PHẦN I : Trắc nghiệm ( 3 điểtm)
Khoanh vào chữ A, B, C đặt trước câu trả lời đúng :
1.Phân số nào trong các phân số sau đã tối giản:
A. 24 B. 35 C. 48
2.Phân số nào dưới đây bằng phân số 25 ?
A. 37 B. 410 C. 69
3.Các phân số đưới đây phân số nào lớn hơn 1 ?
A. 811 B. 88 C. 118
4.Phân số bé hơn 1 là phân số có:
A. Tử số bé hơn mẫu số
B. Tử số lớn hơn mẫu số
C. Tử số bằng mẫu số
Trường Nguyễn Viết Xuân Thứ . . . . ngày . . . tháng 3 năm 2014 Khối IV Hä vµ tªn:...... Líp 4a........ KIỂM TRA ĐỊNH KỲ GIỮA HỌC KỲ II MÔN : TOÁN THỜI GIAN : 40 PHÚT §iÓm Lời phê của thầy (Cô) ĐỀ RA PHẦN I : Trắc nghiệm ( 3 điểtm) Khoanh vào chữ A, B, C đặt trước câu trả lời đúng : 1.Phân số nào trong các phân số sau đã tối giản: A. B. C. 2.Phân số nào dưới đây bằng phân số ? A. B. C. 3.Các phân số đưới đây phân số nào lớn hơn 1 ? A. B. C. 4.Phân số bé hơn 1 là phân số có: A. Tử số bé hơn mẫu số B. Tử số lớn hơn mẫu số C. Tử số bằng mẫu số 5.Xếp các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn. Thứ tự nào sau đây là đúng? A. ; ; ; B. ; ; ; C. ; ; 6.Số thích hợp để điền vào chỗ chấm : = laø: A. 30 B. 40 C. 50 PHẦN II: Tự luận ( 7 điểm) Câu 1 : Tính a) + = ....................................................................................................................................................... b) - = ................................................................................................................................................................ c) x = ............................................................................................................................................................... d) : = .................................................................................................................................................................. Câu 2. Tìm X a) X - = b) x X = .. X =..................................................... X =........................................... X =...................................................... . X =................................................ . Câu 3 : (Giải toán) Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều rộng 6 m, chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Tính diện tích của mảnh đất đó ? Bài làm ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... _____________________________________ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ II (Năm học 2013 - 2014) Môn : Toán ĐÁP ÁN và BIỂU ĐIỂM PHẦN I : Trắc nghiệm ( 3 điểm) A.Phần 1 : Trắc nghiệm (3 điểm) Mỗi câu chọn đúng đạt 0,5 điểm Đáp án đúng là : 1. B. 2. B. 3. C . 4. A. Tử số bé hơn mẫu số. 5. C. ; ; 6. B . 40 PHẦN II : Tự luận ( 7 điểm) Câu 1 : Tính (4điểm) Mỗi ý đúng đạt 1 điểm. .a) b) c) d) Câu 2.( 2 điểm) Tìm X (Mỗi phép tính đúng 1 điểm). a) X = b) X = C. Phần 3 : ( 1 điểm) Mỗi phép tính và trả lời đúng đúng đạt 0,5 điểm. Bài giải Chiều dài của mảnh đất là : 3 x 6 = 18 (m) Diện tích của mảnh đất là : 18 x 6 = 108 (m2 ) Đáp số : 108 m2 __________________________ Trường Nguyễn Viết Xuân Thứ . . . . ngày . . . tháng 3 năm 2014 Khối IV Hä vµ tªn:...... Líp 4a........ KIỂM TRA ĐỊNH KỲ GIỮA HỌC KỲ II MÔN : Tiếng Việt ( Phần đọc) THỜI GIAN : 40 PHÚT §iÓm Điểm đọc -Đọc tiếng: ...... - Đọc hiểu: ....... Lời phê của thầy (Cô) ĐỀ RA: A. KIỂM TRA ĐỌC I. Đọc thành tiếng ( 5 điểm) : Giáo viên cho học sinh bốc thăm đọc và trả lời câu hỏi một trong các bài sau: Bốn anh tài ( Trang 4 - SKG/TV4-T2) Bốn anh tài( tt) ( Trang 13 - SKG/TV4-T2) Trống đồng Đông Sơn ( Trang 17 - SKG/TV4-T2) Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa ( Trang 21 - SKG/TV4-T2) Sầu riêng ( Trang 34 - SKG/TV4-T2) Hoa học trò ( Trang 43 - SKG/TV4-T2) Khuất phục tên cướp biển ( Trang 66 - SKG/TV4-T2) Thắng biển ( Trang 76 - SKG/TV4-T2) Ga-vrốt ngoài chiến lũy ( Trang 80 - SKG/TV4-T2) Dù sao trái đất vẫn quay ( Trang 85 - SKG/TV4-T2) Con sẻ ( Trang 90 - SKG/TV4-T2) Lưu ý: Tránh để hai học sinh liên tiếp cùng đọc hay trả lời cùng một bài hoặc cùng một câu hỏi. II. Đọc hiểu ( 5 điểm) : A. Đọc thầm mẩu chuyện sau: Chiếc lá Chim sâu hỏi chiếc lá: - Lá ơi ! Hãy kể chuyện cuộc đời bạn cho tôi nghe đi ! - Bình thường lắm, chẳng có gì đáng kể đâu. - Bạn đừng có giấu ! Nếu bình thường vậy, sao bông hoa kia lại có vẻ biết ơn bạn ? - Thật mà ! Cuộc đời tôi rất bình thường. Ngày nhỏ, tôi là một búp bê non. Tôi lớn dần lên thành một chiếc lá và cứ là chiếc lá như thế cho đến bây giờ. - Thật như thế sao ? Đã có lần nào bạn biến thành hoa, thành quả, thành một ngôi sao, thành vầng mặt trời đem lại niềm vui cho mọi người như trong các câu chuyện cổ tích mà bác gió thường rì rầm kể suốt đêm ngày chưa ? - Chưa. Chưa một lần nào tôi biền thành một thứ gì khác tôi cả. Suốt đời, tôi chỉ là một chiếc lá nhỏ nhoi bình thường. - Thế thì chán thật ! Bông hoa kia đã làm tôi thất vọng. Hoa ơi, bạn chỉ khéo bịa chuyện. - Tôi không bịa chút nào đâu. Mãi mãi tôi kính trọng những chiếc lá bình thường như thế. Chính nhờ họ mới có chúng tôi - những hoa, những quả, những niềm vui mà bạn vừa nói đến. Theo Trần Hoài Dương B. Dựa theo nội dung bài đọc, khoanh vào ý đúng trong các câu trả lời đưới đây: 1. Trong câu chuyện trên, có những nhân vật nào nói với nhau ? a) Chim sâu và chiếc lá b) Chim sâu và bông hoa c) Chim sâu, bông hoa và chiếc lá 2.Vì sao bông hoa biết ơn chiếc lá ? a) Vì lá đem lại sự sống cho cây. b) Vì lá có lúc biến thành mặt trời. c) Vì lá suốt đời chỉ là chiếc lá bình thường. 3. Câu chuyện muốn nói với em điều gì? a) Vật bình thường mới đáng quý. b) Hãy biết quý trọng những người bình thường . c) Lá đóng vai trò rất quan trọng đối với cây. 4. Trong câu Chim sâu hỏi chiếc lá, sự vật nào được nhân hoá ? a) Chỉ có chiếc lá được nhân hoá. b) Chỉ có chim sâu được nhân hoá. c) Cả chim sâu và chiếc lá đều được nhân hoá. 5. Có thể thay từ nhỏ nhoi trong câu Suốt đời, tôi chỉ là một chiếc lá nhoû nhoi bình thường băng từ nào dưới đây ? a) Nhỏ bé b) Nhỏ nhắn c) Nhỏ xinh 6. Trong câu chuyện trên có những kiểu câu kể nào ? a) Chỉ có kiểu câu Ai làm gì ? b) Có hai kiểu câu Ai làm gì? Ai thế nào ? c) Có cả ba kiểu câu Ai làm gì? Ai thế nào? Ai là gì ? 7. Chủ ngữ trong câu Cuộc đời tôi rất bình thường là : a) Tôi b) Cuộc đời tôi c) Rất bình thường . Trường Nguyễn Viết Xuân Thứ . . . . ngày . . . tháng 3 năm 2014 Khối IV Hä vµ tªn:...... Líp 4a........ KIỂM TRA ĐỊNH KỲ GIỮA HỌC KÌ II MÔN : Tiếng Việt ( Phần viết) THỜI GIAN : 40 PHÚT §iÓm Lời phê của thầy (Cô) ĐỀ RA: B. KIỂM TRA VIẾT I. Chính tả ( Nghe - Viết - 15 phút): Hoa giấy II. Tập làm văn. ( 25 phút) Đề bài: Em hãy tả một cây có bóng mát ( cây hoa hoặc cây ăn quả) mà em thích. HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM KIỂM TRA GIỮA KÌ II Môn: Tiếng Việt Năm học 2013 - 2014 A. KIỂM TRA ĐỌC ( 10 điểm) I. Đọc thành tiếng. ( 5 điểm) 1. Đọc. ( 4 điểm): - Đọc đúng, rõ ràng, rành mạch, tốc độ đọc trên 70 tiếng/phút. (4 điểm) - Đọc đúng, rõ ràng, tốc độ đọc khoảng 70 tiếng/phút. (3 điểm) - Đọc tương đối đúng, tương đối rõ ràng, tốc độ đọc khoảng từ 50 đến dưới 65 tiếng/phút. (2 điểm) - Đọc còn sai, đọc ấp úng, tốc độ đọc 30 đến 45 tiếng/phút. (1 điểm) 2. Trả lời câu hỏi. ( 1 điểm) - Trả lời đúng, đủ ý của nội dung câu hỏi. (1 điểm) II. Đọc hiểu ( 5 điểm) Khoanh vào ý đúng ở mỗi câu : Câu hỏi Đáp án Câu 1 ( 0,5 đ) c) Chim sâu, bông hoa và chiếc lá Câu 2 ( 0,5 đ) a) Vì lá đem lại sự sống cho cây. Câu 3 ( 0,5 đ) b) Hãy biết quý trọng những người bình thường . Câu 4 ( 0,5 đ) c) Cả chim sâu và chiếc lá đều được nhân hoá. Câu 5 ( 1 đ) a) Nhỏ bé Câu 6 ( 1 đ) c) Có cả ba kiểu câu Ai làm gì? Ai thế nào? Ai là gì ? Câu 7 ( 1 đ) b) Cuộc đời tôi __________________________________ B. KIỂM TRA VIẾT ( 10 điểm) I. Chính tả. ( 5 điểm) GV đọc cho HS viết bài “Hoa giấy” (Trang 95- TV 4 -tập 2) - Đủ bài viết, đúng Quy tắc chính tả, chữ viết tương đối đúng kích cỡ quy định, trình bày sạch đẹp. ( 5 điểm) - Đủ bài viết, đúng Quy tắc chính tả, chữ viết có thể không đúng kích cỡ quy định, trình bày sạch đẹp. ( 4 điểm) - Đủ bài viết, chữ viết đôi khi không đúng kích cỡ quy định, trình bày sạch đẹp. ( Sai một lỗi, trừ 0,25 điểm). - Viết thiếu bài, không đúng Quy tắc chính tả, chữ viết không đúng kích cỡ quy định, trình bày bẩn, tẩy xóa nhiều. (1 điểm) II. Tập làm văn ( 5 điểm) 1/ Mở bài ( 0,5 đ) - Giới thiệu được cây định tả ( Cây gì?, ở đâu?) 2/ Thân bài ( 3 đ) Tả bao quát. Tả chi tiết từng bộ phận của cây. Tả từng thời kì phát triển của cây. 3/ Kết bài ( 0,5 đ) - Nêu ích lợi của cây. - Cảm nghĩ của bản thân về cây đã tả. * Trình bày: ( 1 đ ) - Bài văn không mắc quá nhiều lỗi chính tả, trình bày sạch sẽ. ( 0,5 đ ) - Dùng từ, đặt câu đúng ngữ pháp, diễn đạt câu văn trôi chảy.(0,5đ) _____________________________________
Tài liệu đính kèm: