Giáo án các môn lớp 4 - Tuần 27

Giáo án các môn lớp 4 - Tuần 27

I. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU:

 - Nắm được cấu tạo và tác dụng của câu khiến (Nd Ghi nhớ).

 - Nhận biết được câu khiến trong đoạn trích (BT1, mục III) ; bước đầu biết đặt câu khiến nói với bạn, với anh chị hoặc với thầy cô (BT3).

 - HS khá, giỏi tìm thêm được các câu khiến trong SGK (BT2, mục III); đặt được 2 câu khiến với 2 đối tượng khác nhau (BT3).

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Bảng phụ viết bài tập 1 (phần nhận xét).

- 4 bảng phụ mỗi đoạn viết bài tập 1 (Luyện tập)

- Phiếu học tập để HS làm bài tập 2 – 3.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc 34 trang Người đăng hungtcl Lượt xem 1234Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn lớp 4 - Tuần 27", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH DẠY – HỌC TUẦN 27 
Thứ ba, ngày 23 tháng 3 năm 2010
THỂ DỤC: Bài 53
(Cĩ GV chuyên)
-------------------------------------------------------------
TOÁN 
KIỂM TRA ĐỊNH KỲ GIỮA KÌ II
( có đề kiểm tra kèm theo )
--------------------------------------------------------------
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
BÀI : CÂU KHIẾN
I. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU:
 - Nắm được cấu tạo và tác dụng của câu khiến (Nd Ghi nhớ).
 - Nhận biết được câu khiến trong đoạn trích (BT1, mục III) ; bước đầu biết đặt câu khiến nói với bạn, với anh chị hoặc với thầy cô (BT3).
 - HS khá, giỏi tìm thêm được các câu khiến trong SGK (BT2, mục III); đặt được 2 câu khiến với 2 đối tượng khác nhau (BT3).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ viết bài tập 1 (phần nhận xét).
- 4 bảng phụ mỗi đoạn viết bài tập 1 (Luyện tập)
- Phiếu học tập để HS làm bài tập 2 – 3.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
Khởi động :
Bài cũ: Ôn tập.
-Nêu lại 3 kiểu câu kể mà em đã học?
-Đặt 3 câu về 3 kiểu câu nói trên.
-GV nhận xét, chốt ý và chuyển ý.
Bài mới :
Phần nhận xét.
-Yêu cầu HS đọc các câu hỏi của phần nhận xét?
-GV nhận xét, kết luận: Những câu dùng để nêu yêu cầu, đề nghị, nhờ vảngười khác làm 1 việc gì đó được gọi là câu khiến.
Phần ghi nhớ.
-Khi nào thì chúng ta dùng câu cầu khiến?
-Câu khiến được viết như thế nào?
-Nêu ghi nhớ của bài.
-GV chuyển ý.
Luyện tập.
Bài 1:
-Yêu cầu HS đọc đề bài.
-GV nhận xét, chốt ý.
Bài 2:
-Yêu cầu HS đọc đề bài.
-GV lưu ý: Trong SGK, câu khiến thường được dùng để nêu yêu cầu HS trả lời câu hỏi hoặc giải bài tập, cuối các câu khiến này thường có dấu chấm.
Bài 3:
-Yêu cầu HS đọc đề bài.
-GV nhắc HS 
-GV nhận xét, chốt ý.
4/ Củng cố.
-Tổ chức cho HS thi đua.
-GV nhận xét , tuyên dương.
5. Tổng kết – Dặn dò :
-Về nhà xem lại các bài tập, ghi nhớ.
-Chuẩn bị : Cách đặt câu khiến.
Hát.
-1 HS nêu.
-3 HS tiếp nối nhau đặt câu.
-Lớp nhận xét, bổ sung.
-3 HS tiếp nối nhau đọc 3 bài tập trong phần nhận xét.
-HS cả lớp đọc thầm, làm việc cá nhân .HS phát biểu ý kiến.
- Lớp nhận xét.
Bài 1: dùng để mẹ gọi sứ giả vào.
Bài 2: Dấu chấm than.
Bài 3: + Nam ơi, cho tớ mượn quyển vở của bạn với!/ Nam ơi, đưa tớ mượn quyển vở của bạn!/ Nam ơi, cho tớ mượn quyển vở của bạn đi!.
-Khi chúng ta muốn nêu yêu cầu, đề nghị, mong muốnvới người khác.
-Khi viết, cuối câu khiến có dấu chấm than (!) hoặc đấu chấm.
-2 HS đọc nội dung ghi nhớ trên bảng phụ
-Lớp đọc thầm.
Hoạt động lớp, nhóm, cá nhân. 
-4 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng yêu cầu của bài tập, mỗi em đọc 1 ý.
-HS cả lớp đọc thầm lại.
-HS trao đổi theo cặp. Mỗi tổ cử 1 bạn đọc những câu khiến đã tìm trước lớp.
 Lời giải:
a) Hãy gọi người bán hành vào cho ta!
b)Lần sau, khi nhảy múa phải chú ý
nhé! Đừng có nhẩy lên boong tàu! 
c) Bệ hạ hoàn gươm lại cho Long Quân!
d) Con chặt cho đủ 1 trăm đốt tre, mang
về đây cho ta!
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
-Mỗi nhóm làm việc. Đại diện các nhóm trình bày kết quả. Cả lớp nhận xét, tính điểm cho từng nhóm.
-1 HS đọc đề bài, lớp đọc thầm.
-HS làm việc cá nhân 
-Mời 3 HS làm bài tập trên bảng.
-Cả lớp nhận xét, tính điểm.
-Hình thức:
+ Chia lớp thành 2 đội A, B.
Mỗi câu 4 HS.
-Hình thức thi đua:
+ Đội A: Đặt 1 câu kể.
+ Đội B: Chuyển câu kể đội A vừa nêu
thành câu khiến và ngược lại.
-Lớp cổ vũ, nhận xét.
--------------------------------------------------------------
KỂ CHUYỆN 
BÀI 27: KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
I. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU:
 - Chọn được câu chuyện đã tham gia (hoặc chứng kiến) nói về lòng dũng cảm, theo gợi ý trong SGK.
 - Biết sắp xếp các sự việc theo trình tự hợp lí để kể lại rõ ràng ; biết trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh SGK.
- Bảng phụ viết đề, dàn ý của bài kể chuyện.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định
Hát
2. KTBài cũ
- GV cho HS kể lại câu chuyện đã được nghe được đọc nói về lòng dũng cảm.
- GV nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới: 
a. Giáo viên giới thiệu:
b.HD HS tìm hiểu yêu cầu của đề:
- Cho 1 HS đọc đề. 
- 1 HS đọc yêucầu.
- GV hướng dẫn xác định đề à gạch từ quan trọng: lòng dũng cảm, chứng kiến, tham gia.
- HS tìm hiểu.
- Cho HS đọc các gợi ý.
- 4 HS đọc, mỗi em 1 gợi ý, lớp theo dõi SGK và tranh.
- Cho HS kể nhóm đôi.
- Kể nhóm đôi.
“Tôi muốn kể về lòng dũng cảm đuổi bắt cướp, bảo vệ dân của 1 chú công an ở xã toi tuần qua”.
c. Thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện:
- Kết luận theo nhóm đôi.
- HS kể (cử chỉ, điệu bộ, giọng nói).
- Thi kể chuyện trước lớp. 
- Cử đại diện thi kể, lớp trao đổi và bình chọn bạn kể hay.
+ Các HS khác trao đổi ý nghĩa, nội dung, nhân ật khi bạn kể xong.
+ G nhận xét.
4. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học và GV liên hệ thực tế.
- Về kể cho người thân nghe.
- Chuẩn bị bài sau kể hcuyện: “Đôi cánh của Ngựa Trắng”./.
----------------------------------------------------------------------------
KHOA HỌC 
BÀI : CÁC NGUỒN NHIỆT
I. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU:
 - Kể tên và nêu được vai trò của một số nguồn nhiệt.
 - Thực hiện được một số biện pháp an toàn, tiết kiệm khi sử dụng các nguồn nhiệt trong sinh hoạt. Ví dụ: theo dõi khi đun nấu, tắt bếp đun xong..
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Chuẩn bị chung: hộp diêm, nến, bàn là, kính lúp (nếu trời nắng).
- Chuẩn bị nhóm: Tranh ảnh về việc sử dụng các nguồn nhiệt trong sinh hoạt.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định
Hát
2. KTBài cũ
- Nêu những vật dẫn nhiệt?
- 1 HS nêu.
- Nêu nhữngn vật cách nhiệt?
- 1 HS nêu.
- GV nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới: 
a. Giáo viên giới thiệu:
b. Nói về các nguồn nhiệt và vai trò của chúng:
- Kể tên và nêu được vai trò các nguồn nhiệt thường gặp trong cuộc sống:
- Cho HS quan sát SGK/106 và tìm hiểu về các nguồn nhiệt và vai trò của chúng.
- HS quan sát SGK và báo cáo kết quả:
+ Các nguồn nhiệt là: ngọn lửa, mặt trời, bếp điện đang sử dụng, mỏ hàn điện, bàn ủi (khi có điện).
Vai trò: đan nấu, sấy khô, rưởi ấm...
à GV bổ sung: khí ga (khí sinh học) là 1 loại khí đốt và nó là1 nguồn năng lượng mới.
* Lưu ý: Hiện nay khuyến khích mọi người sài bi-ô-ga nhưng phải đảm bảo, an toàn.
c. Các rủi ro nguy hiểm khi sử dụng ác nguồn n hiệt:
 - Biết thực hiện những qui tắc đơn giản phòng tránh rủi ro nguy hiểm khi sử dụng các nguồn nhiệt.
- Cho HS dựa SGK và vốn hiểu biết để làm vào phiếu.
- HS quan sát hình SGK và báo cáo:
à GV KL: Chúng ta không nên trẻ em ở gần nồi canh nóng vì dễ bỏng do nồi nóng, hay ấm nước nóng (vì vật dẫn nhiệt)...
d. nguồn nhiệt trong sinh hoạt, lao độnng sản xuất ở gia đình, thảo luận: có thể làm gì để thực hiện tiết kiệm kh sử dụng các nguồn nhiệt.
- HS có ý thức tiết kiệm khi sử dụng các nguồn nhiệt trong cuộc sống hằng ngày.
- Cho HS thảo luận nhóm.
- HS thảo luận và báo cáo:
Tắt bếp khi không dùng; không để lửa quá to; theo dõi khi đun nước; không để nước sôi đến cạn ấm; đậy kín phích giữ chóng nóng.
4. Củng cố – dặn dò:
- Cho HS nêu nội dung bài.
HS nêu
- GV liên hệ.
- GV nhận xét.
- Về học bài này và chuẩn bị bài sau “Nhiệt cần cho sự sống”../.
Thứ tư, ngày 24 tháng 3 năm 2010
TOÁN 
HÌNH THOI
I. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU:
 - Nhận biết được hình thoi và một số đặc điểm của nó. 
 - Bài tập cần làm : 1 ; 2 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV:
+ Bảng phụ có vẽ hình bài 1 (SGK).
+ Chuẩn bị 4 thanh gỗ mỏng dài 30cm, có 2 đầu khóet lỗ, để có thể lắp ráp được thành hình vuông hoặc hình thoi.
- HS:
+ Chuẩn bị giấy kẻ ô vuông, mỗi ô vuônng cạnh 1cm; thước kẻ; êlê; kéo.
+ Mỗi HS chuẩn bị 4 thanh nhựa trong bộ lắp ghép mô hình kỹ thuật để ghép hình thoi hoặc hình vuông.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định
Hát
2. KTBài cũ
- GV nhận xét bài kiểm tra.
3. Bài mới: 
a. Giáo viên giới thiệu:
b.: Hình thànnh biểu tượnng về hình thoi:.
- GV và HS cùng ghép mô hình Hình vuông và GV in hình vuông để vẽ 1 hình ở bảng.
- HS lắp mô hình Hình vuông và vẽ lên bảng, lớp quan sát.
- GV “xô” lệch hình vuông nói trên để được 1 hình mới và vẽ hình mới lên bảng.
- HS quan sát và làm theo mẫu, nhận xét.
- GV giới thiệu: Hình vừa vẽ sau chính là hình thoi.
- Cho HS quan sát hình SGK.
- HS nghe.
- HS quan sát hình vẽ trang trí SGK, nhận ra những hoa văn (hoa tiết) hình thoi. Sau đó quan sát hình vẽ biểu diễn hình thoi ABCD trong SGK và trên bảng.
c. Nhận biết 1 số đặc điểm của hình thoi:
- GV cho HS quan sát mô hình lắp ghép của hình thoi để TLCH.
- HS quan sát hìnnh và trả lời.
+ Hình thoi có mấy cạnh?
+ 4 cạnh.
+ Đo độ dài 4 cạnh và so sánh chúng.
+ HS lấy thước đo và kết luận: “4 cạnh của hình thoi đều bằng nhau”
- Đây cũng chính là đặc điểm của hình thoi.
- 
- Cho HS nhắc lại.
- HS vừa chỉ hình vừa nêu:
+ Cạnh AB sonh song cạnh nào?
+ AB song song DC.
+ Cạnh AD song song cạnh nào?
+ AD somg song BC.
+ Vậy hình thoi là hình như thế nào?
+ “Hình thoi có 2 cặp cạnh đối diện song song và 4 cạnh bằng nhau”
d. Thực hành:
- Bài 1:
+ GV vẽ hình lên bảng.
+ HS quan sát.
+ Cho HS trả lời từng ý:
+ GV nhận xét, cho điểm.
+ HS quan ...  sát và nhận xét mẫu.
- GV cho HS quan sát mẫu cái đu đã lắp sẵn.
- HS quan sát từng bộ phân của c ái đu và TLCH.
+ Cái đu có những bộ phân nào?
+ 3 bộ phận: giá đỡ đu, ghế đu, trục đu.
+ cái đu có tác dụng gì?
+ Để các em nhỏ hoặc người lớn ngồi ở nhà trẻ, trường mẫu giáo hay công viên.
c. Hoạt động 2: GV hướng dẫn thao tác kĩ thuật:
- GV hướng dẫn để HS quan sát.
* HD HS chọn các chi tiết:
- GV cùng HS chọn chi tiết theo SGK.
- HS chọn chi tiếttheo SGK và để vào nắp hộp theo từng loại và HS nêu tên gọi từng chi tiết.
+ GV cho HS nêu tên gọi các chi tiết đã chọn.
* Lắp từng bộ phận:
- Lắp giá đỡ đu (H2):
+ Để lắp được đỡ đu em cần chú ý gì?
+ Vị trí trong ngoài của các thanh thẳng 11 lỗ và thành U dài.
+ Khi lắp giá đỡ đu em cần có những chi tiết nào?
+ Cần 4 cọc đu, thanh thẳng 11 lỗ, giá đỡ trục đu.
- Lắp đế đu (H3):
+ Để lắp ghế đu cần chọn chi tiết nào?
+ tấm nhỏ, 4 thanh thẳng 7 lỗ, tấm 3 lỗ, 1 thanh U dài.
- Lắp trïc hế đu (H4):
+ Cho HS quan sát hình 4 và cho 1 em lắp.
+ HS quan sát và gọi em lên lắp và TLCH.
+ Để cố định trục đu, cần bao nhiêu vòng hãm?
+ Cần 4 vòng ãm.
* Lắp ráp cái đu:
- GV ráp bộ phận (H4 và H2) để hoàn thành cái đu như H1.
- HS ráp (H4 và H2) để thành H1.
+ Cho HS kiểm tra dự dao động của cái đu.
+ Sau đó kiểm ra sự dao động của cái đu.
* HD tháo các chi tiết:
- GV hướng dẫn: Tháo từng bộ phận sau đó mới tháo chi tiết.
- HS tháo theo hướng dẫn của GV.
Chú ý: Bộ phận nào lắp sau thì thao trước (thứ tự ngược lại khi ta lắp).
- Cho HS thu gọn vào hộp.
- HS thu vào hộp.
4. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét. Tiết sau học (t2)./.
SINH HOẠT
ĐÁNH GIÁ TUẦN 26
 I. Mục tiêu:
 - Đánh giá tình hình học tập, các hoạt động học tập trong tuần qua.
 - Nêu kế hoạch thực hiện trong tuần tới.
 II. Nội dung:
 1/ Đánh giá công tác tuần qua:
- Nhận xét chất lượng thi giữa kỳ II
- Nề nếp học tập của lớp tương đối tốt.
- Khen ngợi hs có phát huy đạo đức tốt, chăm ngoan, tiến bộ .
- Khen ngợi những hs có ý thức giữ gìn của công bàn ghế và có ý thức giữ vệ sinh chung không tiểu tiện bừa bãi.
 - Động viên khích lệ hs yếu có hướng tiến bộ trong học tập.
 - Có ý thức VS trường, lớp, cá nhân, chăm sóc bảo vệ cây xanh.
Tồn tại:
- Nhắc nhở những hs chưa có ý thức giữ vệ sinh chung, tiểu tiện chưa đúng nơi qui định, đùa dỡn còn nặng tay khi ra chơi.
 - Nhắc nhở một vài hs đạo đức chưa ngoan : gây gỗ chữi thề, nĩi tục.
 - Còn vài hs chưa chuẩn tốt dụng cụ học tập và ý thức học tập chưa cao.
 2/ Kế hoạch tuần tới :
- Nhắc nhở hs khi ra chơi hạn chế chạy dỡn, đùa nghịch bằng cây, không đùa dỡn đánh nặng tay với nhau..
- Nhắc nhở HS giữ vệ sinh trường lớp, chăm sóc cây xanh sân trường, lớp học. Không xả rác bừa bãi trong phòng học, sân trường.
- Nghiêm cấm hs tiểu tiện gần các phòng học làm mất vệ sinh.
- Nhắc nhở HS không được tự ý mở đèn, quạt trong các phòng học.
- HS không được quậy phá trong các phòng học, không được chạy dỡn đùa nghịch trên bàn, ghế.
- Giáo dục một số hs có hành vi đạo đức chưa ngoan
- Tiếp tục duy trì tốt các nề nếp học tập. 
- Rèn luyện hs yếu, kém.
- Bồi dưỡng hs giỏi Toán – Tiếng Việt.
Thứ hai, ngày 22 tháng 3 năm 2010
ĐẠO ĐỨC
TÍCH CỰC THAM GIA CÁC HOẠT ĐỘNG NHÂN ĐẠO (TIẾT 2)
I. Mục đích – yêu cầu:
 - Nêu được ví dụ về hoạt động nhân đạo.
 - Thông cảm với bạn bè và những người gặp khó khăn, hoạn nạn ở lớp ở trường và cộng đồng.
 - Tích cực tham gia một số hoạt động nhân đạo ở lớp, ở trường, ở địa phương phù hợp với khả năng và vận động bạn bè, gia đình cùng tham gia
II. Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định
Hát
2. KTBài cũ
- Cho HS nêu các hoạt động nhân đạo mà em biết?
- 3 HS nêu.
- Cho HS làm bài tập 1.
- GV nhận xét.
3. Bài mới: 
a. Giáo viên giới thiệu bài – ghi bảng 
b. Hoạt động 1:Bài tập 4.
- Yêu cầu HS đọc đề.
- 1 HS đọc.
- Cho HS thảo luận và nêu trường hợp nào là việc làm nhân đạo và không phải nhân đạo.
- HS thảo luận và báo cáo kết quả:
+ b, c, e là việc làm nhân đạo.
+ a, d không phải là việc làm nhân đạo.
- Cho HS báo cáo.
Hoạt động 2: Bài tập 2.
- Xử lí tình huống.
- GV chia nhóm, mỗi nhóm thảo luận 1 tình huống. 
- Cho các nhóm đại diện trình bày, nhóm khác bổ sung.
a. Có thể đẩy xe lăn giúp bạn (nếu bạn có xe lăn) quyên góp tiền giúp bạn.
b. Có thể thăm hỏi, trò chuyện với bà cụ, giúp đỡ bà cụ những công việc lặt vặt hằng ngày như: lấy nước, quét nhà, quét sân, nấu cơm, thu dọn nh2 cửa...
Hoạt động 3: bài tập 5.
- Cho HS đọc yêu cầu. 
- 1 HS đọc.
- Chia lớp thảo luận và báo cáo.
- HS thảo luận và báo cáo.
àGV kết luận: Cần phải cảm thông, chia sẽ, giúp đỡ những người khó khăn hoạn bằng cách tham gia nhũng hoạt động nhân đạo phù hợp với khả năng.
- Cho HS đọc ghi nhớ.
- 2 HS đọc.
4. Củng cố – Dặn dò.
- HS thực hiện dự án những người khó khăn, hoạn nạn như đã nêu ở bài tập 5. 
 - HS nhắc lại ghi nhớ
- GV liên hệ.
- Về chuẩn bị bài “Tôn trọng luật giao thông”.
- Nhân xét tiết học./.
------------------------------------------------------------------
TOÁN
BÀI : LUYỆN TẬP CHUNG
I.MỤC TIÊU:
 - Rút gọn được phân số .
 - Nhận biết được phân số bằng nhau .
 - Biết giải bài toán có lời văn liên quan đến phân số.
 - Bài tập cần làm : 1 ; 2 ; 3.
II.CHUẨN BỊ: VBT
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.KT Bài cũ: Luyện tập chung
-GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
-GV nhận xét
2.Bài mới: 
a.Giới thiệu: 
b.Ôn tập và vận dụng khái niệm ban đầu về phân số.
Bài 1:
-Cho HS thực hiện rút gọn phân số rồi so sánh các phân số bằng nhau
GV nhận xét
c.Ôn tập về giải toán tìm phân số của một số
Bài 2:
- HD HS lập phân số rồi tìm 
- Yêu cầu HS tự làm bài tập2
Bài 3:
-Yêu cầu HS tự giải bài tập 3, GV gọi 1 HS trả lời miệng đáp số
3.Củng cố :
- Gọi hs nhắc lại cách so sánh 2 phân số
- Nhận xét tiết học
Dặn dò: 
-Chuẩn bị bài: Kiểm tra GKII
-HS sửa bài
-HS nhận xét
HS nhắc lại cách rút gọn cách so sánh phân số
HS chữa bài
 a/
b/
- HS tự làm bài
a/ Phân số chỉ ba tổ HS là: 
b/ Số HS của ba tổ là:
 32 x (bạn )
Đáp số : a/
 b/ 24 bạn
- HS nhắc lại
---------------------------------------------------------------------
TẬP ĐỌC
BÀI : DÙ SAO TRÁI ĐẤT VẪN QUAY
I. Mục đích – yêu cầu:
 - Đọc rành mạch, trôi chảy; đọc đúng tên riêng nước ngoài, biết đọc với giọng kể chậm rãi, bước đầu bộc lộ được thái độ ca ngợi hai nhà bác học dũng cảm.
 - Hiểu ND: Ca ngợi những nhà khoa học chân chính đã dũng cảm, kiên trì bảo vệ chân lí khoa học (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II. Đồ dùng dạy học:
Tranh chân dung Cô- pec- ních, Ga- li- lê (SGK).
Sơ đồ quả đất trong hệ mặt trời.
III. Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định
Hát
2. KTBài cũ
- Gọi 4 HS đọc phân vai và trả lời câu hỏi SGK. 
- 4 HS (mỗi em 1 vai).
- GV nhận xét cho điểm.
3. Bài mới: 
a. Giáo viên giới thiệu bài – ghi bảng 
b. Luyện đọc
- GV đọc lần 1.
- HS nghe.
- Cho HS đọc luớt và tìm xem bao nhiêu đoạn.
- 3 đoạn
+ Đoạn 1: Từ đầu... Chúa trời
+ Đoạn 2: Tiếp theo... chục tuổi.
+ Đoạn 3:còn lại.
- Gv cho 3 HS đọc nối tiếp.
- HS đọc nối tiếp.
+ GV kết hợp sửa sai câu và luyện từ khó đọc.
- HS đọc.
+ GV hướng dẫn luyện đọc câu: Dù sao trái đất vẫn quay (đọc giọng bực tức, phẩn nộ),
- HS đọc.
+ GV giảng từ khó hiểu.
+ HS giải từ khó.
- Cho HS đọc nhóm đôi.
- GV đọc cả bài.
- HS phát hiện giọng đọc.
c. Tìm hiểu bài:
- Cho HS đọc và TLCH.
+ Ý kiến của Cô-péc-ních có điểm gì khác ý kiến chung lúc bấy giờ?
+ Thới đó người ta cho rằng trái đất là trung tâm của vủ trụ, đứng yên 1 chỗ, còn mặt trời, mặt trăng và vì sao phải quay xung quanh nó. Cô-péc-ních đã chứng minh ngược lại: chính trái đất mới là 1 hành tinh quay xung quanh mặt trời.
- GV giới thiệu sơ đồ quả đất trong hệ mặt trời cho HS hiểu thêm.
+ Ga-li-lê viết sách nhằm mục đích gì? 
+ Ga-li-lệ viết sách nhằm ủng hộ tư tưởng khoa học của Cô-péc-ních.
+ Vì sao tòa án lúc ấy xử phạt ônng?
+ ...vì cho rằng ông đã chống đối quan điểm của Giáo hội, nói ngược với những lời phán bảo của Chúa trời.
+ Lòng dũng cảm của Cô-péc-ních và Ga-li-lê thể hiện ở chỗ nào?
à Cho HS rút ra nội dung?- Ghi bảng , cho nhiều hs nhắc lại 
+ Hai nhà bác học đã dám nói ngược với lời phán bảo của Chúa trời, tức là đối lập với quan điểm của Giáo hội lúc bấy giờ, mặc dù họ biết việc làm đó sẽ nguy hại đến tính mạng. Ga-li-lê đã phải trải qua những năm tháng cuối đời trong cảnh đày vì bảo vệ chân lí khoa học.
d. HD đọc diễn cảm: 
- Cho HS đọc nối tiếp.
- 3 HS đọc.
- GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 3 “Chưa đầy 1..... 70 tuổi. “vẫn quay”
- GV hướng dẫn HS thi đọc diễn cảm nhóm đôi.
- Cho HS thi đọc.
- 3 nhóm thi đua đọc, lớp chọn nhóm đọc hay.
- GV nhận xét, cho điểm.
4. Củng cố – dặn dò:
- Gọi hs nhắc lại ND bài
- HS nhắc lại
- GV nhận xét.
- GV liên hệ thực tế.
- GV dặn dò về đọc lại và TLCH.
- GV dặn HS về xem bài “Con sẻ”./.
--------------------------------------------------------------
HÁT NHẠC 
( CÓ GIÁO VIÊN CHUYÊN ) 

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN (27).doc