Thiết kế bài dạy các môn học khối 4 - Tuần 26

Thiết kế bài dạy các môn học khối 4 - Tuần 26

Đạo đức

TÍCH CỰC THAM GIA CÁC HOẠT ĐỘNG NHÂN ĐẠO ( T1 )

I.Mục tiêu

- Học xong bài này, học sinh có khả năng hiểu thế nào là hoạt động nhân đạo và vì sao cần tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo.

- Biết thông cảm với những người gặp khó khăn, hoạn nạn.

- Tích cực tham gia một số hoạt động nhân đạo ở lớp, ở trường, ở địa phương phù hợp với khả năng.

II. Đồ dùng dạy học

- Phiếu học tập, thẻ màu đỏ, xanh, trắng

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu

1.Bài cũ : 2 HS

H: Vì sao phải giữ gìn các công trình công cộng ?

H: HS nêu phần ghi nhớ

- GV nhận xét - đánh giá

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài – Ghi bảng

b. Tìm hiểu bài

Hoạt động 1 : Thảo luận nhóm

- GV yêu cầu các nhóm HS đọc thông tin và thảo luận các câu hỏi 1, 2

- Đại diện nhóm trình bày.

- Cả lớp cùng nhau thảo luận câu trả lời.

- GV kết luận: Trẻ em và nhân dân ở các vùng bị thiên tai hoặc có chiến tranh đã phải chịu nhiều khó khăn, thiệt thòi. Chúng ta cần cảm thông, chia sẻ với họ, quyên góp tiền của để giúp đỡ họ. Đó là một hoạt động nhân đạo.

Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm đôi ( Bài tập 1 / SGK )

- GV giao cho từng nhóm HS thảo luận bài tập

- Đại diện các nhóm trình bày ý kiến trước lớp

- Cả lớp nhận xét, bổ sung

- GV kết luận:

+ Việc làm trong các tình huống a, c là đúng

+ Việc làm trong tình huống b là sai vì không xuất phát từ tấm lòng , cảm thông , không mong muốn chia sẻ với người tàn tật mà chỉ để lấy thành tích cho bản thân.

 

doc 26 trang Người đăng thuthuy90 Lượt xem 843Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy các môn học khối 4 - Tuần 26", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 	Thứ hai ngày 10 tháng 03 năm 2008 	7
Tiết 2 
Đạo đức
Tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo ( T1 )
I.Mục tiêu 
- Học xong bài này, học sinh có khả năng hiểu thế nào là hoạt động nhân đạo và vì sao cần tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo. 
- Biết thông cảm với những người gặp khó khăn, hoạn nạn.
- Tích cực tham gia một số hoạt động nhân đạo ở lớp, ở trường, ở địa phương phù hợp với khả năng. 
II. Đồ dùng dạy học 
- Phiếu học tập, thẻ màu đỏ, xanh, trắng 
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu 
1.Bài cũ : 2 HS 	
H: Vì sao phải giữ gìn các công trình công cộng ?
H: HS nêu phần ghi nhớ 
- GV nhận xét - đánh giá
2. Bài mới 
a. Giới thiệu bài – Ghi bảng 
b. Tìm hiểu bài 
Hoạt động 1 : Thảo luận nhóm 
- GV yêu cầu các nhóm HS đọc thông tin và thảo luận các câu hỏi 1, 2 
- Đại diện nhóm trình bày. 
- Cả lớp cùng nhau thảo luận câu trả lời. 
- GV kết luận: Trẻ em và nhân dân ở các vùng bị thiên tai hoặc có chiến tranh đã phải chịu nhiều khó khăn, thiệt thòi. Chúng ta cần cảm thông, chia sẻ với họ, quyên góp tiền của để giúp đỡ họ. Đó là một hoạt động nhân đạo. 
Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm đôi ( Bài tập 1 / SGK )
- GV giao cho từng nhóm HS thảo luận bài tập 
- Đại diện các nhóm trình bày ý kiến trước lớp 
- Cả lớp nhận xét, bổ sung
- GV kết luận: 
+ Việc làm trong các tình huống a, c là đúng 
+ Việc làm trong tình huống b là sai vì không xuất phát từ tấm lòng , cảm thông , không mong muốn chia sẻ với người tàn tật mà chỉ để lấy thành tích cho bản thân.
Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến ( Bài tập 3 ) 
- GV nêu những ý kiến của bài tập 
- HS dùng thẻ đỏ , xanh , trắng để bày tỏ ý kiến của mình 
- GV yêu cầu HS giải thích , làm rõ ý kiến của mình 
- GV kết luận : 
+ ý kiến a , d là đúng
+ ý kiến b , c là sai
 Hoạt động 4: GV yêu cầu HS đọc ghi nhớ SGK
3.Củng cố – Dặn dò 
- Dặn HS về nhà học bài . Chuẩn bị bài học sau 
- Nhận xét tiết học 
------------------------------OOOOOO------------------------------
Tiết 3.
Tập đọc
Thắng Biển
I.Mục tiêu
- Giúp hs yếu đánh vần đọc đúng tên bài và một đọc ngắn của bài tập đọc. 
- Hs từ trung bình trở lên: 
+ Đọc đúng các từ: Gió, mênh mông, muốn nuốt dữ dội, thân đê, giận dữ, ngạt, sắt, dẻo như chão, suối. 
+ Đọc chôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. Nhấn giọng ở những từ ngữ miêu tả sự đe doạ của cơn bão, gợi tả từ tượng thanh, từ ngữ thể hiện sự bền bỉ, dẻo dai và tinh thần quyết thắng của những thanh niên xung kích 
- Giáo dục học sinh lòng dũng cảm
II.Đồ dùng dạy học 
- Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK phóng to
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu
1.Bài cũ
- GV gọi 3 HS lên bảng đọc thuộc lòng bài : Bài thơ về tiểu đội xe không kính
H: Những hình ảnh nào trong bài thơ nói lên tinh thần dũng cảm và lòng hăng hái của các chiến sĩ lái xe ?
H: Nêu nội dung bài ?
- GV nhận xét , ghi điểm
2.Bài mới 
a.Giới thiệu bài – ghi bảng
b.Luyện đọc và tìm hiểu bài
 * Luyện đọc 
- Gv tổ chức cho hs yếu luyện đọc, đến cuối phần luyện đọc gv kiểm tra, động viên khuyến khích hs cố gắng rèn kí năng đọc cho tốt hơn.
- 1 HS đọc toàn bài 
H: Bài này chia làm mấy đoạn ? ( 3 đoạn )
+ Đoạn 1 : Từ đầu .... cá chim nhỏ bé 
+ Đoạn 2: Một tiếng ào ...chống giữ
+ Đoạn 3 : Đoạn còn lại 
- GV yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn 
- HS luyện đọc theo cặp 
- GV đọc mẫu toàn bài
* Đọc diễn cảm
- 1 HS đọc cả bài 
H: Tranh minh hoạ thể hiện nội dung nào trong bài ?
- GV yêu cầu HS đọc đoạn 1
H: Tìm những từ ngữ, hình ảnh nói lên sự đe doạ của cơn bão biển ?
Đ:... gió bắt đầu mạnh, nước biển càng dữ, biển cả muốn nuốt tươi con đê, mỏng manh như con cá mập đớp con cá chim nhỏ bé 
H: Các từ ngữ và hình ảnh ấy gợi cho em điều gì ?
Đ:... Cho ta thấy cợn bão biển rất mạnh, hung dữ, nó có thể cuốn phăng con đê mỏng manh bất cứ lúc nào. 
- GV yêu cầu HS đọc lại đoạn 1 và nêu ý chính của đoạn 
ý1: Cơn bão biển đe doạ con đê
- HS đọc đoạn 2 
H: Nêu từ ngữ , hình ảnh miêu tả cuộc tấn công dữ dội của cơn bão biển ?
Đ: ... như một đàn cá voi lớn, sóng trào qua những cây vẹt cao nhất, vụt vào thân đê rào rào, một bên là biển, là gió trong cơn giận dữ điên cuồn, một bên là hàng ngàn người .... với tinh thần quyết tâm chống giữ. 
H: Trong đoạn 1 và 2 tác giả sử dụng biện pháp gì để miêu tả hình ảnh của biển cả ?
Đ: Tác giả dùng biện pháp so sánh 
H: Các biện pháp nghệ thuật này có tác dụng gì ? 
Đ: tạo nên những hình ảnh rõ nét, sinh động, gây ấn tượng mạnh mẽ. 
- HS đọc đoạn 2 và nêu ý chính của đoạn
ý2: Cơn bão biển tấn công con đê
- HS đọc đoạn 3 
H: Những từ ngữ , hình ảnh nào trong đoạn văn thể hiện lòng dũng cảm , sức mạnh và sự chiến thắng của con người trước cơn bão biển ?
Đ: ... hơn hai chục thanh niên mỗi người vác một vác củi vẹt, nhảy xuống dòng nước đang cuốn dữ .....
- HS đọc lại đoạn 3 và nêu ý chính của đoạn 
ý3: Con người quyết chiến, quyết thắng cơn bão biển.
- HS đọc cả bài 
Nội dung : Bài văn ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ đê biển. 
3.Củng cố - Dặn dò 
- Dặn học sinh về nhà học bài. Chuẩn bị bài học sau.
- Nhận xét tiết học 
------------------------------OOOOOO------------------------------
Tiết 2 
Toán
PHéP chia phân số
I.Mục tiêu: HS cả lớp.
- Biết thực hiện phép chia phân số ( lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược ).
- HS vận dụng thực hiện phép chia phân số thành thạo. 
II.Đồ dùng dạy học : Phiếu bài tập 
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu :
1.Bài cũ : 2 HS lên bảng làm bài 2, 3 VBT - GV chấm một số vở bài làm ở nhà của lớp. 
- GV cùng HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng - GV ghi điểm cho HS.
2.Bài mới
a.Giới thiệu bài - Ghi bảng.
b.Giới thiệu phép chia phân số.
- GV nêu: Hình chữ nhật ABCD có diện tích m2, chiều rộng m .Tính chiều dài hình đó .
- GV ghi lên bảng ::
- GV nêu cách chia hai phân số: Lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược.Trong ví dụ này, phân số đựơc gọi là phân số đảo ngược của phân số .Từ đó kết luận:
Ta có ::= x=
Chiều dài của HCN là :m
Yêu cầu HS thử lại bằng phép nhân:
 x = = = 
- GVcho HS nhắc lại cách chia phân số. Sau đó vận dụng tính, chẳng hạn: : .
c.Thực hành
Bài 1: Cho HS làm bài rồi chữa bài. 
Chẳng hạn phân số đảo ngược của là 
Bài 2 :GV cho HS tính theo quy tắc vừa học , chẳng hạn :
a/:=x=; 	 b/:=x=; 	 c/:=x=
Bài 3 :GV cho HS tính theo từng cột 3 phép tính , chẳng hạn :
a/x=	 	 	b/x=
Lấy :=x== 	 	:=x==
:=x==	 	:=x==
Bài 4 :HS giải bài toán tìm chiều dài của HCN vào vở - GV chấm vở và sửa bài
Bài giải :
Chiều dài của HCN là ::=(m )
Đáp số :m
3.Củng cố - Dặn dò :
- HS nêu lại quy tắc chia phân số 
- Dặn về nhà bài vào VBT
- Nhận xét tiết học
------------------------------OOOOOO------------------------------
Tiết 5 	
Kĩ thuật
Các chi tiết và dụng 
cụ bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật 
I.Mục tiêu:
- HS biết tên gọi, hình dạng của các chi tiết trong bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
- Sử dụng được cờ - lê, tua - vít để lắp, tháo các chi tiết. 
- Biết lắp ráp một số chi tiết với nhau
II.Đồ dùng dạy học 
- Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật
III.Các hoạt động dạy - học chủ yếu 
1.Giới thiệu bài
- GV giới thiệu bài và nêu mục đích bài học
2. Phát triển bài : 
Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS gõ tên , nhận dạng các chi tiết và dụng cụ. 
- Bộ lắp ghép có 34 loại chi tiết và dụng cụ khác nhau, được phân thành 7 nhóm chính, GV lần lượt giới thiệu từng nhóm chi tiết chính theo 1 ( SGK ):
Trong quá trình giới thiệu GV cũng có thể cho HS tự gọi tên một vài nhóm chi tiết ( nhóm trục; ốc và vít; cờ - lê; tua - vít ...) nhằm phát huy tính thực tiễn của các em 
- GV tổ chức cho HS gọi tên, nhận dạng và đếm số lượng của từng chi tiết, dụng cụ trong bảng ( H1 - SGK ).
- GV chọn một số chi tiết và đặt câu hỏi để HS nhận dạng, gọi tên đúng và số lượng các loại chi tiết đó.
- GV giới thiệu và hướng dẫn cách sắp xếp các chi tiết trong hộp :các loại chi tiết được xếp trong hộp có nhiều ngăn, mỗi ngăn để một số chi tiết cùng loại hoặc 2 - 3 loại khác nhau. 
- GV cho nhóm HS tự kiểm tra tên gọi nhận dạng từng loại chi tiết, dụng cụ như hình 1. 
Hoạt động 2. GV hướng dẫn HS cách sử dụng cờ - lê, tua - vít. 
a.Lắp vít 
- GV hướng dẫn thao tác lắp vít theo các bước:
Khi lắp các chi tiết , dùng ngón tay trái và ngón tay trỏ của tay trái vặn ốc và vít. Sau khi ren của ốc khớp với ren của vít, ta dùng cờ - lê giữ chặt ốc, tay phải dùng tua - vít đặt vào rãnh của vít và quay cán tua- vít theo chiều kim đồng hồ.
Vặn chặt vít cho đến khi ốc giữ chặt các chi tiết cần ghép lại với nhau ( H2 - SGK )
- GV gọi 2- 3 HS lên bảng thao tác lắp vít, sau đó GV cho cả lớp tập lắp vít.
b.Tháo vít
- Tay trái dùng cờ - lê giữ chặt ốc, tay phải dùng tua - vít đặt vào rãnh của vít, vặn cán tua - vít ngược chiều kim đồng hồ.
- HS quan sát hướng dẫn của GVvà hình 3 ( SGK ) để trả lời câu hỏi trong SGK. 
- GV cho HS thực hành cách tháo vít 
c.Lắp ghép một số chi tiết 
- GV thao tác mẫu một trong 4 mối ghép trong hình 4 ( SGK ).
- Trong quá trình thao tác mẫu GV đặt câu hỏi yêu cầu HS gọi tên và số lượng của mối ghép. 
- GV thao tác mẫu tháo các chi tiết của mối ghép và sắp xếp gọn gàng vào hộp bộ lắp ghép.
3. Củng cố - Dặn dò :
- Chuẩn bị để tiết sau học tiếp. 
- Nhận xét tiết học. 
- Về tập lắp ghép thêm.
------------------------------OOOOOO------------------------------
Thứ ba ngày 11 tháng 03 năm 2008
Tiết 1 
Thể dục
Một số bài tập rèn luyện tư thế cơ bản
Trò chơi : Trao tín gậy
I.Mục tiêu
- Ôn tung bóng bằng một tay, bắt bóng bằng hai tay. Tung và bắt bóng theo nhóm hai người; ba người; nhảy dây kiểu chân trước, chân sau. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích. 
- Chơi trò chơi: " Trao tín gậy". Yêu cầu biết cách chơi, bước đầu tham gia được trò chơi để rèn luyện sự nhanh nhẹn, khéo léo.
- Giáo dục HS đoàn kết trong tập luyện 
II.Địa điểm - Phương tiện 
- Trên sân trường, vệ sinh nơi tập. 
- Còi, một quả bóng nhỏ; dây.
III.Nội dung và phương pháp lên lớp 
Nội dung
Định lượng
Phương pháp và hình thức tổ chức luyện tập
1.Phần mở đầu
- GV phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học 
- Xoay các khớp cổ chân, đầu gối, hông, vai. 
- Ôn các động tác tay, chân, lườn, bụng và phối hợp của bài thể dục. 
- Chơi trò chơi: Diệt các con vật có hại 
2.Phần cơ bản 
- GV chia lớp thành hai tổ tập luyện 
+ Tổ1: Học bài  ... g bài. 
- HS tự làm bài: Viết kết bài mở rộng theo một trong các bài đưa ra. 
- GV gọi HS đọc bài làm của mình. 
- GV nhận xét - ghi điểm.
- GV kiểm tra và chấm một số VBT của học sinh. 
3.Củng cố – Dặn dò
- Về nhà hoàn thành đoạn văn kết bài.
- Chuẩn bị bài học sau. 
- Nhận xét tiết học. 
 ------------------------------OOOOOO------------------------------
Tiết 4 
Khoa học
Vật dẫn nhiệt và vật cách nhiệt
I.Mục tiêu: Sau bài học, học sinh có thể:
- Biết được có những vật dẫn nhiệt tốt ( kim loại: đồng, nhôm ...) và những vật dẫn nhiệt kém ( gỗ, nhựa, lên, bông....).
- Giải thích được một số hiện tượng đơn giản liên quan đến tính dẫn nhiệt , cách nhiệt và sử dụng hợp lí trong những trường hợp đơn giản , gần gũi 
- Giáo dục học sinh yêu thích khoa học 
II.Đồ dùng dạy học 
- Phích nước nóng, xông, nồi, cái lót tay, giỏ ấm 
- Cốc, thìa kim loại, thìa nhựa, giấy báo dây chỉ, len nhiệt kế. 
III.Các hoạt động dạy học 
1.Bài cũ: 2 HS 
H: Nêu ví dụ về vật có nhiệt độ cao truyền nhiệt cho vật có nhiệt độ thấp ?
H: Nêu một số hiện tượng đơn giản liên quah đến sự co giãn vì nóng lạnh của chất lỏng ? 
2.Bài mới
a.Giới thiệu bài – Ghi bảng 
b.Tìm hiểu bài 
Hoạt động 1: Tìm hiểu vật nào dẫn nhiệt tôt, vật nào dẫn nhiệt kém. 
- GV yêu cầu HS l;àm thí nghiệm theo nhóm và trả lời câu hỏi hướng dẫn / 104/ SGK
- Các nhóm thảo luận rồi trình bày két quả. 
- GV giúp học sinh nhận xét: Các kim loại ( đồng, nhôm ) dẫn nhiệt tốt còn gọi đơn giản là vật dẫn nhiệt; gỗ, nhựa .dẫn nhiệt kém còn được gọi là vật cách nhiệt. 
H: Tại sao vào những hôm trời rét, chạm tay vào ghế sắt tay ta có cảm giác lạnh ?
H: Tại sao khi chạm vào ghế gỗ, tay ta không có cảm giác lạnh bằng khi chạm vào ghế sắt ?
- HS làm việc theo nhóm rồi thảo luận chung các câu hỏi trên. 
- HS trả lời - GV nhận xét hoàn thiện câu trả lời. 
Hoạt động 2: Làm thí nghiệm về tính cách nhiệt của không khí. 
- HS đọc phần đối thoại của 2 HS ở hình 3 / 105 / SGK.
- HS tiến hành làm thí nghiệm như hướng dẫn trong SGK trang 105 theo nhóm. 
- HS trình bày kết quả thí nghiệm và kết luận rút ra từ kết quả. 
H: vì sao ta phải đổ nước nóng như nhau vào 2 cốc ?
H: Vì sao phải đo nhiệt độ 2 cốc cùng một lúc ? 
Hoạt động 3: Thi kể tên và nêu công dụng của các vật cách nhiệt 
- GV chia lớp thành 4 nhóm, sau đó yêu cầu các nhóm lần lượt kể tên, đồng thời nêu chất liệu là vật cách nhiệt hay dẫn nhiệt; nêu công dụng, việc giữ gìn đồ vật. 
3.Củng cố - Dặn dò 
- GV yêu cầu HS nêu nội dung bài học. 
- Dặn học sinh về nhà học bài. Chuẩn bị bài học sau. 
- Nhận xét tiết học.
 ------------------------------OOOOOO------------------------------
Thứ sáu ngày 14 tháng 03 năm 2008
Tiết 1 
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ : Dũng cảm
I.Mục tiêu 
- Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ thuộc chủ điểm: Dũng cảm. 
- Sử dụng các từ ngữ trong chủ điểm để đặt câu. Hiểu ý nghĩa của một số câu thành ngữ thuộc chủ điểm và biết cách sử dụng chung trong các tình huống cụ thể. 
- Giáo dục học sinh lòng dũng cảm. 
II.Đồ dùng dạy học 
- Giấy khổ to và bút dạ. 
- Bảng phụ viết sẵn các thành ngữ bài tập 3 thành cột dọc. 
III.Các hoạt động dạy học 
1.Bài cũ 
- GV gọi học sinh lên bảng, yêu cầu mỗi học sinh đặt câu kể Ai là gì ? và xác định chủ ngữ, vị ngữ của câu đó. 
- GV cùng HS nhận xét - Ghi điểm
2.Bài mới 
a.Giới thiệu bài – Ghi bảng
b.Tìm hiểu bài 
Bài 1: GV gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập. 
- Yêu cầu các nhóm làm bài tập vào phiếu rồi dán phiếu bài tập lên bảng. 
- Các nhóm khác bổ sung ý kiến cho nhóm bạn. 
- GV gọi HS đọc từ trái nghĩa, từ cùng nghĩa. 
+ Từ cùng nghĩa với từ dũng cảm: Nhát gan, nhút nhát, hèn nhát, bạc nhược, nhu nhược, khiếp nhược, đớn hèn, hèn hạ, hèn mạt. 
Bài 2 HS đọc yêu cầu bài tập 
- GV yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc câu mình đặt trước lớp - GV nhận xét 
Ví dụ : Lê Văn Tám là một thiếu niên dũng cảm. Các chú công an rất gan dạ. 
Bài 3 : HS đọc yêu cầu bài tập. 
- GV hướng dẫn HS làm bài. 
- 1 HS lên bảng làm bài - ở dưới lớp làm bằng bút chì vào SGK.
- HS cùng GV nhậnu xét, kết luận lời giải đúng. 
+ Dũng cảm bênh vực lẽ phải. 
+ Khí thế dũng mãnh.
+ Hi sinh anh dũng. 
Bài 4 HS đọc yêu cầu bài tập 
- GV yêu cầu học sinh trao đổi và thảo luận theo nhóm đôi. 
- 1 HS lên bảng làm bài. 
- GV cùng HS nhận xét, kết luận lời giải đúng.
+ Hai thành ngữ nói về lòng dũng cảm: Gan vàng dạ sắc + Vào sinh ra tử. 
- GV yêu cầu HS giải thích hai câu thành ngữ trên. 
Bài 5 HS đọc yêu cầu bài tập 
- GV hướng dẫn HS làm bài
- Gọi HS đặt câu 
- GV chú ý sửa lỗi cho HS 
3.Củng cố - Dặn dò 
- Dặn về nhà học bài. Chuẩn bị bài học sau.
- Nhận xét tiết học.
------------------------------OOOOOO------------------------------
Tiết 2 
Âm nhạc
Học hát: Chú voi con ở bản đôn
I.Mục tiêu 
- HS hát đúng nhạc và lời bài hát: Chú voi con ở Bản Đôn. Hát đúng chỗ luyến hai nốt nhạc với trường độ móc đơn chấm dôi và móc kép. 
- Giáo dục học sinh yêu có ý thức trong học tập.
II.Đồ dùng dạy học: Nhạc cụ gõ. 
III. Các hoạt động dạy học 
1.Bài cũ 
- GV gọi HS lên bảng hát bài : Chúc mừng, bàn tay mẹ và chim sáo. 
- GV nhận xét - đánh giá 
2.Bài mới 
a.Giới thiệu bài - Ghi bảng. 
b. Học hát 
 Hoạt động 1: Dạy hát 
- GV hát mẫu bài hát 1 lần. 
- Hướng dẫn học sinh đọc lời ca. 
- GV tập cho HS hát từng câu. 
- GV hướng dẫn HS hát đúng những tiếng có luyến hai nốt nhạc. Thể hiện rõ nốt móc đơn chấm dôi và móc kép đi liền nhau. 
 Hoạt động 2: Củng cố bài hát 
- GV chia lớp thành các tổ, mỗi tổ trình bày cách hát trên một lần. 
- GV nhận xét - đánh giá. 
3.Củng cố - Dặn dò 
- GV yêu cầu HS cả lớp hát lại bài hát : Chú voi con 
- Dặn học sinh về nhà tập hát nhiều lần 
- Nhận xét tiết học 
 ------------------------------OOOOOO------------------------------
Tiết 3 
Toán
Luyện tập chung
I. Mục tiêu: Giúp học sinh cả lớp rèn kỹ năng.
- Thực hiện các phép tính với các phân số.
- Giải bài toán có lời văn.
- Học sinh cẩn thận khi làm bài tập.
II. Đồ dùng dạy học: Phiếu bài tập, VBT.
III. Hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Bài cũ: 
- Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài tập số 3,4 VBT/ 52.
- GV chấm 1 số VBT.
- GV nhận xét, ghi điểm.
2.Bài mới:
a. Giới thiệu bài - Ghi bảng:
b. Hướng dẫn học sinh làm bài tập:
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài tập - Học sinh kiểm tra từng phép tính trong bài.
- 4 học sinh lần lượt nêu ý kiến của mình về 4 phép tính trong bài:
 	 a/ Sai b/ sai c/ đúng d/ sai
- GV yêu cầu học sinh giải thích vì sao sai, vì sao đúng
Bài 2: GV hướng dẫn học sinh làm bài tập – Học sinh tự làm bài
a/ x x = = 	b / x : = x x = = 
c / : x = x x = = 
- Học sinh theo dõi GV chữa bài - Sau đó đổi chéo vở kiểm tra bài lẫn nhau.
Bài 3: Ba học sinh lên bảng làm bài – Cả lớp làm vào VBT.
a/ 	 x + = + = + = 
b/ 	 + x = + = + = 
c/	 - : = - x = - = - = 
- Học sinh, GV nhận xét, ghi điểm.
Bài 4: 1 học sinh đọc đề bài - GV hướng dẫn học sinh làm bài tập
- Một học sinh lên bảng làm bài - Cả lớp làm vào VBT.
Số phần bể đã có nước là: + = ( bể)
Số phần bể còn lại chưa có nước là: 1 - = (bể)
Đáp số : ( bể )
Bài 5: Học sinh đọc đề bài- Một học sinh lên bảng làm – Cả lớp làm vào vở.
Số kg cà phê lấy ra lần sau là : 2710 x 2 = 5420 (kg)
Số kg cà phê cả hai lần lấy ra là : 2710 + 5420 = 8130 (kg)
Số kg cà phê còn lại trong kho là: 23450 – 8130 = 15320 (kg)
Đáp số: 15320 kg
- Học sinh, GV nhận xét, ghi điểm.
3. Củng cố – Dặn dò:
- Dặn học sinh về nhà làm bài tập và ôn bài.
- Nhận xét tiết học.
 ------------------------------OOOOOO------------------------------
Tiết 4 
Tập làm văn
Luyện tập miêu tả cây cối
I.Mục tiêu 
- Luyện tập viết bài văn miêu tả cây cối theo tuần tự các bước: Lập dàn ý, viết đoạn mở bài, thân bài, kết bài. 
- Rèn luyện kĩ năng viết đoạn mở bài theo kiểu trực tiếp và gián tiếp, đoạn thân bài theo quá trình phát triển hoặc theo từng bộ phận của cây, đoạn kết bài theo cách mở rộng hoặc không mở rộng. 
- Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
II.Đồ dùng dạy học 
- HS chuẩn bị tranh ảnh về một cái cây định tả. 
- Đề bài và gợi ý sẵn trên bảng lớp. 
III.Các hoạt động dạy học
1.Bài cũ 
- GV gọi HS đọc đoạn văn kết bài theo cách mở rộng về mmột cái cây mà em thích. 
- GV nhận xét, ghi điểm. 
2.Bài mới 
a.Giới thiệu bài - ghi bảng. 
b.Hướng dẫn học sinh làm bài tập. 
*Tìm hiểu bài 
- Gọi HS đọc đề bài tập làm văn. 
- GV cùng HS phân tích đề, sau khi phân tích đề Gv dùng phấn màu gạch chân dưới.
 các từ : Cây có bóng mát, cây ăn quả, cây hoa mà em yêu thích. 
- GV gợi ý : Nên chọn một trong ba loại cây: Cây ăn quả, cây bóng mát, cây hoa để tả. Đó là một cái cây mà thực tế em đã quan sát từ các tiết trước và có cảm tình với cây đó. 
- GV yêu cầu Hs giới thiệu về cây mình định tả. 
- Gọi HS đọc lại phần gợi ý trong SGK.
*Học sinh viết bài 
- Yêu cầu HS lập dàn ý , sau đó hoàn chỉnh bài văn. 
- Gọi HS trình bày bài văn. 
- GV nhận xét , sửa lỗi cho từng học sinh. 
- GV ghi điểm những bài văn viết tốt. 
3.Củng cố - Dặn dò
- Dặn HS về nhà hoàn thành bài văn để chuẩn bị tốt cho bài kiểm tra. 
- Nhận xét tiết học. 
 ------------------------------OOOOOO------------------------------
Tiết 5 
Sinh hoạt lớp tuần 26
I.Mục tiêu :
- Các em nhận thấyđược ưu khuyết điểm của các cá nhân cũng như tập thể lớp.
- Nắm được phương hướng kế hoạch tuần sau.
- GD học sinh cần có tính kỉ luật cao, tự giác.
II.Các hoạt động chủ yêu trên lớp: 
1.Nhận xét hoạt động tuần qua 
- Đa số các em đã duy trì tốt sĩ số và nề nếp ra vào lớp.
- Một số HS có tiến bộ nhiều trong học tập.
- Đi học đúng giờ, đeo khăn quàng đầy đủ. 
- Đã có ý thức giúp đỡ nhau trong học tập.
- Giữ gìn sách vở sạch sẽ, một số em chữ viết có tiến bộ.
- Trực nhật đúng theo quy định. 
- Vệ sinh cá nhân sạch sẽ. 
- Đã tiến hành tổng kết những HS đạt điểm 10
* Tồn tại: - Một số em còn nghỉ học rải rác. 
 - Còn rải rác một vài em chưa chuẩn bị bài tốt trước khi đến lớp. 
2.Kế hoạch tuần tới 
	- Tiếp tục duy trì tốt sĩ số và nề nếp ra vào lớp. 
	- Đi học chuyên cần, đúng giờ.
- Giữ gìn sách vở và rèn chữ viết đẹp hơn.
- Đi học ăn mặc đúng trang phục quy định. 
- Luyện tập nghi thức đội thật tốt. 
- Tiếp tục đóng các khoản tiền đã quy định. 
- Lao động vệ sinh trường lớp sạch sẽ.
3. Tuyên dương HS có tiến bộ trong học tập. 
4.Lớp sinh hoạt văn nghệ.
---------------------------OOO-------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 26 LOP 4doc.doc