét chung tiết học. Dặn HS về nhà làm bài tập trong SGK. Lịch sử cuộc khẩn hoang ở đàng trong I. Mục tiêu: - Biết sơ lược về quá trình khẩn hoang ở Đàng Trong : + Từ thế kỉ thứ XVI, các chúa Nguyễn tổ chức khai khẩn đất hoang ở Đàng trong. Những đoàn người khẩn hoang đã tiến vào vùng đất ven biển Nam Trung Bộ và đồng bằng sông Cửu Long. + Cuộc khẩn hoang đã mở rộng diện tích canh tác ở những vùng hoang hóa, ruộng đất được khai phá, xóm làng được hình thành và phát triển. Dùng lược đồ chi ra vùng đất khẩn hoang. II. Đồ dùng dạy học - GV: Bản đồ VN . - HS: VBT III. Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ - Do đâu mà đất nước bị chia cắt, nhân dân cực khổ? - GV nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới : Giới thiệu bài : Giới thiệu trực tiếp. 1. Các chúa Nguyễn tổ chức khai hoang - GV yêu cầu HS thảo luận theo 3 nhóm, GV giúp đỡ HS thảo luận, câu hỏi sau : + Ai là lực lượng tổ chủ yếu trong cuộc khẩn hoang ở đàng trong? + Chính quyền chúa nguyễn đã có biện pháp gì giúp dân khẩn hoang? + Đoàn người khẩn hoang đã đi đén những nơi đâu? + Người đi khẩn hoang đã làm gì ở những nơi họ đến? - Đại diện các nhóm trình bày kết quả. - Cả lớp nhận xét góp ý, GV chốt ý đúng. Các chúa Nguyễn đã đẩy mạnh việc khẩn hoang từ sông Gianh vào vùng Nam Bộ ở thế kỉ XVI , mở rộng diện tích, nhiều xóm làng được hình thành và phát triển. - GV gọi 3 HS trung bình nhắc lại. 2. Kết quả của cuộc khai hoang - GV yêu cầu 1HS đọc to phần này, cả lớp đọc thầm. - HS thảo luận nhóm đôi để so sánh tình hình Đàng trong: trước khi khẩn hoang ,sau khi khẩn hoang? - Đại diện nhóm trình bày, HS nhận xét bổ sung, GV chốt kết quả đúng GV kết luận: Sau khi khẩn hoang, nhân dân ta đã mở rộng được diện tích và sống hòa hợp với nhau, tạo nên nền văn hóa chung của dân tộc Việt Nam một nền văn hóa thống nhất có nhiều bản sắc. - GV gọi 2- 3 HS yếu nhắc lại. - GV yêu cầu 1- 2 HS đọc phần in đậm SGK. 3. Củng cố, dặn dò - Nhận xét chung tiết học. Dặn HS về nhà học thuộc bài và làm bài tập trong Vở bài tập. Đạo đức tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo I –Mục tiêu: - Nêu được ví dụ về hoạt động nhân đạo . - Thông cảm với bạn bè và những người gặp khó khăn, hoạn nạn , ở lớp , ở trường và cộng đồng . -Tích cực tham gia một số hoạt động nhân đạo ở lớp , ở trường ,ở địa phương phù hợp với khả năng và vận động bạn bè , GĐ cùng tham gia * Ghi chú : HSKG nêu được ý nghĩa của hoạt động nhân đạo . + GD HS kĩ năng đảm nhận trách nhiệm khi nhận tham gia các hoạt động nhân đạo II - Đồ dùng dạy học - Vở bài tập đạo đức. III - Các hoạt động dạy- học 1- Bài cũ : - Để giữ gìn các công trình công cộng, chúng ta cần phải làm gì? 2- Bài mới : - Giới thiệu bài Hoạt động 1:Trao đổi thông tin - Cách tiến hành: GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 các câu hỏi 1, 2 sgk. GV gợi ý giúp các em thảo luận tốt. - Đại diện nhóm trình bày, cả lớp trao đổi tranh luận. GV gợi ý HS rút ra kết luận. Trẻ em và nhân dân ở các vùng bị thiên tai hoặc có chiến tranh đã phải chịu nhiều thiệt thòi, chúng ta cần cảm thông, chia sẻ với họ, quyên góp tiền của giúp đỡ họ. Đó là một hoạt động nhân đạo. - GV gọi 3-4 HS trung bình và yếu nhắc lại. Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến - Cách tiến hành: GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi bài tập 1 sgk. GV gợi ý giúp đỡ HS yếu. - GV gọi đại diện các nhóm trình bày. Các nhóm khác lắng nghe nhận xét và rút ra kết luận.Việc làm trong các tình huống a, c là đúng, việc làm trong các tình huống b là sai vì không phải xuất phát từ tấm lòng cảm thông , mong muốn chia sẻ với người tàn tật mà chỉ để lấy thành tích cho bản thân . - HS nhắc lại một số em. Hoạt động 3:Xử lí tình huống - Cách tiến hành: GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 bài tập 2 sgk. GV gợi ý giúp các em thảo luận tốt. - Đại diện nhóm trình bày, cả lớp trao đổi tranh luận. GV gợi ý HS rút ra kết luận: + Có thể đẩy xe lăn giúp bạn (tình huống a) + Có thể thăm hỏi , trò chuyện với bà cụ , giúp đỡ những công việc hàng ngày như quét nhà quét sân ,... - GV gọi 2-3 HS yếu nhắc lại. - Qua bài học này giúp em hiểu biết gì? HS rút ra bài học. - GV gọi một số em đọc ghi nhớ SGK. 3.Hoạt động nối tiếp - Dặn HS về nhà sưu tầm các truyện, tấm gương, ca dao, tục ngữ ,... Thứ ba ngày 04 tháng 3 năm 2014 Toán luyện tập I - Mục tiêu: - Thực hiện được phép chia hai phân số , chia số tự nhiên cho phân số . *Ghi chú: BT cần làm; BT1, BT2 * HS K- G làm thêm bài : BT3 II- Đồ dùng dạy học: - GV chuẩn bị bài tập 2 vào bảng phụ III-Các hoạt động dạy học 1. Bài cũ : - GV gọi 1 HS lên bảng làm : : =? 2. Bài mới: - Giới thiệu bài trực tiếp. Hướng dẫn HS luyện tập các bài trong SGK Bài 1: Tính rồi rút gọn - GV gọi 2 HS lên bảng làm bài, mỗi hs làm 2 phần , HS cả lớp làm vào vở ô li. cả lớp nhận xét bài làm trên bảng . - GV củng cố kĩ năng thực hiện phép chia phân số. Bài 2: Tính (theo mẫu) - GV treo bảng phụ đã viết bài mẫu lên bảng, GV gọi HS đọc và nhận xét mẫu. Sau đó yêu cầu HS thực hiện p ... hảo mẫu SGK sau đó thảo luận nhóm đôi, viết các từ cùng nghĩa, trái nghĩa với từ dũng cảm. GV yêu cầu 3 nhóm viết vào giấy khổ to. - Đại diện nhóm dán phiếu lên bảng, các nhóm nhận xét , bổ sung. GV kết luận. Bài 2: Đặt câu với một trong các từ vừa tìm được. - GV gọi 2 HS đọc yêu cầu bài tập. - HS làm bài vào vở bài tập. - HS tiếp nối nhau đọc kết quả. Lớp nhận xét, GV kết luận những câu đặt đúng, hay. Bài 3: Chọn từ ngữ thích hợp trong các từ sau đây để điền vào chỗ trống. - GV treo bảng phụ. - Gọi 2 HS đọc yêu cầu bài tập. - Lần lượt HS phát biểu ý kiến. Lớp nhận xét, GV chốt lời giải đúng. Bài 4: Trong các thành ngữ sau, những thành ngữ nào nói về lòng dũng cảm? - GV gọi 2 HS đọc yêu cầu bài tập. - GV giúp HS hiểu nghĩa các từ. - HS suy nghĩ làm bài và lần lượt phát biểu ý kiến. GV chốt kết quả đúng. - HS nhẩm học thuộc lòng các thành ngữ đó, thi đọc thuộc lòng các thành ngữ. Bài 5: Đặt câu với một trong các thành ngữ vừa tìm được ở BT4 - 2 HS đọc yêu cầu. - Cả lớp suy nghĩ đặt câu và nối tiếp nhau đọc câu của mình. Lớp và GV nhận xét, sửa chữa. GV khen ngợi những câu hay, đúng. 3. Củng cố, dặn dò - Nhận xét chung tiết học. Dặn HS về nhà đặt câu với mỗi thành ngữ ở BT4, viết vào VBT. Địa lí ôn tập I - Mục tiêu HS biết: - Chỉ hoặc điền đúng được vị trí ĐBBB, ĐBNB, sông Hồng, sông Thái Bình, sông Tiền, sông Hậu, sông Đồng Nai trên bản đồ, lược đồ VN - Nêu một vài đạc điểm tiêu biểu của đồng bằng Bắc Bộ và ĐB Nam Bộ . - Chỉ trên bản đồ vị trí thủ đô Hà Nội, TP HCM, Cần Thơ và nêu một vài đặc điểm tiêu biểu của các thành phố này . * HSKG :Nêu được sự khác nhau về thiên nhiên của ĐBBB và ĐBNB về khí hậu , đất đai . II - Đồ dùng dạy học - GV: Các bản đồ: Hành chính Việt Nam, bản đồ địa lí tự nhiên VN . - Lược đồ trốngVN treo từơng III - Các hoạt động dạy –học 1/ Bài cũ : - Qua bài học về tp HCM em biết gì về TP này ? Bài mới : - Giới thiệu bài *HĐ1: Vị trí đồng bằng và các sông lớn - GV treo bản đồ địa lí tự nhiên V N, HS quan sát, yc hs làm việc cặp đôi chỉ cho nhau các ĐBBB, ĐBNB trên bản đồ và các dòng sông lớn tạo nên các đồng bằng đó - 2 HS lên chỉ trên bản đồ vị trí các đồng bằng và các sông lớn tạo nên các đồng bằng này - 1 hs chỉ trên bản đồ 9 cửa đổ ra biển của sông Cửu Long KL : Nước ta có 2 đồng bằng lớn: ĐBBB, ĐBNB, Các sông lớn tạo thành các đồng bằng: Sông Hồng, sông Thái Bình, sông Đồng Nai, sông Tiền, sông Hậu. *HĐ2: Đặc điểm thiên nhiên của ĐBBB và ĐBNB - YC HS làm việc theo nhóm 4, dựa vào bản đồ tự nhiên, sgk, và kiến thức đã học tìm hiểu về đặc điểm tự nhiên của ĐBBB , ĐBNB và điền các thông tin vào bảng sau - GV phát phiếu học tập cho các nhóm thảo luận - Đại diện nhóm trình bày kq, cả lớp và gv nhận xét, góp ý hoàn thiện bảng thông tin KL: Điều kiện tự nhiên ở hai đồng bằng có những điểm khác nhau từ đó sinh hoạt và sản xuất của người dân cũng khác nhau *HĐ3:Con người và hoạt động sản xuất ở các đồng bằng - GV YC HS làm câu hỏi 3 sgk, hs trình bày kq trước lớp, gv giúp hs hoàn thiện câu trả lời KL : 2hs nêu lại những đặc điểm chính của các vùng ĐBBB , ĐBNB 3 / Củng cố – dặn dò - Nhận xét chung tiết học. Thứ sáu ngày 07 tháng 3 năm 2014 Tập làm văn luyện tập miêu tả cây cối I. Mục đích yêu cầu - Lập được dàn ýsơ lược bài văn tả cây cối nêu trong đề bài. - Dựa vào dàn ý đã lập , bước đầu viết được các đoạn thân bài , mở bài , kết bài cho bài văn tả cây cối đã xác định . - GDHS thể hiện hiểu biết về môi trường thiên nhiên ,yêu thích các loài cây có ích trong cuộc sống . II. Đồ dùng dạy học - GV: Tranh ảnh về một số loài cây: cây có bóng mát, cây ăn quả, cây hoa - HS: VBT. III. Các hoạt động dạy học. 1. Kiểm tra bài cũ : - GV gọi 1HS đọc đoạn kết bài mở rộng mà về nhà các em đã viết lại hoàn chỉnh của tiết trước. - GV nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới : - Giới thiệu bài: Giới thiệu trực tiếp. 1. Hướng dẫn làm bài tập a. Tìm hiểu đề bài - GV gọi 1-2HS đọc thành tiếng đề bài trước lớp, cả lớp đọc thầm. - GV gợi ý cho HS xác định rõ yêu cầu đề, phân tích đề bài, GV gợi ý cho HS chọn một trong 3 loại cây: cây ăn quả, cây bóng mát, cây hoa để tả. - HS giới thiệu về cây mình định tả. - HS tiếp nối nhau đọc từng mục phần gợi ý trong SGK. b. HS viết bài : - HS tự làm bài. GV gợi ý cho một số em yếu. - HS trình bày bài viết của mình trước cả lớp và GV nhận xét, sửa lỗi cho từng HS c. Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà hoàn thành bài văn để chuẩn bị cho bài kiểm tra viết. Toán luyện tập chung (tiết 3) i. mục tiêu - Thực hiện các phép tính với phân số. - Biết giải bài toán có lời văn . *Ghi chú: BT cần làm; BT1, BT3(a,c), BT4 * HS K- G làm thêm bài : BT3(b), BT5 II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ viết bài tập 1 IIi. Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ : - 2 HS lên bảng tính: - 12 x - GV nhận xét, ghi điểm 2. Hướng dẫn HS luyện tập. Bài 1: Trong các phép tính sau, phép tính nào làm đúng? GV gắn bảng phụ. - HS đọc yêu cầu của bài tập, cả lớp theo dõi SGK. - HS tự làm vào vở ô li. - HS lần lượt nêu ý kiến của mình về 4 phép tính trong bài. - Cả lớp nhận xét, GV chốt kết quả đúng là (Câu c); còn lại đều sai. Bài 3: Tính. * HS TB – Ylàm bài 3a,c - HS K- G hoàn thành cả bài - GV goi 1 HS đọc yêu cầu. GV hướng dẫn HS thứ tự thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia phân số, sau đó chọn MSC bé nhất khi cộng hoặc trừ phân số. - HS làm vào vở ô li. GV giúp đỡ các em yếu. - GV gọi 2 HS khá lên bảng làm 2 bài a, c, cả lớp nhận xét bài làm trên bảng. Bài 4: Giải toán. - GV gọi 1-2 HS đọc đề bài, cả lớp đọc thầm. - GV giúp HS nắm vững yêu cầu của đề bài. - HS làm vào vở nháp. - GV gọi 1 HS giỏi lên bảng giải bài toán. Cả lớp nhận xét, GV kết luận lời giải đúng: Bài giải Số phần bể đã có nước là: + = ( bể ) Số phần bể còn lại chưa có nước là: 1- = ( bể ) Đáp số: bể. Bài 5: Giải toán. *Dành cho HS K- G - HS làm bài vào vở ô li - GVquan sát , giúp đỡ 3.Củng cố, dặn dò - Nhận xét chung tiết học. - Dặn HS về nhà làm bài tập trong SGK. Kĩ thuật Các chi tiết và dụng cụ của bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật I. Mục tiêu - HS biết tên gọi, hình dạng của các chi tiết trong bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật. - Sử dụng được cờ- lê, tua vít để lắp vít , tháo vít. - Biết lắp ráp một số chi tiết với nhau. II. Đồ dùng dạy học - Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật III. Các hoạt động dạy học (Tiết 1 ) 1. GV giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 2. Hoạt động 1: Hướng dẫn gọi tên, nhận dạng các chi tiết, dụng cụ - GV giới thiệu 34 chi tiết phân thành 6 nhóm. GV cho HS gọi tên một số chi tiết quen thuộc. - HS gọi tên, nhận dạng và đếm số lượng các chi tiết. - HS sắp xếp các chi tiết trong hộp vào đúng các ngăn.Lớp cử 1 nhóm đi kiểm tra việc làm đã đúng chưa. Hoạt động2: Hướng dẫn HS sử dụng được cờ- lê, tua vít a)GV tổ chức hướng dẫn cách lắp vít: - GV làm mẫu.HS làm theo. - Cả lớp thực hành lắp vít. b) Tháo vít: - GV vừa làm vừa giải thích. HS thực hành tháo vít. c) Lắp ghép một số chi tiết. - GV thao tác mẫu 4 mối ghép trong hình 4 SGK. Kết hợp gợi mở để HS gọi đúng tên số lượng mối ghép. - GV thao tác mẫu cách tháo các chi tiết, xếp gọn vào bộ .HS quan sát. 3.Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học , dặn giờ học sau mang đủ đồ dùng học tập để thực hành lắp ghép. Khoa học vật dẫn nhiệt và vật cách nhiệt I Mục tiêu: Kể được tên một số vật dẫn nhiệt tốt và dẫn nhiệt kém : +Các kim loại (đồng , nhôm ,)dẫn nhiệt tốt + Không khí , các vật xốp như bông , len ,dẫn nhiệt kém . * GD HS kĩ năng giảI quyết vấn đề liên quan tới dẫn nhiệt ,cách nhiệt . II. Đồ dùng dạy học - GV: phích nước nóng, xoong, nồi , .. - HS: 3 tổ, mỗi tổ 2 chiếc cốc như nhau, thìa kim loại, thìa gỗ, nhiệt kế, len III. Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ : - 1 HS nêu: Chất lỏng thay đổi như thế nào khi nóng lên hoặc lạnh đi? - GV nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới: Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu tiết học. 1.. Vật dẫn nhiệt và vật cách nhiệt Cách tiến hành : - GV gọi 1 HS nêu thí nghiệm trang 104 SGK. Cả lớp đọc thầm và suy nghĩ dự đoán kết quả thí nghiệm. - GV chia nhóm và yêu cầu HS tiến hành làm thí nghiệm. GV theo dõi và giúp các nhóm hoàn thành thí nghiệm. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thí nghiệm, rút ra nhận xét: + cán thìa bằng nhôm nóng hơn cán thìa bằng nhựa, nhôm dẫn nhiệt tốt hơn. - GV hỏi: Tại sao thìa nhôm lại nóng lên? (nhiệt độ từ nước nóng truyền sang thìa) - Xoong và quai xoong được làm bằng chất liệu gì? + Các em hãy giải thích tại sao những hôm trời rét, chạm tai vào ghế sắt tay ta có cảm giác lạnh? (do sắt dẫn nhiệt tốt) +Tại sao khi ta chạm tay vào ghế gỗ, có cảm giác lạnh không bằng chạm tay vào ghế sắt? (...gỗ dẫn nhiệt kém) KL: Các kim loại : đồng, sắt, nhôm ,...dẫn nhiệt tốt gọi là vật dẫn điện, gỗ, nhựa len ,.. dẫn nhiệt kém gọi là vật cách điện. - GV gọi 2- 3 HS yếu nhắc lại. 2. Tính cách nhiệt của không khí Cách tiến hành : - GV cho HS quan sát giỏ ấm + GV hỏi: Bên trong giỏ ấm thường được làm bằng gì? Sử dụng vật liệu đó có lợi gì? + Giữa các chất liệu như xốp, bông, len, dạ ,...có nhiều chỗ rỗng không? +Trong các chỗ rỗng của vật có chứa gì? (Không khí) + Không khí là chất dẫn nhiệt tốt hay dẫn nhiệt kém? - HS làm thí nghiệm nhóm 4 - GV goi 1-2 HS đọc thí nghiệm, cả lớp đọc thầm (trang 105) - HS làm thí nghiệm , GV đến từng nhóm quan sát, giúp đỡ các nhóm thực hiện thí nghiệm. - Đại diện của 2 nhóm lên đọc kết quả thí nghiệm. + Tại sao chúng ta phải đổ nước nóng như nhau với một lượng bằng nhau? +Tại sao lại phải đo nhiệt độ của 2 cốc gần như là cùng một lúc?. + Giữa các khe nhăn của tờ báo có chứa gì? ( ....không khí) + Không khí là vật cách nhiệt hay vật dẫn nhiệt? (là vật cách nhiệt) KL: Không khí có tính cách nhiệt - GV gọi 2 HS trung bình và yếu nhắc lại kết luận. 3. Thi kể tên và nêu công dụng của các vật cách nhiệt Cách tiến hành : Chơi trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”. - GV giới thiệu tên trò chơi, luật chơi. - GV chia lớp thành 3 nhóm, cho các nhóm lần lượt kể tên (không trùng lặp) đồng thời nêu chất liệu là vật cách nhiệt hay vật dẫn nhiệt; nêu công dụng, việc giữ gìn đồ vật. - HS tiến hành chơi. Cả lớp cổ vũ và nhận xét, đánh giá nhóm thắng cuộc. 3. Củng cố, dặn dò - Nhận xét chung tiết học. Dặn về nhà làm bài tập trong vở bài tập.
Tài liệu đính kèm: