Thi kiểm tra giữa học kì I lớp 4 - Trường TH Đinh Bộ Lĩnh

Thi kiểm tra giữa học kì I lớp 4 - Trường TH Đinh Bộ Lĩnh

Thời gian:

A. ĐỀ KIỂM TRA ĐỌC

1. Đọc thành tiếng: 5 điểm

HS đọc một đoạn văn khoảng 80 chữ thuộc chủ đề đã học trong các bài tập sau. Học sinh bốc thăm và đọc thành tiếng đoạn văn đó. Sau đó trả lời một câu hỏi do giáo viên nêu.

Bài 1: Thư thăm bạn, sách TV5- tập 1-trang 25.

Đoạn :“Từ Hồng ơi ! khắc phục thiên tai ”

Bài 2: Một người chính trực, sách TV5- tập 1-trang 36.

Đoạn: “ Từ Một hôm đến hết bài”

Bài 3: Trung thu độc lập, sách TV5- tập 1-trang 66.

Đoạn: “ Ngày mai .vui tươi ”

 

doc 6 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 513Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Thi kiểm tra giữa học kì I lớp 4 - Trường TH Đinh Bộ Lĩnh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường TH Đinh Bộ Lĩnh THI KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
 Tổ 4 Môn thi: Tiếng Việt
Thời gian:
A. ĐỀ KIỂM TRA ĐỌC
Đọc thành tiếng: 5 điểm
HS đọc một đoạn văn khoảng 80 chữ thuộc chủ đề đã học trong các bài tập sau. Học sinh bốc thăm và đọc thành tiếng đoạn văn đó. Sau đó trả lời một câu hỏi do giáo viên nêu.
Bài 1: Thư thăm bạn, sách TV5- tập 1-trang 25.
Đoạn :“Từ Hồng ơi ! khắc phục thiên tai ”
Bài 2: Một người chính trực, sách TV5- tập 1-trang 36.
Đoạn: “ Từ Một hôm đến hết bài”
Bài 3: Trung thu độc lập, sách TV5- tập 1-trang 66.
Đoạn: “ Ngày mai ..vui tươi ”
Bài 4: Thưa chuyện với mẹ , sách TV5- tập 1-trang 85.
Đoạn: “ Cương thấy nghèn nghẹn ở cổnhư khi đốt cây bông ”
Đọc thầm và làm bài tập: Thời gian : 30 phút
Bài: QUÊ HƯƠNG
Chị Sứ yêu biết bao nhiêu cái chốn này, nơi chị oa oa cất tiếng khóc đầu tiên, nơi quả ngọt, trái sai đã thắm hồng da dẻ chị. Chính tại nơi này, mẹ chị đã hát ru chị ngủ. Và đến lúc làm mẹ, chị lại hát ru con những câu hát ngày xưa
Chị Sứ yêu Hòn Đất bằng cái tình yêu hầu nhưu là máu thịt. Chị thương ngôi nhà sàn lâu năm có cái bậc thang, nơi mà bất cứ lúc nào đứng đó, chị cũng có thể nhìn thấy sóng biển, thấy xóm nhà xen lẫn trong vòm cây, thấy ruộng đồng, thấy núi Ba Thê vòi vọi xanh lam cứ mỗi buổi hoàng hôn lại hiện trắng những cánh cò.
Ánh nắng lên tới bờ cát, lướt qua những thân tre nghiêng nghiêng, vàng óng. Nắng đã chiếu sáng lòa cửa biển. Xóm lưới cũng ngập trong nắng đó. Sứ nhìn những làn khói bay lên từ các mái nhà chen chúc của bà con làng biển. Sứ còn thấy rõ những vạt lưới đan bằng sợi ni lông óng vàng, phất phơ bên cạnh những vạt lưới đen ngăm, trùi trũi.
Nắng sớm đẫm chiếu người Sứ. ánh nắng chiếu vào đôi mắt chị, tắm mượt mái tóc, phủ đầy bờ vai tròn trịa của chị.
Theo Anh Đức
Dựa vào nội dung bài đọc chọn câu trả lời đúng.
1. Tên vùng quê được tả trong bài văn là gì?
a.. Ba Thê
b. Hòn Đất
c. Không có tên
2. Quê hương chị Sứ là:
a. Thành phố
b. Vùng núi
c. Vùng biển
3. Những từ ngữ nào giúp em trả lời đúng câu hỏi 2?
a. Các mái nhà chen chúc
b. Núi Ba Thê vòi vọi xanh lam.
c. Sóng biển, cửa biển, xóm lưới, làng biển, lưới
4. Những từ ngữ nào cho thấy núi Ba Thê là một ngọn núi cao:
a. Xanh lam
b.Vòi vọi
c. Hiện trắng những cánh cò
5. Tiếng yêu gồm những bộ phận cấu tạo nào?
a. Chỉ có vần
b. Chỉ có vần và thanh
c. Chỉ có âm đầu và vần
6. Bài văn trên có 8 từ láy. Theo em, tập hợp nào dưới đây thống kê đủ 8 từ láy đó?
a. Oa oa, da dẻ, vòi vọi, nghiêng nghiêng, chen chúc, phất phơ, trùi trũi, tròn trịa.
b. Vòi vọi, nghiêng nghiêng, phất phơ, vàng óng, sáng lòa, trùi trũi, tròn trịa, xanh lam.
c. Oa oa, da dẻ, vòi vọi, chen chúc, phất phơ, trùi trũi, tròn trịa,nhà sàn.
7. Nghĩa của chữ tiên trong đầu tiên khác nghĩa với chữ tiên nào dưới đây?
a. Tiên tiến
b. Trước tiên
c. Thần tiên
8. Bài v ăn trên có mấy danh từ riêng?
a.Một từ.Đó là từ nào ?
b.Hai từ. Đó là những từ nào?
c. Ba từ. Đó là những từ nào?
B. KIỂM TRA VIẾT
1. Chính tả nghe- viết (5 điểm)- 15 phút
VĂN HAY CHỮ TỐT
Thưở nhỏ, Cao Bá Quát viết chữ rất xấu nên nhiều bài văn dù hay vẫn bị thầy cho điểm kém.
Sáng sáng, ông cầm que vạch lên cột nhà luyện chữ cho cứng cáp.Mỗi buổi tối, ông viết xong mưồi trang vở mới chịu đi ngủ. Ông còn mượn những cuốn sách chữ viết đẹp để luyện nhiều kiểu chữ khác nhau.
Kiên trì luyện tập suốt mấy năm, ông nổi danh khắp nước là người văn hay chữ tốt.
2.Tập làm văn: 35 phút
Em hãy viết một bức thư ngắn (khoảng 12 câu) cho bạn hoặc người thân nói về ước mơ của em.
ĐÁP ÁN MÔN : TIẾNG VIỆT
A_ Phần đọc :
1, Đọc thành tiếng ( 5 điểm ).
- Tốc độ đọc mỗi em không quá một phút
- Học sinh đọc đúng , rành mạch , ngắt nghỉ hơi đúng chỗ và biết nhấn giọng đạt 4 điểm.
- Học sinh đọc sai 5 tiếng trừ 1 điểm
- Trả lời câu hỏi đúng đạt 1 điểm ( Giáo viên linh động chấm các trường hợp còn lại ).
2, Đọc thầm : ( 5 điểm ) .
- Câu 1 : ý b ( 0,5 đ)
- Câu 2 : ý c ( 0,5 đ )
- Câu 3 : ý c ( 0,5 đ )
- Câu 4 : ý b ( 0,5 đ )
- Câu 5 : ý b ( 0,5 đ )
- Câu 6 : ý a (0,5 đ )
- Câu 7 : ý c ( 1 đ )
- Câu 8 : ý c ( 1 đ )
B_ Phần viết :
1, Chính tả ( 5 điểm ) .
- Viết đúng , đẹp , trình bày sạch sẽ : 5 điểm .
- Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (Sai lẫn phuậm đầu hoặc vần, thanh; không viết hoa đúng quy định), trừ 0,5 điểm.
- Sai 5 dấu thanh trừ 1 điểm (trường hợp sai các dấu thanh giống nhau chỉ trừ một lần )
* Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặctrinh2 bày bẩn,..bị trừ 1 điểm toàn bài.
2, Tập làm văn ( 5 điểm ) .
- Hình thức : Trình bày đúng bố cục , đẹp , sạch sẽ đạt 0,5 điểm .
- Nội dung : 4,5 điểm.
+ Có đối tượng nhận thư cụ thể, rõ ràng.
+ Nêu được ước mơ của em
+ Lời lẽ trong thư tự nhiên, chân thành và tình cảm.
Trường TH Đinh Bộ Lĩnh THI KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
 Tổ 4 Môn thi: Toán
 Thời gian: 40 phút
Phần 1: Trắc nghiệm ( 5 điểm)
Câu 1: Viết vào chỗ chấm:
Số “ ba mươi lăm triệu bốn trăm mươi hai nghìn” viết là:
b. Số “ một trăm sáu mươi hai triệu ba trăm bảy mươi sáu nghìn bốn trăm tám mươi chín” viết là :...
Câu 2: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
Số bé nhất trong các số 684 725; 684 752; 684 752; 684 275 là:
A. A. 684 725; B. 684 752; C. 684 752; D. 684 275
Câu 3: Chữ số 5 trong số 250 073 chỉ:
A. 5 B. 50 C. 50 073 D. 50 000
Câu 4: Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống:
a) 2 giờ 30 phút = 150 phút 	
b) 800 kg = 80 tạ
Câu 5: Gía trị của thức 468 : 3 + 61 x 4 là:
A. 868 B. 156 + 244 C. 300 D. 400
Câu 6: Trong các góc dưới đây , góc nhọn là:
A	B	C	D
A. Góc đỉnh A B. Góc đỉnh B
C. Góc đỉnh C D. Góc đỉnh D
Phần 2 : Tự luận (5 điểm)
Câu 1: Đặt tính rồi tính:
a.72 356 + 9345 b. 37 821 – 19 456
. 
 ..
. .
Câu 2: Vẽ hình vuông ABCD cạnh 4cm
..........................................................................
.
..
Câu 3: Hiện nay tổng số tuổi của mẹ và tuổi con là 48 tuổi, mẹ hơn con 26 tuổi.
a. Tính tuổi mẹ hiện nay.
 b.Tính tuổi con hiện nay.
Bài giải
.
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
Phần 1: Trắc nghiệm ( 5 điểm
Câu 1: 0,5 điểm, mỗi ý dạt 0,25 điểm
Câu 2: 0,5 điểm
Câu 3: 1 điểm
Câu 4: 1 điểm
Câu 5: 1 điểm
Câu 6: 1 điểm
Phần 2 : Tự luận (5 điểm)
Câu 1: 2 điểm, mỗi ý đạt 1 điểm.
Câu 2: 1 điểm
Câu 3: 2 điểm
 Bài giải
Tuổi mẹ hiện nay là: 0,25 điểm
 ( 48 + 26 ) : 2 = 37 (tuổi) 0,5 điểm
 b)Tuổi con hiện nay là: 0,25 điểm
 ( 48 - 26 ) : 2 = 11 (tuổi) 0,5 điểm
 Hoặc 37 – 26 = 11 (tuổi)
Đáp số: a) 37 (tuổi) 0,25 điểm
 b) 11 (tuổi) 0,25 điểm

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 4(175).doc