Bài 2. Tìm số trung bình cộng của các số tự nhiên liên tiếp từ 1 đến 7.
Bài 3. Số học sinh của ba lớp lần lượt là 25 học sinh, 27 học sinh và 32 học sinh.
Hỏi trung bình mỗi lớp có bao nhiêu học sinh ?
Bài 4. Bốn em Mai, Hoa, Hưng, Thịnh lần lượt cân nặng là 36kg, 38kg, 40kg,
34kg. Hỏi trung bình mỗi em nặng bao nhiêu ki-lô-gam?
Bài 5. Có 9 ô tô chuyển thực phẩm vào thành phố, trong đó 5 ô tô đi đầu, mỗi ô tô
chở được 36 tạ và 4 ô tô đi sau, mỗi ô tô chuyển được 45 tạ. Hỏi trung bình mỗi ô
tô chở được bao nhiêu tấn thực phẩm ?
Bài 6. Một đội xe hàng gồm 5 xe. Hai xe đầu mỗi xe chở được 2 tấn 5 tạ gạo, ba xe
sau mỗi xe chở được 2150 kg gạo. Hỏi trung bình mỗi xe chở được bao nhiêu ki-
lô-gam gạo?
Bài 7. Một xí nghiệp, 3 tháng đầu sản xuất được 3427 xe đạp, 2 tháng sau sản
xuất được 2343 xe đạp. Hỏi trung bình mỗi tháng xí nghiệp đó sản xuất được bao
nhiêu xe đạp?
(Bám sát cấu trúc trong SGK hiện hành) GIẢI TOÁN CÓ LỜI VĂN TÌM SỐ TRUNG BÌNH CỘNG TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ HIỆU TÌM PHÂN SỐ CỦA MỘT SỐ TÌM MỘT SỐ KHI BIẾT GIÁ TRỊ PHÂN SỐ CỦA SỐ ĐÓ TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ TỈ SỐ TÌM HAI SỐ KHI BIẾT HIỆU VÀ TỈ SỐ Bài toán có lời văn điển hình lớp 4 Page 1 ③ TÌM SỐ TRUNG BÌNH CỘNG Bài 1. Tìm số trung bình cộng của các số sau: a) 42 và 52 b) 36 ; 42 và 57 c) 34 ; 43 ; 52 và 39 d) 20 ; 35 ; 37 ; 65 và 73 e) 13 064 ; 18 128 ; 13 740 ; 25 616 f) 11 ; 13 ; 15 ; 17 ; 19 ; 21 Bài 2. Tìm số trung bình cộng của các số tự nhiên liên tiếp từ 1 đến 7. Bài 3. Số học sinh của ba lớp lần lượt là 25 học sinh, 27 học sinh và 32 học sinh. Hỏi trung bình mỗi lớp có bao nhiêu học sinh ? Bài 4. Bốn em Mai, Hoa, Hưng, Thịnh lần lượt cân nặng là 36kg, 38kg, 40kg, 34kg. Hỏi trung bình mỗi em nặng bao nhiêu ki-lô-gam? Bài 5. Có 9 ô tô chuyển thực phẩm vào thành phố, trong đó 5 ô tô đi đầu, mỗi ô tô chở được 36 tạ và 4 ô tô đi sau, mỗi ô tô chuyển được 45 tạ. Hỏi trung bình mỗi ô tô chở được bao nhiêu tấn thực phẩm ? Bài 6. Một đội xe hàng gồm 5 xe. Hai xe đầu mỗi xe chở được 2 tấn 5 tạ gạo, ba xe sau mỗi xe chở được 2150 kg gạo. Hỏi trung bình mỗi xe chở được bao nhiêu ki- lô-gam gạo? Bài 7. Một xí nghiệp, 3 tháng đầu sản xuất được 3427 xe đạp, 2 tháng sau sản xuất được 2343 xe đạp. Hỏi trung bình mỗi tháng xí nghiệp đó sản xuất được bao nhiêu xe đạp? Bài 8. Hồng và Thu trồng cây ở vườn trường. Ngày đầu 2 bạn trồng được 24 cây, ngày sau trồng được 32 cây. Hỏi trung bình mỗi ngày, một bạn trồng được bao nhiêu cây? Bài 9. a) Tìm số trung bình cộng của tất cả các số có ba chữ số khác nhau được lập ra từ ba chữ số 3 ; 6 ; 9. b) Với 4 chữ số 1, 3, 5, 7. Có thể viết bao nhiêu số có 4 chữ số khác nhau? Tính trung bình cộng các số đó. Bài 10. Lần thứ nhất lấy ra 15 lít dầu, lần thứ hai lất nhiều hơn lần thứ nhất 9 lít dầu, lần thứ ba lấy ra số lít dâu ít hơn tổng số lít dầu của cả hai lần lấy trước là 6 Dạng 1. Tìm số trung bình cộng dạng cơ bản Bài toán có lời văn điển hình lớp 4 Page 2 lít. Hỏi trung bình mỗi lần lấy ra bao nhiêu lít dầu? Bài 11. Một cửa hàng ngày đầu bán hết 120m vải, ngày thứ hai bán được 1 2 số mét vải ngày đầu, ngày thứ ba bán được gấp đôi số vải ngày đầu. Hỏi trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được bao nhiêu mét vải? Bài 12. An có 36 hòn bi. Bình có số bi bằng 3 4 số bi của An. Hoà có số bi bằng 2 3 tổng số bi của 2 bạn. Hỏi trung bình mỗi bạn có bao nhêu hòn bi? Bài 13. Một cửa hàng bán vải trong ba ngày. Ngày đầu bán được 98m, ngày thứ hai bán được hơn ngày đầu 5m nhưng kém ngày thứ ba 5m. Hỏi trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được bao nhiêu mét vải ? Bài 14. Một đội công nhân tham gia trồng cây và được chia thành ba tổ. Tổ một có 7 người, mỗi người trồng được 12 cây. Tổ hai có 8 người, tổng cộng trồng được 90 cây. Tổ ba có 10 người trồng được tổng cộng 76 cây. Hỏi trung bình mỗi công nhân trồng được bao nhiêu cây ? Bài 15. Tìm số trung bình cộng của các số a) 2 ; 4 ; 6 ; 8 ; 10. b) 5 ; 10 ; 15 ; 20 ;...; 95. c) 3 ; 7 ; 11 ; 15 ;...; 103. Bài 16. a) Tính trung bình cộng của các số chẵn từ 10 đến 20. b) Tìm trung bình cộng của các số lẻ nhỏ hơn 2019. Bài 17. Cho dãy số: 6, 11, 16,, a. Biết trung bình cộng của các số trong dãy số trên là 56. Tính a. Bài 18. a) Tìm 7 số chẵn liên tiếp, biết trung bình cộng của chúng là 18. b) Tìm 6 số chẵn liên tiếp, biết trung bình cộng của chúng là 2014. c) Tìm ba số lẻ liên tiếp, biết trung bình cộng của chúng là 253. Bài 19. Dũng nói: “trung bình cộng của 5 số lẻ liên tiếp là số hạng thứ ba”. Dũng Dạng 2. Trung bình cộng của dãy số có quy luật cách đều. Dạng 3. Cho số Trung bình cộng. Tìm số hạng liên quan Bài toán có lời văn điển hình lớp 4 Page 3 nói như vậy có đúng không? Vì sao? Bài 20. a) Số trung bình cộng của hai số bằng 9. Biết một trong hai số đó bằng 12, tìm số kia. b) Số trung bình cộng của hai số bằng 28. Biết một trong hai số đó bằng 30, tìm số kia. Bài 21. a) Tìm hai số. Biết trung bình cộng của chúng là 375 và số bé là số nhỏ nhất có ba chữ số. b) Tìm hai số. Biết trung bình cộng của chúng là 875 và số lớn là số lớn nhất có ba chữ số. Bài 22. Trung bình cộng của 2 số là số lớn nhất có bốn chữ số. Một trong hai số đó là số tròn chục lớn nhất có bốn chữ số. Tìm số còn lại. Bài 23. Tìm ba số tự nhiên khác nhau biết trung bình cộng của ba số đó là 2. Bài 24. a) Trung bình cộng của 2 số là 46. Nếu viết thêm chữ số 4 vào bên phải số thứ nhất thì được số thứ hai. Tìm hai số đó. b) Trung bình cộng của 2 số là 39. Nếu viết thêm chữ số 7 vào bên trái số thứ nhất thì được số thứ hai. Tìm hai số đó. Bài 25. Trung bình cộng của hai số bằng 42. Nếu bổ sung số thứ ba bằng 48 thì trung bình cộng của ba số là bao nhiêu ? Bài 26. Trung bình cộng của bốn số bằng 45. Nếu không kể số thứ tư thì trung bình cộng của ba số còn lại bằng 40. Vậy số thứ tư hơn trung bình cộng của bốn số là bao nhiêu ? Bài 27. Biết điểm hai bài kiểm tra toán của An là điểm 6 và điểu 8. Hỏi điểm bài kiểm tra toán thứ ba của An phải là bao nhiêu để điểm trung bình của ba bài kiểm tra toán của An là điểm 8. Bài 28. Hai quầy lương thực cùng nhập về một số gạo, trung bình mỗi quầy nhập 325 kg gạo. Nếu quầy thứ nhất nhập thêm 30 kg, quầy thứ hai nhập thêm 50 kg thì số gạo ở 2 quầy bằng nhau. Tính xem mỗi quầy nhập được bao nhiêu ki-lô- gam gạo? Bài 29. Tuổi trung bình của 11 cầu thủ bóng đá là 23. Nếu không kể đội trưởng thì tuổi trung bình của 10 cầu thủ còn lại bằng 22. Vậy đội trưởng hơn tuổi trung Bài toán có lời văn điển hình lớp 4 Page 4 bình của cả đội là bao nhiêu tuổi? Bài 30. Biết trung bình số đo độ dài mỗi cạnh hình tam giác là 4m 5cm, trung bình số đo độ dài mỗi cạnh hình tứ giác là 31dm. Hỏi chu vi hình tam giác và chu vi hình tứ giác hơn kém nhau bao nhiêu xăng-ti-mét ? Bài 31. Có 4 bao đường, trung bình mỗi bao chứa 17kg đường, nếu không tính bao thứ nhất thì trung bình mỗi bao còn lại chứa 15kg đường. Hỏi bao thứ nhất chứa bao nhiêu ki-lô-gam đường ? Bài 32. Khi đánh số trang của một quyển sách người ta thấy trung bình cộng mỗi trang phải dùng 2 chữ số. Hỏi quyển sách đó có bao nhiêu trang? Bài 33. Trung bình cộng của số thứ nhất và số thứ hai là 197. Trung bình cộng của số thứ hai và số thứ ba là 175. Trung bình cộng của số thứ nhất và số thứu ba là 168. Tìm ba số đó Bài 34. Trung bình cộng tuổi ông, tuổi bố và tuổi cháu là 36. Trung bình cộng tuổi bố và tuổi cháu là 23. Ông hơn cháu 54 tuổi. Hỏi tuổi của mỗi người là bao nhiêu. Bài 35. Trung bình cộng tuổi bố, tuổi mẹ, tuổi Lan và tuổi Bình là 24 tuổi. Trung bình cộng tuổi bố và tuổi mẹ và tuổi Lan là 28 tuổi. Biết tuổi Lan bằng 1 6 tuổi mẹ, Bình gấp đôi tuổi Lan. Hỏi mỗi người bao nhiêu tuổi. Bài 36. Kho A có 10500 kg thóc, kho B có 14700 kg thóc, kho C có số thóc bằng trung bình cộng số thóc cả 3 kho. Hỏi kho C có bao nhiêu ki-lô-gam thóc? Bài 37. Ba bạn An, Hùng, Dũng đi câu cá. An câu được 15 con cá, Hùng câu được 11 con cá. Dũng câu được số con cá bằng trung bình cộng số cá của cả ba bạn. Hỏi Dũng câu được mấy con cá ? Bài 38. Tổng của ba số là 36. Biết rằng số thứ hai bằng trung bình cộng của số thứ nhất và số thứ ba. Tìm ba số biết số thứ nhất ít hơn số thứ ba 8 đơn vị. Dạng 4. Một số hạng bằng số trung bình cộng * Nếu một số bằng trung bình cộng của tất cả các số thì số đó cũng bằng trung bình cộng của các số còn lại. (Hai số trung bình cộng bằng nhau) Bài toán có lời văn điển hình lớp 4 Page 5 Bài 39. Cho hai số biết số lớn là 1 516 và số này lớn hơn trung bình cộng của hai số là 173. Tìm số bé. Bài 40. Biết khối lượng trung bình của con chó và con gà ít hơn khối lượng của con chó là 6kg. Em hãy cho biết con chó nặng hơn con gà bao nhiêu kg ? Bài 41. Nhà bạn An thu hoạch được 75kg lạc. Nhà bạn Bình thu hoạch được nhiều hơn nhà bạn An là 24kg lạc. Nhà bạn Huệ thu được số lạc nhiều hơn số trung bình cộng của cả ba nhà là 6kg. Tính số kg lạc nhà bạn Bình và nhà bạn Huệ thu được ? Bài 42. Thùng thứ nhất 75 lít dầu, thùng thứ hai có 78 lít dầu. Thùng thứ ba có nhiều hơn trung bình cộng số dầu của cả ba thùng là 3 lít dầu. Hỏi thùng thứ ba có bao nhiêu lít dầu? Bài 43. Bốn bạn Mai, Hoa, Lan và Huệ cùng trồng cây trong khuôn viên lớp. Bạn Mai trồng được 12 cây, bạn Hoa trồng được 15 cây, bạn Lan trồng được 14 cây, bạn Huệ trồng được số cây nhiều hơn số trung bình cộng của cả bốn bạn là 4 cây. Hỏi bạn Huệ trồng được bao nhiêu cây? Bài 44. Huệ xếp được 10 bông hoa, Lan xếp được 12 bông hoa, hằng xếp được số bông hoa bằng trung bình cộng số bông hoa của Huệ và Lan. Phượng có số bông hoa nhiều hơn trung bình cộng của ba bạn trên là 6 bông hoa. Hỏi Phượng xếp được bao nhiêu bông hoa ? Bài 45. Khối 4 của trường em gồm lớp 4A, 4B và 4C. Lớp 4A có 21 học sinh, lớp 4B có 23 học sinh, lớp 4C có số học sinh nhiều hơn trung bình cộng 2 lớp 4A và 4B là 2 bạn. Hỏi lớp 4C có bao nhiêu bạn học sinh? Dạng 5. Một số hạng lớn hơn trung bình cộng: Khi có một số nhiều hơn TBC của các số thì ta có 1. Số trung bình cộng: (trong đó x là phần nhiều hơn của số thứ n so với TBC) Bài toán có lời văn điển hình lớp 4 Page 6 Bài 46. Bình có 8 quyển vở, Nguyên có 4 quyển vở. Mai có số vở ít hơn trung bình cộng của cả ba bạn là 2 quyển. Hỏi số vở của Mai là bao nhiêu? Bài 47. Khánh có 20 viên bi, Bảo có 31 viên bi, Nam có số bi ít hơn trung bình cộng của cả 3 bạn là 5 viên bi. Hỏi Nam có bao nhiêu viên bi? Bài 48. Túi kẹo thứ nhất có 25 viên, túi thứ hai nhiều hơn túi thứ nhất 7 viên kẹo. Túi thứ ba ít hơn trung bình cộng số kẹo của cả ba túi là 3 viên kẹo. Hỏi túi thứ ba có bao nhiêu viên kẹo? Bài 49. Khối lớp 4 của trường Tiểu học Kim Liên tham gia trồng cây trong vườn sinh thái của trường. Lớp 4A trồng được 35 cây, lớp 4B trồng được nhiều hơn lớp 4A 12 cây, lớp 4C trồng ít hơn lớp 4B 5 cây. Lớp 4D trồng được ít hơn trung bình số cây bốn lớp trồng được là 7 cây. Hỏi khối lớp 4 trồng được tất cả bao nhiêu cây? -----HẾT----- Dạng 6. Một số hạng bé hơn số trung bình cộng Khi có một số bé hơn số TBC của các số thì Số trung bình cộng: (trong đó x là phần ít hơn của số thứ n so vớ ... i 46. Đội tuyển bóng đá mi ni của huyện A tham dự hội khỏe Phù Đổng cấp tỉnh gồm các bạn học sinh lớp 4 và lớp 5. Dự định số bạn tham gia đội tuyển bóng đá đang học lớp 4 chiếm 1 5 của cả đội. Nhưng do một bạn đang học lớp 4 không tham gia được mà thay bởi một bạn đang học lớp 5, khi đó số bạn đang học lớp 4 tham gia chỉ bằng 1 10 số thành viên của cả đội. Tính tổng số thành viên của cả đôi bóng đá mi ni? Bài 47. Đội tuyển của trường A tham gia Hội khoẻ Phù Đổng cấp huyện gồm các bạn học sinh nam và học sinh nữ. Dự định số bạn nữ tham gia đội tuyển chiếm 1 4 số nam nhưng do điều kiện thay bởi một bạn nữ bằng một bạn nam. Khi đó số bạn nữ chiếm 1 5 số nam. Tính xem đội tuyển của trường A đi dự hội thao bao nhiêu học sinh? Bài 48. Đội tuyển trường em tham gia Hội khỏe Phù Đổng cấp huyện, ban đầu số nữ bằng 2 3 số nam. Sau khi xét theo yêu cầu thay thế một bạn nữ bằng một bạn nam vì thế số nữ lúc này bằng 3 4 số nam. Hỏi đội tuyển trường em có bao nhiêu Dạng 4. Tìm hai số khi Ẩn tổng - Ẩn tỉ số Dạng 5. Một số bài toán nâng cao Bài toán có lời văn điển hình lớp 4 Page 28 bạn? Bài 49. Một tủ sách có hai ngăn. Số sách ở ngăn dưới gấp 3 lần số sách ngăn trên. Nếu chuyển 10 quyển sách ở ngăn trên xuống ngăn dưới thì số sách ngăn dưới gấp 7 lần ngăn trên. Tính số sách mỗi ngăn. Bài 50. Lúc đầu số vịt dưới ao nhiều gấp 5 lần số vịt trên bờ. Nhưng sau khi có 3 con vịt từ trên bờ nhảy xuống ao bơi lội thì số vịt dưới ao nhiều gấp 8 lần số vịt trên bờ. Hỏi cả đàn có bao nhiêu con? Bài 51. Một hình chữ nhật có chiều rộng bằng 2 5 chiều dài. Nếu thêm vào chiều rộng 4m và đồng thời bớt chiều dài 4 m thì lúc đó chiều rộng bằng 2 3 chiều dài. Tính diện tích của hình chữ nhật đó. Bài 52. Cuối học kì I lớp 5A có số học sinh giỏi bằng 3 7 số học sinh còn lại của lớp. Cuối năm học sinh lớp 5A có thêm 4 học sinh giỏi nên tổng số học sinh giỏi bằng 2 3 số học sinh còn lại của lớp. Hỏi lớp 5 A có bao nhiêu học sinh? Bài 53. Một giá sách gồm hai ngăn: Số sách ngăn dưới bằng 6 5 số sách ngăn trên. Nếu xếp 15 quyển sách mới mua vào ngăn trên thì lúc đó số sách ở ngăn dưới bằng 12 11 số sách ngăn trên. Hỏi lúc đầu ở mỗi ngăn có bao nhiêu quyển sách? Bài 54. Số gà mái nhiều gấp 6 lần số gà trống. Sau đó mua thêm 5 con gà trống nữa nên bây giờ số gà trống bằng 1 4 số gà mái. Hỏi lúc đầu có bao nhiêu con gà mái, gà trống? Bài 55. Một cửa hàng nhập về một số xe máy. Người bán hàng lấy ra trưng bày để bán 1 8 số xe nhập về, số xe còn lại bỏ trong kho. Sau khi bán 3 chiếc xe ở quầy trưng bày thì người chủ quầy nhận thấy số xe ở trong kho nhiều gấp 10 lần số xe còn lại ở quầy trưng bày xe. Hỏi cửa hàng lúc đầu nhập về bao nhiêu chiếc xe máy? Bài toán có lời văn điển hình lớp 4 Page 29 Bài 56. Để chuẩn bị tham gia Hội khỏe Phù Đổng cấp tỉnh, huyện em đã thành lập đội tuyển tham dự trong đó số nữ bằng 2 3 số nam. Sau khi đội được bổ sung 20 nữ và 15 nam nên lúc này số nữ bằng 4 5 số nam. Tính xem đội tuyển của huyện tham gia Hội khỏe Phù đổng cấp tỉnh có tất cả bao nhiêu bận động viên tham gia? Bài 57. Trong đợt thi tuyển chọn học sinh đi tham dự giao lưu Toán Tuổi thơ lần thứ Tư của tỉnh A, trong đó số học sinh nữ bằng 2 3 số học sinh nam. Nếu có thêm 10 học sinh nam tham gia dự thi thì số nữ lúc này bằng 3 5 số học sinh nam. Hỏi có bao nhiêu học sinh tham gia thi tuyển? Bài 58. Tủ sách thư viện trường em có hai ngăn: Ngăn thứ nhất có số sách bằng 2 3 số sách thứ hai. Nếu xếp thêm vào ngăn thứ nhất 80 cuốn và ngăn thứ hai 40 cuốn thì số sách ngăn thứ nhất bằng 3 4 số sách ngăn thứ hai. Hỏi ban đầu mỗi ngăn tủ có bao nhiêu cuốn sách? Bài 59. Tí có một số bi không quá 80 viên, trong đó số bi đỏ gấp 5 lần số bi xanh. Nếu Tí có thêm 3 viên bi xanh nữa thì số bi đỏ gấp 4 lần số bi xanh. Hỏi lúc đầu Tí có mấy viên bi đỏ, mấy viên bi xanh? Bài 60. Tuổi của con hiện nay bằng 1 2 hiệu tuổi của bố và tuổi con. Bốn năm trước, tuổi con bằng 1 3 hiệu tuổi của bố và tuổi con. Hỏi khi tuổi con bằng 1 4 hiệu tuổi của bố và tuổi của con thì tuổi của mỗi người là bao nhiêu? -----HẾT----- Bài toán có lời văn điển hình lớp 4 Page 30 ⑧ TÌM HAI SỐ KHI BIẾT HIỆU VÀ TỈ SỐ Bài 1. Tìm hai số biết: a) Hiệu của hai số là 36. Tỉ số của hai số đó là 8 5 b) Hiệu hai số là 84. Biết số này bằng 3 7 số kia. c) Hiệu của chúng bằng 213. Tỉ số của hai số là 1 4 d) Hiệu của chúng là 24. Tỉ số của hai số là 5 3 Bài 2. Tìm hai số biết : a) Hiệu là 124 và 3 lần số lớn bằng 5 lần số bé. b) Hiệu bằng 56. Biết số thứ nhất gấp 3 lần số thứ hai. Bài 3. Năm nay, em kém chị 8 tuổi và tuổi em bằng 3 5 tuổi chị. Hỏi chị năm nay bao nhiêu tuổi. Bài 4. Một cửa hàng có số gạp tẻ nhiều hơn số gạo nếp là 480 kg. Tính số gạo mỗi loại biết số gạo nếp bằng 1 5 số gạp tẻ. Bài 5. Bố cao hơn con 68cm. Tỉ số giữa chiều cao của bố và chiều cao của con là 5 : 3. Tính chiều cao của bố. Bài 6. Một trường tiểu học có số học sinh gái ít hơn số học sinh trai là 120 học sinh. Hỏi trường đó có bao nhiêu học sinh trai, bao nhiêu học sinh gái biết rằng số học sinh gái bằng 5 7 số học sinh trai ? Bài 7. Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài hơn chiều rộng là 15m. tính diện tích mảnh vườn đó biết rằng chiều rộng bằng 3 4 chiều dài. Bài 8. Kho A ít hơn kho B 120 tấn thóc. Tính số thóc ở mỗi kho biết rằng số thóc Dạng 1. Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số (dạng cơ bản) Bài toán có lời văn điển hình lớp 4 Page 31 ở kho A bằng 2 5 số thóc ở kho B. Bài 9. Lớp 4B có số học sinh trai bằng 4 3 số học sinh gái. Số học sinh trai nhiều hơn số học sinh gái là 4 em. Hỏi lớp 4A có bao nhiêu học sinh trai, bao nhiêu học sinh gái. Bài 10. Số hàng trên xe tải nhỏ chỉ bằng 3 4 số hàng trên xe tải lớn. Hỏi mỗi xe chở được bao nhiêu tấn hàng biết xe tải lớn chở nhiều hơn xe tải nhỏ 2 tấn hàng? Bài 11. Bao gạo nếp nặng bằng 5 8 bao gạo tẻ và ít hơn bao gạo tẻ 15kg. Hỏi mỗi bao cân nặng bao nhiêu kg ? Bài 12. Tìm hai số tự nhiên có hiệu là 675, biết rằng khi viết thêm chữ số 0 vào bên phải số bé ta được số lớn. Bài 13. Hiệu của hai số là 1772. Tìm hai số đó biết rằng nếu viết thêm chữ số 8 vào tận cùng bên phải số bé thì được số lớn. Bài 14. Tìm một số có ba chữ số biết rằng nếu viết thêm chữ số 3 vào bên phải số đó ta được số mới mà hiệu của số mới và số phải tìm là 2010. Bài 15. Một hình chữ nhật có chiều dài hơn chiều rộng 48cm. Tính diện tích hình chữ nhật biết chu vi hình chữ nhật bằng 8 lần chiều rộng. Bài 16. Con thỏ nhẹ hơn con chó 9kg, 5 con thỏ nặng bằng 2 con chó. Hỏi mỗi con cân nặng bao nhiêu kg ? Bài 17. Thùng thứ nhất có nhiều hơn thùng thứ hai 57 lít dầu. Nếu lấy đi 1 3 số dầu ở thùng thứ nhất và 1 4 số dầu ở thùng thứ hai thì số dầu còn lại ở hai thùng bằng nhau. Hỏi mỗi thùng có bao nhiêu lít dầu. Bài 18. Năm nay 1 7 tuổi bố bằng 1 2 tuổi con. Biết rằng bố hơn con 30 tuổi. Hỏi năm nay bố bao nhiêu tuổi. Dạng 2. Tìm hai số khi biết Hiệu hai số- Ẩn tỉ số Bài toán có lời văn điển hình lớp 4 Page 32 1. Bài toán Tìm hai số khi biết Tỉ số- Ẩn hiệu số Bài 19. Hiệu của hai số bằng số lớn nhất có hai chữ số. tỉ số của hai số đó là 20 9 . Tìm hai số đó. Bài 20. Năm nay mẹ hơn con 26 tuổi. tính tuổi mẹ và con hiện nay biết rằng sau 2 năm nữa tuổi mẹ gấp 3 lần tuổi con. Bài 21. Tìm số có bốn chữ số mà số hàng nghìn là 2. Nếu xóa chữ số hàng nghìn thì ta được số có ba chữ số bằng 2 7 số đó. Bài 22. Số sách ở ngăn trên và ngăn dưới là 145 quyển. Sau khi lấy đi 15 quyển ở ngăn trên và 5 quyển ở ngăn dưới thì số sách còn lại ở ngăn dưới bằng 5 8 số sách ở ngăn trên. Tính số sách ở mỗi ngăn lúc đầu.(ẩn hiệu) Bài 23. Hiện nay ông 70 tuổi, cháu 14 tuổi. Hói trước đây bao nhiêu năm, tuổi cháu bằng 1 15 tuổi ông. Bài 24. Một lớp học có số học sinh nữ gấp đôi số học sinh nam. Nếu chuyển đi 3 học sinh nữ thì số học sinh nữ hơn số học sinh nam là 7 em. Lớp học đó có bao nhiêu học sinh 2. Bài toán Cùng thêm bớt một số - tạo tỉ số mới Bài 25. a) Cho phân số 23 27 . Tìm số tự nhiên m sao cho cùng bớt m ở tử số và Dạng 3. Tìm hai số khi biết tỉ số - Ẩn hiệu số 1. Bài toán Tìm hai số khi biết Tỉ số- Ẩn hiệu số 2. Bài toán Cùng thêm bớt - tạo tỉ số mới Cho hai số a và b thỏa mãn các điều kiện 1. Hiệu hai số: a-b không đổi 2. Tỉ số giữa hai số sau khi thêm (bớt) là => Khi thêm (hoặc bớt )vào cả a và b cùng một số thì hiệu của chúng không đổi nhưng có tỉ số mới. Ta dựa theo bài toán mới để giải Bài toán có lời văn điển hình lớp 4 Page 33 mẫu số ta được phân số mới có giá trị bằng 3 4 . b) Phải trừ đi cả tử số và mẫu số của phân số 202 367 một số nào để được phân số mới mà khi rút gọn ta được phân số 5 16 . Bài 26. Kho thứ nhất có 185 tấn xi măng. Kho thứ hai ít hơn kho thứ nhất 35 tấn. Người ta xuất đi cùng một lượng hàng như nhau ở mỗi kho và chỉ giữ lại số xi măng ở kho thứ hai bằng 3 4 số xi măng ở kho thứ nhất. hỏi số xi măng xuất đi ở cả hai kho là bao nhiêu tấn? Bài 27. Một lớp học đầu năm có số bạn nam nhiều hơn số bạn nữ là 4 bạn. Sau đó có 2 bạn nam và 2 bạn nữ chuyển đến thì số bạn nữ bằng 15 19 số bạn nam. Hỏi lúc đầu có bao nhiêu bạn nam, bao nhiêu bạn nữ ? Bài 28. Một trại chăn nuôi có số gà gấp 3 lần số vịt, số con vịt ít hơn số con gà là 450 con. Hỏi phải cùng mua thêm số gà và số bịt bao nhiêu con nữa để cho số vịt bằng 2 5 số gà ? Bài 29. Một công ty có hai kho thóc. Kho thứ nhất có 149 tấn thóc. Kho thứ hai có 250 tấn thóc. Người ta nhập thêm về hai kho thóc đó với cùng một số tấn thóc như nhau cho đến khi số thóc ở kho thứ nhất bằng 4 5 số thóc kho thứ hai thì dừng lại. hỏi tổng số thóc nhập thêm về hai kho là bao nhiêu tấn ? Bài 30. Hiện nay mẹ hơn con 28 tuổi. Sau 3 năm nữa thì tuổi mẹ gấp 5 lần tuổi con. Tính tuổi mỗi người hiện nay. Bài 31. Một cửa hàng có tất cả 420 quả táo và lệ. Sau khi bán một số quả táo và lê, số táo bán đi bằng 1 6 số lệ bán đi và số táo còn lại hơn số lệ còn lại 40 quả. Tính số lê đã bán? Biết lúc đầu số táo bằng 3 4 số lê. (Đề thi vào lớp 6 Ams-2020)
Tài liệu đính kèm: