Giáo án Lớp 4 - Tuần 6 - GV: Nguyễn Thị Minh Tâm - Trường tiểu học Đa Thiện

Giáo án Lớp 4 - Tuần 6 - GV: Nguyễn Thị Minh Tâm - Trường tiểu học Đa Thiện

Môn: TẬP ĐỌC

Tiết: 11

I- Mục tiêu:

Học sinh đọc lưu loát toàn bài, biết ngắt, nghỉ đúng chỗ.

Bước đầu biết đọc diễn cảm bài văn của An-Đrây-Ca trước cái chết của ông. Đọc phân vai được lời nhân vật với lời kể chuyện.

Hiểu nghĩa củamột số từ ngữ, dằn vặt, hoảng hốt, khóc nấc.

Hiểu nội dung câu chuyện, nỗi dằn vặt của An-Đrây-Ca thể hiện tình cảm yêu thương và ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực, sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân.

II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

Giáo viên: - Tranh minh hoạ bài đọc SGK.

 - Bảng phụ ghi đoạn văn cần đọc diễn cảm.

Học sinh : sách giáo khoa.

 

doc 42 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 481Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 6 - GV: Nguyễn Thị Minh Tâm - Trường tiểu học Đa Thiện", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 15 tháng 10 năm 2007
Bài: NỖI DẰN VẶT CỦA AN-ĐRÂY-CA
Môn: TẬP ĐỌC
Tiết: 11
I- MỤC TIÊU: 
Học sinh đọc lưu loát toàn bài, biết ngắt, nghỉ đúng chỗ.
Bước đầu biết đọc diễn cảm bài văn của An-Đrây-Ca trước cái chết của ông. Đọc phân vai được lời nhân vật với lời kể chuyện.
Hiểu nghĩa củamột số từ ngữ, dằn vặt, hoảng hốt, khóc nấc.
Hiểu nội dung câu chuyện, nỗi dằn vặt của An-Đrây-Ca thể hiện tình cảm yêu thương và ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực, sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân.
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Giáo viên: - Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
 - Bảng phụ ghi đoạn văn cần đọc diễn cảm.
Học sinh : sách giáo khoa.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. HOẠT ĐỘNG 1: Kiểm tra bài cũ
 - Gà trống và Cáo
* Hai học sinh đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi: cáo đã làm gì để dụ Gà Trống xuống đất.
- Em có nhận xét về tính cách của 2 nhân vật này?
2. HOẠT ĐỘNG 2: Dạy bài mới: 
 Giáo viên đưa tranh và giới thiệu bài
 a/ Giới thiệu: câu chuyện nỗi dằn vặt của An-đrây-ca sẽ cho các em biết An-Đrây có phẩm chất gì đáng quý mà không phải ai cũng có, đó là phẩm chất gì? Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu điều đó.
 b/ Hướng dẫn luyện đọc: 
*1 HS đọc mẫu toàn bài.
- Giáo viên nhận xét cách đọc của HS và sửa cách phát âm.
- Giải nghĩa từ : nhập cuộc, chạy một mạch, dằn vặt, ngồi nức nở.
- GV nhận xét chung phần đọc.
 * Giáo viên Đọc mẫu cả bài.
 c/ Tìm hiểu bài:
* Đoạn 1: “Từ đầu  đến mang về nhà”
- Khi câu chuyện xảy ra, An-đrây-ca mấy tuổi, hoàn cảnh gia đình em lúc đó như thế nào?
- Học sinh đọc và trả lời
