Kể hoạch giảng dạy môn Khoa học Lớp 4

Kể hoạch giảng dạy môn Khoa học Lớp 4

CON NGƯỜI CẦN GÌ ĐỂ SỐNG

 Sau bài học, HS có khả năng:

- Nêu được những yếu tố mà con người cũng như những sinh vật khác cần để duy trì sự sống của mình.

- Kể ra 1 số điều kiện vật chất và tinh thần mà chỉ con người mới cần trong cuộc sống.

TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI

 Sau bài học, HS biết:

- Kể ra những gì hằng ngày cơ thể người lấy vào và thải ra trong quá trình sống.

- Nêu được thế nào là quá trình trao đổi chất.

- Viết hoặc vẽ sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường.

TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI

 Sau bài học, HS biết:

- Kể ra những gì hằng ngày cơ thể người lấy vào và thải ra trong quá trình sống.

- Nêu được thế nào là quá trình trao đổi chất.

- Viết hoặc vẽ sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường.

 

doc 11 trang Người đăng huybui42 Ngày đăng 27/01/2022 Lượt xem 227Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kể hoạch giảng dạy môn Khoa học Lớp 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
kế hoạch giảng dạy năm học 2008 - 2009
Môn Khoa Học
Mục tiêu chương trình
 *Một số kiến thức cơ bản, ban đầu và thiết thựcvề:
- Sự trao đổi chất, nhu cầu dinh dưỡngvà sự lớn lên của cơ thể người. Cách phòng một sôa bệnh thông thường và bệnh truyền nhiễm.
- Sự trao đổi chất, sự sinh sản của thực vật, động vật .
- Đặc điểm của một số chất, một số vật liệu và dạng năng lượng thường gặp trong đời sống sản xuất.
 *Bước đầu hình thành kĩ năng :
- ứng xử thích hợp các tình huống có liên quan đén vấn đề sức khoẻ của bản thân, gia đình và cộng đồng. 
- Quan sát và làm một số thí nghiệm thực hành khoa học đơn giản, gần gũi vơí đời sống sx .
- Nếu thắc mắc, đặt câu hỏi trong quá trình học tập, biết tìm thông tin để giải đáp, biết diễn đạt những hiểu biết bằng lời nói , bài viết, hình vẽ sơ đồ,
- Phân tích, so sánh, rút ra những dấu hiệu chung và riêng của của một số sự vật, hiện tượng đơn giản tự nhiên.
 *Hình thành và phát triển những thái độ và hành vi.
- Tự giác thực hiện các quy tắc vệ sinh, an toàn cho bản thân, gia đình và cộng đồng.
- Ham hiểu biết khoa học, có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống.
- Yêu con người, thiên nhiên, đất nước, yêu cái đẹp. Có ý thức bảo vệ môi trường xung quanh.
Tuần
Tiết
Chủ đề và tên bài dạy
Mục tiêu
( của tửng chủ đề và bài dạy )
Nội dung cần điều chỉnh ( nếu có )
trang
Hình thức điều chỉnh
ý kiến tổ CM
1
1
Con người cần gì để sống
Sau bài học, HS có khả năng:	
- Nêu được những yếu tố mà con người cũng như những sinh vật khác cần để duy trì sự sống của mình.
- Kể ra 1 số điều kiện vật chất và tinh thần mà chỉ con người mới cần trong cuộc sống.
2
Trao đổi chất ở người
Sau bài học, HS biết:
- Kể ra những gì hằng ngày cơ thể người lấy vào và thải ra trong quá trình sống.
- Nêu được thế nào là quá trình trao đổi chất.
- Viết hoặc vẽ sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường.
2
3
Trao đổi chất ở người
Sau bài học, HS biết:
- Kể ra những gì hằng ngày cơ thể người lấy vào và thải ra trong quá trình sống.
- Nêu được thế nào là quá trình trao đổi chất.
- Viết hoặc vẽ sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường.
4
Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn 
vai trò của chất bột đường
- HS có thể sắp xếp các thức ăn hàng ngày vào nhóm thức ăn có nguồn gốc động vật, thực vật.
- Phân loại thức ăn dựa vào những chất dinh dưỡng có nhiều trong thức ăn đó.
- Nói tên và vai trò của những thức ăn chứa chất bột đường và nhận ra nguồn gốc của những thức ăn chứa chất bột đường.
3
5
Vai trò của chất đạm và chất béo
HS kể tên một số thức ăn chứa nhiều chất đạm và 1 số thức ăn chứa nhiều chất béo.
- Nêu vai trò của chất béo và chất đạm đối với cơ thể.
- Xác định được nguồn gốc của những thức ăn chứa chất đạm và những thức ăn chứa chất béo.
6
 Vai trò của vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ
HS nói tên và vai trò của các thức ăn chứa nhiều vi – ta - min, chất khoáng và chất xơ.
- Xác định nguồn gốc của nhóm thức ăn chứa nhiều vi - ta - min, chất 7khoáng và chất xơ.
4
7
Tại sao cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn
- HS giải thích được lý do cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món ăn.
- Nói tên các nhóm thức ăn cần ăn đủ, ăn vừa phải, ăn có mức độ, ăn ít và ăn hạn chế.
8
Tại sao cần ăn phối hợp 
đạm động vật và đạm thực vật
- HS giải thích được lý do cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật.
- Nêu ích lợi của việc ăn cá.
5
9
Sử dụng hợp lý các chất béo và muối ăn
- HS có thể giải thích lý do cần ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và thực vật.
- Nói về lợi ích của muối I – ốt.	
- Nêu tác hại của thói quen ăn mặn
10
ăn nhiều rau và quả chín 
 sử dụng thực phẩm sạch và an toàn
HS có thể giải thích vì sao phải ăn nhiều rau, quả chín hàng ngày.
- Nêu được tiêu chuẩn của sản phẩm sạch và an toàn.
- Kể ra được các biện pháp thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm.
6
11
Một số cách bảo quản thức ăn
Sau bài học, HS có thể kể tên các cách bảo quản thức ăn.
- Nêu ví dụ về 1 số loại thức ăn và cách bảo quản chúng.
- Nói về những điều cần chú ý khi lựa chọn thức ăn dùng để bảo quản và cách sử dụng thức ăn đã được bảo quản	
12
Phòng một số bênh do thiếu chất dinh dưỡng
- HS kể được tên 1 số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng.
- Nêu cách phòng tránh 1 số bênh do thiếu chất dinh dưỡng.
7
13
Phòng bệnh béo phì
- HS nhận biết dấu hiệu và tác hại của bệnh béo phì.
- Nêu nguyên nhân và cách phòng bệnh béo phì.
- Có ý thức phòng tránh bệnh béo phì, xây dựng thái độ đúng với người béo phì
14
Phòng một số bênh lây qua đường tiêu hoá
HS kể được tên 1 số bệnh lây qua đường tiêu hoá và nhận thức được mối nguy hiểm của các bệnh này.
- Nêu nguyên nhân và cách đề phòng các bệnh lây qua đường tiêu hoá.
- Có ý thức giữ vệ sinh phòng bệnh.
8
15
Bạn cảm thấy thế nào khi bị bệnh
- Sau bài học, HS có thể nêu được những biểu hiện của cơ thể khi bị bệnh.
- Nói ngay với cha mẹ hoặc người lớn khi trong người cảm thấy khó chịu không bình thường.
16
ăn uống khi bị bệnh
- HS biết nói về chế độ ăn uống khi bị 1 số bệnh.
- Nêu được chế độ ăn uống của người bị bệnh tiêu chảy.
- Pha dung dịch ô - rê - dôn và nước cháo muối.
- Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống
9
17
Phòng tránh tai nạn đuối nước
- Sau bài học, HS có thể kể tên 1 số việc nên và không nên làm để phòng tránh tai nạn đuối nước.
- Biết 1 số nguyên tắc tập bơi hoặc đi bơi.
- Có ý thức phòng tránh tai nạn đuối nước và vận động các bạn cùng thực hiện.
18
ôn tập: con người và sức khỏe
- Giúp HS củng cố và hệ thống các kiến thức về:
+ Sự trao đổi chất của cơ thể người với môi trường.
+ Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của chúng.
+ Cách phòng tránh 1 số bệnh do thiếu hoặc thừa chất dinh dưỡng và các bệnh lây qua đường tiêu hoá.
+ áp dụng những kiến thức đã học vào cuộc sống hàng ngày.
+ Hệ thống hoá những kiến thức đã học về dinh dưỡng qua 10 lời khuyên của Bộ Y tế
10
19
ôn tập: con người và sức khoẻ
- Giúp HS củng cố và hệ thống các kiến thức về:
+Sự trao đổi chất của cơ thể với môi trường.
+ Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn.
+ Cách phòng tránh 1 số bệnh do thiếu hoặc thừa chất dinh dưỡng.
- HS có khả năng: áp dụng những kiến thức đã học vào cuộc sống hàng ngày
20
Nước có những tính chất gì
HS có khả năng phát hiện ra 1 số những tính chất của nước bằng cách:
- Quan sát để phát hiện màu, mùi vị của nước.
- Làm thí nghiệm chứng minh nước không có hình dạng nhất định, chảy lan ra mọi phía, thấm qua 1 số vật và có thể hoà tan 1 số chất.
11
21
Ba thể của nước
- Sau bài học sinh biết nước tồn tại ở ba thể: Lỏng, khí, rắn. Nhận ra tính chất chung của nước và sự khác nhau khi nước tồn tại ở ba thể.
- Thực hành nước chuyển từ thể lỏng thành thể khí và ngược lại.
- Nêu cách chuyển nước từ thể lỏng thành thể khí và ngược lại.
- Vẽ và trình bày sơ đồ sự chuyển thể của nước.
22
Mây được hình thành như thế nào?
mưa từ đâu ra?
- HS có thể trình bày được mây được hình thành như thế nào? 
- Giải thích được nước mưa từ đâu ra.
- Phát biểu định nghĩa vòng tuần hoàn của nước trong tự
12
23
Sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên
- HS biết hệ thống hoá kiến thức về vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên dưới dạng sơ đồ.
- Vẽ và trình bày sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên.
24
Nước cần cho sự sống
- HS có khả năng nêu 1 số ví dụ chứng tỏ nước cần cho sự sống của con người, động vật và thực vật.
- Nêu được dẫn chứng về vai trò của nước trong sản xuất nông nghiệp, công nghiệp và vui chơi giải trí.
13
25
Nước bị ô nhiễm
- HS phân biệt được nước trong và nước đục bằng quan sát và thí nghiệm.
- Giải thích tại sao nước sông hồ đục và không sạch.
- Nêu đặc điểm chính của nước sạch và nước bị ô nhiễm	
- HS tìm ra nguyên nhân làm nước ở sông, hồ, kênh, rạch, biển bị ô nhiễm.
26
Nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm
- Sưu tầm thông tin về nguyên nhân gây ra tình trạng ô nhiễm nước ở địa phương.
- Nêu tác hại của việc sử dụng nguồn nước bị ô nhiễm đối với sức khoẻ con người
14
27
Một số cách làm sạch nước
HS kể được 1 số cách làm sạch nước và tác dụng của từng cách.
- Nêu được tác dụng của từng giai đoạn trong cách lọc nước đơn giản và sản xuất nước sạch của nhà máy nước.
- Hiểu được sự cần thiết phải đun sôi nước trước khi uống
28
Bảo vệ nguồn nước
Sau bài học HS biết nêu những việc nên và không nên làm để bảo vệ nguồn nước.
- Cam kết bảo vệ nguồn nước.
- Vẽ tranh cổ động tuyên truyền bảo vệ nguồn nước.
15
29
Tiết kiệm nước
- HS biết nêu những việc nên và không nên làm để tiết kiệm nước.
- Giải thích được lý do phải tiết kiệm nước.
- Vẽ tranh tuyên truyền tiết kiệm nước
30
Làm thế nào để biết có không khí
.- HS biết làm thí nghiệm chứng minh không khí ở quanh mọi vật và các chỗ rỗng trong các vật.
- Phát biểu định nghĩa về khí quyển.
16
31
Không khí có những tính chất gì
- HS phát hiện ra 1 số tính chất của không khí bằng cách:
+ Quan sát để phát hiện ra màu, mùi vị của không khí.
+ Làm thí nghiệm để chứng minh không khí không có hình dạng nhất định, không khí có thể bị nén lại và giãn ra.
- Nêu 1 số ví dụ về việc ứng dụng 1 số tính chất của không khí trong đời sống
32
không khí gồm những thành phần nào
- HS làm thí nghiệm xác định hai thành phần chính của không khí là khí ôxi duy trì sự cháy và khí nitơ không duy chì sự cháy.
- Làm thí nghiệm để chứng minh trong không khí còn có những thành phần khác
17
33
ôn tập học kỳ
- Củng cố, hệ thống hoá các kiến thức về:
+ Tháp dinh dưỡng cân đối.
+ Một số tính chất của nước và không khí, thành phần chính của không khí.
+ Vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên.
+ Vai trò của nước và không khí trong sinh hoạt, lao động và sản xuất
- HS có khả năng vẽ tranh cổ động bảo vệ môi trường nước và không khí.
34
Kiểm tra học kỳ i
- Kiểm tra những kiến thức đã học ở học kỳ I.
- HS làm được bài kiểm tra học kỳ.
- Rèn luyện ý thức tự giác trong giờ kiểm tra
18
35
Không khí cần cho sự cháy
- HS biết làm thí nghiệm chứng minh.
+ Càng có nhiều không khí thì càng có nhiều ô xi để duy trì sự cháy.
+ Muốn sự cháy diễn ra liên tục không khí phải được lưu thông.
- Nói về vai trò của không khí ni – tơ đối với sự cháy diễn ra trong không khí.
- Nêu ứng dụng thực tế liên quan đến vai trò không khí đối với sự cháy.
36
Không khí cần cho sự sống
- HS biết nêu dẫn chứng để chứng minh người, động vật và thực vật đều cần không khí để thở.
- Xác định vai trò của khí ôxi đối với quá trình hô hấp và việc ứng dụng kiến thức này trong đời sống.
19
37
Tại sao có gió
- HS biết làm thí nghiệm chứng minh không khí chuyển động tạo thành gió.
- Giải thích tại sao có gió.
- Giải thích tại sao ban ngày gió từ biển thổi vào đất liền, ban đêm gió từ đất liền thổi ra biển
38
Gió nhẹ, gió mạnh, phòng chống bão
Sau bài học, HS biết:
+ Phân biệt gió nhẹ, gió khá mạnh, gió to, gió dữ.
+ Nói về những thiệt hại do giông bão gây ra và cách phòng chống bão.
20
39
Không khí bị ô nhiễm
- HS phân biệt không khí sạch và không khí bẩn.
- Nêu những nguyên nhân gây ô nhiễm bầu không khí.
40
Bảo vệ bầu không khí trong sạch
- HS nêu được những việc nên làm và không nên làm để bảo vệ bầu không khí trong sạch.
- Cam kết thực hiện bảo vệ bầu không khí trong sạch.
- Vẽ tranh cổ động tuyên truyền bầu không khí trong sạch.
21
41
âm thanh
Sau bài học, HS nhận biết được những âm thanh xung quanh.
- Biết và thực hiện được các cách khác nhau để làm cho vật phát ra âm thanh.
- Nêu được ví dụ hoặc làm thí nghiệm đơn giản chứng minh về sự liên hệ giữa rung động và sự phát ra âm thanh.
42
Sự lan truyền âm thanh
- HS nhận biết được tai ta nghe được âm thanh khi rung động từ vật phát ra âm thanh được lan truyền trong môi trường (khí, lỏng, rắn) tới tai.
- Nêu vd hoặc làm thí nghiệm chứng tỏ âm thanh yếu đi khi lan truyền ra xa nguồn.
