Kiển tra định kì giữa kì 2 – 2012 – 2013 môn: Tiếng Việt 4 - Đọc thành tiếng

Kiển tra định kì giữa kì 2 – 2012 – 2013 môn: Tiếng Việt 4 - Đọc thành tiếng

Học sinh đọc một đoạn văn khoảng 85 chữ thuộc một trong các bài sau và trả lời 2 câu hỏi về nội dung bài đọc do giáo viên nêu.

1. Trống đồng Đông Sơn

 (Đoạn từ “Trống đồng với thiên nhiên”, sách TV4, tập 2 – Trang 17)

2 Bè xuôi sông La

 (Khổ thơ 2 và khổ thơ 3, sách TV4, tập 1 – Trang 27)

3. Khuất phục tên cướp biển

 (Đoạn từ “Cơn tức giận nhốt chuồng”, sách TV4, tập 2 – Trang 57)

4. Dù sao trái đất vẫn quay

 (Đoạn từ “Xưa kia xung quanh mặt trời”, Sách TV4, tập 2 – Trang 85)

 

doc 13 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 982Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kiển tra định kì giữa kì 2 – 2012 – 2013 môn: Tiếng Việt 4 - Đọc thành tiếng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG TH “C” NHƠN MỸ
Họ tên : 	
Lớp : 	
SỐ 
BÁO DANH
KTĐK – GIỮA KÌ 2 – 2012 – 2013
Môn : TIẾNG VIỆT 4 - ĐỌC THÀNH TIẾNG
Ngày: / /2013
(Thời gian : 1 phút)
Giám thị 1
Giám thị 2
Số mật mã
Số thứ tự
"----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Điểm
Nhận xét
Giám khảo 1
Giám khảo 2
Số mật mã
Số thứ tự
Học sinh đọc một đoạn văn khoảng 85 chữ thuộc một trong các bài sau và trả lời 2 câu hỏi về nội dung bài đọc do giáo viên nêu.
1. Trống đồng Đông Sơn	
	(Đoạn từ “Trống đồng  với thiên nhiên”, sách TV4, tập 2 – Trang 17)
2 Bè xuôi sông La	
	(Khổ thơ 2 và khổ thơ 3, sách TV4, tập 1 – Trang 27)
3. Khuất phục tên cướp biển 	
	(Đoạn từ “Cơn tức giận  nhốt chuồng”, sách TV4, tập 2 – Trang 57)
4. Dù sao trái đất vẫn quay	
	(Đoạn từ “Xưa kia xung quanh mặt trời”, Sách TV4, tập 2 – Trang 85)
Tiêu chuẩn cho điểm đọc
Điểm
1. Đọc đúng tiếng, từ, rõ ràng 
 /1 đ
2. Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, cụm từ rõ nghĩa ( lưu lốt, mạch lạc ) 
 / 1 đ
3. Đọc diễm cảm 
 / 1 đ
4. Cường độ, tốc độ đọc 
 / 1 đ
5. Trả lời đúng ý câu hỏi do giáo viên nêu
 / 1 đ
Cộng
 / 5 đ
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ
	1/ 	- Đọc sai từ 2 đến 4 tiếng trừ 0.5 điểm , đọc sai 5 tiếng trở lên trừ 1 điểm.
	2/	- Đọc ngắt , nghỉ hơi không đúng từ 2 đến 3 chỗ : trừ 0.5 điểm.
	- Đọc ngắt , nghỉ hơi không đúng từ 4 chỗ trở lên : trừ 1 điểm.
3/	- Giọng đọc chưa thể hiện rõ tính diễn cảm : trừ 0,5 điểm.
 	- Giọng đọc không thể hiện tính diễn cảm : trừ 1 điểm.
4/ 	- Đọc nhỏ , vượt quá thời gian từ 1 ñến 2 phút : trừ 0.5 điểm.
	- Đọc quá 2 phút : trừ 1 điểm 
5/	- Trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng : trừ 0.5 điểm 
	- Trả lời sai hoặc không trả lời được : trừ 1 điểm.

II. ĐỌC THẦM : (Thời gian : 25 phút)
Cột mốc đỏ trên biên giới
Khi những người U Ní ở vùng biên đi những đường cày đầu tiên thì hoa gạo bắt đầu nở.
Khắp đất nước, có lẽ không ở đâu hoa gạo có sắc màu đẹp tuyệt như ở đây. Suốt một rẻo biên giới, trên những nương lúa bỏ hoang, hoa gạo rừng rực cháy đỏ một vệt dài tít tắp. Bông nào bông nấy bằng cái cốc vại. Mỗi bông đậu trên cành trông như một đốm lửa, phấp phới vẫy gọi những đàn sáo từ xa bay tới . Bọn sáo hồn nhiên, ríu rít, nhảy nhót, đôi lúc vô tình đánh gãy một bông hoa. Trên đường rơi, hoa giữ thế thăng bằng như cái chong chóng năm cánh.
Trong cái ngẫu hứng tài tình của tự nhiên, ta cứ nghĩ tới sự sắp xếp cố tình của con người. Biên giới không chỉ hoạch định bằng cột mốc, mà còn bằng cây cỏ. Những hạt gạo, đuôi xòe lông tơ từ một miền nảo miền nào theo gió phát tán tới đây, giống như hiện tượng đất lành chim đậu, lại như là có ý thức trong việc xác định ranh giới quốc gia.
Cây gạo là lồi hợp với đất vắng, rộng. Gạo ưa hạn, chịu sáng, quen chịu đựng mọi khắc nghiệt. Cho đến bây giờ thì gạo đã thực sự có những hàng đại thụ, thân hai ba người ôm, mùa xuân này nghềnh ngàng các nhành ngang vùng vẫy, đốt đuốc lên bầu trời.
 	Theo Ma Văn Kháng	
	Ngẫu hứng : không có ý sắp đặt trước.
TRƯỜNG TH “C” NHƠN MỸ
Họ tên : 	
Lớp : 	
SỐ 
BÁO DANH
KTĐK – GIỮA KÌ 2 – 2012 – 2013
Môn : TIẾNG VIỆT 4 - ĐỌC THẦM
Ngày / / 2013
(Thời gian : 25 phút)
Giám thị 1
Giám thị 2
Số mật mã
Số thứ tự
"----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Điểm
Nhận xét
Giám khảo 1
Giám khảo 2
Số mật mã
Số thứ tự
(5 điểm)
Câu 1 : 
/0,5 đ
Câu 2 : 
/0,5 đ
Câu 3 : 
/0,5 đ
Câu 4: 
/0,5 ñ
Em đọc thầm bài “Cột mốc đỏ trên biên giới” rồi làm các bài tập sau :
Câu 1. (Em hãy đánh dấu ´ vào ô c trước ý đúng nhất)
	Bài văn tả những cây gạo ở vùng nào ?
	c a. Ở trên những mảnh đất hoang .
	c b. Ở trên khắp đất nước ta .
	c c. Ở vùng biên giới nước ta.
	c d. Ở làng quê Bắc Bộ. .
Câu 2. Theo tác giả, do đâu cây gạo có mặt ở vùng này ?
Câu 3. Vì sao tác giả nghĩ biên giới còn được hoạch định bằng cây cỏ ?
Câu 4: (Em hãy đánh dấu ´ vào ô c trước ý đúng nhất)
	 Câu văn nào dưới đây tả sắc màu tuyệt đẹp của hoa gạo?
	c a. Bông nào bông nấy bằng cái cốc vại.
	c b. Hoa gạo rừng rực cháy đỏ một vệt dài tít tắp, mỗi bông như một đóm lửa.
	c c. Hoa rơi giữ thế thăng bằng như cái chong chóng năm cánh.
	c d. Gạo thật sự có hàng đại thụ, thân hai ba người ôm.