- Học sinh trả lời
- Học sinh theo dõi.
- 1 Học sinh đọc .
- 4 HS đọc nối tiếp theo (lần 1).
- 2 Học sinh đọc nối tiếp nhau đọc 2 đoạn của bài ( đọc lượt 2).
- HS (nhóm2) đọc nối tiếp lượt 3.
- Cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi.
- 1 HS trả lời.
- Khi mẹ bảo An-đrây-ca đi mua thuốc cho ông, thái độ của An-đrây-ca như thế nào? 
- 1 HS trả lời.
- An-đrây-ca đã làm gì trên đường đi mua thuốc cho ông?
Ý đoạn 1: An-đrây-ca mải chơi quên lời mẹ dặn.
- Được các bạn chơi bóng rủ nhập cuộc, mãi về sau em mới nhớ ra chạy đến cửa hàng mua thuốc mang về.
* Giáo viên yêu cầu Học sinh trả lời câu hỏi : chuyện gì x ảy ra khi An-đrây-ca mang thuốc về?
- 3 HS nối tiếp nhau đọc đoạn 2.
- 2 HS đọc lại cả đoạn và thảo luận trong nhóm 2 em.
-An-đrây-ca tự dằn vặt mình như thế nào?
- 2 - 3 Học sinh trả lời.
* Yêu cầu: -HS đọc lướt cả bài và trả lời câu hỏi: câu chuyện cho thấy An-đrây-ca là một cậu bé như thế nào?
- Cả lớp đọc lướt toàn bộ bài - Rất yêu thương ông, không tha thứ cho mình vì ông sắp chết còn mải chơi bóng, mang thuốc về nhà muộn.
Ý 2: Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca
- V chốt ý từng đoạn trong bài
 d/ Đọc diễn cảm:
- Yêu cầu cả lớp tìm cách đọc, diễn cảm toàn truyện theo cách phân vai (người dẫn chuyện , ông, mẹ, An-đrây-ca)
- HS đọc diễn cảm theo nhóm 4
- GV cho HS thi đọc diễn cảm toàn truyện phân vai trước lớp
- Hai tốp HS ( mỗi tốp 4 em) thi đọc.
- GV nhận xét chung cách đọc của các nhóm- gợi ýđể rút ra ý nghĩa của truyện.
- HS nhận xét từng nhóm đọc.
Qua câu chuyện cho em thấy An-đrây-ca có phẩm chất nào rất đáng quý?
Giáo viên ghi lên bảng:
Ýù nghĩa : Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca thể hiện tình cảm yêu thương và ý thức trách nhiệm với người thân lòng trung thực, sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân.
- An-đrây-ca rất yêu thương ông, trung thực và nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân.
3/ HOẠT ĐỘNG3: 
- Đọc lại bài và xem trước bài “Chị em tôi”
Bài: NGƯỜI VIẾT TRUYỆN THẬT THÀ
Môn: CHÍNH TẢ
Tiết: 06
I- MỤC TIÊU: 
- Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng truyện ngắn “ Người viết truyện thật thà”
- Biết tự phát hiện lỗi và sửa lỗi trong bài chính tả
- Tìm và viết đúng chính tả các từ láy các tiếng có chứa âm đầu s/x hoặc có thanh hỏi/ngã
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1- Giáo viên : -Bảng phụ để sửa BTVN
-Bảng phụ giúp làm BT 3. Tìm từ láy như SGK/57
2- Học sinh: Vở Chính tả . Sổ tay chính tả .
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1- HOẠT ĐỘNG 1: KT bài cũ: 
 Những hạt thóc giống
- Mời 1 em đọc cho 02 bạn viết bảng lớp từ nối
- HS viết vào giấy nháp
ngôi, nảy mầm, lo lắng, ra lệnh
- 02 em giải câu đố ở bài 3a,3b
- Nhận xét chung
2- HOẠT ĐỘNG 2: Dạy bài mới:
1/ Hướng dẫn HS nghe – viết:
* GV đọc mẫu (lần 1) toàn bài
- HS theo dõi Sgk/56
- Hướng dẫn HS nêu được nội dung truyện
- 01 em đọc lại truyện
- Ban dắc là 1 nhà văn nổi tiếng, có tài tưởng
tượng tuyệt vời khi sáng tác các tác phẩm văn 
học nhưng trong cuộc sống lại là một người rất
thật thà.
- HS nhắc lại
* Cho HS viết nháp các từ: Ban dắc, Pháp,
- 01 em lên bảng, lớp viết giấy nháp
truyện ngắn, truyện khác, về sớm
* GV đọc từng cụm từ (lần 2)
- HS viết bài vào vở
* GV đọc toàn bài (lần 3) cho HS dò
- HS soát bài
* Chấm bài một số em
- HS mở Sgk/56 đổi vở sửa
2/ Làm bài tập chính tả:
* BT2/56: Tập phát hiện và sửa lỗi chính tả
- 01HS đọc nội dung BT2 – Lớp đọc thầm
- Yêu cầu HS sửa lỗi ở tên bài: “Người viết 
- HS tự phát hiện, sửa lỗi chính tả trong bài
Truyện thật thà” và sửa lỗi về âm s/x, lỗi dấu
của mình và sửa từng lỗi vào sổ tay chính
hỏi, ngã
tả
- Cho 1 HS làm bảng phụ
* Chấm 7 -- 10 bài ở sổ tay vở bài tập
- Từng cặp HS đổi bài sửa chéo
* BT3/57 Bài lựa chọn
- 1 em đọc yêu cầu đề
- Gọi HS nhắc lại kiến thức đã học về từ láy
* GV giải thích thêm câu a là các từ láy có các
- HS làm theo nhóm vào bảng phụ
tiếng chứa âm đầu lặp lại
Đại diện nhóm trình bày, bình chọn nhóm
- Những từ láy có 1 tiếng hoặc nhiều tiếng chứa
thắng cuộc
thanh hỏi (hoặc thanh ngã) ở câu b
- Sau đó HS làm câu a,b vào vở BT
3- HOẠT ĐỘNG 3: Củng cố, dặn dò
- HS ghi nhớ những hiện tượng chính tả trong bài
- Chuẩn bị môn luyện từ và câu
Bài: LUYỆN TẬP 
Môn: TOÁN
Tiết: 26
I- MỤC TIÊU: 
- Giúp học sinh củng cố lại cách nhận biết về biểu đồ tranh và biểu đồ hình cột.
- Rèn kĩ năng đọc, phân tích và xử lí số liệu trên 2 loại biểu đồ.
- Thực hành lập biểu đồ
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Giáo viên : - Bảng phụ có vẽ sẵn biểu đồ của bài 3.
Học sinh : - Thước kẻ, bút chì
- Vở bài tập toán.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1. HOẠT ĐỘNG 1: KT bài cũ
 Biểu đồ 
- Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài.
- Giáo viên nhận xét, sửabài
2. HOẠT ĐỘNG 2: Dạy bài mới:
1/ Giới thiệu:tiết học hôm nay chúng ta sẽ tiếp tục đọc, phân tích số liệu và thực hành lập biểu đồ.
2/ Luyện tập: 
* Bài tập 1/33
- GV hướng dẫn tìm hiểu yêu của bài toán và hướng dẫn HS làm BT trắc nghiệm
- GV hỏi thêm: cả bốn tuần cửa hàng bán được bao nhiêu m vải hoa?.
HS sửa ý 2 và 3 ở bài tập 2/32
- HS lớp 35 x 3 = 105 (Hs)
-HS nhận xét.
- HS nhắc lại
-2 HS đọc yêu cầu đề
- Học sinh làm vào bài toán 1/33.
- HS trả lời.
- Tuần 3 bán được nhiều hơn tuần 4 bao nhiêu m vải?
- 1 HS trả lời.
* Bài tập 2/34: - GV treo bảng phụ và giúp HS phát hiện mỗi ô vuông ở cột dọc ứng với 3 ngày
- HS đọc yêu cầu đề nêu 
HS thảo luận theo nhóm 2 em
- Giáo viên gọi 1 nhóm sửa câu a
-2 em học sinh khác nhận xét 
* Lưu ý câu c là dạng toán nào?
- GV sửa bài, chốt ý.
- dạng toán trung bình cộng.
* Bài tập 3/34:
- GV treo bảng phụ và cho HS tìm hiểu yêu cầu
- 1 Hs đọc đề
- Gọi 1 HS lên làm bảng phụ.
- HS làm bài cá nhân vào vở
- GV sửa bài, nhận xét
- HS nhận xét
3/ HOẠT ĐỘNG 3: Củng cố - Dặn dò:
Qua bài biểu đồ giúp chúng ta nhận biết thêm điều gì?
- Làm tiếp các ý còn lại của BT1, 3/33, 34.
Bài: BIẾT BÀY TỎ Ý KIẾN 
Môn: ĐẠO ĐỨC
Tiết: 11
I- MỤC TIÊU: 
Sau bài học – HS có khả năng :
- Nhận thức được các em có quyền có ý kiến, có quyền trình bày ý kiến của mình về những vấn đề có liên quan đến trẻ em.
- Biết thực hiện quyền tham gia ý kiến của mình trong cuộc sống ở gia đình, nhà trường.
- Biết tôn trong ý kiến của những người khác.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Giáo viên : - Một chiếc Micro không dây để chơi trò chơi phóng viên (nếu có)
Học sinh : - Một số đồ dùng để hóa trang - diễn tiểu phẩm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. HOẠT ĐỘNG 1: KT bài cũ: 
- 2 HS đọc phần ghi nhớ SGK/9 
- Hỏi- điều gì xảy ra nếu em không được bày tỏ ý kiến về những việc có liên quan đến bản thân em,
đến lớp em.
- Giáo viên nhận xét.
- 2 HS lên bảng đọc bài
- 2 em trả lời
2. HOẠT ĐỘNG Bài mới: 
 1/ Giới thiệu: Tiết học hôm nay chúng ta sẽ tiếp tục bày tỏ ý kiến của mình qua tiểu phẩm về quyền được tham gia ý kiến và chơi trò chơi
 2/ Hoạt động 1: xây dựng tiểu phẩm do 1 một số bạn trong lớp đóng tiểu phẩm: Một buối tối trong gia đình bạn Hoa
- 4 đến 5 em tham gia đóng vai
* Cho HS thảo luận:
- Em có nhận xét về ý kiến của mẹ Hoa, bố Hoa về việc học tập của Hoa
- HS thảo luận theo nhóm 4 em 
- Hoa đã có ý kiến giúp đỡ gia đình như thế nào?
- Đại diện từng nhóm trả lời
- Ý kiến của bạn Hoa có phù hợp không?
- HS nhận xét
- Nếu em là bạn Hoa, em sẽ giải quyết như thế nào?
- 2 HS trả lời
GV kết lua ... Vị trí các cao nguyên ở Tây Nguyên (vị trí, địa hình, khí hậu)
Biết và chỉ được vị trí của Tây Nguyên, bảng số liệu, tranh ảnh để tìm kiến thức.
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam
Tranh, ảnh và tư liệu về các cao nguyên ở Tây Nguyên
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1- HOẠT ĐỘNG 1: Kiểm tra bài cũ: 
- Hãy mô tả vùng trung du Bắc bộ?
- Trung du Bắc bộ thích hợp cho việc trồng những loại cây gì?
- Nêu tác dụng của việc trồng rừng ở Trung du Bắc bộ?
- 2HS lên bảng
- HS nhận xét.
2- HOẠT ĐỘNG 2: Dạy bài mới: 
Giơi thiệu: Bài học hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về một số đặt điểm tự nhiên của vùng Tây Nguyên
a. Hoạt động 1: Tây Nguyên xứ sở của các cao nguyên xếp tầng
* GV chỉ vào vị trí của khu vực Tây Nguyên trên bản đồ địa lí tự nhiên và giới thiệu: Tây Nguyên là vùng đất cao, rộng lớn gồm các cao nguyên xếp tầng cao thấp khác nhau
- 1 – 2 HS chỉ trên lược đồ vị trí của các cao nguyên (Hình 1) Sgk và đọc tên các cao nguyên đó: Kon-tum, Plây-cu, Đăk-lắk, Lâm Viên, Di Linh
- Yêu cầu HS dựa vào bảng số liệu ở mục 1 (SGK) xếp các cao nguyên theo thứ tự từ thấp đến cao
b.Hoạt động 2: HS làm việc theo nhóm
- HS thảo luận nhóm
* Lớp chia thành 4 nhóm, phát cho mỗi nhóm một số tranh ảnh và tư liệu về một cao nguyên.
Yêu cầu các nhóm thảo luận: Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu của cao nguyên? (mà các nhóm được phân công tìm hiểu)
- Nhóm 1: Cao nguyên Đắklắk
- Nhóm 2: Cao nguyên Kontum
- Nhóm 3: Cao nguyên Di Linh
- Nhóm 2: Cao nguyên Lâm Viên
- Các nhóm cử bạn trình bày
* Đại diện các nhóm trình bày trước lớp kết hợp minh hoạ bằng tranh ảnh
- Các nhóm khác bổ sung
* GV sửa chữa, bổ sung giúp từng nhóm hoàn thiện phần trình bày
c.Hoạt động 3: Tây Nguyên có hai mùa rõ rệt: mùa mưa và mùa khô
* Yêu cầu HS quan sát bảng số liệu ở mục 2
- HS chỉ vị trí TP. Buôn Ma Thuộc (ở Hình 1)
Trả lời: ở Buôn Ma Thuộc mùa mưa vào những tháng nào? Mùa khô ứng với tháng nào? 
- HS trả lời cá nhân
- Khí hận ở Tây Nguyên có mấy mùa? Là những mùa nào?
- HS trả lời trước lớp
- Mô tả cảnh mùa mưa và mùa khô ở Tây Nguyên
2 HS trả lời
* GV sửa chữa và chốt ý đúng
3- HOẠT ĐỘNG 3: Củng cố - Dặn dò:
- 2 HS đọc phần đóng khung xanh (SGK/83)
- Tổng kết bài – Nhận xét tiết
- Dặn HS học bài và chuẩn bị tiết sau
Bài: LUYỆN TẬP 
 XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN KỂ CHUYỆN 
Môn: TẬP LÀM VĂN
Tiết: 12
I- MỤC TIÊU: 
Dựa vào tranh minh họa truyện Ba lưỡi rìu và những lời dẫn giải trước tranh
HS nắm được cốt truyện Ba lưỡi rìu, phát triển ý dưới mỗi tranh thành một đoạn văn kể chuyện
Lời kể tự nhiên, sinh động sáng tạo trong văn miêu tả
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Tranh minh hoạ cho truyện 64/Sgk
Bảng phụ viết câu trả lời cho 5 tranh
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. HOẠT ĐỘNG 1: Kiểm tra bài cũ:
- 2 HS đọc lại nội dung ghi nhớ trong tiết TLV đoạn văn trong bài văn kể chuyện (tuần 5)
- Một HS làm phần bài tập luyện tập, phần thân đoạn để hoàn chỉnh đoạn b
- 2 HS đọc
- 1 HS làm bài ở bảng
2. HOẠT ĐỘNG 2: Dạy bài mới: 
a. Giới thiệu: Giờ học này các em sẽ tiếp tục luyện tập xây dựng từng đoạn văn kể chuyện để hoàn chỉnh một câu chuyện
b.Hướng dẫn làm bài tập: 
* Bài tập 1: Gọi HS đọc đề
- HS đọc đề
- GV dán 6 tranh lên bảng theo thứ tự truyện Ba lưỡi rìu cùng với phần lời dưới mỗi tranh và nêu: Đây là 6 tranh gồm 6 sự việc chính, mỗi tranh kể một sự việc
- 1 HS khác đọc lời phần dưới tranh
- GV hỏi truyện có mấy nhân vật?
- 2 nhân vật: chàng tiều phu và cụ già chính là tiên ông