- Nêu ví dụ về âm thanh có thể lan truyền qua chất rắn, chất lỏng
22
43
âm thanh trong cuộc sống
- HS nêu được vai trò của âm thanh trong cuộc sống (giao tiếp với nhau qua nói, hát, nghe, dùng để làm tín hiệu, tiếng trống, tiếng còi xe)
- Nêu được ích lợi của việc ghi lại được âm thanh.
44
âm thanh trong cuộc sống (tiếp)
- HS nhận biết được 1 số loại tiếng ồn.
- Nêu được 1 số tác hại của tiếng ồn và biện pháp phòng chống.
- Có ý thức thực hiện 1 số hoạt động đơn giản góp phần chống ô nhiễm tiếng ồn cho bảnthânnhững người xung quanh.
23
45
ánh sáng
- HS phân biệt được các vật tự phát ra sáng và các vật được chiếu sáng. 
- Làm thí nghiệm để xác định các vật cho ánh sáng truyền qua hoặc không truyền qua.
- Nêu ví dụ hoặc làm thí nghiệm để chứng tỏ ánh sáng truyền theo đường thẳng.
- Nêu ví dụ để chứng tỏ mắt chỉ nhìn thấy 1 vật khi có ánh sáng từ vật đó đi tới mắt.
46
Bóng tối
- HS nêu được bóng tối xuất hiện phía sau vật cản sáng khi được chiếu sáng.
- Dự đoán được vị trí, hình dạng bóng tối trong 1 số trường hợp đơn giản.
- Biết bóng của 1 vật thay đổi về hình dạng, kích thước khi vị trí của vật chiếu sáng đối với vật đó thay đổi.
24
47
ánh sáng cần cho sự sống
- HS biết kể ra vai trò của ánh sáng đối với đời sống thực vật.
- Nêu ví dụ chứng tỏ mỗi loài thực vật có nhu cầu ánh sáng khác nhau và ứng dụng của kiến thức đó trong trồng trọt.
48
ánh sáng cần cho sự sống 
- HS có thể nêu ví dụ chứng tỏ vai trò của ánh sáng đối với sự sống của con người, động vật.
25
49
ánh sáng và việc bảo vệ đôi mắt
- HS biết kể ra vai trò của ánh sáng đối với đời sống thực vật
- Nêu ví dụ chứng tỏ mỗi loài thực vật có nhu cầu ánh sáng khác nhau và ứng dụng của kiến thức đó trong trồng trọt.
50
Nóng lạnh và nhiệt độ
- Sau bài học, HS nêu được ví dụ về các vật có nhiệt độ cao thấp.
- Nêu được nhiệt độ bình thường của cơ thể người, nhiệt độ của hơi nước đang sôi, nhiệt độ của nước đá đang tan.
- Biết sử dụng từ nhiệt độ trong diễn tả sự nóng lạnh.	
- Biết cách đọc nhiệt kế và sử dụng nhiệt kế.
26
51
Nóng lạnh và nhiệt độ
- HS nêu được ví dụ về các vật nóng lên hoặc lạnh đi, về sự truyền nhiệt.
- Học sinh giải thích được 1 số hiện tượng đơn giản liên quan đến sự co giãn vì nóng lạnh của chất lỏng.
52
Vật dẫn nhiệt và vật cách nhiệt
- HS biết được có những vật dẫn nhiệt tốt (kim loại, đồng, nhôm,) và những vật dẫn nhiệt kém (gỗ, nhựa, len, bông )
- Giải thích được 1 số hiện tượng đơn giản liên quan đến tính dẫn nhiệt của vật liệu.
- Biết cách lý giải việc sử dụng các chất dẫn nhiệt, cách nhiệt và sử dụng hợp lý trong những trường hợp đơn giản, gần gũi.
27
53
Các nguồn nhiệt
- HS kể tên và nêu được vai trò các nguồn nhiệt thường gặp trong cuộc sống.
- Biết thực hiện những quy tắc đơn giản phòng tránh rủi ro, nguy hiểm khi sử dụng các nguồn nhiệt.
- Có ý thức tiết kiệm khi sử dụng các nguồn nhiệt trong cuộc sống hàng ngày
54
Nhiệt cần cho
sự sống
- Nêu ví dụ chứng tỏ mỗi loài sinh vật có nhu cầu về nhiệt khác nhau.
- Nêu vai trò của nhiệt đối với sự sống trên trái đất.	
28
55
ôn tập: vật chất và năng lượng
- Củng cố kiến thức về phần vật chất và năng lượng, các kỹ năng quan sát thí nghiệm.
- Củng cố kỹ năng về bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khỏe liên quan tới nội dung phần vật chất và năng lượng.
