Thiết kế bài dạy các môn học khối 4 - Tuần 11 năm 2007

Thiết kế bài dạy các môn học khối 4 - Tuần 11 năm 2007

Đạo đức

Thực hành kỹ năng giữa kỳ I

I. Mục tiêu:

- Củng cố những kiến thức đã học từ bài 1 đến bài 5.

- Rèn kỹ năng thực hành các hành vi đạo đức, biết trung thực trong học tập ,

 biết bày tỏ ý kiến, biết tiết kiệm thời gian và tiết kiệm tiền của.

- Giáo dục học sinh tính trung thực, biết tiết kiệm.

II.Chuẩn bị: Phiếu học tập.

III. Các họat động dạy học chủ yếu:

1/ Bài cũ:

Gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi:

Thành : Vì sao em phải tiết kiệm thời gian?

 HS Nêu bài học - Liên hệ bản thân

 GV nhận xét.

 

doc 34 trang Người đăng thuthuy90 Lượt xem 557Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy các môn học khối 4 - Tuần 11 năm 2007", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kế hoạch dạy học tuần 11
Thứ hai 05 tháng 11 năm 2007
Tiết 1. 	
	 Chào cờ
Tiết 2:	 	
Đạo đức
Thực hành kỹ năng giữa kỳ I
I. Mục tiêu:
- Củng cố những kiến thức đã học từ bài 1 đến bài 5.
- Rèn kỹ năng thực hành các hành vi đạo đức, biết trung thực trong học tập ,
 biết bày tỏ ý kiến, biết tiết kiệm thời gian và tiết kiệm tiền của.
- Giáo dục học sinh tính trung thực, biết tiết kiệm.
II.Chuẩn bị: Phiếu học tập.
III. Các họat động dạy học chủ yếu:
1/ Bài cũ:
Gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi:
Thành : Vì sao em phải tiết kiệm thời gian?
 HS Nêu bài học - Liên hệ bản thân
 GV nhận xét.
2/ Bài mới:
a/ Giới thiệu bài – Ghi bảng – Học sinh nhắc lại:
b/ Hướng dẫn ôn tập:
* Hoạt đông 1: Hoạt đông nhóm:
Nhóm 1: Em hiểu thế nào là trung thực trong học tập?
Nhóm 2: Vượt khó khăn trong học tập sẽ đem lại kết quả gì?
Nhóm 3: Em biết bày tỏ ý kiến với người thân chưa? Vì sao?
Nhóm 4: Vì sao chúng ta phải tiết kiệm tiền của?
Nhóm 5: Vì sao chúng ta phải tiết kiệm thời gian?
*Hoạt động 2: Đại diện các nhóm lên báo cáo kết quả của nhóm mình.
Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
GV nhận xét, tuyên dương.
*Hoạt động 3: Hoạt động cá nhân:
GV phát phiếu học tập cho học sinh – Yêu cầu:
Bài 1: Các em trả lời các câu hỏi sau:
Xử lý tình huống sau:
 	-Trong giờ kiểm tra toán thấy Bình không làm được bài. Lan có ý định cho Bình chép bài của mình.
 + Theo em Bình có thể có những cách ứng xử như thế nào trong tình huống đó?
 + Nếu là Bình em sẽ làm gì?
Bài 2:
Em tán thành hay không tán thành các ý kiến dưới đây. Vì sao? Hãy đánh dấu vào ô phù hợp và giải thích. 
	1) Vượt khó trong học tập là một cách giúp đỡ cô giáo.
	 Tán thành Phân vân Không tán thành 
	2) Khi gặp khó khăn trong học tập, phải biết vượt qua để hoàn thành tốt nhiệm vụ của người học sinh.
	 Tán thành Phân vân Không tán thành
GV gọi học sinh giải thích vì sao?
Học sinh cùng GV nhận xét, bổ sung.
Bài 3:
Em bị cô giáo hiểu lầm và phê bình, em sẽ:
	a) Giảng cô giáo
	b) Gặp cô giáo giải thích rõ.
	c) Phản ứng gay gắt đối với cô giáo và không muốn đi học.
