Câu 1: Mục đích chính của bài văn trên là tả sự vật nào ?
a. Tả cây gạo.
b. Tả chim.
c. Tả cả cây gạo và chim.
Câu 2: Bài văn tả cây gạo vào thời gian nào ?
a. Vào mùa hoa.
b. Vào mùa xuân.
c. Vào hai mùa kế tiếp nhau.
Câu 3: Những sự vật nào trong bài văn được nhân hóa ?
a. Chỉ có cây gạo được nhân hóa.
b. Chỉ có cây gạo và chim chóc được nhân hóa.
c. Cả cây gạo, chim chóc và con đò đều được nhân hóa.
Trường Tiểu học Vĩnh Trung 4 Kiểm tra chất lượng đầu năm - Lớp 4 Năm học 2009 - 2010 Môn toán Thời gian làm bài: 40 phút( Không kể thời gian phát đề) Ngày kiểm tra:......./......./ 2009 Họ và tên: ................................................ Lớp: ........................ Điểm Lời phê của giáo viên I/ Phần trắc nghiệm: (3 điểm) Khoanh tròn chữ đặt trước kết quả đúng. Câu 1: Các số 7982, 7298, 7892, được viết theo thứ tự từ lớn đến bé là: a. 7982, 7298, 7892 c. 7298, 7892, 7982 b. 7982, 7892, 7298 d. 7892, 7298, 7982 Câu 2: Số cần điền vào 40dm = ......cm là: a. 4000 b. 400 c. 40 Câu 3: Biểu thức 24 : 4 x 2 có giá trị là : A. 3 B. 12 C. 4 D. 48 II/ Phần tự luận: (7 điểm) Bài 1 : Đặt tính rồi tính :( 4 điểm ) a). 54287 + 29508 b). 4508 x 3 c). 78362 – 24935 d). 34625 : 5 ................................ ................................ ................................ ................................ ................................ ................................ ................................ ................................ ................................ ................................ ................................ ................................ ................................ ................................ ................................ ................................ Bài 2 : Tìm y ( 1 điểm ) a). y x 2 = 9328 b). y : 3 = 1628 ................................................................... ................................................................... ................................................................... ................................................................... Bài 3 : ( 2 điểm )Theo kế hoạch , một tổ công nhân phải trồng 20500 cây, tổ đã trồng được số cây. Hỏi theo kế hoạch, tổ đó còn phải trồng bao nhiêu cây nữa? Bài làm ................................................................................... ................................................................................... ................................................................................... ................................................................................... Hướng dẫn cách chấm điểm môn Toán lớp 4 I/ Phần trắc nghiệm: (3 điểm) Mỗi bài đúng được 1 điểm. Câu 1 ý b Câu 2 ý b Câu 3 ý b II/ Phần tự luận: (7 điểm) Bài 1:(2 điểm) Mỗi phép tính đúng được1điểm (nếu h/s đặt tính đúng được 0,25 điểm) Bài 2: (3 điểm) Mỗi biểu thức đúng được 1 điểm Bài 3: ( 2 điểm) * Lời giải đúng: 0,5 điểm * Phép tính đúng: 1 điểm * Đáp số đúng : 0,5 điểm Trường Tiểu học Vĩnh Trung 4 Khảo sát chất lượng đầu năm - Lớp 4 Năm học 2009 - 2010 Môn : tiếng việt (Bài đọc) Thời gian làm bài: 40 phút( Không kể thời gian phát đề) Ngày kiểm tra:......./......./ 2009 Họ và tên: ................................................ Lớp: ........................ Điểm A/......................... B/.......................... Cộng :.................. Lời phê của giáo viên A/ Đọc hiểu: (5 điểm) Cây gạo Mùa xuân, cây gạo gọi đến bao nhiêu là chim. Từ xa nhìn lại, cây gạo sừng sững như một tháp đèn khổng lồ. Hàng ngàn bông hoa là hàng ngàn ngọn lửa hồng tươi. Hàng ngàn búp nõn là hàng ngàn ánh nến trong xanh. Tất cả đều lóng lánh, lung linh trong nắng. Chào mào, sáo sậu, sáo đen... đàn đàn lũ lũ bay đi bay về, lượn lên lượn xuống. Chúng gọi nhau, trò chuyện, trêu ghẹo nhau, ồn mà vui không thể tưởng được. Ngày hội mùa xuân đấy ! Hết mùa hoa, chim chóc cũng vãn. Cây gạo chấm dứt những ngày tưng bừng ồn ã, lại trở về với dáng vẻ xanh mát, trầm tư. Cây gạo đứng im, cao lớn, hiền lành, làm tiêu cho những con đò cập bến và cho những đứa con về thăm quê mẹ. Theo VŨ TÚ NAM Đọc thầm bài Cây gạo khoanh vào cữ cái đặt trước câu trả lời đúng. Câu 1: Mục đích chính của bài văn trên là tả sự vật nào ? a. Tả cây gạo. b. Tả chim. c. Tả cả cây gạo và chim. Câu 2: Bài văn tả cây gạo vào thời gian nào ? a. Vào mùa hoa. b. Vào mùa xuân. c. Vào hai mùa kế tiếp nhau. Câu 3: Những sự vật nào trong bài văn được nhân hóa ? a. Chỉ có cây gạo được nhân hóa. b. Chỉ có cây gạo và chim chóc được nhân hóa. c. Cả cây gạo, chim chóc và con đò đều được nhân hóa. Câu 4: Trong câu "Mùa xuân, cây gạo gọi đến bao nhiêu là chim", tác giả nhân hóa cây gạo bằng cách nào ? a. Dùng một từ vốn chỉ hoạt động của người để nói về cây gạo. b. Gọi cây gạo bằng một từ vốn để gọi người. c. Nói với cây gạo như nói với người. Câu 5: Bài văn trên có mấy hình ảnh so sánh ? a. 1 hình ảnh. Đó là : ..................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... b. 2 hình ảnh. Đó là : ..................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... c. 3 hình ảnh. Đó là : ..................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... B/ Đọc thành tiếng : ( 5 điểm) Học sinh đọc một đoạn văn khoảng 60 - 70 chữ trong bài tập đọc ở SGK Tiếng Việt 4 tập 1 do giáo viên lựa chọn, và trả lời 1 - 2 câu hỏi theo nội dung bài đọc. Trường Tiểu học Vĩnh Trung 4 Khảo sát chất lượng đầu năm - Lớp 4 Năm học 2009 - 2010 Môn : Tiếng việt (Bài viết) Thời gian làm bài: 40 phút( Không kể thời gian phát đề) Ngày kiểm tra:......./......./ 2009 Họ và tên: ................................................ Lớp: ........................ Điểm Lời phê của giáo viên A/Chính tả: (5 điểm) Giáo viên đọc cho học sinh viết bài: " Cháu nghe câu chuyện của bà" SGK Tiếng Việt tập 1- trang 26) Trường Tiểu học Vĩnh Trung 4 Khảo sát chất lượng đầu năm - Lớp 4 Năm học 2009 - 2010 Môn : Tiếng việt (Bài viết) Thời gian làm bài: 40 phút( Không kể thời gian phát đề) Ngày kiểm tra:......./......./ 2009 Họ và tên: ................................................ Lớp: ........................ Điểm Lời phê của giáo viên B/ Tập làm văn:( 5 điểm) Viết một đoạn văn ngắn ( từ 7 đến 10 câu), kể về một người lao động mà em biết. Bài làm Hướng dẫn chấm. Môn Tiếng Việt - Lớp 4 Bài đọc: (10 điểm) A/ Đọc hiểu: ( 5điểm) Câu 1 ý a 1 điểm Câu 2 ý c 1 điểm Câu 3 ý b 1 điểm Câu 4 ý a 1 điểm Câu 5 ý c. Đó là : 1. Cây gạo sừng sững như một tháp đèn khổng lồ ; 2. Hàng ngàn bông hoa lsf hàng ngàn ngọn lửa hồng tươi ; 3. Hàng ngàn búp nõn là hàng ngàn ánh nến trong xanh. 1 điểm B/ Đọc thành tiếng: (5 điểm) Giáo viên đánh giá cho điểm dựa vào các yếu tố sau: - Đọc đúng tiếng, đúng từ : (2 điểm) - Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu : ( 1 điểm) - Tốc độ đọc đạt yêu cầu : (1 điểm) - Trả lời được câu hỏi đúng nội dung bài đọc : ( 1 điểm) - Tuỳ mức độ sai sót của học sinh mà giáo viên chấm điểm 4-3-2-1 Bài viết: ( 10 điểm) 1/ Chính tả: (5 điểm) - Bài viết không mắc lỗi, chữ viết rõ ràng, đúng cỡ chữ, trình bày đúng : (5 điểm) - Mỗi lỗi chính tả trừ 0,5 điểm. 2/ Tập làm văn: (5 điểm) - Đủ nội dung : ( 3 điểm) - Đúng ngữ pháp, từ sử dụng đúng, không mắc lỗi chính tả : (1 điểm) - Chữ viết rõ ràng, trình bày sạch : (1 điểm) Trường Tiểu học Vĩnh Trung 4 Kiểm tra chất lượng đầu năm - Lớp 3 Năm học 2009 - 2010 Môn toán Thời gian làm bài: 40 phút( Không kể thời gian phát đề) Ngày kiểm tra:......./......./ 2009 Họ và tên: ................................................ Lớp: ........................ Điểm Lời phê của giáo viên I/ Phần trắc nghiệm: (3 điểm) Khoanh tròn chữ đặt trước kết quả đúng. Câu 1: Các số 982, 298, 892, được viết theo thứ tự từ lớn đến bé là: a. 982, 298, 892 c. 298, 892, 982 b. 982, 892, 298 d. 892, 298, 982 Câu 2: Số cần điền vào 4dm = .....?.cm a. 400 cm b. 40 cm c. 4 cm Câu 3: Chu vi hình tứ giác ABCD có 4 cạnh bằnh nhau và độ dài mỗi cạnh là 8 dm. Chu vi hình tứ giác ABCD là: B a. 8 + 4 = 12 (dm) b. 8 x 4 = 12 (dm) A C D II/ Phần tự luận: (7 điểm) Bài 1: Đặt tính rồi tính 245 + 628 984 - 577 381 + 60 477 - 87 ....................... ..................... ..................... ...................... ...................... ..................... ..................... ...................... ...................... ..................... ..................... ...................... ...................... ..................... ..................... ...................... Bài 2: Tính 10 x 4 - 5 = ................ 80 x 4 : 3 = .................... 38 + 25 - 54 = ..................... .................. .................... ..................... Bài 3: Giải toán Có 727 con gà và 438 con vịt. Hỏi số gà nhiều hơn số vịt bao nhiêu con? Bài giải ................................................... ... ................. .................... .................. ................... ..................... .................. .................. ..................... ................... .................. Bài 3: Hoa có sợi dây len dài 95 cm, Hoa cắt cho bạn 40 cm. Hỏi sợi dây len còn lại của Hoa dài bao nhiêu xăng ti mét? Bài giải ........................................................................................... ........................................................................................... ........................................................................................... ............................................................................................ Hướng dẫn cách chấm điểm môn Toán lớp 2 I/ Phần trắc nghiệm: (3 điểm) Mỗi bài đúng được 1 điểm. Câu 1 ý b Câu 2 ý b Câu 3 ý b II/ Phần tự luận: (7 điểm) Bài 1:(2 điểm) Mỗi chỗ tính đúng được 0,25 điểm Bài 2: (3 điểm) Mỗi bài đúng được 1 điểm (nếu h/s đặt tính đúng được 0,25 điểm mỗi bài) Bài 3: ( 2 điểm) * Lời giải đúng: 0,5 điểm * Phép tính đúng: 1 điểm * Đáp số đúng : 0,5 điểm Trường Tiểu học Vĩnh Trung 4 Khảo sát chất lượng đầu năm - Lớp 3 Năm học 2009 - 2010 Môn : tiếng việt (Bài đọc) Thời gian làm bài: 40 phút( Không kể thời gian phát đề) Ngày kiểm tra:......./......./ 2009 Họ và tên: ................................................ Lớp: ........................ Điểm A/......................... B/.......................... Cộng :.................. Lời phê của giáo viên A/ Đọc hiểu: (5 điểm) Chú sẻ và bông hoa bằng lăng ở gần tổ của một chú sẻ non đang tập bay có một cây bằng lăng . Mùa hoa này, bằng lăng nở hoa mà không vui vì bé Thơ, bạn của cây, phải năm viện. Sẻ non biết bằng lăng đã giữ lại một bông hoa cuối cùng để đợi bé Thơ. Sáng hôm ấy, bé Thơ về, bông bằng lăng cuối cùng đã nở. Nhưng bông hoa lại nở cao hơn cửa sổ nên bé không nhìn thấy nó. Bé cứ ngỡ là mùa hoa đã qua. Sẻ non rất yêu bằng lăng và bé Thơ. Nó muốn giúp bông hoa. Nó chắp cánh, bay vù về phía cành bằng lăng mảnh mai. Nó nhìn kĩ cành hoa rồi đáp xuống. Cành hoa chao qua, chao lại. Sẻ non cố đứng vững. Thế là bông hoa chúc hẳn xuống, lọt vào khuôn cửa sổ. Lập tức, sẻ nghe thấy tiếng reo từ trong gian phòng tràn ngập ánh nắng : - Ôi, đẹp quá ! Sao lại có bông hoa bằng lăng nở muộn thế kia ? Theo Phạm Hổ Hãy đọc thầm bài: "Chú sẻ và bông hoa bằng lăng ". Khoanh tròn vào chữ trước câu trả lời đúng: Câu 1: Bằng lăng để dành bông hoa cuối cùng để làm gì ? a. Để cho sẻ non. b. Để làm đẹp cửa sổ ngôi nhà. c. Để cho bé Thơ được ngắm nhìn. Câu 2: Vì sao bé Thơ nghĩ là mùa hoa đã qua ? a. Vì bé Thơ thấy cây bằng lăng không vui. b. Vì bé Thơ không thấy Sẻ non đến đậu ở cây bằng lăng. c. Vì bé Thơ không thấy bông hoa nào trên cây bằng lăng. Câu 3: Chọn giọng đọc phù hợp khi đọc câu nói của bé Thơ: - Ôi, đẹp quá ! Sao lại có bông bằng lăng nở muộn thế kia ? a. Đọc với giọng hơi nhanh, hồi hộp. b. Đọc với giọng ngạc nhiên, vui vẻ, thích thú. c. Đọc với giọng nhẹ nhàng, tình cảm. Câu 4: Bộ phận gạch dưới trong câu sau trả lời câu hỏi gì ? Cành hoa chao qua, chao lại. a. Bộ phận gạch dưới trả lời cho câu hỏi cái gì ? b. Bộ phận gạch dưới trả lời cho câu hỏi là gì ? c. Bộ phận gạch dưới trả lời cho câu hỏi làm gì ? Câu 5: Ghi hình ảnh so sánh và từ chỉ sự so sánh trong câu Mắt hiền sáng tựa vì sao. Vào cột tương ứng dưới đây: Hình ảnh so sánh Từ chỉ sự so sánh .......................................................................... ....................................................... B/ Đọc thành tiếng : ( 5 điểm) Học sinh đọc một đoạn văn khoảng 50 - 60 chữ trong bài tập đọc ở SGK Tiếng Việt 3 tập 1 do giáo viên lựa chọn, và trả lời 1 - 2 câu hỏi theo nội dung bài đọc. Trường Tiểu học Vĩnh Trung 4 Khảo sát chất lượng đầu năm - Lớp 3 Năm học 2009 - 2010 Môn : Tiếng việt (Bài viết) Thời gian làm bài: 40 phút( Không kể thời gian phát đề) Ngày kiểm tra:......./......./ 2009 Họ và tên: ................................................ Lớp: ........................ Điểm Lời phê của giáo viên A/Chính tả: (5 điểm) Giáo viên đọc cho học sinh viết bài: " Cậu bé thông minh" SGK Tiếng Việt 3 tập 1- trang 4), (từ Hôm sau ...........đến sẻ thịt chim), thời gian 15 - 20 phút Trường Tiểu học Vĩnh Trung 4 Khảo sát chất lượng đầu năm - Lớp 3 Năm học 2009 - 2010 Môn : Tiếng việt (Bài viết) Thời gian làm bài: 40 phút( Không kể thời gian phát đề) Ngày kiểm tra:......./......./ 2009 Họ và tên: ................................................ Lớp: ........................ Điểm Lời phê của giáo viên B/ Tập làm văn:( 5 điểm) Viết một đoạn văn ngắn ( từ 3 đến 5 câu), kể về một người thân mà em yêu quý. Dựa vào các gợi ý sau: 1) Người thân của em là ai ? 2) Người thân của em làm nghề gì ? 3) Em yêu quý nhất điều gì ở người thân đó ? Bài làm Hướng dẫn chấm. Môn Tiếng Việt - Lớp 3 Bài đọc: (10 điểm) A/ Đọc hiểu: ( 5điểm) Câu 1 ý c 1 điểm Câu 2 ý c 1 điểm Câu 3 ý b 1 điểm Câu 4 ý c 1 điểm Câu 5 - Hình ảnh so sánh: mắt hiền so với vì sao 0,5 điểm - Từ chỉ sự so sánh: như 0,5 điểm B/ Đọc thành tiếng: (5 điểm) Giáo viên đánh giá cho điểm dựa vào các yếu tố sau: - Đọc đúng tiếng, đúng từ : (2 điểm) - Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu : ( 1 điểm) - Tốc độ đọc đạt yêu cầu : (1 điểm) - Trả lời được câu hỏi đúng nội dung bài đọc : ( 1 điểm) - Tuỳ mức độ sai sót của học sinh mà giáo viên chấm điểm 4-3-2-1 Bài viết: ( 10 điểm) 1/ Chính tả: (5 điểm) - Bài viết không mắc lỗi, chữ viết rõ ràng, đúng cỡ chữ, trình bày đúng : (5 điểm) - Mỗi lỗi chính tả trừ 0,5 điểm. 2/ Tập làm văn: (5 điểm) - Đủ nội dung : ( 3 điểm) - Đúng ngữ pháp, từ sử dụng đúng, không mắc lỗi chính tả : (1 điểm) - Chữ viết rõ ràng, trình bày sạch : (1 điểm) Trường Tiểu học Vĩnh Trung 4 Khảo sát chất lượng đầu năm - Lớp 2 Năm học 2009 - 2010 Môn : Tiếng việt (Bài đọc) Thời gian làm bài: 40 phút( Không kể thời gian phát đề) Ngày kiểm tra:......./......./ 2009 Họ và tên: ................................................ Lớp: ........................ Điểm A/......................... B/.......................... Cộng :.................. Lời phê của giáo viên A/ Đọc hiểu: (4 điểm) Làm việc thật là vui Quanh ta, mọi vật, mọi người đều làm việc. Cái đồng hồ tích tắc, tích tắc báo phút, báo giờ. Con gà trống gáy vang ò ... ó .... o ..., báo cho mọi người biết trời sắp sáng, mau mau thức dậy. Con tu hú kêu tu hú, tu hú. Thế là sắp đến mùa vải chín. Chim bắt sâu bảo vệ mùa màng. Cành đào nở hoa cho sắc xuân thêm rực rỡ, ngày xuân thêm tưng bừng. Như mọi vật, mọi người, bé cũng làm việc. Bé làm bài, bé đi học, bé quét nhà, nhặt rau, chơi với em đỡ mẹ. Bé luôn bận rộn, mà lúc nào cũng vui. Theo Tô Hoài Đọc bài Làm việc thật là vui và trả lời các câu hỏi sau: ( khoanh tròn vào ý đúng) Câu 1:Bài đọc có: a. 7 câu b. 8 câu c. 10 câu Câu 2: Những từ chỉ các vật trong bài là:............................................................ .................................................................................................................................. Câu 3: Những từ chỉ các con vật là: .................................................................. .................................................................................................................................. B/ Đọc thông: ( 6 điểm) Học sinh đọc một đoạn văn khoảng 30 - 50 chữ trong bài tập đọc ở SGK Tiếng Việt 2 tập 1 do giáo viên lựa chọn. Trường Tiểu học Vĩnh Trung 4 Khảo sát chất lượng đầu năm - Lớp 2 Năm học 2009 - 2010 Môn : tiếng việt (Bài viết) Thời gian làm bài: 40 phút( Không kể thời gian phát đề) Ngày kiểm tra:......./......./ 2009 Họ và tên: ................................................ Lớp: ........................ Điểm A/......................... B/.......................... Cộng :.................. Lời phê của giáo viên 1- Tập chép : ( 8 điểm) Hoa sen Trong đầm gì đẹp bằng sen Lá xanh, bông trắng lại chen nhị vàng. Nhị vàng, bông trắng, lá xanh Gần bùn mà chẳng hôi tanh mùi bùn. 2- Bài tập : (2 điểm) Điền vào chỗ trống: uôi hay ươi ? Bé Thuỷ Tiên mới năm t......Û.. đã theo anh ra vườn t.....Ù. cây. Nhờ anh em Thuỷ Tiên chăm t......Ù.. cây cối trong vườn rất t...... tốt. Hướng dẫn chấm. Môn Tiếng Việt - lớp 2 Bài đọc: (10 điểm) A/ Đọc hiểu: (4 điểm) Câu 1: Khoang vào ý c cho1,5 điểm Câu 2: Tìm đúng mỗi từ cho 0,5 điểm Những từ chỉ các vật là: Đồng hồ, cành đào. Câu 3: Tìm đúng mỗi từ cho 0,5 điểm Những từ chỉ con vật là: Gà trống, con tu hú, chim. B/ Đọc thành tiếng: (6 điểm) Giáo viên đánh giá cho điểm dựa vào các yếu tố sau: - Đọc đúng tiếng, đúng từ : (4 điểm) - Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu : ( 1 điểm) - Tốc độ đọc đạt yêu cầu : (1 điểm) - Tuỳ mức độ sai sót của học sinh mà giáo viên chấm điểm 4-3-2-1 Bài viết: ( 10 điểm) + Bài viết không mắc lỗi, chữ viết rõ ràng, đúng cỡ chữ, trình bày đúng : (8 điểm) - Mỗi lỗi chính tả trừ 0,5 điểm. + Bài tập: ( 2 điểm) Điền đúng mỗi từ cho 0,5 điểm * Các chữ đúng : tuổi, tưới, tưới, tươi.
Tài liệu đính kèm: