Kế hoạch giảng dạy lớp 4 - Tuần 23

Kế hoạch giảng dạy lớp 4 - Tuần 23

I- Mục tiêu:

- Đọc trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng, suy tư, phù hợp với nội dung bài là ghi lại những phát hiện của tác giả về vẻ đẹp đặc biệt của hoa phượng, sự thay đổi bất ngờ của màu hoa theo thời gian.

- Cảm nhận được vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng qua ngòi bút miêu tả tài tình của tác giả

- Hiểu ý nghĩa của hoa phượng – hoa học trò, đối với những HS đang ngồi trên ghế nhà trường.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Tranh minh họa bài đọc hoặc ảnh về cây hoa phượng ( nếu có )

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

 

doc 37 trang Người đăng hungtcl Lượt xem 1165Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch giảng dạy lớp 4 - Tuần 23", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 23
Thứ hai ngày 25 tháng 01 năm 2010
TẬP ĐỌC
HOA HỌC TRÒ
I- MỤC TIÊU: 
- Đọc trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng, suy tư, phù hợp với nội dung bài là ghi lại những phát hiện của tác giả về vẻ đẹp đặc biệt của hoa phượng, sự thay đổi bất ngờ của màu hoa theo thời gian.
- Cảm nhận được vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng qua ngòi bút miêu tả tài tình của tác giả
- Hiểu ý nghĩa của hoa phượng – hoa học trò, đối với những HS đang ngồi trên ghế nhà trường.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh họa bài đọc hoặc ảnh về cây hoa phượng ( nếu có ) 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
a/ Kiểm tra bài cũ
GV kiểm tra 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ Chợ tết, trả lời các câu hỏi trong SGK
Học sinh thực hiện yêu cầu 
b/ Giới thiệu bài mới
Dạy bài mới:
a. Luyện đọc 
 GV kết hợp hướng dẫn HS xem tranh, ảnh hoa phượng :lưu ý HS đọc đúng các từ ngữ dễ phát âm sai ( dóa, tán hoa lớn xòe ra, nỗi niềm bông phượng ) đọc đúng câu hỏi thể hiện tâm trạng ngạc nhiên của cậu học trò ( hoa nở lúc nào mà bất ngờ vậy ?); giúp HS hiểu các từ mới và khó trong bài ( phượng, phần tử, vô tâm, tin thắm ) .
Từng nhóm 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn của bài đọc 2 đến 3 lượt .
HS luyện đọc theo cặp
GV đọc diễn cảm toàn bài 
Một, hai HS đọc cả bài
b. Tìm hiểu bài 
- Yêu cầu HS đọc thầm và thảo luận các câu hỏi , trình bày trước lớp 
-Thảo luận theo nhĩm , trả lời các câu hỏi
 Tại sao T/G lại gọi hoa phượng là “hoa học trò” ? 
Vì phượng là loài cây rất gần gũi, quen thuộc với học trò. 
Vẻ đẹp của hoa phượng có gì đặc biệt ?
- Hoa phượng đỏ rực, đẹp không phải
gợi cảm giác vừa buồn lại vừa vui:
Hoa phượng nở nhanh đến bất ngờ, 
Màu hoa phượng đổi như thế nào theo thời gian? 
Lúc đầu, màu hoa phượng là màu đỏ còn non. 
GV yêu cầu HS nói cảm nhận của em khi học bài văn .
 GV Chốt ý : nêu nội dung bài 
- Cá nhân lần lượt trả lời
c. Hướng dẫn đọc diễn cảm
- GV hướng dẫn các em đọc diễn cảm bài văn (theo gợi ý ở mục 2c ) 
3HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn văn.
Cả lớp nhận xét , phát hiện giọng đọc diện cảm .
 GV hướng dẫn luyện đọc đoạn sau :
 Phượng không phải là một đóa, không phải vài cành : phượng đây là cả một loạt, cả một vùng, cả một góc trời đỏ rực. Mỗi hoa chỉ là một phần tử của cả xã hội thắm tươi ; người ta quên đóa hoa, chỉ nghĩ đến cây, đến hàng, đến những tán hoa lớn xòe ra, như muôn ngàn con bướm thắm / đậu khít nhau .
- Lắng nghe , luyện đọc
- Thi đọc diễn cảm 
- Bình chọn bạn đọc hay
 GV nhận xét tiết học. Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn .
- Dặn HS đọc thuộc lòng bài thơ chợ tết để chuẩn bị viết lại theo trí nhớ 11 dòng đầu của bài trong tiết CT tới . 
TOÁN 
 LUYỆN TẬP CHUNG
I- MỤC TIÊU: Giúp HS :
Rèn kĩ năng so sánh hai phân số .
Củng cố về tính chất cơ bản của phân số 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
a/ Kiểm tra bài cũ 
GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em làm các bài tập so sánh các phân số :
1/2; 2/4 5/4; 15/20
-2 HS lên bảng thực hiện 
HS dưới lớp theo dõi để nhận xét 
GV nhận xét và cho điểm HS
b/ Giới thiệu bài mới
- HS nghe
 Dạy bài mới 
 Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1 :GV yêu cầu HS tự làm bài, nhắc các em làm các bước trung gian ra giấy nháp, chỉ ghi kết quả vào vở bài tập 
2HS lên bảng làm bài, 
HS cả lớp làm bài vào vở bài tập . Đổi vở chấm bài .
GV yêu cầu HS giải thích cách điền dấu của mình với từng cặp phân số 
- Vài HS lần lượt trinh bày
Bài 2: GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài.
1 HS đọc to 
GV cho HS nhắc lại thế nào là phân số lớn hơn 1 ? thế nào là phân số bé hơn 1 ?
- Một Số HS nêu , lớp nhận xét
Bài 3 : Muốn viết các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn ta phải làm gì ? 
GV yêu cầu HS tự làm bài 
HS cả lớp làm bài vào vở bài tập . có thể trình bày ( như SGV hướng dẫn)
GV chữa bài trước lớp 
- Đổi vở chấm bài
Bài 4: GV yêu cầu HS làm bài 
2HS lên bảng làm bài HS cả lớp làm bài vào vở bài tập 
GV chữa bài HS trên bảng, sau đó nhận xét và cho điểm HS 
- GV tổng kết giờ học .
Dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau .
CHÍNH TẢ
CHỢ TẾT ( Nhớ – viết)
I- MỤC TIÊU: 
Nhớ, viết lại chính xác, trình bày đúng 11 dòng đầu bài thơ chợ tết .
Làm đúng bài tập tìm tiếng thích hợp có âm đầu hoặc vần dễ lẫn (s/x hoặc ưc/ưt) điền vào các ô trống 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Một vài tờ phiếu viết sẵn nội dung BT2a ( hoặc 2b )
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
a/ Kiểm tra bài cũ 
GV gọi một học sinh đọc cho 2 bạn viết bảng lớp, cả lớp viết vào giấy nháp các từ ngữ ( bắt đầu bằng l/n hoặc có vần ưt/ưc ) đã được luyện viết ở BT3, tiết CT trước .
GV nhận xét, đánh giá.
- 2 HS lên bảng viết
- Lớp viết vào nháp
b/ Giới thiệu bài : 
GV nêu MĐ,YC cần đạt của tiết học.
Dạy bài mới:
1. Hướng dẫn HS nhớ – viết :
- GVnhận xét cách trình bày thể thơ 8 chữ, phát hiện những chữ hay viết sai chính tả ( ôm ấp, viền, mép, lon xon, lom khom, yếm thắm, nép đầu, ngộ nghĩnh, ...)
-Một HS đọc yêu cầu của bài.
- Một HS đọc thuộc lòng 11 dòng thơ cần viết chính tả trong bài chợ tết.
- Cho HS luyện viết chữ khĩ vừa tìm được
Cả lớp nhìn SGK, đọc thầm lại để ghi nhớ 11 dòng thơ.
1 HS lên bảng , cả lớp viết vào nháp
- Viết chính tả : Yêu cầu HS nhớ , viết bài chính tả , chú ý trình bày đúng bài thơ 
HS gấp SGK, nhớ lại 11 dòng thơ – tự viết bài 
2. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả 
GV dán tờ phiếu đã viết truyện vui Một ngày và một năm, chỉ các ô trống, giải thích yêu cầu của BT2 
- lắng nghe 
GV dán 3- 4 tờ phiếu, phát bút dạ, Yêu cầu HS làm bài
Trình bày kết quả bài tập
-Các nhóm 6 HS thi tiếp sức. 
- Đại diện nhóm đọc lại truyện ,
nói về tính khôi hài của truyện
Cả lớp và GV bình chọn nhóm thắng cuộc – nhóm điền được tiếng đúng chính tả/phát âm đúng/hiểu tính khôi hài của truyện .
-HS đọc thầm truyện vui một ngày và một năm, làm bài vào vở hoặc vở bài tập ( nếu có )
Lời giải : ( Theo SGV )
GV nhận xét tiết học. Yêu cầu HS ghi nhớ những từ ngữ đã được luyện tập để không viết sai chính tả ; về nhà kể lại truyện vui một ngày và một năm cho người thân 
ĐẠO ĐỨC
GIỮ GÌN CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG
I- MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức : Hiểu được ý nghĩa của việc giữ gìn các công trình công cộng là giữ gìn tài sản chung của xã hội . 
2. Thái độ : 
- Có ý thức giữ gìn, bảo vệ các công trình công cộng . 
- Đồng tình, khen ngợi những người tham gia giữ gìn các công trình công cộng ; Không đồng tình với những người chưa tham gia hoặc không có ý thức giữ gìn các công trình công cộng . 
3. Hành vi : 
- Tích cực tham gia vào việc giữ gìn các công trình công cộng . 
- Tuyên truyền để mọi người tham gia tích cực voà việc giữ gìn các công trình công cộng . 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Kiến thức : Hiểu được ý nghĩa của việc giữ gìn các công trình công cộng là giữ gìn tài sản chung của xã hội . 
2. Thái độ : 
- Có ý thức giữ gìn, bảo vệ các công trình công cộng . 
- Đồng tình, khen ngợi những người tham gia giữ gìn các công trình công cộng ; Không đồng tình với những người chưa tham gia hoặc không có ý thức giữ gìn các công trình công cộng . 
3. Hành vi : 
- Tích cực tham gia vào việc giữ gìn các công trình công cộng . 
- Tuyên truyền để mọi người tham gia tích cực voà việc giữ gìn các công trình công cộng . 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 Xử lý tình huống 
GV nêu tình huống như trong sgk 
Chia lớp thành 4 nhóm 
Yêu cầu thảo luận, đóng vai xử lý tình huống .
- Nhận xét các câu trả lời của HS
Kết luận : Công tình công cộng là tài sản chung của xã hội . Mọi người dân đều có trách nhiệm bảo vệ, giữ gìn . 
- Tiến hành thảo luận nhóm 
Nếu là bạn Thắng, em sẽ không đồng tình với lời rủ của bạn Tuấn . Vì nhà văn hóa xã là nơi sinh hoạt văn hoá xã là nơi sinh hoạt văn hoá, văn nghẹ của mọi người, nên mọi người cần phải giữ gìn, bảo vệ . Viết, vẽ lên tường sẽ làm bẩn tường, mất thẩm mỹ chung. 
Học sinh dưới lớp nhận xét, bổ sung . 
1 học sinh nhắc lại 
Bày tỏ ý kiến 
- Yêu cầu thảo luận cặp đôi, bày tỏ ý kiến về các hành vi (Bài tập 1)
- GV nhận xét kết luận : 
- Tiến hành thảo luận . 
- Đại diện các cặp đôi trình bày kết quả 
- Tranh :
- 1 . Sai ; 2 . Đúng ; 3. Sai ; 4. Đúng 
Hỏi : Vậy để giữ gìn các công trình công cộng, em cần phải làm gì ? (GV ghi nhanh các ý kiến của học sinh lên bảng)
5 – 6 học sinh trả lời : 
Không leo trèo lên các tượng đá, công trình công cộng . 
Tham gia vào dọn dẹp, giữ sạch công trình chung . 
Có ý thức bảo vệ của công . 
Không khắc tên, làm bẩn, làm hư hỏng các tài sản chung . . . 
Nhận xét, tổng hợp các câu trả lời của HS . 
Kết luận : Mọi người dân, không kể già, trẻ, nghề nghiệp . . . đều phải có trách nhiệm giữ gìn, bảo vệ các công trình công cộng . 
- Lắng nghe 
- 1 học sinh nhắc lại . 
 Liên hệ thực tế 
Chia lớp thành 4 nhóm . 
Yêu cầu thảo luận theo câu hỏi sau : 
Hãy kể tên 3 công trình công cộng mà nhóm em biết ? 
Em hãy đề ra một số hoạt động, việc làm để bảo vệ,giữ ... ûa bài, gợi ý :
- Lắng nghe, ghi nhớ
+ Trước hết, em xác định sẽ viết về cây gì. Sau đó, suy nghĩ về những lợi ích mà cây đó mang đến cho con người.
+ Có thể đọc thêm hai đoạn kết sau cho HS tham khảo 
GV hướng dẫn cả lớp nhận xét, góp ý.
 HS khá, giỏi đọc đoạn viết 
Trong khi đó GV chấm chữa một số bài viết 
Từng cặp HS đổi bài, góp ý 
3
GV nhận xét chung về tiết học. 
Yêu cầu những HS viết đoạn văn chưa đạt về nhà sủa chữa, viết lại vào vở.
Dặn HS đọc trước nội dung tiết TLV tới, quan sát cây chuối tiêu ở nơi em ở hoặc qua tranh, ảnh để hoàn chỉnh được các đoạn văn theo yêu cầu của BT2, tiết học tới .
TOÁN
LUYỆN TẬP
I- MỤC TIÊU: Giúp HS :
- Củng cố về phép cộng các phân số. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HĐ
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1
a/ Kiểm tra bài cũ
- GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em nêu cách thực hiện phép cộng các phân sốkhác mẫu số và làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 115.
GV nhận xét và cho điểm HS 
2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn 
b/ Giới thiệu bài mới 
2
Dạy bày mới:
 Hướng dẫn luyện tập 
Bài 1: Cộng phân số cùng mẫu số 
GV yêu cầu HS tự làm bài 
HS làm bài vào vở bài tập 
GV yêu cầu HS đọc kết quả bài làm của mình 
1 HS đọc trước lớp, lớp nhận xét 
- GV nhận xét bài làm của HS
Bài 2: cộng phân số khác mẫu số
GV cho HS nêu yêu cầu của bài. 
Thực hiện phép cộng các phân số.
Cho nhận biết các phép tính đều là các phân số khác mẫu số ?
Quan sát , nhận xét , nêu ý kiến.
Cho nêu các bước cần thực hiện .
Quy đồng mẫu số rồi tính .
GV yêu cầu HS làm bài, trìng bày đủ các bước quy đồng ( làm tắt ), tính 
2HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. Có thể trình bày bài như sau :
 = + = = 
GV chữa bài HS trên bảng, sau đó nhận xét và cho điểm HS 
- HS theo dõi GV chữa bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau 
Bài 3 : Rút gọn rồi tính .
Cho nêu yêu cầu của bài tập 
- 1,2 HS nêu
Cho HS nhận biết mục đích của việc rút gọn để cĩ 2 phân số có cùng mẫu số.
Yêu cầu HS tự làm bài .
- GV nhận xét bài làm của HS
- Nhận xét , nêu cách rút gọn và mục đích việ rút gọn các phân số 
-1,2 HS làm bảng lớp , cả lớp làm vở .Cách trình bày :
 = + = 
- Nhận xét bàng lớp , đổi chéo vở chấm bài .
Bài 4 : Giải tĩan
- GV yêu cầu HS đọc đề bài
- 1HS đọc đề bài trước lớp .
GV yêu cầu HS tóm tắt bài toán 
- 1HS tóm tắt bằng lời trước lớp 
Hỏi :Bài tĩan cĩ dạng gì?( Tìm tổng ), Nêu cách thực hiện. 
- HS lần lượt trả lời .
GV yêu cầu HS làm bài . trình bày theo cách tìm tổng .
1HS lên bảng làm bài HS cả lớp làm bài vào vở bài tập 
Tóm tắt
Tập hát : 3/7 số đội viên 	số đội viên ?
Đá bóng : 2/5 số đội viên 
Bài giải
Số đội viên tham gia tập hát và đá bóng là :
 + = (số đội viên chi đội 
Đáp số : số đội viên 
- GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau đó nhận xét và cho điểm HS 
3
GV tổng kết tiết học . 
Dặn HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm 
KHOA HỌC
BÓNG TỐI
I- MỤC TIÊU: Giúp học sinh 
- Tự làm thí nghiệm để thấy được bóng tối xuất hiện ở phía sau vật cản sáng khi được chiếu sáng. 
Dự đoán được vị trí, hình dạng bóng tối trong một số trường hợp đơn giản . 
Hiểu được bóng tối của vật thay đổi về hình dạng, kích thước khi vị trí của vật chiếu sáng đối với vật đó thay đổi . 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Một cái đèn bàn 
Chuẩn bị theo nhóm : đèn pin, tờ giấy to hoặc tấm vải, kéo, thanh tre nhỏ, một số nhân vật hoạt hình quen thuộc với học sinh . 	
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HĐ
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1
a/ Kiểm tra bài cũ 
Gọi 3 HS trả lời các câu hỏi về nội dung bài 45 .
Nhận xét câu trả lời và cho điểm học sinh .
b/ Giới thiệu: Cho HS quan sát hình minh hoạ 1/92 sgk và hỏi: 
+ Mặt trời chiếu sáng từ phía nào ? Vì sao em biết . 
+ Bóng của người xuất hiện ở đâu ? 
+ Hãy tìm vật chiếu sáng, vật được chiếu sáng ?
- 3 HS lên bảng lầnlượt trả lời các câu hỏi sau :
- Quan sát và trả lời câu hỏi : 
2
 Dạy bài mới
a/ Tìm hiểu về bóng tối 
- GV mô tả thí nghiệm : ( Như SGK )
Lắng nghe GV mô tả thí nghiệm . 
+ Bóng tối sẽ xuất hiện ở đâu ? 
+ Bóng tối có hình dạng như thế nào ? 
Phát biểu dự đoán của mình. 
GV đi hướng dẫn từng nhóm thí nghiệm trang 93/ sgk .
 Lưu ý GV phải tháo tất cả các pha đèn (tức là bộ phận phản chiếu ánh sáng làm bằng thuỷ tinh phía trước đèn). 
- Từng nhĩm thực hành thí nghiệm
Gọi HS trình bày kết quả thí nghiệm . 
GV ghi nhanh kết quả thí nghiệm vào cột dự đoán . 
Yêu cầu HS so sánh dự đoán ban đầu và kết quả của thí nghiệm . 
2 nhóm học sinh trình bày kết quả thí nghiệm . 
Dự đoán ban đầu giống với kết quả thí nghiệm (cũng có thể không giống) 
- Để khẳng định kết quả của thí nghiệm các em hãy thay quyển sách bằng vỏ hộp và tiến hành làm tương tự. 
Tiến hành làm thí nghiệm . 
Gọi học sinh trình bày . 
-2 nhóm HS trình bày kết quả thí nghiệm 
Ánh sáng có truyền quan quyển sách hay vỏ hộp được không ? 
Những vật không cho ánh sáng truyền qua gọi là gì ? 
Bóng tối xuất hiện ở đâu ? 
 * Khi nào bóng bóng tối xuất hiện ? 
Ánh sáng không thể truyền qua vỏ hộp hay quyển sách được . 
Những vật không cho ánh sáng truyền gọi là vật cản sáng . 
Bóng tối xuất hiện ở phía sau vật cản sáng . 
GV kết luận : Khi gặp vật cản sáng, ánh sáng không truyền qua được nên phía sau vật có một vùng không nhận được ánh sáng truyền tới, đó chính là vùng bóng tối . 
Lắng nghe . 
b/ Tìm hiểu sự thay đổi về hình dạng, kích thước của bóng tối .
Theo em, hình dạng, kích thước của bóng tối co thay đổi hay không ? Khi nào nó sẽ thay đổi ? 
Theo em, hình dạng, kích thước của bóng tối có thay đổi . Nó thay đổi khi vị trí của vật chiếu sáng đối với vật cản sáng thay đổi . 
GV có thể cho học sinh tiến hành làm thí nghiệm chiếu ánh đèn vào chiếc bút bi được dựng thẳng trên mặt bìa. GV đi hướng dẫn các nhóm . 
-Tiến hành làm thí nghiệm trong nhóm với 3 vị trí của đèn pin : phía trên, bên phải, bên trái chiếc bút bi. 
Gọi các nhóm trình bày kết quả thí nghiệm . 
- GV hỏi : 
* Bóng của vật thay đổi khi nào ? 
* Làm thế nào để bóng của vật to hơn ? 
- GV kết luận : Do ánh sáng truyền theo đường thẳng nên bóng của vật phụ thuộc vào vật chiếu sáng hay vị trí của vật chiếu sáng . 
- Khi đèn pin chiếu sáng ở phía trên chiếc bút bi ở các vị trí .
- Học sinh trả lời : 
Lắng nghe . 
c/ :Trò chơi : xem bóng đoán vật
Cách tiến hành : 
Chia lớp thành 2 đội 
Sử dụng tất cả những đồ chơi mà học sinh đã chuẩn bị . 
Di chuyển học sinh sang một nửa phía của lớp . 
Mỗi đội cử 2 học sinh làm trọng tài ghi điểm 
GV căng tấm vải trắng lên phía bảng, sau đó đứng ở phía dưới học sinh dùng đèn chiếu chiếu lên các đồ chơi . Học sinh nhìn bóng, giơ cờ báo hiệu đoán tên vật . Nhóm nào phất cờ trước, được quyền trả lời . Trả lời đúng tên 1 vật tính 5 điểm, sai trừ 1 điểm . Nhóm nào nhìn về phía sau phạm luật mất lượt chơi và trừ 5 điểm . 
- Tổng kết trò chơi .
3
GV nhận xét chung về tiết học. 
Dặn học sinh về nhà học bài . Yêu cầu chuẩn bị bài sau
THỂ DỤC
 BẬT XA VÀ TẬP PHỐI HỢP CHẠY , NHẢYTRÒ CHƠI” CON SÂU ĐO”
I- MỤC TIÊU: 
ÔN bật xa và học phối hợp chạy, nhảy. Yêu cầu thực hiện động tác cơ bản đúng
Trò chơi “con sâu đo”yêu cầu biết được cách chơi và tham gia vào chơi ở mức độ tương đối chủ động .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Địa điểm:trên sân trường. Vệsinh nơi tập , bảo đảm an toàn tập luyện.
Phương tiện: còi, dụng cụ phục vụ tập bật xa và sân chơi cho trò chơi 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Phần mở đầu: 6-10phút
GV nhận lớp , phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học.
- Tập hợp, báo cáo, bàn giao lớp cho GV
Khởi động 
Chạy chậm trên địa hình tự nhiên.
- Trò chơi”kéo cưa lừa xẻ”.
- Tập bài thể dục phát triển chung .
2.Phần cơ bản : 18-22 phút
a) Bài tập RLTTCB:
Ôn bật xa.
- Khởi động lại các khớp 
- Cán sự điều khiển 
- Chia số HS thành từng nhóm tập tại những nơi qui định.
- Các nhĩm thực hiện theo yêu cầu
GV cho thi đua giữa các tổ một lần xem tổ nào có người bật xa nhất sẽ được khen thưởng. Khi bật song, GV nhắc các em thả lỏng tích cực.
Thi bật nhảy từng đôi một, tổ nào có nhiều người bật xa hơn được biểu dương .
Học phối hợp chạy nhảy.
GV hướng dẫn cách tập luyện phối hợp, giải thiùch ngắn gọn các động tác và làm mẫu, cho HS tập thử một số lần để nắm được cách thực hiện bài tập (chương III, phần I SGV)
- Nghe , quan sát mẫu , tập thử
Cho HS tập theo đội hình hàng dọc , em đứng đầu hàng thực hiện xong, đi ra khỏi đệm hoặc hố cát , em tiếp theo mới đuợc xuất phát 
- Thực hành theo yêu cầu
b) Trò chơi vận động:5-6phút
- Trò chơi “Con sâu đo”, GV nêu tên trò chơi, giới thiệu cách chơi thứ 2 (xem ở phần chung) hướng dẫn và giải thích cách chơi, cho HS chơi thử sau đó mới chơi chính thức . 
GV làm trọng tài
- Chơi theo hướng dẫn 
- Các nhĩm thi đua chơi
3. Phần kết thúc :4-6phút
Giậm chân tại chỗ, đếm to theo nhịp hoặc đi thường theo nhịp 2-4 hàng ,
- Cả lĩp cùng thực hiện
- GV cùng HS hệ thống bài, nhận xét , đánh giá kết quả giờ học và giao bài tập về nhà bật xa.
- lắng nghe 

Tài liệu đính kèm:

  • docT23.doc