Bài 4:
Em hãy khoanh tròn vào chữ cái trước ý đúng:
Tiết kiệm tiền của là:
	a) Ăn tiêu dè xẻn, nhịn ăn, nhịn mặc
 	b) Sử dụng tiền của một cách hợp lý.
GV thu phiếu bài tập chấm – Nhận xét.
3/ Củng cố - Dặn dò:
GV liên hệ giáo dục.
Nhận xét tiết học.
* Rút kinh nghiệm:
.....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 3.
Tập đọc
Ông trạng thả diều
I. Mục tiêu: 
F HS yếu đọc được các từ: + Sinh, sáu tuổi, vẫn, gió, mượn vở, gạch vỡ, thả diều, nghe giảng, vi vút , vượt xa, đỗ.
 + Đọc được tên bài và 1, 2 câu ngắn.
F HS Tb trở lên:
- Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ nhấn giọng ở các từ ngữ nói về đặc điểm, tính cách, sự thông minh, tính cần cù, tinh thần vượt khó của Nguyễn Hiền 
- Đọc diễn cảm toàn bài, thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung.
- Giáo dục học sinh tính cần cù, vượt khó.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ ghi sẵn các câu, đoạn văn cần luyện đọc
- Tranh minh hoạ bài tập đọc.
III. Hoạt động dạy học chủ yếu:
1/ Bài cũ: Thông báo điểm thi giữa kỳ I – Nhận xét chung
2/ Bài mới:
H:+ Chủ điểm hôm nay chúng ta học có tên là gì? ( Có chí thì nên ).
 	 + Tên chủ điểm nói lên điều gì? ( Những con người có nghị lực, ý chí thì sẽ
 thành công.)
 + Hãy mô tả những gì em thấy trong tranh minh họa.
a/ Giới thiệu bài – Ghi bảng – Học sinh nhắc lại:
b/ Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
* Luyện đọc:
Yêu cầu 1 học sinh đọc toàn bài.
H: Bài chia làm mấy đoạn? ( 4 đoạn ).
	Đoạn1: Vào đời vua làm diều để chơi
	Đoạn2: Lên sáu tuổi . chơi diều
	Đoạn3: Sau vì. học trò của thầy
	Đoạn4: Còn lại
Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp từng đoạn của bài.
- GV hướng dẫn cách đọc.
- Học sinh đọc theo cặp.
- Một học sinh đọc toàn bài - Một học sinh đọc chú giải.
GV đọc mẫu.
* Tìm hiểu bài.
Yêu cầu học sinh đọc đoạn 1 và 2.
H: Nguyễn Hiền sống ở đời vua nào? Hoàn cảnh gia đình cậu như thế nào?
Đ: Nguyễn Hiền sống ở đời vua Trần Nhân Tông, gia đình cậu rất nghèo.
H: Cậu bé ham thích trò chơi gì? (  chơi diều )
H: Những chi tiét nào nói lên tư chất thông minh của Nguyễn Hiền?
 Đ: Nguyễn Hiền đọc đến đâu hiểu ngay đến đó và có trí nhớ lạ thường, cậu có thể thuộc 20 trang sách trong ngày mà vẫn có thời gian chơi diều.
H: Đoạn 1 và 2 cho em biết điều gì?
 	*Ý 1,2: Nói lên tố chất thông minh của Nguyễn Hiền.
Yêu cầu học sinh đọc đoạn 3.
H: Nguyễn Hiền ham học và chịu khó như thế nào?
Đ:. Nhà nghèo, phải bỏ học nhưng ban ngày đi chăn trâu, cậu đứng ngoài lớp nghe giảng nhờ. Tối đến, chờ bạn học thuộc bài rồi mượn vở của bạn.
	H: Nội dung đoạn 3 là gì?
	*Ý 3: Nói lên đức tính ham học và chịu khó của Nguyễn Hiền.
Yêu cầu học sinh đọc đoạn 4.
H: Vì sao chú bé Hiền được gọi là “ Ông trạng thả diều”?
Đ:vì cậu đỗ trạng nguyên năm 13 tuổi, lúc ấy cậu vẫn thích chơi diều.
Yêu cầu học sinh đọc câu hỏi 4 ( SGK )
Học sinh trao đổi cặp
Học sinh phát biểu theo suy nghĩ của nhóm.
 	 + Câu " Trẻ tuổi tài cao" nói lên Nguyễn Hiền đỗ trạng nguyên năm 13 tuổi. Ông còn nhỏ mà đã có tài.
 	 + Câu " có chí thì nên " nói lên Nguyễn Hiền còn nhỏ mà đã có chí hướng, ông quyết tâm học khi gặp nhiều khó khăn.
 + Câu " Công thành danh toại " Nói lên Nguyễn Hiền đỗ trạng nguyên, vinh quang đã đạt được.
H: Câu chuyện khuyên ta điều gì?
Đ: khuyên ta phải có ý chí quyết tâm, thì sẽ làm được điều mình mong muốn.
	H: Đoạn 4 cho em biết điều gì?
	* Ý 4: Nguyễn Hiền đỗ trạng nguyên. 
Một học sinh đọc toàn bài – Nêu nội dung chính của bài.
* Nội dung: Câu chuyện ca ngợi Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ trạng nguyên khi mới 13 tuổi.
* Đọc diễn cảm:
Yêu cầu 4 học sinh đọc nối tiếp nhau từng đoạn.
GV treo bảng phụ đoạn: " Thầy phải kinh ngạc. thả đom đóm vào trong."
Yêu cầu 2 học sinh ngồi cùng bàn luyện đọc.
Tổ chức học sinh thi đọc diễn cảm từng đoạn.
Học sinh cùng GV nhận xét, ghi điểm.
Gọi 3 học sinh đọc toàn bài.
Học sinh cùng GV nhận xét, ghi điểm.
3/ Củng cố – Dặn dò:
H:+ Câu chuyện ca ngợi ai? Về điều gì?
 	 + Truyện giúp em hiểu điều gì?
 - GV liên hệ giáo dục.
 - Dặn về nhà học bài - Nhận xét tiết học.
* Rút kinh nghiệm:
.....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 4:	
Toán
Nhân với 10; 100; 1000; 
Chia cho 10; 100; 1000
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
F HS yếu thực hiện được các phép nhân, chia một số tự nhiên với 10, 100.
F HS TB trở lên:
- Biết cách thực hiện phép nhân một số tự nhiên với 10; 100; 1000;
- Biết cách thực hiện chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìncho 10; 100; 1000
- Áp dụng phép nhân số tự nhiên với 10; 100; 1000 cho các số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn, cho 10; 100; 1000;  để tính nhanh.
II. Đồ dùng dạy học: 
- Phiếu bài tập số 2 trang 60 SGK.
III. Hoạt động dạy học chủ yếu:
1/ Bài cũ:
H1: Nêu công thức và quy tắc của phép tính giao hoán của phép nhân ?
H2: Hai học sinh lên bảng làm bài tập số 4 SGK trang 58
	GV nhận xét, ghi điểm.
2/ Bài mới:
a/ Giới thiệu bài – Ghi bảng – Học sinh nhắc lại:
b/ Tìm hiểu bài:
* Hướng dẫn nhân một số tự nhiên với 10, chia số tròn chục cho 10.
- Nhân một số với 10.
 	+ GV viết bảng: 35 x 10 Học sinh đọc.
H: Dựa vào tính chất giao hoán của phép nhân, cho biết 35 x 10 = ? 
( 35 x 10 = 10 x 35 ) = 1 chục x 35 = 350 ( gấp 1 chục lên 35 lần ).
GV: vậy 35 x 10 = 350
H: Em có nhận xét gì về thừa số 35 và kết quả của phép nhân 35 x 10 ?
Đ: kết quả của phép nhân 35 x 10 chính là thừa số thứ nhất 35 thêm 1 chữ số 0 vào bên phải.
H: Khi nhân một số với 10 ta có thể viết ngay kết quả cho phép tính như thế nào?
Đ: ta chỉ việc viết thêm 1 số 0 vào bên phải số đó.
GV yêu cầu học sinh thực hiện:
12 x 10 = 120
78 x 10 = 780
457 x 10 = 4570
7891 x 10 = 78910.
- Chia số tròn chục 10
+ GV viết bảng: 350 : 10 Yêu cầu học sinh suy nghĩ để thực hiện phép tính.
 Ta có : 35 x 10 = 350 . Vậy khi lấy tích chia cho một thừa số thì kết quả sẽ là gì?
Học sinh:Lấy tích chia cho một thừa số thì được kết quả còn lại.
H: Vậy 350 chia cho 10 bằng bao nhiêu? ( 350 : 10 = 35 )
H: Khi chia tròn số 1 chục cho 10 ta làm thế nào? 
Đ:Bỏ bớt đi 1 chữ số 0 ở bên phải số đó )
GV nhận xét thực hiện: 70 : 10 = 7
140 : 10 = 14 ; 2170 : 10 = 217 ; 7800 : 10 =780
* Hướng dẫn nhân 1 số tự nhiên với 100 ; 1000  Chia số tròn trăm, tròn nghìn cho 100, 1000.
- GV hướng dẫn tương tự như trên.
c/ Luyện tập thực hành:
Bài1: Yêu cầu học sinh tự viết kết quả của phép tính trong bài 
 Sau đó nối tiếp nhau đọc kết quả ( VBT ).
Bài2: GV viết lên bảng	 300 kg = .. tạ ? ( 300kg = 3 tạ )
 100 kg = .. tạ? ( 1 tạ )
GV: Muốn đổi 300 kg thành tạ ta nhẩm 300 : 100 = 3 tạ. Vậy 300 kg = 3 tạ
Yêu cầu học sinh làm các bài còn lại vào VBT – 1 học sinh lên bảng làm.
70 kg = 7 yến ; 300 tạ = 30 tấn ; 5000 kg = 5 tấn
800 kg = 8 tạ ; 120 tạ = 12 tấn ; 4000 g = 4 kg
GV yêu cầu học sinh chữa bài và giải thích cách đổi của mình.
Ví dụ: 	 5000 kg = ..tấn
 Ta có: 	1000 kg = 1 tấn
 5000 : 1000 = 5
 Vậy 5000 kg = 5 tấn
3/ Củng  ... ..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 2: 	
Toán
Mét vuông
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
F HS yếu đọc, viết các số đo diện tích và làm được bài tập 1.
F HS TB trở lên:
- Hình thành biểu tượng về đơn vị đo diện tích mét vuông.
- Biết đọc và so sánh các số đo diện tích theo đơn vị đo mét vuông.
 	 + Biết 1m2 = 100 dm2 và ngược lại. Bắt đầu biết giải một số bài toán có liên quan đến đơn vị mét vuông.
II. Đồ dùng dạy học:
- Chuẩn bị hình vuông cạnh 1m và chia thành 100 ô vuông mỗi ô có diện tích 1dm2 
III. Hoạt động dạy học chủ yếu:
1/ Bài cũ:
- Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài tập số 4 / SGK trang 64 – GV chấm 1 số VBT.
- GV nhận xét, ghi điểm.
2/ Bài mới:
a/ Giới thiệu bài – Ghi bảng – Học sinh nhắc lại:
b/ Tìm hiểu bài:
* Giới thiệu mét vuông:
- Cùng với cm2, dm2 để đo diện tích người ta còn dùng mét vuông.
- GV chỉ hình vuông đã chuẩn bị – Học sinh quan sát.
	GV: Mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1m.
- GV giới thiệu cách đọc, cách viết mét vuông: Mét vuông viết tắt là 1m2
- Học sinh quan sát hình vuông, đếm số ô vuông 1dm2 có trong hình vuông và phát hiện mối quan hệ : 1m2 = 100 dm2 và ngược lại ; 100dm2 = 1m2
c/ Thực hành:
Bài 1:
- GV hướng dẫn yêu cầu của bài tập - Học sinh theo dõi.
- Học sinh tự làm bài vào VBT. Sau đó 2 học sinh đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
- Gọi 5 học sinh lên bảng đọc các số đo theo diện tích mét vuông – Học sinh viết.
- GV chỉ bảng yêu cầu học sinh đọc lại các số đo vừa viết.
Bài 2:
- Yêu cầu học sinh tự làm bài – 2 học sinh lên bảng làm.
- Yêu cầu học sinh giải thích cách làm.
*Ví dụ: Vì sao em đếm được 400 dm2 = 4m2
 Đ: Ta có: 100 dm2 = 1m 2 mà 400 : 100 = 4 vậy: 400 dm2 = 4m2
Bài 3: Yêu cầu học sinh đọc đề bài – Tìm lời giải.
 	Diện tích của một viên gạch lát nền là : 30 x 30 = 900 ( cm2 )
	Diện tích căn phòng bằng diện tích số viên gạch lát nền, vậy diện tích căn phòng là: 	900 x 200 = 180000 ( cm2 ) = 18 m2 
 Đáp số: 18 m2 
Bài 4: GV vẽ hình lên bảng – GV hướng dẫn :
- Để tính được diện tích của hình đã cho, chúng ta tiến hành chia thành các hình chữ nhật nhỏ, diện tích của từng hình nhỏ, sau đó tính tổng diện tích của các hình nhỏ.
Giải: 4cm 6cm
- Diện tích của hình 1 là: 5 x 4 = 20 ( cm2 ) 
- Diện tích của hình 2 là: 3cm
( 15 – 4 – 6 ) x ( 5 – 3 ) = 10 ( cm2 ) 5cm 1 3
- Diện tích của hình 3 là: 5 x 5 = 30 ( cm2 ) 
- Diện tích của hình đã cho là: 2
20 + 10 + 30 = 60 ( cm2 )
Đáp số: 60 cm2 15 cm 
 	 GV cùng học sinh nhận, ghi điểm.
3/ Củng cố – Dặn dò:
- Dặn về nhà làm bài tập số 2 / SGK trang 65.
- Nhận xét tiết học.
* Rút kinh nghiệm:
.....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 3: 	Âm nhạc
Ôn bài hát: Khăn quàng thắm mãi trên vai em
I. Mục tiêu:
- Học sinh hát đúng giai điệu và lời ca. Biết thể hiện tình cảm của bài hát.
- Học sinh vừa hát vừa gõ đệm theo tiết tấu, phách, nhịp và biểu diễn bài hát.
- Giáo dục học sinh yêu âm nhạc.
II. Đồ dùng day học:
Một số nhạc cụ gõ.
III. Hoạt động day học chủ yếu:
1/ Bài cũ:
Học sinh hát lại bài hát: Khăn quàng thắm mãi trên vai em.
GV nhận xét
2/ Bài mới:
a/ Giới thiệu bài – Ghi bảng – Học sinh nhắc lại:
Ôn bài hát: Khăn quàng thắm mãi trên vai em
b/ Phần hoạt động:
* Nội dung: Ôn tập bài: Khăn quàng thắm mãi trên vai em.
GV cho học sinh nghe băng nhạc ( GV hát ).
Cả lớp hát lại 2 lần.
Học sinh hát theo nhóm: 
Nhóm 1 hát – Nhóm 2 gõ đệm và ngược lại
GV hướng dẫn học sinh vừa hát vừa vận động theo 1 số động tác đơn giản.
3/ Củng cố – Dặn dò:
Cả lớp hát lại toàn bài hát.
Nhận xét tiết học.
* Rút kinh nghiệm:
.....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 4: 	Tập làm văn
Mở bài trong bài văn kể chuyện
I. Mục tiêu: 
- Học sinh biết được thế nào là mở bài trực tiếp và gián tiếp trong bài văn kể chuyện.
- Bước đầu viết đoạn văn mở đầu bài văn kể chuyện theo hai cách: Gián tiếp và trực tiếp.
- Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết nội dung cần ghi nhớ của bài học – Làm ví dụ cho mỗi cách mở bài ( trực tiếp, gián tiếp )
III. Hoạt động dạy học chủ yếu:
1/ Bài cũ: Kiểm tra 2 học sinh thực hành trao đổi với người thân về 1 người có nghị lực, có ý chí vươn lên trong cuộc sống.
	 GV nhận xét, ghi điểm.
2/ Bài mới:
a/ Giới thiệu bài – Ghi bảng – Học sinh nhắc lại:
b/ Tìm hiểu bài:
Bài tập 1, 2: Hai học sinh tiếp nối nhau: Đọc nội dung bài tập 1, 2 – Học sinh theo dõi.
H: Đoạn mở đầu trong truyện là đoạn nào?
Đ:...... “ Trời mưa thu mát mẻ. Trên bờ sông, một con rùa đang cố sức tập chạy”
Bài tập 3: HS đọc yêu cầu của bài: Suy nghĩ, so sánh cách mở bài sau với cách mở bài trước.
Đ: Cách mở bài sau không kể ngay vào sự việc bắt đầu câu chuyện mà nói chuyện khác rồi mới dẫn vào câu chuyện định kể.
c/ Phần ghi nhớ:
- Gọi 3, 4 học sinh đọc phần ghi nhớ trong SGK.
d/ Luyện tập:
Bài 1: 4 học sinh nối tiếp nhau đọc 4 cách mở bài câu truyện: Rùa và thỏ.
- Cả lớp đọc thầm, suy nghĩ, phát biểu ý kiến – GV chốt lại lời giải đúng.
 + Cách a Mở bài trực tiếp ( kể ngay vào sự việc mở đầu câu chuyện )
 + Cách b, c , d Mở bài gián tiếp ( nói chuyện khác để dẫn vào câu chuyện 
 định kể )
- Mời 2 học sinh ( nhìn SGK ) 1 học sinh kể theo phần mở đầu câu chuyện: Rùa và thỏ – Trực tiếp ( cách a ) – Học sinh kể theo gián tiếp ( cánh b, c hoặc d ).
Bài 2: 1 học sinh đọc nội dung bài tập 2.
- Cả lớp đọc thầm phần mở bài của truyện : “ Hai bàn tay”, trả lời câu hỏi.
Lời giải: Truyện mở bài theo cách trực tiếp – Kể ngay vào sự việc mở đầu câu chuyện.
Bài 3: GV nêu yêu cầu của bài – Học sinh trao đổi theo cặp.
- Học sinh đọc thầm mở bài của mình – Học sinh cùng GV nhận xét.
Ví dụ: Mở bài gián tiếp bằng lời người kể chuyện: Bác Hồ là lãnh tụ của nhân dân Việt Nam và là danh nhân của thế giới. Sự nghiệp của Bác thật vĩ đại. Nhưng sự nghiệp vĩ đại ấy bắt đầu từ một suy nghĩ giản dị, một quyết định rất táo bạo từ thời thanh niên của Bác. Câu chuyện thế này:
	Mở bài gián tiếp bằng lời của Bác Lê: Từ hai bàn tay, một người yêu nước và dũng cảm có thể làm nên tất cả. Điều đó tôi rất thấm thía mỗi khi nhớ lại cuộc nối chuyện giữa tôi và Bác Hồ ngày chúng tôi ở Sài Gòn năm ấy. Câu chuyện thế này:
3/ Củng cố – Dặn dò:
- Dặn về nhà hoàn chỉnh lời mở bài gián tiếp, viết lại vào vở ( bài tập 3 ).
- Nhận xét tiết học.
* Rút kinh nghiệm:
.....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 5 
Sinh hoạt
Sinh hoạt tập thể tuần 11
I.Mục tiêu :
- HS thấy được ưu và khuyết điểm trong tuần vừa qua 
- HS có hướng khắc phục những khuyết điểm và phát huy những ưu điểm 
 	- GD HS có ý thức tốt trong mọi hoạt động 
II.Hoạt động trên lớp :
1.Nhận xét các hoạt động trong tuần qua 
- Các em đều ngoan , lễ phép với mọi người 
- Đến lớp ăn mặc đúng tác phong đội viên
- Không nói tục , không đánh nhau 
- Biết giúp đỡ nhau trong học tập
- Đã đảm bảo được sĩ số HS 
- Đi học đúng giờ , ra vào lớp đúng qui định 
- Chuẩn bị bài cũ khá tốt khi đến lớp 
- Nhiều em đã có tiến bộ rõ rệt trong học tập 
- Một số em đã có cố gắng rèn chữ viết đẹp hơn
*Tồn tại :
- Một số bạn đến lớp chưa làm bài tập đầy đủ.
-Tham gia lao động đầy đủ và làm việc có chất lượng 
2.Kế hoạch tuần tới :
- Duy trì tốt sĩ số và nề nếp ra vào lớp 
- Đến lớp ăn mặc gọn gàng,sạch sẽ,đeo khăn quàng đỏ
- Chuẩn bị bài tốt hơn nữa khi đến lớp 
- Thường xuyên rèn chữ viết 
- Nghiêm túc trong giờ học 
- Vệ sinh cá nhận sạch sẽ 
- Yêu thương giúp đỡ nhau trong học tập 
- Tiếp tục rèn chữ viết và luyện đọc 
- Tích cực hơn nữa trong học tập 
-Trực nhật đúng theo sự phân công 
- Lao động dọn vệ sinh trường lớp sạch sẽ 
- Tiếp tục đóng các khoản tiền qui định 
*Lớp sinh hoạt văn nghệ 

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 11 LOP 4doc.doc