- HS biết yêu thiên nhiên và có thái độ trân trọng với các thành tựu khoa học kỹ thuật.
56
ôn tập: vật chất và năng lượng
- Củng cố các kiến thức về phần vật chất và năng lượng, các kỹ năng quan sát thí nghiệm.
- Củng cố kỹ năng về bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khỏe.
- HS biết yêu thiên nhiên và có thái độ trân trọng với các thành tựu khoa học kỹ thuật.
29
57
Thực vật cần gì để sống
- HS biết làm thí nghiệm chứng minh vai trò của nước, chất khoáng, không khí và ánh sáng đối với đời sống thực vật.
- Nêu những điều kiện cần để cây sống và phát triển bình thường
58
Nhu cầu nước của thực vật
- HS biết trình bày nhu cầu về nước của thực vật và ứng dụng thực tế của kiến thức đó trong trồng trọt.
30
59
Nhu cầu chất khoáng của thực vật
- HS biết kể ra vai trò của chất khoáng đối với đời sống thực vật.
- Trình bày nhu cầu chất khoáng của thực vật và ứng dụng thực tế kiến thức đó trong trồng trọt.
60
Nhu cầu không khí của thực vật
Sau bài học, HS biết:
- Kể ra vai trò của không khí đối với đời sống của thực vật.
- Nêu được một vài ứng dụng trong trồng trọt về nhu cầu không khí của thực vật
31
61
Trao đổi chất ở thực vật
HS kể được những gì thực vật thường xuyên phải lấy từ môi trường và phải thải ra môi trường trong quá trình sống.
- Vẽ và trình bày sơ đồ trao đổi khí và trao đổi thức ăn ở thực vật.
62
động vật cần gì để sống
- HS biết cách làm thí nghiệm chứng minh vai trò của nước, thức ăn, không khí và ánh sáng đối với đời sống thực vật.
- Nêu những điều kiện cần để động vật sống và phát triển bình thường.
32
63
động vật ăn gì để sống
- HS biết phân loại động vật theo thức ăn của chúng.
- Kể tên 1 số con vật và thức ăn của chúng
64
Trao đổi chất ở động vật
- Sau bài học, HS kể được những gì động vật thường xuyên phải lấy từ môi trường và phải thải ra môi trường trong quá trình sống.
- Vẽ và trình bày sơ đồ trao đổi khí và trao đổi thức ăn ở động vật.
33
65
Quan hệ thức ăn trong tự nhiên
- HS kể ra được mối quan hệ giữa yếu tố vô sinh và hữu sinh trong tự nhiên.
- Vẽ và trình bày sơ đồ mối quan hệ sinh vật này là thức ăn của sinh vật kia.
66
Chuỗi thức ăn trong tự nhiên
- HS có thể vẽ và trình bày sơ đồ mối quan hệ giữa bò và cỏ.
- Nêu 1 số ví dụ khác về chuỗi thức ăn trong tự nhiên.
- Nêu định nghĩa về chuỗi thức ăn.
34
67
ôn tập: thực vật và động vật
HS củng cố và mở rộng hiểu biết về mối quan hệ giữa sinh vật và sinh vật thông qua quan hệ thức ăn trên cơ sở HS biết:
+ Vẽ và trình bày sơ đồ mối quan hệ về thức ăn của một nhóm sinh vật.
+ Phân tích được vai trò của con người với tư cách là một mắt xích của chuỗi thức ăn trong tự nhiên.
68
ôn tập thực vật và động vật
. HS củng cố và mở rộng hiểu biết về mối quan hệ giữa sinh vật và sinh vật thông qua quan hệ thức ăn trên cơ sở HS biết:
+ Vẽ và trình bày sơ đồ mối quan hệ về thức ăn của một nhóm sinh vật.
+ Phân tích được vai trò của con người với tư cách là một mắt xích của chuỗi thức ăn trong tự nhiên.
35
69
ôn tập học kỳ ii
Củng cố, hệ thống hóa những kiến thức đã học ở học kỳ II.
70
kiểm tra học kỳ ii
- Học sinh làm được bài kiểm tra cuối học kỳ II.
- Rèn ý thức nghiêm túc trong giờ kiểm tra
ý kiến của BGH

Tài liệu đính kèm:

  • docke_hoach_giang_day_mon_khoa_hoc_lop_4.doc