Kiểm tra định kỳ giữa kỳ I môn: Tiếng Việt lớp 4 năm 2013 - 2014

Kiểm tra định kỳ giữa kỳ I môn: Tiếng Việt lớp 4 năm 2013 - 2014

A.BÀI KIỂM TRA ĐỌC

I. Đọc thành tiếng (5 điểm) GV cho học sinh bốc thăm bài đọc theo qui định & trả lời 1 câu hỏi.

II. Đọc thầm và làm bài tập (5 điểm) – 30 phút

Dế Mèn bênh vực kẻ yếu.

 Bọn nhện chăng từ bên nọ sang bên kia đường biết bao tơ nhện. Lại thêm sừng sững giữa lối đi một anh nhện gộc. Nhìn vào các khe đá chung quanh, tôi thấy lủng củng những nhện là nhện. Chúng đứng im như đá mà coi vẻ hung dữ.

 Tôi cất tiếng hỏi lớn:

- Ai đứng chóp bu bọn này? Ra đây ta nói chuyện.

Từ trong hốc đá, một mụ nhện cái cong chân nhảy ra, hai bên có hai nhện vách nhảy kèm. Dáng

đây là vị chúa trùm nhà nhện. Nom cũng đanh đá, nặc nô lắm. Tôi quay phắt lưng, phóng càng đạp phanh phách ra oai. Mụ nhện co rúm lại rồi cứ rập đầu xuống đất như cái chày giã gạo. Tôi thét:

- Các người có của ăn của để, béo múp béo míp mà cứ đòi mãi một tí tẹo nợ đã mấy đời rồi.

 Lại còn kéo bè kéo cánh đánh đập một cô gái yếu ớt thế này. Thật đáng xấu hổ! Có phá hết các vòng vây đi không?

Bọn nhện sợ hãi, cùng dạ ran. Cả bọn cuống cuồng chạy dọc chạy ngang, phá hết các dây tơ

chăng lối. Con đường về tổ Nhà Trò quang hẳn.

 

doc 5 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 742Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kiểm tra định kỳ giữa kỳ I môn: Tiếng Việt lớp 4 năm 2013 - 2014", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐIỂM
Họ và tên HS:
Lớp :
TRƯỜNG TIỂU HỌC TRẦN BỘI CƠ
KIỂM TRA ĐỊNH KỲ GIỮA KỲ I
Năm học : 2013-2014
Môn : TIẾNG VIỆT LỚP 4
Ngày kiểm tra ://.
A.BÀI KIỂM TRA ĐỌC
I. Đọc thành tiếng (5 điểm) GV cho học sinh bốc thăm bài đọc theo qui định & trả lời 1 câu hỏi.
II. Đọc thầm và làm bài tập (5 điểm) – 30 phút
Dế Mèn bênh vực kẻ yếu.
	Bọn nhện chăng từ bên nọ sang bên kia đường biết bao tơ nhện. Lại thêm sừng sững giữa lối đi một anh nhện gộc. Nhìn vào các khe đá chung quanh, tôi thấy lủng củng những nhện là nhện. Chúng đứng im như đá mà coi vẻ hung dữ.
	Tôi cất tiếng hỏi lớn:
Ai đứng chóp bu bọn này? Ra đây ta nói chuyện.
Từ trong hốc đá, một mụ nhện cái cong chân nhảy ra, hai bên có hai nhện vách nhảy kèm. Dáng
đây là vị chúa trùm nhà nhện. Nom cũng đanh đá, nặc nô lắm. Tôi quay phắt lưng, phóng càng đạp phanh phách ra oai. Mụ nhện co rúm lại rồi cứ rập đầu xuống đất như cái chày giã gạo. Tôi thét:
Các người có của ăn của để, béo múp béo míp mà cứ đòi mãi một tí tẹo nợ đã mấy đời rồi.
 Lại còn kéo bè kéo cánh đánh đập một cô gái yếu ớt thế này. Thật đáng xấu hổ! Có phá hết các vòng vây đi không?
Bọn nhện sợ hãi, cùng dạ ran. Cả bọn cuống cuồng chạy dọc chạy ngang, phá hết các dây tơ 
chăng lối. Con đường về tổ Nhà Trò quang hẳn. 
	Theo TÔ HOÀI
Đọc bài văn sau, đánh dấu x vào trước câu trả lời đúng:
1. Trận địa mai phục của bọn nhện đáng sợ như thế nào?
	Bọn nhện chăng tơ kín ngang đường, bố trí nhện gộc canh gác.
	Tất cả nhà nhên núp kín trong các hang đá với dáng vẻ hung dữ.
	Cả hai câu trên đều đúng.
2. Dế Mèn đã nói thế nào để bọn nhện nhận ra lẽ phải?
	Dế Mèn phân tích theo cách so sánh cho bọn nhện thấy chúng hành động hèn hạ, không quân tử, đáng xấu hổ, đồng thời đe dọa chúng.
	Dế Mèn đánh tan những cái bẫy và phá bỏ cả hang của bọn nhện.
	Cả hai câu trên đều đúng.
3. Bọn nhện sau khi nghe Dế Mèn Phân tích đã hành động như thế nào?
	Chúng sợ hãi, dạ ran, cuống cuồng chạy dọc, chạy ngang, phá hết các dây tơ chăng lối.
	Chúng xông vào đánh nhau với Dế Mèn.
	Cả hai câu trên đều sai.
4. Trong những từ sau, từ nào thích hợp nhất để đặt danh hiệu cho Dế Mèn?
	Tráng sĩ	Hiệp sĩ	Võ sĩ
5. Từ Hiệp sĩ có nghĩa như thế nào?
	Người có sức mạnh, có lòng hào hiệp, sẵn sàng làm việc nghĩa.
	Người lập được công trạng lớn đối với nhân dân, đất nước.
	Người lính, chiến đấu trong một đội ngũ.
6. Từ anh hùng có nghĩa như thế nào?
	Người có sức mạnh, có lòng hào hiệp, sẵn sàng làm việc nghĩa.
	Người lập được công trạng lớn đối với nhân dân, đất nước.
	Người lính, chiến đấu trong một đội ngũ.
7. Câu Bọn nhện sợ hãi, cùng dạ ran có sử dụng biện pháp tu từ nào?
	Nhân hóa	So sánh	Ẩn dụ
_________________________
ĐIỂM
Họ và tên HS:
Lớp :
TRƯỜNG TIỂU HỌC TRẦN BỘI CƠ
KIỂM TRA ĐỊNH KỲ GIỮA KỲ I
Năm học : 2013-2014
Môn : TIẾNG VIỆT LỚP 4
Ngày kiểm tra ://.
B. PHẦN KIỂM TRA VIẾT
I. Chính tả : nghe- viết (5 điểm) - 15 phút – GV đọc bài: Chiều trên quê hương 
(sgkTVlớp 4,tập 1 trang 102) 
II.Tập làm văn: (5 điểm) – 25 phút	
 Viết thư gửi một bạn ở xa (hoặc một người thân ở quê) để thăm hỏi sau trận bão lụt vừa qua và kể cho bạn nghe về tình hình học tập của lớp em và trường em
 ________________________________
HƯỚNG DẪN CHẤM KTGK I MÔN T.VIỆT LỚP 4
NĂM HỌC 2013- 2014
I.Phần đọc hiểu:
Câu : 1; 2; 3; 4 mỗi đúng được 0,5 điểm = 2 điểm
Câu : 5,6,7,mỗi câu đúng được 1 điểm = 3 điểm
Phần viết;
 II/Kiểm tra viết (10 điểm).
 1/ Chính tả (5 điểm).
Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn: (5 điểm) 
 	Mỗi lỗi chính tả trong bài viết ( sai – lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh, không viết hoa đúng quy định), trừ 0,5 điểm.
	 * Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn,  bị trừ 1 điểm toàn bài. 
2. Tập làm văn ( 5 điểm )
	 - HS viết hoàn chỉnh bài văn ( đủ 3 phần: Mở bài, thân bài, kết bài). ( 1,5 điểm)
 - Đúng thể loại văn viết thư (0,5 điểm)
 	- Câu văn trong bài văn đúng từ, không sai ngữ pháp, chữ viết rõ ràng trình bày sạch đẹp 
(3 điểm ).
	- Tùy vào mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết có thể cho theo mức điểm sau: 4,5 ; 4 ; 3,5 ; 3 ; 2,5 ; 2 ; 1,5 ; 1 ; 0,5. 
( Làm tròn điểm 1 lần cuối cùng cho 2 phần đọc và viết:- ví dụ: 9,5=10; 8,5=9)

Tài liệu đính kèm:

  • docKTDK GKI 4.doc