- Nội dung truyện nói về điều gì?
- 1 HS trả lời
- GV chốt ý: chàng trai được tiên ông thử thách tính thật thà, trung thực qua những lưỡi rìu
- 6 HS tiếp nối nhau đọc câu dẫn giải dưới tranh
* Gọi HS thi kể lại cốt truyện “ Ba lưỡi rìu”
- 2-3 em thi kể
* Bài tập 2: Gọi HS đọc nội dung bài tập
- 1 em đọc to, cả lớp đọc thầm
- GV nêu để phát triển ý thành một đoạn văn kể chuyện, các em cần quan sát kĩ các tranh, hình dung nhân vật trong tranh đang làm gì, nói gì, ngoại hình của nhân vật thế nào?
 HS lắng nghe
- GV hướng dẫn HS làm mẫu theo tranh 1
- Cả lớp quan sát kĩ tranh 1, đọc gợi ý dưới tranh, suy nghĩ
+ Nhân vật làm gì?
- Chàng tiều phu đang đốn củi thì lưỡi rìu bị văng xuống sông
+ Nhân Vật nói gì?
- Chàng buồn bã nói: Cả nhà ta chỉ trông vào lưỡi rìu này. Nay mất rìu thì sống thế nào đây?
+ Ngoại hình nhân vật
- Chàng tiều phu nghèo, ở trần, quấn khăn mỏ rìu
Lưỡi rìu sắt
- Lưỡi rìu nhìn bóng loáng
- Một hay hai HS nhìn phần phiếu GV dán ổ tập xây dựng đoạn văn. Cả lớp và GV nhận xét.
* Gần một khu rừng nọ có một chàng tiều phu nghèo, gia sản ngoài một lưỡi rìu sắt chẳng có gì đáng giá. Sáng ấy, chàng vào rừng đốn củi. Vừa chắt được mấy nhát thì lưỡi rìu gãy cán, văng xuống sông, chàng tiều phu buồn rầu than: “Ta chỉ có mỗi lưỡi rìu để kiếm sống, nay rìu mất thì ta biết sống sao đây?”
- Cho HS thực hành: Các em quan sát lần lượt các tranh 2,3,4,5,6 suy nghĩ, tìm ý cho đoạn văn
- HS xây dựng đoạn văn kể chuyện lựa chọn từ ngữ phù hợp với đoạn
* GV dán các bảng phiếu về nội dung chính của từng đoạn
- HS kể chuyện theo cặp, phát triển ý từng đoạn
- GV và HS nhận xét
- Đại diện các nhóm thi kể từng đoạn hoặc toàn truyện
3- HOẠT ĐỘNG 3: Củng cố - Dặn dò:
GV yêu cầu 1-2 HS nhắc lại cách phát triển câu chuyện trong bài học
Nhận xét chung, tuyên dương những HS xây dựng tốt đoạn văn
Bài: KHÂU ĐỘT MAU
Môn: KỸ THUẬT
Tiết: 06
I- MỤC TIÊU: 
 1. Kiến thức: Học sinh biết cách khâu đột mau và ứng dụng của khâu đột mau.
 2. Kỳ năng: Khâu được các mũi khâu đột mau theo đường vạch dấu.
 3. Thái độ: Rèn luyện tính kiên trì, cẩn thận.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Tranh quy trình khâu đột mau.
Mẫu khâu đột mau được khâu bằng len trên bìa.
Một mảnh vải sợi bông có kích thước 20cm ´ 30cm.
Len, kim khâu len, thước kẻ, phấn vạch.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
HOẠT ĐỘNG 1: Kiểm tra bài cũ 
 - Nhắc lại ghi nhớ “Khâu đột thưa” .
HOẠT ĐỘNG 2: Dạy bài mới : 
Giới thiệu bài : 
- Giới thiệu và nêu mục đích bài học . 
Hoạt động 1 : Hướng dẫn quan sát và nhận xét mẫu . 
Giới thiệu mũi khâu đột mau . 
Nêu đặc điểm mũi khâu đột mau . 
Giới thiệu mũi khâu đột mau . 
Giới thiệu đường may bằng máy . 
Yêu cầu học sinh quan sát so sánh đường khâu đột mau và đường khâu bằng máy khâu . 
Yêu cầu học sinh rút ra khái niệm khâu đột mau . 
Yêu cầu học sinh so sánh độ khít, độ chắc chắn của đường khâu ghép hai mảnh vải của mũi khâu đột mau với mũi khâu thường . 
Hoạt động 2 : Hướng dẫn thao tác kĩ thuật . 
Treo tranh quy trình khâu đột mau . 
Treo tranh quy trình khâu đột thưa . 
Yêu cầu học sinh rút ra điểm giống nhau, khác nhau trong qy trình kĩ thuật khâu đột thưa và khâu đột mau.
Hãy quan sát hình 2 (SGK ) nêu cách vạch dấu đường khâu đột mau . 
Hãy quan sát hình 3a, 3b, 3c và trả lời câu hỏi Sách giáo khoa.
Hướng dẫn cách khâu mũi thứ nhất, thứ hai, như cách hướng dẫn khâu đột thưa . 
Yêu cầu học sinh quan sát hình 3b, 3c, 3d để thực hiện thao tác mũi khâu thứ 3, thứ 4 . 
 Lưu Lưu ý học sinh : 
Khâu theo chiều từ phải sang trái .
Khâu theo quy tắc lùi 1 – tiến 2 . 
Khâu theo đúng đường vạch dấu . 
Không rút chỉ quá chắc .
Hướng dẫn nhanh lần 2 
Yêu cầu học sinh đọc ghi nhớ . 
Kiểm tra dụng cụ của học sinh . 
Yêu cầu học sinh khâu mũi đột mau trên giấy kẻ ôli (chiều dài mũi khâu 1 ô ) . 
- 2 học sinh 
Quan sát mũi khâu ở 2 mặt . 
Quan sát hình 1a, b Sách giáo khoa 
Ở mặt phải đường khâu các mũi khâu đột mau dài bằng nhau và nối liên tiếp nhau giống các mũi may ở máy khâu . 
Ở mặt trái mũi khâu sau lần lên ½ mũi khâu trước . 
Rút ra khái niệm . 
Khâu đột mau chắc, bền . 
Quan sát . 
Trả lời . 
Giống nhau : Khâu mũi một và lùi lại 1 mũi để xuống kim . Khác nhau về khoảng cách lên kim . 
Quan sát tranh ở Sách giáo khoa và trả lời . 
Quan sát tranh ở Sách giáo khoa và trả lời . 
Quan sát .
Quan sát .
Đọc ghi nhớ 2 lần .
Thực hành . 
 Hoạt động 3: HS thực hành khâu đột mau
+ Bước 1: vạch đường dấu
+ Bước 2: Khâu các mũi khâu đột mau theo đường vạch dấu
- 1 HS thực hiện thao tác 3, 4
- GV nhắc lại một số điểm cần lưu ý để HS thực hiện đúng kỹ thuật khâu
- HS lắng nghe
- Kiểm tra sự chuẩn bị thực hành của học sinh và nêu yêu cầu, thời gian thực hành
- HS thực hành cá nhân khâu đột mau
- GV quan sát uốn nắn cho HS
Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập của HS
- GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm
- HS trưng bày sản phẩm theo nhóm
* GV nêu các tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm
+ Khâu được các mũi khâu đột mau theo đường vạch dấu
+ Các mũi khâu tương đối bằng nhau và khít nhau
+ Đường khâu thẳng theo đường dấu và không bị dúm
+ Hoàn thành sản phẩm đúng thời gian quy định
- GV nhận xét, đánh giá chung
- HS dựa vào các tiêu chuẩn để tự đánh giá sản phẩm thực hành
3- HOẠT ĐỘNG 3: Củng cố – dặn dò:
Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ học tập và kết quả thực hành của HS
Dặn HS làm bài mới và chuẩn bị vật liệu dụng cụ cho bài sau

Tài liệu đính kèm:

  • docGA lop 4tuan 6 chuan.doc