Phân phối chương trình trên cơ sở điều chỉnh nội dung dạy học cấp trung học cơ sở môn Ngữ văn (áp dụng từ năm học 2011 – 2012)

Phân phối chương trình trên cơ sở điều chỉnh nội dung dạy học cấp trung học cơ sở môn Ngữ văn (áp dụng từ năm học 2011 – 2012)

LỚP 6

 Cả năm: 37 tuần (140 tiết)

 Học kì I: 19 tuần - Kết thúc: tiết 72.

 Học kì II:18 tuần - Kết thúc: tiết 140.

HỌC KÌ I

Tiết 1: Hướng dẫn đọc thêm: Con Rồng cháu Tiên.

Tiết 2: Hướng dẫn đọc thêm: Bánh chưng bánh giầy.

Tiết 3: Từ và cấu tạo từ tiếng Việt.

Tiết 4: Giao tiếp, văn bản và phương thức biểu đạt.

Tiết 5, 6:Thánh Gióng

Tiết 7: Từ mượn.

Tiết 8: Tìm hiểu chung về văn tự sự.

Tiết 9: Sơn Tinh, Thuỷ Tinh.

Tiết 10: Nghĩa của từ.

Tiết 11,12: Sự việc và nhân vật trong văn tự sự.

Tiết 13: Hướng dẫn đọc thêm: Sự tích hồ Gươm

Tiết 14: Chủ đề và dàn bài của bài văn tự sự.

Tiết 15, 16: Tìm hiểu đề và cách làm bài văn tự sự. Hướng dẫn bài viết số 1.

Tiết 17: Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ.

Tiết 18: Lời văn, đoạn văn tự sự.

Tiết 19, 20: Viết bài Tập làm văn số 1

Tiết 21,22: Thạch Sanh.

Tiết 23: Chữa lỗi dùng từ.

Tiết 24: Chữa lỗi dùng từ (tiếp). Hướng dẫn làm bài kiểm tra Văn.

Tiết 25, 26: Em bé thông minh.

Tiết 27: Trả bài Tập làm văn số 1.

 

doc 16 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 609Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Phân phối chương trình trên cơ sở điều chỉnh nội dung dạy học cấp trung học cơ sở môn Ngữ văn (áp dụng từ năm học 2011 – 2012)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO LÂM ĐỒNG
PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH
TRÊN CƠ SỞ ĐIỀU CHỈNH NỘI DUNG DẠY HỌC
CẤP TRUNG HỌC CƠ SỞ
MÔN NGỮ VĂN
(Áp dụng từ năm học 2011 – 2012)
Lâm Đồng, tháng 9 năm 2011
LỚP 6
 Cả năm: 37 tuần (140 tiết)
 Học kì I: 19 tuần - Kết thúc: tiết 72.
 Học kì II:18 tuần - Kết thúc: tiết 140.
HỌC KÌ I 
Tiết 1: Hướng dẫn đọc thêm: Con Rồng cháu Tiên.
Tiết 2: Hướng dẫn đọc thêm: Bánh chưng bánh giầy.
Tiết 3: Từ và cấu tạo từ tiếng Việt.
Tiết 4: Giao tiếp, văn bản và phương thức biểu đạt.
Tiết 5, 6:Thánh Gióng
Tiết 7: Từ mượn.
Tiết 8: Tìm hiểu chung về văn tự sự.
Tiết 9: Sơn Tinh, Thuỷ Tinh.
Tiết 10: Nghĩa của từ.
Tiết 11,12: Sự việc và nhân vật trong văn tự sự.
Tiết 13: Hướng dẫn đọc thêm: Sự tích hồ Gươm
Tiết 14: Chủ đề và dàn bài của bài văn tự sự.
Tiết 15, 16: Tìm hiểu đề và cách làm bài văn tự sự. Hướng dẫn bài viết số 1.
Tiết 17: Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ.
Tiết 18: Lời văn, đoạn văn tự sự.
Tiết 19, 20: Viết bài Tập làm văn số 1
Tiết 21,22: Thạch Sanh.
Tiết 23: Chữa lỗi dùng từ.
Tiết 24: Chữa lỗi dùng từ (tiếp). Hướng dẫn làm bài kiểm tra Văn.
Tiết 25, 26: Em bé thông minh.
Tiết 27: Trả bài Tập làm văn số 1.
Tiết 28: Kiểm tra Văn.
Tiết 29: Hướng dẫn đọc thêm: Cây bút thần.
Tiết 30: Danh từ
Tiết 31: Luyện nói kể chuyện.
Tiết 32 : Ngôi kể và lời kể trong văn tự sự.
Tiết 33: Hướng dẫn đọc thêm: Ông lão đánh cá và con cá vàng 
Tiết 34: Thứ tự kể trong văn tự sự. - Hướng dẫn bài viết số 2.
Tiết 35, 36: Viết bài Tập làm văn số 2.
Tiết 37: Ếch ngồi đáy giếng.
Tiết 38: Thầy bói xem voi.
Tiết 39: Danh từ (tiếp).
Tiết 40: Trả bài kiểm tra Văn.
Tiết 41: Hướng dẫn đọc thêm: Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng. 
Tiết 42: Cụm danh từ. 
Tiết 43: Luyện nói kể chuyện.
Tiết 44: Trả bài Tập làm văn số 2.
Tiết 45: Luyện tập xây dựng bài tự sự- Kể chuyện đời thường. Hướng dẫn bài viết số 3.
Tiết 46: Số từ và lượng từ. 
Tiết 47, 48: Viết bài Tập làm văn số 3.
Tiết 49, 50: Treo biển. Hướng dẫn đọc thêm: Lợn cưới, áo mới. 
Tiết 51: Chỉ từ.
Tiết 52: Kể chuyện tưởng tượng.
Tiết 53,54: Ôn tập truyện dân gian.
Tiết 55: Động từ.
Tiết 56: Luyện tập kể chuyện tưởng tượng.
Tiết 57: Hướng dẫn đọc thêm: Con hổ có nghĩa.
Tiết 58: Hướng dẫn đọc thêm: Mẹ hiền dạy con.
Tiết 59: Cụm động từ 
Tiết 60: Trả bài Tập làm văn số 3.
Tiết 61: Thầy thuốc giỏi cốt nhất ở tấm lòng.
Tiết 62: Tính từ và cụm tính từ.
Tiết 63: Ôn tập Tiếng Việt. 
Tiết 64: Ôn tập Tiếng Việt (tiếp) Hướng dẫn làm bài kiểm tra Tiếng Việt.
Tiết 65, 66: Hoạt động Ngữ văn: Thi kể chuyện.
Tiết 67: Kiểm tra Tiếng Việt.
Tiết 68: Ôn tập kiểm tra học kì I.
Tiết 69: Chương trình Ngữ văn địa phương. Trả bài kiểm tra Tiếng Việt.
Tiết 70, 71: Kiểm tra học kì I.
Tiết 72: Trả bài kiểm tra học kì I.
HỌC KÌ II 
Tiết 73, 74: Bài học đường đời đầu tiên.
Tiết 75: Phó từ.
Tiết 76: Tìm hiểu chung về văn miêu tả.
Tiết 77, 78: Sông nước Cà Mau.
Tiết 79, 80: Quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả.
Tiết 81, 82: Bức tranh của em gái tôi.
Tiết 83: So sánh.
Tiết 84: Luyện nói về quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả.
Tiết 85 : Vượt thác.
Tiết 86: So sánh (tiếp).
Tiết 87: Chương trình địa phương Tiếng Việt.
Tiết 88: Phương pháp tả cảnh. Hướng dẫn bài viết .Viết bài Tập làm văn tả cảnh (làm ở nhà).
Tiết 89, 90: Buổi học cuối cùng.
Tiết 91: Nhân hoá.
Tiết 92: Phương pháp tả người.
Tiết 93, 94 : Đêm nay Bác không ngủ. Hướng dẫn làm bài kiểm tra Văn.
Tiết 95: Ẩn dụ (Chọn nội dung nhận diện, bước đầu phân tích tác dụng của Ẩn dụ để dạy).
Tiết 96: Luyện nói về văn miêu tả.
Tiết 97: Kiểm tra Văn.
Tiết 98, 99: Lượm. Hướng dẫn đọc thêm: Mưa.
Tiết 100: Trả bài Tập làm văn tả cảnh (viết ở nhà)
Tiết 101,102: Cô Tô.
Tiết 103: Hoán dụ (Chọn nội dung nhận diện, bước đầu phân tích tác dụng của Hoán dụ để dạy).
Tiết 104: Tập làm thơ 4 chữ. Hướng dẫn làm bài văn tả người.
Tiết 105: Các thành phần chính của câu.
Tiết 106: Thi làm thơ 5 chữ.
Tiết 107, 108: Viết bài Tập làm văn tả người.
Tiết 109, 110: Cây tre Việt Nam.
Tiết 111: Câu trần thuật đơn.
Tiết 112: Câu trần thuật đơn có từ là. 
Tiết 113: Hướng dẫn đọc thêm: Lao xao.
Tiết 114: Câu trần thuật đơn không có từ là.
Tiết 115: Trả bài kiểm tra Văn. Bài Tập làm văn tả người.
Tiết 116: Ôn tập truyện và kí.
Tiết 117: Hướng dẫn đọc thêm: Lòng yêu nước
Tiết 118: Chữa lỗi về chủ ngữ, vị ngữ.
Tiết 119: Chữa lỗi về chủ ngữ, vị ngữ (tiếp).
Tiết 120: Ôn tập văn miêu tả. Hướng dẫn làm bài văn miêu tả sáng tạo. 
Tiết 121: Hướng dẫn đọc thêm: Cầu Long Biên chứng nhân lịch sử.
Tiết 122: Ôn tập về dấu câu (Dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than).
Tiết 123, 124:Viết bài Tập làm văn miêu tả sáng tạo.
Tiết 125, 126: Bức thư của thủ lĩnh da đỏ.
Tiết 127: Ôn tập về dấu câu (Dấu phẩy). Hướng dẫn làm bài kiểm tra Tiếng Việt. 
Tiết 128: Kiểm tra tiếng Việt.
Tiết 129: Hướng dẫn đọc thêm: Động Phong Nha.
Tiết 130: Viết đơn.
Tiết 131: Luyện tập cách viết đơn và sửa lỗi.
Tiết 132: Trả bài Tập làm văn miêu tả sáng tạo. Trả bài kiểm tra Tiếng Việt.
Tiết 133: Tổng kết phần Văn. 
Tiết 134: Tổng kết phần Tập làm văn.
Tiết 135: Tổng kết phần Tiếng Việt.
Tiết 136: Ôn tập kiểm tra tổng hợp cuối năm.
Tiết 137: Chương trình Ngữ văn địa phương.
Tiết 138, 139: Kiểm tra tổng hợp cuối năm.
Tiết 140: Trả bài kiểm tra tổng hợp cuối năm và Hướng dẫn học tập trong hè.
 ____________________________________________________
LỚP 7
 Cả năm: 37 tuần (140 tiết)
 Học kì I: 19 tuần - Kết thúc: tiết 72.
 Học kì II:18 tuần - Kết thúc: tiết 140.
HỌC KÌ I 
Tiết 1: Cổng trường mở ra
Tiết 2: Mẹ tôi.
Tiết 3: Từ ghép
Tiết 4: Liên kết trong văn bản.
Tiết 5, 6: Cuộc chia tay của những con búp bê.
Tiết 7: Bố cục trong văn bản.
Tiết 8: Mạch lạc trong văn bản.
Tiết 9: Những câu hát về tình cảm gia đình (Dạy bài 1 và 4)
Tiết 10: Những câu hát về tình yêu quê hương, đất nước, con người (Dạy bài 1 và 4)
Tiết 11: Từ láy.
Tiết 12: Quá trình tạo lập văn bản. Hướng dẫn làm bài viết số 1. Viết bài Tập làm văn số 1
 (học sinh làm ở nhà).
Tiết 13: Những câu hát than thân (Dạy bài 2 và 3)
Tiết 14: Những câu hát châm biếm (Dạy bài 1 và 2)
Tiết 15: Đại từ.
Tiết 16: Luyện tập tạo lập văn bản.
Tiết 17, 18: Sông núi nước Nam, Phò giá về kinh.Trả bài Tập làm văn số 1.
Tiết 19: Từ Hán Việt.
Tiết 20: Tìm hiểu chung về văn biểu cảm.
Tiết 21: Hướng dẫn đọc thêm: Côn Sơn ca. 
Tiết 22: Hướng dẫn đọc thêm: Buổi chiều đứng ở phủ Thiên Trường trông ra.
Tiết 23: Từ Hán Việt (tiếp).
Tiết 24: Đặc điểm văn bản biểu cảm.
Tiết 25, 26: Bánh trôi nước. Hướng dẫn đọc thêm: Sau phút chia li.
Tiết 27: Quan hệ từ.
Tiết 28: Đề văn biểu cảm và cách làm bài văn biểu cảm.
Tiết 29: Qua đèo Ngang.
Tiết 30: Luyện tập cách làm văn bản biểu cảm. Hướng dẫn bài viết số 2.
Tiết 31, 32: Viết bài Tập làm văn số 2.
Tiết 33: Bạn đến chơi nhà.
Tiết 34, 35: Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh; Hướng dẫn đọc thêm: Xa ngắm thác núi Lư. 
Tiết 36: Chữa lỗi về quan hệ từ.
Tiết 37: Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê (Hồi hương ngẫu thư).
Tiết 38: Hướng dẫn đọc thêm: Bài ca nhà tranh bị gió thu phá. Hướng dẫn làm bài kiểm tra Văn. 
Tiết 39: Từ đồng nghĩa.
Tiết 40: Cách lập ý của bài văn biểu cảm. 
Tiết 41: Kiểm tra Văn.
Tiết 42: Từ trái nghĩa.
Tiết 43: Từ đồng âm. 
Tiết 44: Luyện nói: Văn biểu cảm về sự vật, con người. 
Tiết 45, 46: Cảnh khuya, Rằm tháng giêng. 
Tiết 47: Các yếu tố tự sự, miêu tả trong văn biểu cảm.
Tiết 48: Trả bài Tập làm văn số 2. Trả bài kiểm tra Văn.
Tiết 49: Thành ngữ.
Tiết 50: Cách làm bài văn biểu cảm về tác phẩm văn học (Chọn ngữ liệu phù hợp hơn để dạy).
 Hướng dẫn làm bài viết số 3. 
Tiết 51,52: Viết bài Tập làm văn số 3.
Tiết 53, 54: Tiếng gà trưa.
Tiết 55: Điệp ngữ.
Tiết 56: Chơi chữ.
Tiết 57, 58: Một thứ quà của lúa non: Cốm.
Tiết 59: Chuẩn mực sử dụng từ.
Tiết 60: Ôn tập Tiếng Việt. Hướng dẫn làm bài kiểm tra Tiếng Việt. 
Tiết 61: Mùa xuân của tôi
Tiết 62: Kiểm tra Tiếng Việt.
Tiết 63:Luyện nói: Phát biểu cảm nghĩ về tác phẩm văn học.
Tiết 64: Ôn tập văn bản biểu cảm. 
Tiết 65: Hướng dẫn đọc thêm: Sài Gòn tôi yêu.
Tiết 66: Trả bài Tập làm văn số 3. Trả bài kiểm tra Tiếng Việt. 
Tiết 67, 68: Ôn tập tác phẩm trữ tình. Ôn tập kiểm tra học kì I.
Tiết 69: Luyện tập sử dụng từ. Chương trình địa phương phần Tiếng Việt.
Tiết 70, 71: Kiểm tra học kì I.
Tiết 72: Trả bài kiểm tra kì I.
HỌC KÌ II 
Tiết 73 :Tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất.
Tiết 74 :Chương trình địa phương phần Văn và Tập làm văn.
Tiết 75,76:Tìm hiểu chung về văn nghị luận.
Tiết 77: Tục ngữ về con người và xã hội.
Tiết 78: Rút gọn câu.
Tiết 79: Đặc điểm của văn bản nghị luận.
Tiết 80: Đề văn nghị luận và việc lập ý cho bài văn nghị luận.
Tiết 81: Tinh thần yêu nước của nhân dân ta.
Tiết 82: Câu đặc biệt.
Tiết 83: Tự học có hướng dẫn: Bố cục và phương pháp lập luận trong bài văn nghị luận.
Tiết 84: Luyện tập về phương pháp lập luận trong văn nghị luận.
Tiết 85: Hướng dẫn đọc thêm: Sự giàu đẹp của tiếng Việt.
Tiết 86: Thêm trạng ngữ cho câu.
Tiết 87, 88:Tìm hiểu chung về phép lập luận chứng minh.
Tiết 89: Đức tính giản dị của Bác Hồ.
Tiết 90: Thêm trạng ngữ cho câu (tiếp).
Tiết 91: Cách làm bài văn lập luận chứng minh (Chọn nội dung trọng điểm để dạy cho học sinh).
Tiết 92: Luyện tập lập luận chứng minh. Hướng dẫn làm bài viết số 5. 
Tiết 93: Ý nghĩa văn chương.
Tiết 94: Chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động.
Tiết 95, 96: Viết bài Tập làm văn số 5.
Tiết 97: Chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động (tiếp).
Tiết 98, 99: Ôn tập văn nghị luận. Hướng dẫn làm bài kiểm tra Văn.
Tiết 100: Luyện tập viết đoạn văn chứng minh.
Tiết 101: Kiểm tra Văn.
Tiết 102: Dùng cụm chủ - vị để mở rộng câu. 
Tiết 103: Tìm hiểu chung về phép lập luận giải thích.
Tiết 104: Cách làm bài văn lập luận giải thích (Chọn nội dung trọng điểm để dạy cho học sinh).
Tiết 105, 106: Sống chết mặc bay.
Tiết 107, 108: Trả bài Tập làm văn số 5. Trả bài kiểm tra Văn.
Tiết 109: Hướng dẫn đọc thêm: Những trò lố hay là Va-ren và Phan Bội Châu.
Tiết 110: Dùng cụm chủ - vị để mở rộng câu. Luyện tập (tiếp).
Tiết 111: Liệt kê.
Tiết 112: Luyện tập lập luận giải thích.
Tiết 113: Ca Huế trên sông Hương.
Tiết 114: Hướng dẫn đọc thêm: Chèo Quan Âm (Trích đoạn Nỗi oan hại chồng)
Tiết 115: Dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy.
Tiết 116: Luyện nói: Bài văn giả ... yếu tố biểu cảm vào bài văn nghị luận.
Tiết 113: Kiểm tra Văn.
Tiết 114: Hội thoại (tiếp).
Tiết 115: Trả bài Tập làm văn số 6.
Tiết 116: Tìm hiểu về các yếu tố tự sự và miêu tả trong văn nghị luận.
Tiết 117, 118: Ông Giuốc-đanh mặc lễ phục.
Tiết 119: Lựa chọn trật tự từ trong câu.
Tiết 120: Luyện tập đưa các yếu tố tự sự và miêu tả vào bài văn nghị luận. Hướng dẫn bài viết số 7.
Tiết 121: Lựa chọn trật tự từ trong câu (luyện tập).
Tiết 122: Chữa lỗi diễn đạt (lỗi lôgic).
Tiết 123, 124: Viết bài Tập làm văn số 7.
 Tiết 125: Chương trình địa phương (phần Văn).
Tiết 126: Tổng kết phần Văn (Chọn nội dung phù hợp để dạy).
Tiết 127: Ôn tập phần Tiếng Việt học kì II. Hướng dẫn làm bài kiểm tra Tiếng Việt.
Tiết 128: Trả bài kiểm tra Văn. Trả bài Tập làm văn số 7.
Tiết 129: Tổng kết phần Văn (tiếp) (Chọn nội dung phù hợp để dạy). 
Tiết 130: Kiểm tra Tiếng Việt.
Tiết 131: Văn bản tường trình.
Tiết 132: Luyện tập làm văn bản tường trình. 
Tiết 133, 134: Ôn tập phần Tập làm văn. Ôn tập kiểm tra tổng hợp cuối năm
Tiết 135: Văn bản thông báo.
Tiết 136: Luyện tập làm văn bản thông báo.
Tiết 137: Chương trình địa phương phần Tiếng Việt. Trả bài kiểm tra Tiếng Việt.
Tiết 138, 139: Kiểm tra tổng hợp cuối năm.
Tiết 140: Trả bài kiểm tra tổng hợp cuối năm và Hướng dẫn học tập trong hè. 
LỚP 9
 Cả năm: 37 tuần (175 tiết)
 Học kì I: 19 tuần - Kết thúc: tiết 90.
 Học kì II:18 tuần - Kết thúc: tiết 175.
HỌC KÌ I 
Tiết 1, 2: Phong cách Hồ Chí Minh.
Tiết 3: Các phương châm hội thoại.
Tiết 4: Sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh.
Tiết 5: Luyện tập sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh.
Tiết 6,7: Đấu tranh cho một thế giới hoà bình.
Tiết 8: Các phương châm hội thoại (tiếp).
Tiết 9: Sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh.
Tiết 10: Luyện tập sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh. Hướng dẫn bài viết số 1.
Tiết 11, 12: Tuyên bố thế giới về... trẻ em.
Tiết 13: Các phương châm hội thoại (tiếp).
Tiết 14, 15: Viết bài Tập làm văn số 1.
Tiết 16, 17: Chuyện người con gái Nam Xương.
Tiết 18: Xưng hô trong hội thoại.
Tiết 19: Cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp.
Tiết 20: Tự học có hướng dẫn: Luyện tập tóm tắt tác phẩm tự sự.
Tiết 21: Hướng dẫn đọc thêm: Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh.
Tiết 22, 23: Hoàng Lê nhất thống chí (hồi 14).
Tiết 24: Sự phát triển của từ vựng.
Tiết 25: Sự phát triển của từ vựng (tiếp).
Tiết 26: Truyện Kiều của Nguyễn Du. 
Tiết 27, 28: Chị em Thuý Kiều.
Tiết 29: Cảnh ngày xuân.
Tiết 30: Thuật ngữ.
Tiết 31, 32: Kiều ở lầu Ngưng Bích.
Tiết 33: Miêu tả trong văn bản tự sự. Hướng dẫn bài viết số 2.
Tiết 34, 35: Viết bài Tập làm văn số 2.
Tiết 36, 37: Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga.
Tiết 38: Trau dồi vốn từ.
Tiết 39: Trả bài Tập làm văn số 1.
Tiết 40: Miêu tả nội tâm trong văn bản tự sự.
Tiết 41: Chương trình địa phương phần Văn.
Tiết 42: Ôn tập truyện trung đại. Hướng dẫn làm bài kiểm tra truyện trung đại.
Tiết 43: Đồng chí.
Tiết 44: Tổng kết về từ vựng (Từ đơn, từ phức,... Từ nhiều nghĩa). 
Tiết 45: Tổng kết về từ vựng (Từ đồng âm,... Trường từ vựng).
Tiết 46: Kiểm tra truyện trung đại.
Tiết 47: Bài thơ về tiểu đội xe không kính.
Tiết 48: Đoàn thuyền đánh cá. 
Tiết 49: Tổng kết về từ vựng (Sự phát triển của từ vựng,... Trau dồi vốn từ).
Tiết 50: Nghị luận trong văn bản tự sự. 
Tiết 51, 52: Bếp lửa. Hướng dẫn đọc thêm: Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ.
Tiết 53: Tổng kết về từ vựng (Từ tượng thanh, tượng hình, một số phép tu từ từ vựng).
Tiết 54: Trả bài Tập làm văn số 2.
Tiết 55: Trả bài kiểm tra truyện trung đại.
Tiết 56: Ánh trăng.
Tiết 57: Chương trình địa phương phần Tiếng Việt.
Tiết 58: Tổng kết về từ vựng (Luyện tập tổng hợp).
Tiết 59: Luyện tập viết đoạn văn tự sự có sử dụng yếu tố nghị luận.
Tiết 60: Tập làm thơ tám chữ.
Tiết 61, 62: Làng.
Tiết 63: Đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm trong văn bản tự sự.
Tiết 64: Luyện nói: Tự sự kết hợp với nghị luận và miêu tả nội tâm.
Tiết 65: Tự học có hướng dẫn: Người kể chuyện trong văn bản tự sự. Hướng dẫn bài viết số 3.
Tiết 66, 67: Lặng lẽ Sa Pa.
Tiết 68: Ôn tập Tiếng Việt (Các phương châm hội thoại,... Cách dẫn gián tiếp). Hướng dẫn làm bài kiểm tra Tiếng Việt.
Tiết 69, 70: Viết bài Tập làm văn số 3.
Tiết 71, 72: Chiếc lược ngà.
Tiết 73: Kiểm tra Tiếng Việt.
Tiết 74,75: Ôn tập Tập làm văn. Ôn tập thơ và truyện hiện đại. Hướng dẫn làm bài kiểm tra Thơ và truyện hiện đại.
Tiết 76: Kiểm tra thơ và truyện hiện đại.
Tiết 77, 78, 79: Cố hương (Lưu ý: không dạy phần viết chữ nhỏ); Trả bài kiểm tra Tiếng Việt. 
Tiết 80: Trả bài Tập làm văn số 3. 
Tiết 81: Trả bài kiểm tra thơ và truyện hiện đại.
Tiết 82: Hướng dẫn đọc thêm: Những đứa trẻ.
Tiết 83:Tập làm thơ tám chữ (tiếp tiết 60).
Tiết 84: Ôn tập Tập làm văn (tiếp). 
Tiết 85: Ôn tập kiểm tra học kì I. 
Tiết 86, 87: Ôn tập kiểm tra học kì I (tiếp). Hướng dẫn làm bài kiểm tra học kì I.
Tiết 88, 89: Kiểm tra học kì I. 
Tiết 90: Trả bài kiểm tra học kì I.
HỌC KÌ II 
Tiết 91, 92: Bàn về đọc sách.
Tiết 93: Khởi ngữ.
Tiết 94: Phép phân tích và tổng hợp.
Tiết 95: Luyện tập phân tích và tổng hợp.
Tiết 96, 97: Tiếng nói của văn nghệ.
Tiết 98: Nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống.
Tiết 99, 100: Cách làm bài văn nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống. Hướng dẫn chuẩn bị cho chương trình địa phương phần Tập làm văn (Học sinh sẽ làm ở nhà).
Tiết 101: Chuẩn bị hành trang vào thế kỉ mới.
Tiết 102: Các thành phần biệt lập.
Tiết 103: Các thành phần biệt lập (tiếp).
Tiết 104, 105: Viết bài Tập làm văn số 5.
Tiết 106, 107: Chó Sói và Cừu trong thơ ngụ ngôn của La Phông-ten.
Tiết 108: Nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lí.
Tiết 109: Liên kết câu và liên kết đoạn văn.
Tiết 110: Liên kết câu và liên kết đoạn văn (luyện tập).
Tiết 111, 112: Hướng dẫn đọc thêm: Con cò. Trả bài Tập làm văn số 5.
Tiết 113, 114: Cách làm bài văn nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lí.
Tiết 115: Nghị luận về tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích).
Tiết 116, 117: Mùa xuân nho nhỏ.
Tiết 118: Viếng lăng Bác.
Tiết 119, 120: Cách làm bài nghị luận về tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích).
Tiết 121: Sang thu.
Tiết 122: Nói với con.
Tiết 123, 124: Nghĩa tường minh và hàm ý. Nghĩa tường minh và hàm ý (tiếp).
Tiết 125: Luyện tập làm bài nghị luận về tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích). Hướng dẫn làm bài viết số 6 . Viết bài Tập làm văn số 6 (học sinh làm ở nhà).
Tiết 126: Mây và sóng.
Tiết 127, 128: Ôn tập về thơ. Hướng dẫn làm bài kiểm tra Văn (phần thơ).
Tiết 129 :Nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ.
Tiết 130: Tổng kết phần văn bản nhật dụng.
Tiết 131: Kiểm tra Văn (phần thơ).
Tiết 132: Chương trình địa phương (phần Tiếng Việt).
Tiết 133, 134: Cách làm bài nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ. 
Tiết 135: Trả bài Tập làm văn số 6. Hướng dẫn làm bài viết số 7.
Tiết 136: Hướng dẫn đọc thêm: Bến quê.
Tiết 137: Luyện nói: Nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ. 
Tiết 138: Chương trình địa phương (phần Tập làm văn).
Tiết 139, 140: Viết bài Tập làm văn số 7.
Tiết 141, 142: Những ngôi sao xa xôi.
Tiết 143, 144: Ôn tập Tiếng Việt..
Tiết 145: Biên bản.
Tiết 146: Rô-bin-xơn ngoài đảo hoang.
Tiết 147, 148: Tổng kết về ngữ pháp.
Tiết 149: Luyện tập viết biên bản.
Tiết 150: Trả bài Tập làm văn số 7.
Tiết 151,152: Bố của Xi mông.
Tiết 153, 154: Ôn tập về truyện. Hướng dẫn làm bài kiểm tra Văn. (phần truyện).
Tiết 155: Hợp đồng.
Tiết 156: Con chó Bấc.
Tiết 157: Kiểm tra Văn (phần truyện).
Tiết 158, 159: Tổng kết về ngữ pháp (tiếp). Hướng dẫn làm bài Kiểm tra Tiếng Việt.
Tiết 160: Luyện tập viết hợp đồng.
Tiết 161, 162: Bắc Sơn.
Tiết 163, 164: Tổng kết Tập làm văn. 
Tiết 165: Kiểm tra Tiếng Việt.
Tiết 166, 167, 168 : Tổng kết Văn học. Ôn tập kiểm tra tổng hợp cuối năm.
Tiết 169, 170: Tổng kết Văn học nước ngoài.
Tiết 171, 172: Kiểm tra tổng hợp cuối năm.
Tiết 173: Thư, điện.
Tiết 174: Trả bài kiểm tra Văn (phần truyện). Bài kiểm tra Tiếng Việt.
Tiết 175: Trả bài kiểm tra tổng hợp cuối năm.
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH
MÔN NGỮ VĂN THCS
(Áp dụng từ năm học 2011- 2012)
Căn cứ tinh thần Công văn số 5842/BGDĐT-VP ngày 01 tháng 9 năm 2011 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc hướng dẫn thực hiện điều chỉnh nội dung dạy học đối với môn Ngữ văn theo hướng tinh giảm, trên cơ sở thực tế về điều kiện dạy học tại địa phương và phân phối chương trình đã ban hành từ năm học 2008 – 2009, Sở Giáo dục và Đào tạo ban hành bản điều chỉnh phân phối chương trình dạy học bộ môn Ngữ văn THCS để áp dụng từ năm học 2011-2012; Trên cơ sở bản phân phối chương trình mang tính định hướng này và điều kiện thực tế dạy học tại đơn vị, giáo viên bộ môn Ngữ văn tiếp tục điều chỉnh bổ sung để có phân phối chương trình dạy học phù hợp. Các phân phối chương trình của giáo viên đều phải thông qua tổ chuyên môn, có sự phê duyệt của Hiệu trưởng đơn vị và báo cáo về Phòng GD&ĐT, Sở Giáo dục và Đào tạo Lâm Đồng (Phòng Giáo dục trung học).
Sở Giáo dục và Đào tạo Lâm Đồng lưu ý giáo viên một số vấn đề khi thực hiện phân phối chương trình:
	1. Năm học 2011-2012 có 37 tuần (Học kỳ I : 19 tuần, học kỳ II : 18 tuần), tổng số tiết môn Ngữ văn cả năm và từng học kỳ của các lớp (từ 6 đến 9) không thay đổi so với phân phối chương trình bộ môn Ngữ văn áp dụng từ năm học 2008-2009 do Sở Giáo dục và Đào tạo ban hành.
	2. Việc điều chỉnh bổ sung phân phối chương trình bộ môn nhất thiết phải đảm bảo tổng số tiết dạy của mỗi học kì, cũng như của toàn năm học. 
 3. Đối với những tiết Đọc thêm, giáo viên cần dành thời lượng nhất định để hướng dẫn rất ngắn gọn cách thức đọc – hiểu bài Đọc thêm, giúp học sinh đọc và nắm được giá trị bao trùm về nội dung, nghệ thuật của tác phẩm. Phần hướng dẫn đọc thêm vẫn được chuẩn bị chu đáo và thể hiện cụ thể trong giáo án lên lớp; Tuy nhiên, đối với các nội dung này, giáo viên không ra bài tập và không tổ chức kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh. 
	4. Giáo viên phải thực hiện đủ số lần kiểm tra thường xuyên, kiểm tra định kỳ, kiểm tra học kỳ; Việc kiểm tra, đánh giá phải lấy số tiết quy định trong phân phối chương trình làm chuẩn. Nội dung kiểm tra, đánh giá phải căn cứ vào chuẩn kiến thức, kỹ năng môn học của từng lớp	- Đó là các yêu cầu cơ bản, tối thiểu cần đạt về kiến thức, kỹ năng của học sinh sau mỗi phần, mỗi chương, mỗi học kỳ./

Tài liệu đính kèm:

  • doc1- PPCT NGU VAN THCS.doc