HỌC SINH KHÔNG ĐƯỢC VIẾT VÀO KHUNG NÀY
VÌ ĐÂY LÀ PHÁCH, SẼ RỌC ĐI MẤT
"----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Câu 5 : 
/0,5 đ
Câu 6: 
/0,5 đ
Câu 7 : 
/1 đ
Câu 8: 
/1 đ
Câu 5: (Em hãy đánh dấu ´ vào ô c trước ý đúng nhất)
	Câu “Bọn sáo hồn nhiên, ríu rít, nhảy nhót, đôi lúc vô tình đánh gãy một bông hoa..” có :
	c a. Một tính từ là ....................................................
	c b. Hai tính từ là........................................................
	c c. Ba tính từ là.........................................................
	c d. Bốn tính từ là.......................................................
Câu 6: (Em hãy đánh dấu ´ vào ô c trước ý đúng nhất)
	Vị ngữ trong câu “Gạo ưa hạn, chịu sáng, quen chịu đựng mọi khắc nghiệt.” là:
	c a. ưa hạn.
	c b. chịu sáng.
	c c. quen chịu đựng mọi khắc nghiệt.
	c d. ưa hạn, chịu sáng, quen chịu đựng mọi khắc nghiệt.
Câu 7: Ghi lại câu kể Ai là gì ? có trong bài: 
Câu dùng để	
Câu 8: Em đặt một câu có dùng dấu gạch ngang đánh dấu bộ phận chú thích
TRƯỜNG TH “C” NHƠN MỸ
Họ tên : 	
Lớp : 	
SỐ 
BÁO DANH
KTĐK – GIỮA KÌ 2 – 2012 – 2013
Môn : TIẾNG VIỆT – LỚP 4
KIỂM TRA VIẾT (Thời gian : 55 phút)
Ngày: / /2013
Giám thị 1
Giám thị 2
Số mật mã
Số thứ tự
"----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Điểm
Nhận xét
Giám khảo 1
Giám khảo 2
Số mật mã
Số thứ tự
/5 điểm
Phần ghi lỗi
/5 điểm
Phần ghi lỗi
I. CHÍNH TẢ : (Nghe đọc) Thời gian : 15 phút
	Bài “Hoa học trò” – Viết đầu bài và đoạn “Mùa hoa phượng  câu đối đỏ.” (Sách Tiếng Việt 4 tập 2, trang 43)
II. TẬP LÀM VĂN : Thời gian : 40 phút
	Đề bài : Xung quanh em có rất nhiều loại cây. Tả một cây mà em thích.
BÀI LÀM

HỌC SINH KHÔNG ĐƯỢC VIẾT VÀO KHUNG NÀY
VÌ ĐÂY LÀ PHÁCH, SẼ RỌC ĐI MẤT
"-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM MÔN TIẾNG VIỆT 4
KTĐK GIỮA KÌ 2 – NĂM HỌC 2012 – 2013 
I. ĐỌC THẦM : (5 điểm) 
1. c
2. Tham khảo : Do sự ngẫu hứng tài tình của tự nhiên. Hoặc HS có thể trả lời : Do những hạt gạo từ khắp nơi theo gió phát tán tới đây mọc thành cây.
3. Tham khảo : Vì những cây gạo mọc ở biên giới thành hàng như những cột móc xác định ranh giới quốc gia.
4. b
5. c. Ba tính từ là hồn nhiên, ríu rít, vô tình . 
6. d
7. Cây gạo là lồi hợp với đất vắng, rộng.
Câu dùng để nhận định.
8. Gợi ý : Ban Lan – lớp trưởng lớp 42 – đang đọc bài.
II. CHÍNH TẢ : (5 điểm) 
Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn thơ : 5 điểm.
Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai – lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; không viết hoa đúng qui định), trừ 0,5 điểm.
Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn , ... bị trừ 1 điểm tồn bài..
III. TẬP LÀM VĂN : (5 điểm) 
Đảm bảo các yêu cầu sau, được 5 điểm :
- Viết được bài tập làm văn tả một đồ dùng đủ các phần mở bài, thân bài, kết bài theo yêu cầu đã học.
- Viết câu đúng ngữ pháp, trình bày bài viết sạch sẽ. 
Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm : 4,5 – 4,0 – 3,5 – 3,0 – 2,5 – 2,0 – 1,5 – 1,0 – 0,5.
Lưu ý: Trong quá trình chấm, GV ghi nhận và sữa lỗi cụ thể, giúp HS nhận biết những lỗi mình mắc phải và biết cách sữa các lỗi đó để có thể tự rút ra kinh nghiệm cho các bài làm tiếp theo.
TRƯỜNG TH “C” NHƠN MỸ
Họ tên : 	
Lớp : 	
SỐ 
BÁO DANH
KTĐK – GIỮA KÌ 2 – 2012 – 2013
Môn : TỐN – LỚP 4
Ngày kiểm tra : / /2013
(Thời gian : 40 phút)
Giám thị 1
Giám thị 2
Số mật mã
Số thứ tự
"----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Điểm
Nhận xét
Giám khảo 1
Giám khảo 2
Số mật mã
Số thứ tự
PHẦN LÀM BÀI CỦA HỌC SINH
Câu 1 : Viết vào chỗ chấm : (1 điểm)
 Trong các số 6251; 6261; 6271; 6282. Các số chia hết cho 3 là : 	
B. Hình bình hành có S=96cm2; a=8cm.Vậy h=...............=....................=.........(......)	
Câu 2 : Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng : (1 điểm)
	A. Phân số bằng phân số là : 
	a. 	b. 	c. 	d. 
	B. Phân số chỉ phần đã tô màu là :
	a. 	b. 	c. 	d. 	
Câu 3 : Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống : (1 điểm)
	a.của 96 là : 96 × = 14	c
	b. Hình bình hành có hai cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau từng đôi một. c
Câu 4 : Điền số thích hợp vào chỗ chấm: (1 điểm)
	 a. Tỉ lệ bản đồ ghi 1: 20 000. Vậy 1cm trên bản đồ tương ứng trên thực tế là :...........m
	b. 7dm2 5 cm2 =  cm2 
HỌC SINH KHÔNG ĐƯỢC VIẾT VÀO KHUNG NÀY
VÌ ĐÂY LÀ PHÁCH, SẼ RỌC ĐI MẤT
"---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Câu 5 : Đặt tính rồi tính : (2 điểm)
	4 + 	2 : 	
Câu 6 : 
 a. Tính x : (1 điểm) b. Tính giá trị biểu thức: (1 điểm)
x : = 
 
Câu 7 : (2 điểm) 
Trong một nhà máy có 720 công nhân. Số công nhân nam bằng số công nhân nữ. Hỏi nhà máy có bao nhiêu số công nhân nam ? bao nhiêu công nhân nữ ? (Vẽ sơ đồ hoặc lí giải )
Giải
	.................................................	..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................	
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM MÔN TỐN KHỐI 4 
GIỮA KÌ 2 - NĂM HỌC 2012 – 2013
Mỗi câu đúng được 0,5 điểm.
Mỗi câu đúng được 0,5 điểm.
Mỗi câu đúng được 0,5 điểm.
Mỗi câu đúng được 0,5 điểm.
Mỗi phép tính đúng được 0,5 điểm.
a. Mỗi bước đúng được 0,5 điểm.
b. Đúng bước 1 : 0,5 điểm. Kết quả đúng : 0,5 điểm.
Đúng sơ đồ hoặc lý giải : 0.25 điểm.
Đúng TSPBN : 0,5 điểm.
Đúng GT1P : 0,25 điểm.
Đúng số bé 0.5,
Đúng số lớn 0.5
Đáp số sai hoặc không đáp số trừ 0,25 điểm
Câu 1 : 
A. 6261; 6282
B. h=S : a = 96 : 8 = 12 (m)	
Câu 2 : 
	A. b. B. a. 
Câu 3 : 	a. S 	b. Đ
Câu 4 : 
	a. 200m	
	b. 7 dm2 5 cm2 	= 705 cm2 
 Câu 5 : (2 điểm)
4 + = += + == 	 Học sinh có thể làm gọn hơn.Bước
===	 đóng khung là bắt buộc
= =	
2 : = 	hoặc 2 : = 	
Câu 6 : 
	a. 	x := 	b. 
	x =×	 = 
	x =	 = 	 
Câu 7 : (2 điểm)
Giải
Số công nhân nữ gồm 7 phần bằng nhau.
 Số công nhân nam gồm 5 phần như thế.
Tổng số phần bằng nhau là :
5 + 7 = 12 ( phần )
Giá trị một phần là : 
720 : 12 = 60 ( người )	
Số công nhân nam là : 
60 × 5 = 300 ( người )	
Số công nhân nữ là :
60× 7 = 420 ( người )
Đáp số : 300 người; 420 người

Tài liệu đính kèm:

  • docDE KTGKII LOP 4 DE 1.doc