Mẫu: Phiếu giáo viên tự đánh giá

Mẫu: Phiếu giáo viên tự đánh giá

PHIẾU GIÁO VIÊN TỰ ĐÁNH GIÁ

Phòng GD - ĐT huyện Sông Mã tỉnh Sơn La

Trường : Tiểu học Chiềng En Năm học : 2012- 2013

Họ và tên giáo viên : Lường Văn Sáng

Môn học được phân công giảng dạy : Chủ nhiệm lớp 4B khu Trung Tâm

 1. Đánh giá, xếp loại :

 (Các từ viết tắt trong bảng : a, b, c, d là các tiêu chí tương ứng với các yêu cầu của từng lĩnh vực)

 

doc 5 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 701Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Mẫu: Phiếu giáo viên tự đánh giá", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHỤ LỤC 1
PHIẾU GIÁO VIÊN TỰ ĐÁNH GIÁ 
Phòng GD - ĐT huyện Sông Mã tỉnh Sơn La
Trường : Tiểu học Chiềng En Năm học : 2012- 2013
Họ và tên giáo viên : Lường Văn Sáng
Môn học được phân công giảng dạy : Chủ nhiệm lớp 4B khu Trung Tâm
 1. Đánh giá, xếp loại :
 (Các từ viết tắt trong bảng : a, b, c, d là các tiêu chí tương ứng với các yêu cầu của từng lĩnh vực)
Các lĩnh vực, yêu cầu.
Điểm đạt được của tiêu chí
Tên minh chứng (nếu có)
a
b
c
d
Tổng điểm
I. Lĩnh vực Phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống.
1. Nhận thức tư tưởng chính trị với trách nhiệm của một công dân, một nhà giáo đối với nhiệm vụ xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
10
10
10
10
40
2. Chấp hành chính sách, pháp luật của Nhà nước
10
10
10
10
40
3. Chấp hành quy chế của ngành, quy định của nhà trường, kỉ luật lao động.
10
10
10
10
40
4. Đạo đức, nhân cách và lối sống lành mạnh, trong sáng của nhà giáo; tinh thần đấu tranh chống các biểu hiện tiêu cực; ý thức phấn đấu vươn lên trong nghề nghiệp; sự tín nhiệm của đồng nghiệp, học sinh và cộng đồng.
10
10
10
10
40
5. Trung thực trong công tác; đoàn kết trong quan hệ đồng nghiệp; phục vụ nhân và học sinh.
10
10
10
10
40
II. Lĩnh vực Kiến thức.
1. Kiến thức cơ bản.
8
7
8
7
30
2. Kiến thức về tâm lí học sư phạm và tâm lí học lứa tuổi, giáo dục học tiểu học.
9
8
8
7
32
3. Kiến thức về kiểm tra, đánh giá kết quả học tập, rèn luyện của học sinh. 
7
8
9
9
33
4. Kiến thức phổ thông về chính trị, xã hội và nhân văn, kiến thức liên quan đến ứng dụng công nghệ thông tin, ngoại ngữ, tiếng dân tộc.
9
8
7
7
31
5. Kiến thức địa phương về nhiệm vụ chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội của tỉnh, huyện, xã nơi giáo viên công tác.
10
8
10
10
38
III. Lĩnh vực kĩ năng sư phạm.
1. Lập được kế hoạch dạy học; biết cách soạn giáo án theo hướng đổi mới.
7
7
8
9
31
2. Tổ chức và thực hiện các hoạt động dạy học trên lớp nhằm phát huy tính năng động, sáng tạo của học sinh.
8
9
8
9
34
3. Công tác chủ nhiệm lớp; tổ chức các hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp.
7
7
9
8
31
4. Thực hiện thông tin hai chiều trong quản lí chất lượng giáo dục; hành vi trong giao tiếp, ứng sử có văn hóa và mang tính giáo dục.
9
9
7
8
33
5. Xây dựng, bảo quản và sử dụng có hiệu quả hồ sơ giáo dục và giảng dạy.
9
9
8
7
33
Lĩnh vực
Điểm
Xếp loại
Ghi chú
I. Phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống.
200
Tốt
II. Kiến thức.
164
Khá
III. Kĩ năng sư phạm.
162
Khá
Xếp loại chung
Khá
 2. Những điểm mạnh : 
- Chấp hành tốt đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; tham gia nhiệt tình các hoạt động chính trị, xã hội. Có ý thức tổ chức kỉ luật tốt và tinh thần trách nhiệm cao trong công việc được giao; giữ gìn phẩm chất, danh dự, sống trung thực, lành mạnh. 
- Tâm huyết với nghề nghiệp, yêu nghề mến trẻ, luôn đặt trọng trách dạy học chủ yếu lên hàng đầu. Đảm bảo ngày giờ công đầy đủ, có đầy đủ giáo án, hồ sơ sổ sách theo quy định của chuyên môn. Xếp loại về chuyên môn cuối năm đạt loại khá.
- Có kĩ năng nghiệp vụ sư phạm, lời nói mạch lạc rõ ràng, không nói ngọng, nói lắp; Luôn có thái độ đúng đắn trong công tác giảng dạy cũng như mọi hoạt động của nhà trường. 
 3. Những điểm yếu : 
	- Chưa có khả năng hệ thống hóa được các kiến thức trong cả cấp học để năng cao hiệu quả của việc giảng dạy. 	 	 
- Việc phụ đạo học sinh yếu kém và bồi dưỡng học sinh khá giỏi chưa đạt hiệu quả cao. 
4. Hướng phát huy điểm mạnh, khắc phục điểm yếu : 
- Cần phát huy và kế thừa những điểm mạnh đã đạt được nêu trên vào thực tế giảng dạy.
- Nêu cao tinh thần tự học tự bồi dưỡng về chuyên môn nghiệp vụ của mình, tìm tòi tự học trong tài liệu bồi dưỡng giáo viên và học hỏi kinh nghiệm từ các đồng chí có chuyên môn vững vàng trong trường cũng như các trường bạn.
 Ngày 14 tháng 5 năm 2013
 Lường Văn Sáng
PHỤ LỤC 1
PHIẾU GIÁO VIÊN TỰ ĐÁNH GIÁ 
(Kèm theo Công văn số 616/BGDĐT-NGCBQLGD, ngày 05 tháng 02 năm 2010
của Bộ Giáo dục và Đào tạo)
Phòng GD - ĐT huyện Sông Mã tỉnh Sơn La
Trường : Tiểu học Chiềng En Năm học : 2012- 2013
Họ và tên giáo viên : Lò Thị Thuận
Môn học được phân công giảng dạy : Chủ nhiệm lớp 3 khu Hua Lưng
 1. Đánh giá, xếp loại :
 (Các từ viết tắt trong bảng : a, b, c, d là các tiêu chí tương ứng với các yêu cầu của từng lĩnh vực)
Các lĩnh vực, yêu cầu.
Điểm đạt được của tiêu chí
Tên minh chứng (nếu có)
a
b
c
d
Tổng điểm
I. Lĩnh vực Phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống.
1. Nhận thức tư tưởng chính trị với trách nhiệm của một công dân, một nhà giáo đối với nhiệm vụ xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
10
10
10
10
40
2. Chấp hành chính sách, pháp luật của Nhà nước
10
10
10
10
40
3. Chấp hành quy chế của ngành, quy định của nhà trường, kỉ luật lao động.
10
10
10
10
40
4. Đạo đức, nhân cách và lối sống lành mạnh, trong sáng của nhà giáo; tinh thần đấu tranh chống các biểu hiện tiêu cực; ý thức phấn đấu vươn lên trong nghề nghiệp; sự tín nhiệm của đồng nghiệp, học sinh và cộng đồng.
10
10
10
10
40
5. Trung thực trong công tác; đoàn kết trong quan hệ đồng nghiệp; phục vụ nhân và học sinh.
10
10
10
10
40
II. Lĩnh vực Kiến thức.
1. Kiến thức cơ bản.
7
7
8
7
29
2. Kiến thức về tâm lí học sư phạm và tâm lí học lứa tuổi, giáo dục học tiểu học.
8
8
7
7
30
3. Kiến thức về kiểm tra, đánh giá kết quả học tập, rèn luyện của học sinh. 
7
8
8
8
31
4. Kiến thức phổ thông về chính trị, xã hội và nhân văn, kiến thức liên quan đến ứng dụng công nghệ thông tin, ngoại ngữ, tiếng dân tộc.
8
7
7
7
29
5. Kiến thức địa phương về nhiệm vụ chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội của tỉnh, huyện, xã nơi giáo viên công tác.
9
8
9
8
34
III. Lĩnh vực kĩ năng sư phạm.
1. Lập được kế hoạch dạy học; biết cách soạn giáo án theo hướng đổi mới.
7
7
8
8
30
2. Tổ chức và thực hiện các hoạt động dạy học trên lớp nhằm phát huy tính năng động, sáng tạo của học sinh.
8
8
8
8
32
3. Công tác chủ nhiệm lớp; tổ chức các hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp.
7
7
8
8
30
4. Thực hiện thông tin hai chiều trong quản lí chất lượng giáo dục; hành vi trong giao tiếp, ứng sử có văn hóa và mang tính giáo dục.
8
8
7
8
31
5. Xây dựng, bảo quản và sử dụng có hiệu quả hồ sơ giáo dục và giảng dạy.
8
9
8
7
32
Lĩnh vực
Điểm
Xếp loại
Ghi chú
I. Phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống.
200
Tốt
II. Kiến thức.
153
Khá
III. Kĩ năng sư phạm.
155
Khá
Xếp loại chung
Khá
 2. Những điểm mạnh : 
- Có ý thức tổ chức kỉ luật tốt và tinh thần trách nhiệm cao trong công việc được giao; giữ gìn phẩm chất, danh dự, sống trung thực, lành mạnh. Chấp hành tốt đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; tham gia nhiệt tình các hoạt động chính trị, xã hội.
- Đảm bảo ngày giờ công đầy đủ, có đầy đủ giáo án, hồ sơ sổ sách theo quy định của chuyên môn. Xếp loại về chuyên môn cuối năm đạt loại khá.
- Có kĩ năng nghiệp vụ sư phạm, lời nói mạch lạc rõ ràng, không nói ngọng, nói lắp; hoạt động năng động trong công tác giảng dạy cũng như mọi hoạt động của nhà trường. 
 3. Những điểm yếu : 	
- Chưa có khả năng hệ thống hóa được các kiến thức trong cả cấp học để năng cao hiệu quả của việc giảng dạy. 	 	 
- Việc phụ đạo học sinh yếu kém và bồi dưỡng học sinh khá giỏi chưa đạt hiệu quả cao. 
4. Hướng phát huy điểm mạnh, khắc phục điểm yếu : 
- Cần phát huy và kế thừa những điểm mạnh đã đạt được nêu trên vào thực tế giảng dạy.
- Nêu cao tinh thần tự học tự bồi dưỡng về chuyên môn nghiệp vụ của mình, tìm tòi tự học trong tài liệu bồi dưỡng giáo viên và học hỏi kinh nghiệm từ các đồng chí có chuyên môn vững vàng trong trường cũng như các trường bạn.
 Ngày 14 tháng 5 năm 2013
 Lò Thị Thuận

Tài liệu đính kèm:

  • docPHIEU TU DANH GIA GVSANGTHUAN.doc