Tài liệu bồi dưỡng môn tiếng Việt lớp 4 - 5

Tài liệu bồi dưỡng môn tiếng Việt lớp 4 - 5

PHẦN I : LUYỆN TỪ VÀ CÂU

I/Cấu tạo từ: (Tuần 3 - lớp4 )

1.Ghi nhớ :

*Cấu tạo từ: Từ phức Từ láy (Từ tượng thanh, tượng hình)

 Từ đơn Từ ghép T.G.P.L Láy âm đầu

 T.G.T.H Láy vần

 Láy âm và vần

 Láy tiếng

 a) Tiếng là đơn vị cấu tạo nên từ. Tiếng có thể có nghĩa rõ ràng hoặc có nghĩa không rõ ràng.

 V.D : Đất đai ( Tiếng đai đã mờ nghĩa )

 Sạch sành sanh ( Tiếng sành, sanh trong không có nghĩa )

 b) Từ là đơn vị nhỏ nhất dùng có nghĩa dùng để đặt câu. Từ có 2 loại :

-Từ do 1 tiếng có nghĩa tạo thành gọi là từ đơn.

- Từ do 2 hoặc nhiều tiếng ghép lại tạo thành nghĩa chung gọi là từ phức. Mỗi tiếng trong từ phức có thể có nghĩa rõ ràng hoặc không rõ ràng.

 c)Cách phân định ranh giới từ:

 Để tách câu thành từng từ, ta phải chia câu thành từng phần có nghĩa sao cho được nhiều phần nhất ( chia cho đến phần nhỏ nhất ).Vì nếu chia câu thành từng phần có nghĩa nhưng chưa phải là nhỏ nhất thì phần đó có thể là 1 cụm từ chứ chưa phải là 1 từ.

 Dựa vào tính hoàn chỉnh về cấu tạo và về nghĩa của từ, ta có thể xác định được 1 tổ hợp nào đó là 1 từ ( từ phức) hay 2 từ đơn bằng cách xem xét tổ hợp ấy về 2 mặt : kết cấu và nghĩa

-Cách 1 : Dùng thao tác chêm, xen: Nếu quan hệ giữa các tiếng trong tổ hợp mà lỏng lẻo, dễ tách rời, có thể chêm, xen 1 tiếng khác từ bên ngoài vào mà nghĩa của tổ hợp về cơ bản vẫn không thay đổi thì tổ hợp ấy là 2 từ đơn.

 V.D: tung cánh Tung đôi cánh

 lướt nhanh Lướt rất nhanh

(Hai tổ hợp trên đã chêm thêm tiếng đôi , rất nhưng nghĩa các từ này về cơ bản không thay đổi, do đó tung cánh và lướt nhanh là kết hợp 2 từ đơn)

 Ngược lại, nếu mối quan hệ giữa các tiếng trong tổ hợp mà chặt chẽ, khó có thể tách rời và đã tạo thành một khối vững chắc, mang tính cố định ( không thể chêm , xen ) thì tổ hợp ấy là 1 từ phức.

 

doc 147 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 1223Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tài liệu bồi dưỡng môn tiếng Việt lớp 4 - 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Phßng Gi¸o dôc vµ ®µo t¹o quËn 9 tr­êng tiÓu häc t©n phó
 ----------------™&˜---------------
TÀI LIỆU
BỒI DƯỠNG MÔN TIẾNG VIỆT 
Lớp 4 - 5
 Họ và tên giáo viên : Nguyễn Thị Thùy Trang
 Đơn vị công tác : Trường tiểu học Tân Phú
 Tháng 1 – Năm 2011 
*NỘI DUNG : 
 Trang:
Phần I : Luyện từ và câu : 
1) Cấu tạo từ....................................................................................................4 
2) Cấu tạo từ phức...........................................................................................8
3) Từ loại.
 3.1-Danh từ, động từ, tính từ...................................................................13
 3.2- Đại từ, đại từ xưng hô......................................................................20
 3.3- Quan hệ từ........................................................................................22
4) Các lớp từ:
 4.1- Từ đồng nghĩa..................................................................................24
 4.2- Từ trái nghĩa.....................................................................................27
 4.3- Từ đồng âm......................................................................................28
 4.4- Từ nhiều nghĩa.................................................................................29
5) Khái niệm câu...........................................................................................32
6)Các thành phần của câu (cấu tạo ngữ pháp của câu).................................35
7)Các kiểu câu (chia theo mục đích nói):
 7.1- Câu hỏi.............................................................................................40
 7.2- Câu kể..............................................................................................41
 7.3- Câu khiến.........................................................................................44
 7.4- Câu cảm...........................................................................................44
8) Phân loại câu theo cấu tạo........................................................................45
 9) Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ......................................................48
10) Nối các vế câu ghép bằng cặp từ hô ứng................................................51
11) Dấu câu...................................................................................................52
12) Liên kết câu............................................................................................54
Phần II: Tập làm văn:
1) Bài tập về phép viết câu...........................................................................55
2) Bài tập về phép viết đoạn.........................................................................61
3) Luyện viết phần mở bài............................................................................64
4) Luyện viết phần kết bài............................................................................66
5) Luyện tìm ý cho phần thân bài.................................................................68
6) Phương pháp chung khi làm bài Tập làm văn..........................................71
7) Làm thế nào để viết được một bài văn hay...............................................72
8) Nội dung và phương pháp làm bài: Nguyễn Thị Tuyết
 8.1- Thể loại miêu tả...............................................................................74
 1.Tả đồ vật.......................................................................................74
 2.Tả cây cối......................................................................................76
 3.Tả loài vật.....................................................................................78
 4.Tả người........................................................................................79
 5.Tả cảnh..........................................................................................81
 8.2- Thể loại kể chuyện..........................................................................84
 8.3- Thể loại viết thư..............................................................................87
Phần III: Cảm thụ văn học: 
A-Khái niệm................................................................................................88
B-Một số biện pháp tu từ thường gặp..........................................................88
C-Kỹ năng viết một đoạn văn về C.T.V.H..................................................88
D-Hệ thống bài tập về C.T.V.H ..................................................................89
Phần IV:Chính tả (Phù hợp với khu vực Miền Bắc)
1)Chính tả phân biệt l / n.............................................................................97
2)Chính tả phân biệt ch / tr.........................................................................98
3)Chính tả phân biệt x / s..........................................................................100
4)Chính tả phân biệt gi / r / d....................................................................101
5)Quy tắc viết phụ âm đầu “cờ” (c /k /q ).................................................102
6)Quy tắc viết phụ âm đầu “ngờ” (ng /ngh ).............................................103
7)Quy tắc viết nguyên âm i (i / y )............................................................103
8)Quy tắc viết hoa.....................................................................................104
9)Quy tắc đánh dấu thanh..........................................................................106
 10)Cấu tạo tiếng - Cấu tạo vần...................................................................106
 11)Cấu tạo từ Hán-Việt..............................................................................107
Phần V: Hệ thống bài tập Tiếng Việt cuối bậc tiểu học:
 1)Bài tập chính tả.......................................................................................109
 2)Bài tập luyện từ và câu...........................................................................111
 3)Bài tập C.T.V.H......................................................................................120
 4)Bài tập làm văn.......................................................................................124
Phần VI: Các đề luyện thi cuối bậc tiểu học .
 PHẦN I : LUYỆN TỪ VÀ CÂU 
I/Cấu tạo từ: (Tuần 3 - lớp4 )
1.Ghi nhớ :
*Cấu tạo từ: Từ phức Từ láy (Từ tượng thanh, tượng hình)
 Từ đơn Từ ghép T.G.P.L Láy âm đầu
 T.G.T.H Láy vần
 Láy âm và vần
 Láy tiếng
 a) Tiếng là đơn vị cấu tạo nên từ. Tiếng có thể có nghĩa rõ ràng hoặc có nghĩa không rõ ràng.
 V.D : Đất đai ( Tiếng đai đã mờ nghĩa )
 Sạch sành sanh ( Tiếng sành, sanh trong không có nghĩa )
 b) Từ là đơn vị nhỏ nhất dùng có nghĩa dùng để đặt câu. Từ có 2 loại :
-Từ do 1 tiếng có nghĩa tạo thành gọi là từ đơn.
- Từ do 2 hoặc nhiều tiếng ghép lại tạo thành nghĩa chung gọi là từ phức. Mỗi tiếng trong từ phức có thể có nghĩa rõ ràng hoặc không rõ ràng.
 c)Cách phân định ranh giới từ:
 Để tách câu thành từng từ, ta phải chia câu thành từng phần có nghĩa sao cho được nhiều phần nhất ( chia cho đến phần nhỏ nhất ).Vì nếu chia câu thành từng phần có nghĩa nhưng chưa phải là nhỏ nhất thì phần đó có thể là 1 cụm từ chứ chưa phải là 1 từ.
 Dựa vào tính hoàn chỉnh về cấu tạo và về nghĩa của từ, ta có thể xác định được 1 tổ hợp nào đó là 1 từ ( từ phức) hay 2 từ đơn bằng cách xem xét tổ hợp ấy về 2 mặt : kết cấu và nghĩa 
-Cách 1 : Dùng thao tác chêm, xen: Nếu quan hệ giữa các tiếng trong tổ hợp mà lỏng lẻo, dễ tách rời, có thể chêm, xen 1 tiếng khác từ bên ngoài vào mà nghĩa của tổ hợp về cơ bản vẫn không thay đổi thì tổ hợp ấy là 2 từ đơn.
 V.D: tung cánh Tung đôi cánh
 lướt nhanh Lướt rất nhanh
(Hai tổ hợp trên đã chêm thêm tiếng đôi , rất nhưng nghĩa các từ này về cơ bản không thay đổi, do đó tung cánh và lướt nhanh là kết hợp 2 từ đơn)
 Ngược lại, nếu mối quan hệ giữa các tiếng trong tổ hợp mà chặt chẽ, khó có thể tách rời và đã tạo thành một khối vững chắc, mang tính cố định ( không thể chêm , xen ) thì tổ hợp ấy là 1 từ phức.
 V.D: chuồn chuồn nước chuồn chuồn sống ở nước
 mặt hồ mặt của hồ
(Khi ta chêm thêm tiếng sống và của vào, cấu trúc và nghĩa của 2 tổ hợp trên đã bị phá vỡ ,do đó chuồn chuồn nước và mặt hồ là kết hợp 1 từ phức)
- Cách 2 : Xét xem trong kết hợp có yếu tố nào đã chuyển nghĩa hay mờ nghĩa gốc hay không.
 V.D : bánh dày (tên 1 loại bánh); áo dài ( tên 1 loại áo ) đều là các kết hợp của 1 từ đơn vì các yếu tố dày, dài đã mờ nghĩa, chỉ còn là tên gọi của 1 loại bánh, 1 loại áo, chúng kết hợp chặt chẽ với các tiếng đứng trước nó để tạo thành 1 từ
- Cách 3 : Xét xem tổ hợp ấy có nằm trong thế đối lập không ,nếu có thì đấy là kết hợp củ 2 từ đơn.
 V.D : có xoè ra chứ không có xoè vào
 có rủ xuống chứ không có rủ lên xoè ra, rủ xuống là 1 từ phức
 ngược với chạy đi là chạy lại
 ngược với bò vào là bò ra chạy đi, bò ra là những kết hợp của 2 từ đơn
* Chú ý :
+ Khả năng dùng 1 yếu tố thay cho cả tổ hợp cũng là cách để chúng ta xác định tư cách từ.
 V.D: cánh én ( chỉ con chim én )
 tay người ( chỉ con người )
+ Có những tổ hợp mang tính chất trung gian, nghĩa của nó mang đặc điểm của cả 2 loại ( từ phức và 2 từ đơn ). Trong trường hợp này ,tuỳ từng trường hợp cụ thể mà ta có kết luận nó thuộc loại nào.
2. Bài tập thực hành :
Bài 1:
Tìm từ trong các câu sau :
Nụ hoa xanh màu ngọc bích.
Đồng lúa rộng mênh mông.
Tổ quốc ta vô cùng tươi đẹp.
*Đáp án : Từ 2 tiếng : ngọc bích, đồng lúa, mênh mông , Tổ quốc, vô cùng, tươi đẹp .
Bài 2 :
Tìm các từ phức trong các kết hợp được in đậm dưới đây:
 Vườn nhà em có rất nhiều loài hoa : hoa hồng , hoa cúc, hoa nhài,...Màu sắc của hoa cũng thật phong phú : hoa hồng, hoa vàng , hoa trắng ,...
Bài 3 :
Chép lại đoạn thơ sau rồi gạch 1 gạch dưới các từ phức:
Em mơ làm mây trắng
Bay khắp nẻo trời cao
Nhìn non sông gấm vóc
Quê mình đẹp biết bao.
*Đáp án : Từ phức : non sông , gấm vóc ,biết bao.
Bài 4 :
Chỉ ra từng từ đơn, từ phức trong đoạn thơ sau :
Ơi quyển vở mới tinh
Em viết cho thật đẹp
Chữ đẹp là tính nết
Của những người trò ngoan.
*Đáp án : Từ phức :quyển vở, mới tinh , tính nết .
Bài 5 : 
Dùng gạch ( / ) tách từng từ trong các câu sau :
 Bốn cái cánh mỏng như giấy bóng , cái đầu tròn và 2 con mắt long lanh như thuỷ tinh ...Bốn cánh chú khẽ rung rung như còn đang  ... đ) Cho cặp từ sau: cây bàng / cây cối.
a) Hai từ trong cặp từ trên khác nhau ở chỗ nào? (về nghĩa và về cấu tạo của từ)
b) Hãy tìm thêm 2 cặp từ khác tương tự.
3.(1/2đ) Hãy xếp các cặp từ dưới đây thành 2 nhóm: Danh từ chỉ hiện tượng và danh từ chỉ khái niệm:
Sấm, chớp, tính nết, thái độ, mưa biển, bão biển, sóng thần, chiến tranh, đói nghèo, biện pháp, ý kiến, cảm tưởng, niềm vui, tình bạn.
4.(1đ) Tìm và xếp các danh từ chung trong đoạn thơ sau thành 3 nhóm: Từ chỉ người, chỉ sự vật, chỉ khái niệm:
Khắp người đau buốt, nóng ran
Mẹ ơi! Cô bác xóm làng đến thăm
Người cho trứng, người cho cam
Và anh y sĩ đã mang thuốc vào...
Rồi ra đọc sách, cấy cày
Mẹ là đất nước, tháng ngày của con.
(Trần Đăng Khoa)
5.(1đ) Trong từng cặp từ được gạch chân dưới đây, từ nào là động từ chỉ hoạt động, từ nào là động từ chỉ trạng thái?
a) Tôi treo bức tranh lên tường. / Trên tường treo một bức tranh.
b) Bạn Hằng đang buộc tóc. / Ngoài sân, dưới gốc mít, buộc một con ngựa.
Phần II- CẢM THỤ VĂN HỌC + TẬP LÀM VĂN (5điểm)
6.(1đ) Đọc đoạn văn sau:
“Màu lúa chín dưới đồng vàng xuộm lại. Nắng nhạt ngả màu vàng hoe. Trong vườn, lắc lư những chùm quả xoan vàng lịm không trông thấy cuống...Từng chiếc lá mít vàng ối. Tàu đu đủ, chiếc lá sắn mở năm cánh vàng tươi. Dưới sân, rơm và thóc vàng giòn. Quanh đó, con gà, con chó cũng vàng mượt...Qua khe giậu, ló ra mấy quả ớt đỏ chói. tất cả đượm một màu vàng trù phú, đầm ấm lạ lùng”
(Quang cảnh làng mạc ngày mùa - Tô Hoài)
Hãy chỉ ra các màu vàng khác nhau trong đoạn văn. Giữa các loại màu vàng , vì sao tác giả lại tả thêm màu đỏ chói của mấy quả ớt? Những sắc độ khác nhau của màu vàng mang đến cho tác giả cảm nhận gì về cuộc sống nông thôn ngày mùa được nói đến trong đoạn văn?
7.(4đ) Mặt trăng tròn vành vạnh từ từ nhô lên sau luỹ tre làng, toả ánh sáng mát dịu xuống mặt đất. Cành cây kẽ lá đẫm ánh trăng, hương hoa cau dịu dàng lan toả. Đêm trăng quê hương thật là đẹp và thanh bình.
Em hãy tả lại cảnh đó.
 BÀI KIỂM TRA SỐ 17:
 MÔN TIẾNG VIỆT
 (Thời gian làm bài: 70 phút)
Phần I - LUYỆN TỪ VÀ CÂU : (4 điểm)
1.(1/2đ) Nghĩa của các từ láy dưới đây có đặc điểm nào giống nhau:
Khấp khểnh, gập ghềnh, mấp mô, lấp ló, lập loè.
- Tìm thêm 5 từ láy tương tự.
2.(1đ) Chỉ ra các từ láy trong các từ dưới đây:
Nhỏ nhắn, nhỏ nhoi, nhỏ nhẹ, nhỏ nhẻ, nhỏ nhen, mênh mông, mênh mang, mệt mỏi, máu mủ, tươi tắn, tươi cười, tươi tốt, ngây ngất, nghẹn ngào, ngẫm nghĩ, ngon ngọt.
- Những từ không phải từ láy thì là loại từ gì? Chúng có gì đặc biệt?
3.(1/2đ) Xếp các tính từ dưới đây thành 2 nhóm và nêu đặc điểm của từng nhóm:
Cao, cao ngất, thấp tè, nông, ngắn ngủn, xanh lè, đỏ, tím ngắt, đen nhánh, trắng.
4.(1đ) Hãy xếp các tính từ (gạch chân) vào 3 nhóm: Tính từ chỉ đặc điểm của sự vật, tính từ chỉ đặc điểm của hoạt động, tính từ chỉ đặc điểm của trạng thái:
Nhà to, học giỏi, nằm nghiêng, sông dài, hát hay, ngủ ngon, cây cao, chạy nhanh, hiểu sâu, giếng sâu, đi chậm, buồn tê tái, sân rộng, chiến đấu dũng cảm.
5.(1đ) Tìm CN, VN và trạng ngữ của những câu văn sau:
a) Ba người con vâng lời, đi mỗi người một ngả.
b) Một hôm, trong một chuyến đi chơi thăm phong cảnh đất nước, Lạc Long Quân gặp nàng Âu Cơ thuộc dòng dõi tiên ở trên trời, đẹp người đẹp nết.
c) Một năm sau, nhân ngày trời trong gió mát, Lê Lợi cùng các quan đi thuyền dạo chơi trên hồ Tả Vọng.
d) Từ đó, để tỏ lòng ghi nhớ công ơn của Long Quân đã cho mình mượn gươm thần giết giặc, Lê Lợi đổi tên hồ Tả Vọng thành hồ Hoàn Kiếm.
Phần II- CẢM THỤ VĂN HỌC +TẬP LÀM VĂN (5điểm)
6.(1đ) “Mưa rả rích đêm ngày. Mưa tối tăm mặt mũi. Mưa thối đất thối cát. Trận này chưa qua, trận khác đã tới, ráo riết, hung tơn hơn”
(Ma Văn Kháng)
Tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật nào để diễn đạt các câu văn trên? Cách diễn đạt đó có tác dụng gì trong việc diễn tả trận mưa?
7.(4đ) Ai cũng đã từng có dịp ngắm nhìn một dòng sông, một cánh đồng, một triền đê của làng quê thân thuộc. Những cảnh vật của cuộc sống thanh bình ấy đã để lại trong mỗi chúng ta những ấn tượng khó quên.
Em hãy tả lại một trong những cảnh vật đó và nêu cảm xúc của mìn
 BÀI KIỂM TRA SỐ 18:
 MÔN TIẾNG VIỆT
 (Thời gian làm bài: 70 phút)
Phần I - LUYỆN TỪ VÀ CÂU : (4 điểm)
1.(1/2đ) Với mỗi tiếng dưới đây, em hãy tạo ra 1 từ ghép có nghĩa phân loại và một từ ghép có nghĩa tổng hợp:
Nhà, thuyền, xe, sách, sông, đường.
2.(1/2đ) Hãy tìm 6 thành ngữ so sánh trong đó có chứa 6 tính từ sau: Vàng, đẹp, nặng, vắng, cứng, lành.
3.(1/2đ) Với mỗi nội dung dưới đây, hãy tìm một câu tục ngữ tương ứng:
a) Khuyên người ta sống hiền lành, nhân hậu; vì hiền lành, nhân hậu sẽ gặp điều tốt lành.
b) Khuyên người ta đoàn kết với nhau, đoàn kết tạo nên sức mạnh.
c) Khuyên người ta phải có lòng tự trọng, dù đói khổ vẫn phải sống trong sạch, lương thiện.
d) Khuyên người ta phải có ý chí.
4.(1đ) Phân biệt sắc thái nghĩa của những từ đồng nghĩa (gạch chân) trong các tập hợp từ sau:
a) Sáng bạch rồi mà vẫn còn ngủ.
b) Căn phòng sáng choang ánh điện.
c) Mặt hồ sáng loáng dưới ánh nắng.
d) Lưỡi gươm sáng quắc.
e) Lửa sáng rực cả góc trời.
5.(1đ) Với mỗi từ dưới đây, em hãy đặt 2 câu (1 câu có từ được dùng theo nghĩa gốc, 1 câu có từ được dùng theo nghĩa chuyển):
a) Danh từ : mặt
b) Động từ : chạy
c) Tính từ : cứng
6. (1/2đ) Tìm CN, VN của câu văn sau:
Cây gạo chấm dứt những ngày tưng bừng ồn ã, lại trở về với dáng vẻ xanh mát, trầm tư; cây đứng im coa lớn, hiền lành, làm tiêu cho những con đò cập bến và những đứa con về thăm quê mẹ.
(Vũ Tú Nam)
Phần II- CẢM THỤ VĂN HỌC +TẬP LÀM VĂN (5điểm)
6.(1đ) 	“Mẹ bảo em: Dạo này ngoạn thế!
- Không, mẹ ơi! Con đã ngoan đâu?
Áo mẹ mưa bạc màu
Đầu mẹ nắng cháy tóc
Mẹ ngày đêm khó nhọc
Con chưa ngoan, chưa ngoan!” 
(Khi mẹ vắng nhà – Trần Đăng Khoa)
Đọc đoạn thơ trên, em có suy nghĩ gì về tình cảm của nhà thơ với mẹ?
7.(4đ) Cánh đồng lúa chín quê em vào mùa thu hoạch đẹp như một tấm thảm vàng. Bao mồ hôi công sức của các bác nông dân đã kết lại trong những hạt vàng nặng trĩu.
Hãy tả lại cánh đồng lúa chín ở quê em. 
 BÀI KIỂM TRA SỐ 19:
 MÔN TIẾNG VIỆT
 (Thời gian làm bài: 80 phút)
Phần I - LUYỆN TỪ VÀ CÂU : (4 điểm)
1.(3/4đ) Với mỗi tiếng: nhỏ, vui, đẹp
 Hãy tạo ra các từ ghép có nghĩa phân loại, từ ghép có nghĩa tổng hợp, từ láy.
2.(1/2đ) Cho câu: “Gió thổi mạnh”.
Hãy chuyển câu trên thành câu cảm, câu hỏi và câu khiến.
3.(1/2đ) Trong các câu dưới đây, câu nào chứa từ đồng âm? Vì sao em hiểu như vậy?:
a) Ánh nắng chiếu trên mặt chiếc chiếu trải ngoài hiên nhà.
b) Mượn chiếc cáng cứu thương để cáng người đi bệnh viện.
c) Mua muối để muối dưa.
d) Ngồi vào bàn để bàn công việc.
4.(1/2đ) Dựa vào lời giải nghĩa, hãy tìm từ đồng âm tương ứng:
a) Con bò con / Mang bằng hai tay
b) Tấm đá lớn có khắc chữ / Thức uống có độ cồn
c) Vùng rộng lớn có chứa nước mặn / Tấm gỗ, sắt,...trên có chữ hoặc hình.
5.(3/4đ) Dùng cặp từ quan hệ thích hợp để chuyển mỗi cặp câu dưới đây thành câu ghép:
a) Hôm nay trời mát mẻ. Chúng em trồng được nhiều cây hơn hôm qua.
b) Những núi băng ở Bắc Cực và Nam Cực tan ra thành nước biển. Toàn bộ trái đất sẽ trở thành biển cả.
c) Bạn Hoà là một người con ngoan. Bạn ấy là một học trò giỏi.
6. (1đ) Tìm CN, VN của những câu văn sau:
a) Chiếc lá thoáng tròng trành, chú nhái bén loay hoay cố giữ thăng bằng rồi chiếc thuyền đỏ thắm lặng lẽ xuôi dòng.
b) Từ nhỏ, Lý Công Uẩn đã nổi tiếng thông minh, hiểu biết trước tuổi và biểu lộ một tính cách khác người.
c) Trăng có quầng là trời sẽ hạn lâu còn trăng có tán là trời sắp mưa.
Phần II- CẢM THỤ VĂN HỌC +TẬP LÀM VĂN (5điểm)
6.(1đ) Trong bài thơ “Quê hương”, nhà thơ Đỗ Trung Quân có viết:
Quê hương mỗi người chỉ một
Như là chỉ một mẹ thôi
Quê hương nếu ai không nhớ
Sẽ không lớn nổi thành người.
Đoạn thơ đã gợi cho em nghĩ đến những gì đẹp đẽ và sâu sắc?
7.(4đ) Dang tay ôm ấp con vào lòng – là cha. Ánh sáng soi đường con bước – là cha. Năm tháng bao la tình cha.
Em hãy tả người cha thương yêu của mình với lòng trân trọng và biết ơn sâu sắc. 
 BÀI KIỂM TRA SỐ 20: (Thang điểm 20)
 MÔN TIẾNG VIỆT
 (Thời gian làm bài: 90 phút)
1.(1,25đ) Viết lại 5 câu tục ngữ hay ca dao có nội dung khuyên bảo về cách ăn mặc, đi đứng, nói năng.
2.(1,25đ) Cho các từ: Gầm, vồ, tha, rượt, cắn, chộp, quắp, đuổi, ngoạm, rống.
Hãy sắp xếp các từ trên thành từng cặp từ cùng nghĩa hoặc gần nghĩa với nhau rồi nêu nghĩa chung của từng cặp từ đó.
3.(0,75đ) Cho câu: “Lá rụng nhiều”. Hãy viết lại câu trên thành 3 câu có trạng ngữ chỉ tình huống khác nhau của sự việc (chỉ thời gian, chỉ nơi chốn, chỉ nguyên nhân).
4.(2đ) Em hiểu nghĩa từng câu tục ngữ, ca dao sau như thế nào?:
a) Học thày không tày học bạn.
b) Học một biết mười.
c) Đói cho sạch, rách cho thơm.
d) 	 Bạn bè là nghĩa tương tri
 Sao cho sau trước mọi bề mới nên.
5.(1,25đ) Cho tập hợp từ: “Mẹ con đi chợ chiều mới về”
Hãy ghi lại 5 cách ngắt câu để câu trên có 5 cách hiểu khác nhau (Ghi rõ: Ai nói, nói với ai?)
6. (3đ) Cho đoạn văn:
“Chú chuồn chuồn nước mới đẹp làm sao! Màu vàng trên lưng chú lấp lánh. Bốn cái cánh mỏng như giấy bóng, cái đầu tròn và hai con mắt long lanh như thuỷ tinh. Chú đậu trên một cành lộc vừng ngả dài trên mặt hồ. Bốn cánh chú khẽ rung rung như còn đang phân vân”.
Dùng gạch (/) tách từng từ trong đoạn văn trên (1đ)
Chỉ ra các danh từ, động từ, tính từ có trong đoạn văn đó.(0,75đ)
Hãy tìm CN, VN của các câu văn đó. (1,25)
7.(2đ) Tìm CN, VN và TN (nếu có) của các câu văn sau:
a) Bà con trong các ngõ xóm đã nườm nượp đổ ra đồng làm việc từ sáng sớm.
b) Nhờ có bạn bè giúp đỡ tận tình, Hoà đã có nhiều tiến bộ trong học tập.
c) Khi một ngày mới bắt đầu, tất cả trẻ em trên thế giới đều cắp sách tới trường.
d) Buổi sớm, ngược hướng chúng bay đi kiếm ăn và buổi chiều theo hướng chúng bay về tổ, con thuyền sẽ tới được bờ.
e) Giữa đồng bằng xanh ngắt lúa xuân, con sông Nậm Rốm trắng sáng có khúc ngoằn ngoèo, có khúc trườn dài.
f) Cờ bay đỏ những mái nhà, cờ bay trên những góc phố.
g) Sóng vỗ oàm oạp . Tiếng sóng vỗ loong boong trên mạn thuyền.
h) Giữa trời khuya tĩnh mịch, vầng trăng vằng vặc trên sông, thiết tha dịu dàng giọng hò xứ Huế.
7.(6,5đ) Để có một môi trường xanh - sạch - đẹp, không bị ô nhiễm, mỗi người chúng ta phải có ý thức và tham gia bảo vệ môi trường. Em cũng đã có một việc làm tốt góp phần bảo vệ môi trường, hãy viết thư cho bạn kể lại việc làm đó của em.

Tài liệu đính kèm:

  • docboi duong mon tieng viet lop 4 5.doc