TẬP ĐỌC (39)
BỐN ANH TÀI (Tiếp theo)
A/ Mục tiêu:
- Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài, biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp nội dung câu chuyện.
- Hiểu ND: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, tinh thần đoàn kết chiến đấu chống yêu tinh, cứu dân bản của bốn anh em Cẩu Khây (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
HSKT đọc trơn toàn bài.
B/ Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK
- Bảng phụ viết những câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc
Kế hoạch giảng dạy Tuần 20 Từ ngày10/01/2011 đến ngày 14 /01 / 2011 THỨ Tiết dạy Môn học Tiết PPCT TÊN BÀI DẠY Nội dung TH-BVMT Hai 10/01 1 Tập đọc 39 Bốn anh tài (TT) 2 Toán 96 Phân số 3 Âm nhạc 20 4 Đạo đức 20 Kính trọng biết ơn người lao động (T 2) 5 Chào cờ 20 Chào cờ đầu tuần Ba 11/01 1 LT&C 39 Luyện tập về câu kể Ai làm gì ? 2 Kể chuyện 20 Kể chuyện đã nghe ,đã đọc 3 Toán 97 Phân số và phép chia số tự nhiên 4 Mĩ thuật 5 Thể dục 39 Tư 12/01 1 Tập đọc 40 Trống đồng Đơng Sơn 2 TLV 39 Miêu tả đồ vật (Kiểm tra viết ) 3 Kĩ thuật 20 Vật liệu và dụng cụ trồng rau hoa . 4 Toán 98 Phân số và phép chia số tự nhiên(TT) 5 Thể dục 40 Năm 13/01 1 Khoa học 39 Khơng khí bị ơ nhiễm 2 Chính tả 20 Cha đẻ của chiếc lốp xe đạp . 3 Địa Lí 20 Đồng bằng Nam Bộ . 4 Toán 99 Luyện tập 5 Lịch sử 20 Chiến thắng Chi Lăng Sáu 14/01 1 LT&C 40 MRVT :Sức khỏe 2 TLV 40 Luyện tập giới thiệu địa phương 3 Khoa học 40 Bảo vệ bầu khơng khí trong sạch 4 Toán 100 Phân số bằng nhau 5 SHCT 20 Sinh họat cuối tuần Thứ 2 ngày 10 tháng 01 năm 2011 TẬP ĐỌC (39) BỐN ANH TÀI (Tiếp theo) A/ Mục tiêu: - Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài, biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp nội dung câu chuyện. - Hiểu ND: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, tinh thần đoàn kết chiến đấu chống yêu tinh, cứu dân bản của bốn anh em Cẩu Khây (trả lời được các câu hỏi trong SGK) HSKT đọc trơn toàn bài. B/ Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK - Bảng phụ viết những câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc C/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. KTBC: -Gọi 1 HS đọc toàn bài. -Nhận xét và cho điểm HS . 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: -Cho HS quan sát tranh minh hoạ . b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: -Gọi 2 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài (3 lượt HS đọc).GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS (nếu có) -Gọi HS đọc phần chú giải. -Gọi HS đọc cả bài. -GV đọc mẫu -Yêu cầu HS đọc đoạn 1, trao đổi và trả lời câu hỏi. + Tới nơi yêu tinh ở anh em Cẩu Khây gặp ai và được giúp đỡ như thế nào ? + Yêu tinh có phép thuật gì đặc biệt ? -Yêu cầu HS đọc đoạn 2 trao đổi và trả lời câu hỏi. + Hãy thuật lại cuộc chiến đấu giữa bốn anh em Cẩu Khây chống yêu tinh ? +Vì sao anh em Cẩu Khây thắng được yêu tinh ? -Ý nghĩa của câu truyện nói lên điều gì? -Ghi nội dung chính của bài. * Đọc diễn cảm: -Yêu cầu 2 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài. HS cả lớp theo dõi để tìm ra cách đọc hay. -Yêu cầu HS luyện đọc. -Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm đoạn văn. -Nhận xét và cho điểm học sinh. 3. Củng cố – dặn dò: -Hỏi: Câu truyện giúp em hiểu điều gì? -Nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà học bài. -1 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. -Quan sát .. -2 HS nối tiếp nhau đọc theo trình tự. +Đoạn 1: Bốn anh em tìm tới chỗ yêu tinh ở ... đến bắt yêu tinh đấy . + Đoạn 2: Cẩu Khây hé cửa đến từ đấy bản làng lại đông vui . -1 HS đọc thành tiếng. -2 HS đọc toàn bài. -1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm, 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, trả lời câu hỏi. + Anh em Cẩu Khây chỉ gặp có một bà cụ còn sống sót . Bà cụ nấu cơm cho họ ăn và cho họ ngủ nhờ . + Có phép thuật phun nước làm nước ngập cả cánh đồng làng mạc . -2 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm. HS thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi. + Yêu tinh trở về nhà , đập cửa ầm ầm . Bốn anh em đã chờ sẵn . Yêu tinh thò đầu vào , lè lưỡi dài như quả núc nác , trợn mắt xanh lè + Nắm Tay Đóng Cọc đấm một cái làm nó gãy gần hết hàm răng . Yêu tinh bỏ chạy . Bốn anh em Cẩu Khây liền đuổi theo nó . Cẩu Khây nhổ cây bên đường quật túi bụi . Yêu tinh đau quá hét lên , gió bão nổi ầm ầm. - Nội dung : Ca ngợi sức khoẻ , tài năng , tinh thần đoàn kết hiệp lực chiến đấu qui phục yêu tinh , cứu dân bản của 4 anh em Cẩu Khây .. - Một HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm -2 HS tiếp nối nhau đọc và tìm cách đọc -HS luyện đọc theo cặp. -3 đến 5 HS thi đọc diễn cảm. TOÁN (96) PHÂN SỐ. A/ Mục tiêu: - Bước đầu nhận biết về phân số; biết phân số có tử số, mẫu số. - Biết đọc, viết phân số. (BT 1, 2) B/ Đồ dùng dạt học: - Các mô hình hoặc hình vẽ sách giáo khoa. C/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS I/ Ổn định tổ chức: II/ Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên bảng nêu công thức tính chu vi hình chữ nhật. - Nhận xét, ghi điểm: III/ Dạy bài mới: a) Giới thiệu bài: Phân số. b) Hướng dẫn HS quan sát hình tròn SGK. - Hình tròn được chia làm mấy phần? - Mấy phần đã được tô màu? - Nêu: Chia hình tròn thành 6 phần bằng nhau, tô màu 5 phần sáu hình tròn. Cách viết (viết số 5 gạch ngang viết số 6 dưới gạch ngang và thẳng cột với số 5). P - Phân số có tử số là 5, mẫu số là 6. - Trong phân số tử số viết ở đâu? Mẫu số viết ở đâu? - Giáo viên cho học sinh thực hiện tương tự với các phân số ; ; . - Giáo viên chốt lại: c) Luyện tập - Thực hành. Bài 1: Viết rồi đọc phân số đã tô màu. - GV cho HS viết bảng con và đọc. - Giáo viên nhận xét. - Trong mỗi phân số đó, mẫu số cho biết gì, tử số cho biết gì? - Gọi HS trả lời. - GV nhận xét cho điểm từng em. Bài 2: Viết theo mẫu HS tự làm bài. - Gọi HS nhắc lại cách viết phân số. - Gọi 2 HS lên bảng viết bài,lớp làm vào vở. Bài 3, 4 (HS khá giỏi làm) 3/ Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về học, làm bài tập trong vở bài tập và chuẩn bị bài sau. - Hai học sinh lên bảng thực hiện. - Lớp nhận xét: - Học sinh lắng nghe. - Chia thành 6 phần. - 5 phần - Học sinh đọc cá nhân. - Học sinh nhắc lại (3-4 học sinh) - Tử số viết trên dấu gạch ngang, mẫu số viết dưới dấu gạch ngang. - Học sinh thực hiện yêu cầu. - Học sinh nêu nhận xét như SGK. Thực hành - Hình 1: (Hai phần năm) - Hình 2: (Năm phần tám) - Hình 3: (Ba phần tư) - Hình 4: (Bảy phần mười) - Hình 5: (Ba phần sáu) - Hình 6: (Ba phần bảy) - Nhận xét, bổ sung. - 1 HS nêu, cả lớp theo dõi. - Học sinh làm vở - Một học sinh làm bảng lớp. - Nhận xét, sửa bài Đạo đức (20) KÍNH TRỌNG BIẾT ƠN NGƯỜI LAO ĐỘNG A/ Mục tiêu: Biết vì sao cần phải kính trọng và biết ơn người lao động. Bước đầu biết cư sử lễ phép với những người lao động và biết trân trọng, giữ gìn thành quả lao động. B/ Đồ dùng dạy học: - Thực hiện như T1 C/ Các hoạt động dạy học: (Tiết: 2) Hoạt động của GV Hoạt động của HS I/ Ổn định tổ chức: II/ Kiểm tra bài cũ: - Tại sao phải kính trọng biết ơn người lao động? - Nhờ đâu ta có được của cải và vật chất? - Giáo viên nhận xét cho điểm học sinh. III/ Dạy bài mới: * Hoạt động 1: Bày tỏ ý kiến. - Yêu cầu thảo luận, nhận xét, giải thích về các ý kiến, nhận định sau: a - Với mọi người lao động chúng ta đều phải chào hỏi lễ phép. b - Giữ gìn sách vở, đồ dùng và đồ chơi. c - Những người lao động chân tay không cần phải tôn trọng như những người lao động khác. d - Giúp đỡ người lao động mọi lúc mọi nơi. e - Dùng hai tay khi đưa hoặc nhận vật gì với người lao động. * Hoạt động 2:Trò chơi “ô chữ kỳ diệu’’ - Giáo viên phổ biến luật chơi. - Đưa ra 3 ô chữ, nội dung có liên quan đến 1 số câu ca dao, tục ngữ, câu thơ, bài thơ... Chú ý: Dãy nào sau ba lượt chơi, giải mã được nhiều ô chữ hơn sẽ là dãy thắng cuộc. - Giáo viên tổ chức cho học sinh chơi thử. - Cho học sinh chơi chính thức. - Giáo viên nhận xét chung. - Giáo viên kết luận. * Hoạt động 3: Kể, viết, vẽ về người lao động. - Yêu cầu học sinh trình bày dưới dạng kể, vẽ về 1 người lao động mà em kính phục nhất. - Giáo viên và học sinh cùng nhận xét: 3/ Củng cố dặn dò: - Yêu cầu mỗi nhóm về tự chọn và đóng vai 1 cảnh giao tiếp hàng ngày trong cuộc sống. - Vì họ làm ra mọi của cải khác trong XH - Nhờ người lao động. - Lớp nhận xét bổ sung. - Học sinh lắng nghe, thảo luận - Trình bày kết quả. - Đúng:... - Đúng:... - Sai:... - Đúng:... - Đúng:... - HS lắng nghe. - 2 dãy, ở mỗi lượt chơi mỗi dãy sẽ tham gia đoán 1 ô chữ. - Học sinh thực hiện YC. - HS chơi thử 2 em. - HS chơi chính thức (tổ khác làm trọng tài) - Học sinh làm việc cá nhân (5phút) 3- 4 - HS trình bày kết quả. - 1-2 học sinh đọc. - Nghe, ghi nhớ. Thứ 3 ngày 11 tháng 01 năm 2011 LUYỆN TỪ VÀ CÂU (39) LUYỆN TẬP VỀ CÂU KỂ AI LÀM GÌ? A/ Mục tiêu: - Nắm vững kiến thức và kỹ năng sử dụng câu kể:Ai làm gì? Để nhận biết được câu kể đó trong đoạn văn (BT1), xác định được bộ phận CN-VN trong câu kể tìm được (BT2). - Viết được 1 đoạn văn có dùng kiểu câu: Ai làm gì? (BT3) B/ Đồ dùng dạy học: - (Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 1)- Một số tờ phiếu viết rời từng câu văn. - Giấy khổ lớn để HS học nhóm. C/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS I/ Ổn định tổ chức: II/ Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu đọc thuộc lòng 3 câu tục ngữ ở bài tập 3. Trả lời câu hỏi ở bài tập 4. - GV nhận xét, ghi điểm. III/ Dạy bài mới: a) Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu tiết học. b) Luyện tập: Bài 1: - GV yêu cầu HS đọc bài tập. - Tìm các câu kể trong đoạn văn? - GV nhận xét, chốt lời giải đúng. (Câu 3, 4, 5, 7) Bài 2: HS đọc yêu cầu bài tập. - GV yêu cầu 3 HS lên bảng xác định bộ phận CN –VN trong từng câu đã viết trên phiếu. - ... tuyên dương. - Nhận xét tiết học. - Về học bài và chuẩn bị bài sau. - 2 HS trả lời câu hỏi - Vua quan ăn chơi sa đọa, nông dân bị áp bức bóc lột tan tệ..... - Không đoàn kết được toàn dân để tiến hành kháng chiến dựa vào quân đội. - Quan sát, lắng nghe. - HS lắng nghe. - Quan sát lược đồ. - Suy nghĩ, trả lời. - Thuộc tỉnh Lang Sơn của nước ta ngày nay. - Đường hẹp khe sâu. - Núi đá hiểm trở. - Rừng cây um tùm. - - Thảo luận nhóm 2, trả lời câu hỏi. - Thảo luận nhóm 4, trả lời câu hỏi. - Trình bày, nhóm bạn nhận xét. - Bố trí lực lượng phục kích hai bên sườn núi... - Giả thua nhử quân giặc vào ải... - Kị binh địch duổi theo vào ải. - Bị tên hai bên sườn núi bắn xuống. - Bị phục ở sườn núi và lòng khe. - Nhóm 6 HS thảo luận. - Đại diện nhóm dựa vào lược đồ trình bày. - Nhóm bạn theo dõi, nhận xét, bổ sung. - Một HS khá trình bày lại diễn biến đó. - Quân ta đã đánh tan tác quân xâm lược nhà Minh. - HS nêu cá nhân, cả lớp góp ý bổ sung - HS đọc ghi nhớ SGK. - HS trình bày tranh ảnh sưu tầm được về Lê Lợi. Thứ 6 ngày 14 tháng 01 năm 2011 LUYỆN TỪ VÀ CÂU (40) MỞ RỘNG VỐN TƯ Ø – SỨC KHOẺ A/ Mục tiêu: - Biết thêm một số từ ngữ nói về sức khỏe của con người và tên một số môn thể thao (BT1, BT2); nắm được một số thành ngữ, tục ngữ liên quan đến sức khỏe (BT3, BT4) B/ Đồ dùng dạy học: - Bút dạ, phiếu khổ to viết nội dung bài tập 1; 2; 3. C/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS I/ Ổn định tổ chức: II/ Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu HS đọc đoạn văn kể về công việc làm trực nhật lớp, chỉ rõ các câu Ai làm gì? - GV nhận xét, ghi điểm. III/ Dạy bài mới: Giới thiệu bài: - GV giới thiệu trực tiếp. b) Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Gọi HS đứng tại chỗ nêu từ cần tìm. a) Chỉ hoạt động có lợi cho sức khỏe. b) Chỉ đặc điểm cơ thể khỏe mạnh. - GV nhận xét cho điểm em nêu nhiều từ. Bài 2: - Nêu yêu cầu bài tập, cho HS tìm các từ chỉ các mơn thể thao. - Gọi HS trình bày từ tìm được. - GV và HS nhận xét, bình chọn nhóm thắng cuộc. Bài 3: - Nêu yêu cầu bài tập: - GV kết luận, cho giải thích nghĩa vài thành ngữ + Khoẻ như: Voi, trâu, hùm. + Nhanh như: Cắt, gió, chớp, điện, sóc. Bài 4: - Nêu yêu cầu bài tập: - GV cùng học sinh nhận xét. 3/ Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Yêu cầu học thuộc lòng các thành ngữ, tục ngữ trong bài; chuẩn bị bài sau: Câu kể Ai thế nào? - 2 HS thực hiện yêu cầu. - HS lắng nghe. - 2 HS đọc. - HS đọc yêu cầu đề bài (3 em) - HS nêu từ cần tìm và trình bày. a) Tập thể dục, chạy, chơi thể thao, bóng đá, nhảy dây , nhảy cao... b) Lực lưỡng, cân đối, rắn rỏi, rắn chắc, săn chắc cường tráng.... - HS nhận xét từ nêu của bạn. - HS đọc yêu cầu bài và tìm từ (15 từ) - HS thi đua theo nhóm. - Đại diện nhóm đọc kết quả bài làm. - Các nhóm khác nhận xét bổ sung. - HS đọc yêu cầu bài tập. - HS làm bài vào vở. - Đọc bài làm. - Lớp nhận xét. - HS thảo luận nhóm 4. - Trình bày trước lớp. TẬP LÀM VĂN (40) LUYỆN TẬP - GIỚI THIỆU ĐỊA PHƯƠNG A/ Mục tiêu: - HS nắm được cách giới thiệu về địa phương qua bài văn mẫu (BT1) - Bước đầu biết quan sát và trình bày được những đổi mới nơi các em sinh sống (BT2) - Có ý thức đối với công việc xây dựng quê hương. B/ Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ. - Bảng phụ viết dàn ý bài giới thiệu. C/ Các hoạt động dạy học: I/ Ổn định tổ chức: II/ Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS đọc bài làm ở tiết trước. - GV nhận xét chung, ghi điểm. III/ Dạy bài mới: Bài tập 1: - Đọc yêu cầu bài tập. - Giúp HS nắm dàn ý bài giới thiệu. - Bài văn giới thiệu những đổi mới của địa phương nào? - Kể lại những nét đổi mới nói trên? - Viết sẵn bảng phụ dàn ý, gọi HS đọc Bài tập 2: - Xác định yêu cầu của đề bài. - Phân tích đề, nắm vững yêu cầu, tìm được nội dung cho bài giới thiệu. - Nhắc HS chú ý những điểm sau. + Các em phải nhận ra những đổi mới của làng xóm, phố phường... + Em chọn trong những đổi mới ấy một hoạt động em thích nhất. + Nếu không tìm thấy những đổi mới, em có thể giới thiệu hiện trạng của địa phương và mơ ước đổi mới của mình. 3/ Củng cố dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Về viết lại vào vở bài giới thiệu của em. - Chuẩn bị bài sau: “ Trả bài văn miêu tả đồ vật”. - 2 HS đọc bài làm của bài tiết trước, cả lớp nhận xét bổ sung. - Theo dõi SGK. - HS làm bài cá nhân, đọc thầm bài: “ Nét mới ở Vĩnh Sơn”. Suy nghĩ, trả lời câu hỏi. - Của xã Vĩnh Sơn,một xã miền núi thuộc huyện Vĩnh Thạnh... quanh năm. - Đã biết trồng lúa nước, nghề nuôi cá....... đời sống người dân được cải thiện. - HS nhìn bảng đọc. - HS đọc nối tiếp nhau nội dung các em chọn giới thiệu. - Thực hành giới thiệu về những đổi mới của địa phương. - Thực hành giới thiệu trong nhóm. - Thi giới thiệu trước lớp. - Bình chọn người giới thiệu về địa phương mình tự nhiên, chân thực, hấp dẫn nhất... KHOA HỌC (40) BẢO VỆ BẦU KHÔNG KHÍ TRONG SẠCH A/ Mục tiêu: - Nêu được một số biện pháp bảo vệ bầu không khí trong sạch: thu gom, xử lý phân, rác hợp lý; giảm khí thải bảo vệ rừng và cây trồng, B/ Đồ dùng dạy học: - Sưu tầm tư liệu, hình vẽ, trnh ảnh về các h9oạt động bảo vệ mội trường không khí. - Giấy Ao, bút màu... C/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS I/ Ổn định tổ chức: II/ Kiểm tra bài cũ: - Nêu những nguyên nhân làm không khí bị ô nhiễm? - Nêu tác hại của không khí bị ô nhiễm? - GV nhận xét, ghi diểm. III/ Dạy bài mới: a) Giới thiệu bài: Dùng tranh, ảnh để giới thiệu. b) Tìm hiểu những biện pháp bảo vệ bầu không khí trong sạch. - Yêu cầu HS quan sát tranh / 80, 81 và trả lời câu hỏi. - Bạn, gia đình và địa phương đã làm gì để bầu không khí trong sạch? - Chỉ vào từng hình và nêu những việc nên, không nên làm để bảo vệ bầu. - Gọi HS trình bày kết quả trả lời. - Liên hệ bản thân, gia đình và địa phương. - GV kết luận. c) Vẽ tranh cổ động bảo vệ bầu không khí trong sạch. - GV chia nhóm, giao nhiệm vụ cho các nhóm - Xây dựng bản cam kết bảo vệ bầu không khí trong sạch. - Thảo luận để tìm ý cho nội dung tranh. - Phân công từng thành viên cùa nhóm vẽ hoặc viết từng phần của bức tranh. - GV đi từng nhóm kiểm tra, giúp đỡ. - GV đánh giá, nhận xét chung: - Yêu cầu HS đọc mục: “ Bạn cần biết”. IV/ Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về học và chuẩn bị bài sau. - 2 HS lên thực hiện yêu cầu. - Do bụi tự nhiên, bụi do hoạt động của con người... - Có hại cho sức khỏe con người và các sinh vật khác... - Lớp nhận xét. - HS quan sát, lắng nghe. - Thảo luận nhóm 2. - Chỉ vào từng hình và nêu những việc nên, không nên làm để bảo vệ bầu - Thu gom và xử lý phân rác hợp lý,don vệ sinh.... - HS nêu những việc nên làm: - Hình 1; H3; H6 ; H2; H5 ; H7. * Việc không nên làm: Hình 4. - Vẽ theo nhóm. - HS thực hành. - Các nhóm treo sản phẩm của nhóm. - Đại diện phát biểu..., nêu ý tưởng của bức tranh. - Nhóm bạn góp ý. - 1 Học sinh đọc to. TOÁN (100) PHÂN SỐ BẰNG NHAU A/ Mục tiêu: - Bước đầu nhận biết tính chất cơ bản của phân số, phân số bằng nhau. (BT1) HSKT đọc, viết các phân số. B/ Đồ dùng dạy học: - Băng giấy, hình vẽ SGK. C/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS I/ Ổn định tổ chức: II/ Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên bảng viết mỗi số tự nhiên sau dưới dạng phân số có mẫu số bằng 1: 6 ; 12 ; 36 - GV nhận xét, cho điểm. III/ Dạy bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Hướng dẫn HS nhận biết: ; - Hướng dẫn HS quan sát 2 băng giấy như hình vẽ SGK: + Hai băng giấy này như thế nào? + Băng giấy T1 chia làm mấy phần? + Băng giấy T2 chia làm mấy phần? + Tô màu 3 phần là tô màu ba phần mấy của băng giấy? + Tô màu 6 phần là tô màu sáu phần mấy băng giấy? Vậy băng giấy như thế nào với băng giấy? - Giải thích và là 2 phân số bằng nhau. - Hướng dẫn HS viết được: - GV nêu:Đó là tính chất cơ bản của phân số. Thực hành Bài 1: - Nêu yêu cầu bài tập. - GV gọi HS viết số thích hợp. - Cho HS đứng tại chỗ nêu số. - GV nhận xét chung. Bài 2: (HS khá giỏi) - Gọi 2em lên bảng tính cả lớp làm vào vở - GV nhận xét chung. 3/ Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về học, làm bài tập ở vở BT và chuẩn bị bài sau. - 3 HS thực hiện yêu cầu. - Lớp làm bảng con. ; ; - HS quan sát, lắng nghe. - Quan sát, so sánh, nhận xét, tơ màu. - Hai băng giấy bằng nhau. - Chia làm bố phần bằng nhau. - Chia làm tám phần bằng nhau. - Tô màu băng giấy. - Tô màu băng giấy. - Băng giấy = băng giấy - = - HS tự nêu kết luận như SGK. - HS nhắc lại tính chất như SGK. - HS đọc yêu cầu bài tập. HS nêu đáp sốá. a) =; =; =; 6 6 : 3 2 , 15 15 : 5 3 15 15: 3 5 35 35 : 5 7 b) 2 4 ; 18 3 , 56 7 , 3 12 3 6 60 10 32 4 4 16 - HS nhận xét bài của bạn. a) 18: 3 = 6 ; (18 x 4) : (3 x 4) = 72 : 12 = 6 b) 81: 9 = 9 ; (81: 3): (9: 3) = 27 : 3 = 9 Nhận xét: Kết quả không thay đổi. SINH HOẠT LỚP TUẦN 20 I. NỘI DUNG: 1. Đánh giá tuần qua. 2. Kế hƦch tuần 20. II. TIẾN HÀNH: 1. Đánh giá tuần qua. . Ưu điểm: . Hạn chế: 2. Kế hƦch tuần 21 Tổ duyệt BGH duyệt Ngày tháng 01 năm 2011 Ngày tháng 01 năm 2011
Tài liệu đính kèm: