Thứ hai TUẦN 32
VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI ( PHẦN 1 )
I MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
1 – Kiến thức
- Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài.
- Hiểu nội dung phần đầu của truyện : Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt , buồn chán.
2 – Kĩ năng
- Đọc lưu loát toàn bài .
- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng thay đổi linh hoạt phù hợp với diễn biến câu chuyện . Biết đọc phân biệt lời các nhân vật trong truyện ( người dẫn truyện , vị đại thần , viên thị vệ , nhà vua ).
II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK .
- Bảng phụ viết sẵn các từ , câu trong bài cần hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm.
III CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC:
1 – Khởi động
2 – Bài cũ : Con chuồn chuồn nước
- 2 , 3 HS đọc và trả lời câu hỏi của bài thơ.
3 – Bài mới
Thứ hai TUẦN 32 VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI ( PHẦN 1 ) I MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: 1 – Kiến thức - Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài. - Hiểu nội dung phần đầu của truyện : Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt , buồn chán. 2 – Kĩ năng - Đọc lưu loát toàn bài . - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng thay đổi linh hoạt phù hợp với diễn biến câu chuyện . Biết đọc phân biệt lời các nhân vật trong truyện ( người dẫn truyện , vị đại thần , viên thị vệ , nhà vua ). II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK . - Bảng phụ viết sẵn các từ , câu trong bài cần hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm. III CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC: 1 – Khởi động 2 – Bài cũ : Con chuồn chuồn nước - 2 , 3 HS đọc và trả lời câu hỏi của bài thơ. 3 – Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS a – Hoạt động 1 : Giới thiệu bài - Bên cạnh cơm ăn , nước uống thì tiếng cười , tình yêu cuộc sống , những câu chuyện vui , hài hước là thứ vô cùng cần thiết trong cuộc sống của con người . Truyện đọc Vương quốc vắng nụ cười các em học hôm nay sẽ giúp các em hiểu điều ấy . b – Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS luyện đọc - GV nghe và nhận xét và sửa lỗi luyện đọc cho HS. - Hướng dẫn HS giải nghĩa từ khó. - Đọc diễn cảm cả bài. c – Hoạt động 3 : Tìm hiểu bài * Đoạn 1 : Từ đầu đến chuyên về môn cười cợt - Tìm những chi tiết cho thấy cuộc sống ở vương quốc nọ rất buồn chán ? - Vì sao cuộc sống ở vương quốc ấy buồn chán như vậy ? => Ý đoạn 1 : Cuộc sống ở vương quốc nọ vô cùng buồn chán vì thiếu tiếng cười . * Đoạn 2 : Tiếp theo học không vào - Nhà vua đã làm gì để thay đổi tình hình ? - Kết quả ra sao ? => Ý đoạn 2 : Việc nhà vua cử người đi du học bị thất bại. * Đoạn 3 : Còn lại - Điều gì bất ngờ xảy ra ở phần cuối đoạn này ? - Thái độ của nhà vua thế nào khi nghe tin đó ? - Câu chuyện này muốn nói với em điều gì ? => Ý đoạn 3 : Hi vọng của triều đình => Nêu đại ý của bài ? d – Hoạt động 4 : Đọc diễn cảm - GV đọc diễn cảm 1 đoạn của bà: Vị đại thầnphấn khởi ra lệnh. Giọng đọc thay đổi linh hoạt phù hợp với diễn biến câu chuyện. * Củng cố – Dặn dò - GV nhận xét tiết học, biểu dương HS học tốt. - Về nhà tiếp tục luyện đọc diễn cảm bài văn . - Chuẩn bị : Hai bài thơ của Bác Hồ. - HS khá giỏi đọc toàn bài . - HS nối tiếp nhau đọc trơn từng đoạn. - 1,2 HS đọc cả bài . - HS đọc thầm phần chú giải từ mới. - HS đọc thầm – thảo luận nhóm trả lời câu hỏi . -HS trao đổi nhóm đôi- trả lời -1-2 hs phát biểu -HS trả lời câu hỏi HS luyện đọc diễn cảm. - Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm bài văn. Tóan Tiết 156 ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN (tiếp theo) I - MỤC TIÊU : Giúp HS ôn tập về phép nhân, phép chia các số tự nhiên : Cách làm tính (bao gồm cả tính nhẩm ), tính chất, mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia, ., giải các bài toán liên quan đến phép nhân, phép chia . II CHUẨN BỊ: VBT III CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC: 1-Khởi động: 2-Bài cũ: Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà GV nhận xét 3-Bài Mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động1: Giới thiệu bài Hoạt động 2: Thực hành Bài tập 1: Củng cố kĩ thuật tính nhân, chia (đặt tính, thực hiện phép tính) Bài tập 2: Khi chữa bài, yêu cầu HS nêu lại quy tắc tìm “một thừa số chưa biết”, “số bị chia chưa biết” Bài tập 3: - Củng cố tính chất giao hoán, kết hợp của phép nhân, tính chất nhân với 1, tính chất một số nhân với một tổng; đồng thời củng cố về biểu thức chứa chữ - Khi chữa bài, yêu cầu HS phát biểu bằng lời các tính chất (tương ứng với các phần trong bài) Bài tập 4: Củng cố về nhân (chia) nhẩm với 10, 100, 1000; nhân nhẩm với 11; so sánh hai số tự nhiên. Trước khi làm bài, GV yêu cầu HS làm một số phép tính bằng miệng để ôn lại cách nhân nhẩm một số có hai chữ số với 11, nhân (chia) nhẩm với (cho) 10, 100, 100. Chú ý: HS phải thực hiện phép tính trước (tính nhẩm) rồi so sánh & điền dấu thích hợp vào ô trống. Bài tập 5: Yêu cầu HS tự đọc đề & tự làm bài * Củng cố - Dặn dò: Chuẩn bị bài: Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên. Làm bài trong SGK HS làm bài Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả HS làm bài HS sửa HS làm bài HS sửa bài HS làm bài HS sửa bài CHÍNH TẢ Tiết 32 VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI I.MỤC TIÊU :Nghe, viết đúng bài , luyện viết đúng từ ngữ có âm vần dễ lẫn II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: như hướng dẫn. III.CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC: 1-Khởi động: 2-Bài cũ:bận rộn ,ngăn sông ,bạt núi ,ngỡ ngàng . 3-Bài mới: HỌAT ĐỘNG CỦA GV HỌAT ĐỘNG CỦA HS 1/-Hướng dẫn hs nghe, viết -GV đọc toàn bài chính tả trong SGK 1 lượt -GV đọc từng câu, từng bộ phận ngắn trong câu cho hs viết, nhắc nhở tư thế ngồi của hs -GV đọc lại toàn bài chính tả 1 lượt -Gv chấm 8 bài 2/- Hướng dẫn hs làm BT chính a)BT 2a; điền vào chổ trống ( ) b)BT3: chọn từ ngữ để hoàn thiện các câu văn. -Yêu cầu hs lên chữa bài trên bảng lớp. -GV cùng cả lớp nhận xét. * Củng cố – Dặn dò -Nhận xét giờ học, biểu dương những hs tốt về từng mặt: viết đẹp, viết sạch, viết đúng chính tả -Hs nghe và theo dõi SGK -HS viết -Hs soát lại bài, tự phát hiện lỗi sai và sửa lỗi -Hs đổi vở, soát lỗi, đối chiếu SGK, tự sửa ra lề -Tự làm bài báo cáo kết quả làm bài trước lớp. -1, 2 hs đọc lại bài văn đã điền. Cả lớp làm lại bài theo lời giải đúng. -Tíến hành tương tự BT 2. -1, 2 hs đọc lại bài văn đã điền. Cả lớp làm lại bài theo lời giải đúng. Thứ ba LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết 63 THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ THỜI GIAN CHO CÂU I - MỤC ĐÍCH YÊU CẦU 1. Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ thời gian trong câu (trả lời câu hỏi Bao giờ ? Khi nào ? Mấy giờ ?). 2. Nhận diện được trạng ngữ chỉ thời gian trong câu ; thêm được trạng ngữ chỉ thời gian cho câu . II.CHUẨN BỊ: Bảng phụ viết bài tập 3. Giấy khổ to. SGK. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1-Khởi động: 2-Bài cũ: Thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu. - 2 HS đặt câu có dùng trạng ngữ chỉ nơi chốn. - GV nhận xét. 3-Bài mới: HOẠT ĐỘNG DẠY CỦA GV HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HS Giới thiệu bài: Thêm trạng ngữ chỉ thời gian cho câu. Hướng dẫn: + Hoạt động 1: Phần nhận xét: - Yêu cầu tìm trạng ngữ trong câu. - Trạng ngữ vừa tìm được bổ sung ý nghĩa gì cho câu? - Phát biểu học tập cho lớp. Trao đổi nhóm. - GV chốt ý. Bộ phận trạng ngữ Đúng lúc đó, bổ sung ý nghĩa thời gian cho câu. Đọc yêu cầu bài tập 3, 4. GV nhận xét phần làm bài của HS. + Hoạt động 2: Ghi nhớ - HS nói về trạng ngữ chỉ thời gian. + Hoạt động 3: Luyện tập Bài tập 1: - Phát biểu cho các nhóm. - Trao đổi nhóm, gạch dưới các trạng ngữ chỉ thời gian in trong phiếu. Bài tập 2: - HS tiếp tục làm việc theo nhóm. - Cả lớp và GV nhận xét rút ra kết luận chọn trạng ngữ. Mùa đông – đến ngày đến tháng. Giữa lúc gió đang gào ghét ấy – có lúc * Củng cố – dặn dò: - Chuẩn bị bài: Thêm trạng ngữ chỉ nguyên nhân cho câu. - Đọc yêu cầu bài 1, 2. - Cả lớp đọc thầm. - Đúng lúc đó. - Bổ sung ý nghĩa thời gian cho câu. - Đọc yêu cầu bài tập 3, 4. - Làm xong dán kết quả lên bảng. - Cả lớp nhận xét. - 2, 3 HS đọc phần ghi nhớ. - HS đọc yêu cầu. - Các nhóm đọc kết quả. - Cả lớp và GV nhận xét. a) Buổi sáng hôm nay Vừa mới ngày hôm qua. Qua 1 đêm mưa rào. Từ ngày còn ít tuổi. Mỗi lần đứng trước những cái tranh làng Hồ giải trên các lề phố Hà Nội. - Đọc yêu cầu bài. - Đọc yêu cầu bài tập. - HS làm bài. Tóan Tiết 157 ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN (tiếp theo) I - MỤC TIÊU Giúp HS tiếp tục củng cố về phép tính với số tự nhiên. II CHUẨN BỊ: VBT III CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC: 1-Khởi động: 2- Bài cũ: Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên (tt) GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà GV nhận xét 3-Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động1: Giới thiệu bài Hoạt động 2: Thực hành Bài tập 1: Yêu cầu HS tự làm Bài này củng cố về tính giá trị của biểu thức có chứa chữ. Bài tập 2: Củng cố lại thứ tự thực hiện phép tính trong một biểu thức Bài tập 3: - Vận dụng các tính chất của bốn phép tính để tính nhanh. Bài tập 4: Yêu cầu HS đọc đề toán, tự làm bài. Bài tập 5: HS tự làm rồi chữa bài. * Củng cố - Dặn dò: Chuẩn bị bài: Ôn tập về biểu đồ. Làm bài trong SGK HS làm bài Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả HS nêu lại thứ tự thực hiện các phép tính trong một biểu thức. HS làm bài HS sửa HS làm bài HS sửa bài KỂ CHUYỆN Tiết 32 KHÁT VỌNG SỐNG I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU 1. Rèn kĩ năng nói : - Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, HS kể lại được câu chuyện Khát vọng sống , có thể phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt một cách tự nhiên. Hiểu truyện, biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện :Ca ngợi con người với khát vọng sống mãnh liệt đã vượt qua đói, khát, chiến thắng thú dữ, chiến thắng cái chết. 2. Rèn kỹ năng nghe: Có khả năng tập trung nghe cô (thầy) kể truyện, nhớ truyện. Chăm chú theo dõi bạn kể truyện. Nhận xét , đánh giá đúng lời kể Giáo dục ý chí vượt mọi khó khăn những trở ngại trong môi trường thiên nhiên . ... guyên nhân. - GV nhận xét. * Củng cố – dặn dò: - Chuẩn bị bài: MRVT: Lạc quan-Yêu đời. - Đọc toàn văn yêu cầu bài. - Cả lớp đọc thầm. - HS phát biểu ý kiến. - 2, 3 HS đọc ghi nhớ. - HS đọc yêu cầu bài - HS phát biểu ý kiến. - Cả lớp nhận xét. - Đọc yêu cầu bài. - HS thực hiện. - Cả lớp nhận xét. Vì học giỏi, Nam được cô giáo khen. Nhờ bác lao công, sân trường lúc nào cũng sạch sẽ. Tại vì mãi chơi, Tuấn không làm bài tập. - Cả lớp đọc yêu cầu bài - HS tiếp nối đọc câu đã đọc. Tóan Tiết 159 ÔN TẬP VỀ PHÂN SỐ I - MỤC TIÊU : Giúp HS ôn tập, củng cố khái niệm phân số; so sánh, rút gọn và quy đồng mẫu số các phân số II CHUẨN BỊ: VBT III CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC: 1-Khởi động: 2-Bài cũ: Ôn tập về biểu đồ GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà GV nhận xét 3-Baiø mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động1: Giới thiệu bài Hoạt động 2: Thực hành Bài tập 1: Củng cố ôn tập khái niệm phân số. Yêu cầu HS nối được phân số với hình biểu diễn phân số đó. Bài tập 2: Yêu cầu HS ghi được các phân số (bé hơn đơn vị) theo thứ tự vào tia số Bài tập 3: - Yêu cầu kết quả rút gọn là phân số tối giản Bài tập 4+5: Yêu cầu HS tự làm * Củng cố - Dặn dò: Chuẩn bị bài: Ôn tập bốn phép tính về phân số. Làm bài trong SGK HS làm bài Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả HS làm bài HS sửa HS làm bài HS sửa bài KHOA HỌC Tiết 64 TRAO ĐỔI CHẤT Ở ĐỘNG VẬT I- MỤC TIÊU: Sau bài này học sinh biết: -Kể ra những gì động vật lấy từ môi trường và thải ra môi trường trong quá trình sống. -Vẽ và trình bày sơ đồ trao đổi khí và trao đổi thức ăn của động vật. II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Hình trang 128,129 SGK. -Giấy A 0, bút vẽ dùng cho nhóm. III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 1-Khởi động: 2-Bài cũ: -Động vật ăn gì để sống? 3-Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Giới thiệu: Bài “Trao đổi chất ở động vật” Phát triển: Hoạt động 1:Phát hiện những biểu hiện bên ngoài của trao đổi chất ở động vật -Yêu cầu hs quan sát hình 1 trang 128 SGK: +Kể tên những con vật được vẽ trong hình. +Những yếu tố nào đóng vai trò quan trọng đối với động vật có trong hình. +Phát hiện những yếu tố còn thiếu để bổ sung. -Động vật thường xuyên lấy gì và thải gì vào môi trường trong quá trình sống? -Quá trình trên được gọi là gì? Kết luận: Động vật thường xuyên phải lấy từ môi trường thức ăn, nứơc, khí ô-xi và thải ra các chất cặn bã, khí các-bô-níc, nước tiểuQuá trình đó được gọi là quá trình trao đổi chất giữa động vật và môi trường. Hoạt động 2:Thực hành vẽ sơ đồ trao đổi chất ở động vật -Chia nhóm, phát giấy, bút vẽ cho các nhóm. * Củng cố Dặn dò: -Động vật thường xuyên lấy gì từ môi trường? -Động vật thường xuyên thải ra môi trường những gì? Chuẩn bị bài sau, nhận xét tiết học. -Quan sát các hình SGK. -Kể tên các con vật:bò, nai, hổ, vịt. -Kể ra: cỏ, không khí. -Thức ăn của hổ và vịt. -Lấy thức ăn, nước, không khí..và thải vào môi trường khí các-bô-níc, phân, nước tiểuquá trình trên được gọi là quá trình trao đỗi chất. -Hs làm việc theo nhóm vẽ sơ đồ trao đổi chất ở động vật, nhóm trưởng điều khiển các bạn lần lượt giải thích sơ đồ. -Các nhóm treo sản phẩm và cử đại diện trình bày trước lớp. KĨ THUẬT Tiết 32-33 LẮP Ô TÔ TẢI (Tiếp theo) I. MỤC TIÊU : HS biết chọn đúng và đủ được các chi tiết để lắp ô tô tải . HS lắp được từng bộ phận và lắp ráp ô tô tải đúng kĩ thuật , đúng quy trình . Rèn luyện tính cẩn thận , an toàn LĐ khi thực hiện thao tác lắp , tháo các chi tiết của ô tô tải . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Gíao viên : Mẫu ô tô tải đã lắp sẵn ; Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật . Học sinh : SGK , bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1.Khởi động: 2.Bài cũ: Nêu các tác dụng của ô tô tải. 3.Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Giới thiệu bài: “LẮP Ô TÔ TẢI” (tiết 2,3) 2.Phát triển: *Hoạt động 1:Hs thực hành lắp ô tô tải: a)Hs chọn chi tiết : -Hs chọn đúng và đủ các chi tiết theo sgk và xếp từng vào nắp hộp. -Gv kiểm tra . b)Lắp từng bộ phận : -Gọi một em đọc phần ghi nhớ -Nhắc các em lưu ý:khi lắp sàn ca bin , cần chú ý vị trí trên dưới của tấm chữ L với các thanh thẳng 7 lỗ và thanh chữ U dài ,khi lắp ca bin các em chú ý lắp tuần tự theo hình 3a, 3b, 3c,3d để đảm bảo đúng quy trình. -Gv theo dõi . c)Lắp ô tô tải: -Hs lắp rắp theo các bước trong sgk. -Gv nhắc hs lưu ý khi lắp các bộ phận phải :vị trí trong ngoài của các bộ phận với nhau , các mối ghép phải vặn chặt để xe không bị xộc xệch. -Gv theo dõi. *Hoạt động 2: Đánh giá kết quả học tập: -Tổ chức cho hs trưng bày sản phẩm . -Gv nêu những tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm : đúng mẫ và đúng quy trình ,lắp chắc chắn không xộc xệch,ô tô tải chuyển động được. -Hs tự đánh giá sản phẩm của mình và bạn. -Gv nhận xét và đánh giá . -Gv nhắc hs tháo các chi tiết và xếp vào hộp. * Củng cố dặn dò: Nêu các quy trình lắp ráp. Nhận xét tiết học và chuẩn bị bài sau. -Hs tự lắp ghép. -Trưng bày và nhận xét lẫn nhau. Thứ sáu Lịch sử Tiết 32 KINH THÀNH HUẾ I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: 1.Kiến thức: - HS sơ lược được quá trình xây dựng ; sự đồ sộ, vẻ đẹp của kinh thành và lăng tẩm ở Huế . - Biết Huế được công nhận là một Di sản Văn hoá thế giới . 2.Kĩ năng: - HS nhận biết được kinh thành Huế (qua tranh ảnh) II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Hình trong SGK phóng to . - Một số hình ảnh về kinh thành và lăng tẩm ở Huế. - Phiếu học tập HS . - SGK III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1-Khởi động: 2-Bài cũ: Nhà Nguyễn thành lập Nhà Nguyễn ra đời trong hoàn cảnh nào? Nêu tên một số ông vua đầu triều Nguyễn? GV nhận xét 3-Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Giới thiệu: Hoạt động1: Hoạt động cả lớp - Trình bày quá trình ra đời của kinh đô Huế? Hoạt động 2: Thảo luận nhóm GV phát cho mỗi nhóm một ảnh ( chụp một trong những công trình ở kinh thành Huế ) . GV hệ thống lại để HS nhận thức được sự đồ sộ và vẻ đẹp của các cung điện , lăng tẩm ở kinh thành Huế . GV kết luận: Kinh thành Huế là một công trình sáng tạo của nhân dân ta. Ngày 11 – 12 – 1993 UNESCO đã công nhận Huế là một Di sản Văn hóa thế giới. * Củng cố - Dặn dò: - GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong SGK - Chuẩn bị : Ôn tập Hs đọc SGK rồi mô tả sơ lược Các nhóm nhận xét và thảo luận để đi đến thống nhất về những nét đẹp của các công trình đó - Đại diện nhóm trình bày kết quả làm việc . TẬP LÀM VĂN Tiết 64 LUYỆN TẬP XÂY DỰNG MỞ BÀI , KẾT BÀI TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ CON VẬT I - MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : 1. Ôn lạikiến thức về đoạn mở bài và kết bài trong bài văn miêu tả con vật. 2. Thực hành viết mở bàivà kết bài cho phần thân bài ( Học sinh đã viết ) để hoàn chỉnh bài văn miêu tả con vật . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động: 2. Bài cũ: 1-2 hs đọc bài làm ( viết một đọan văn miêu tảhọat động của con vật ) 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Giới thiệu: Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài tập . Bài tập 1: Yêu cầu HS nhắc lại cách mở bài kiểu trực tiếp, gián tiếp, các kiểu kết bài mở rộng, không mở rộng. GV kết luận câu trả lời đúng. Ý a,b: 2 câu đầu: mở bài gián tiếp. Câu cuối: kết bài kiểu mở rộng. Ý c: Mở bài kiểu trực tiếp: Mùa xuân là mùa công múa. Kết bài không mở rộng: Chiếc ô màu sắc đẹp đến kì ảo xập xoè uốn lượn dưới ánh nắng xuân ấm áp. Bài tập 2: GV phát phiếu cho một số HS làm trên phiếu. GV nhận xét. Bài tập 3: GV nhắc HS: Viết đoạn kết bài theo kiểu mở rộng. GV lắng nghe và nhận xét. * Củng cố – dặn dò: HS đọc yêu cầu bài tập 1. HS nhắc lại. Hs đọc thầm bài văn Chim công múa, làm bài cá nhân, trao đổi với bạn bên cạnh, trả lời lần lượt các câu hỏi. HS phát biểu ý kiến. HS đọc yêu cầu bài tập. HS viết bài vào vở. HS đọc bài làm của mình. HS đọc yêu cầu bài tập. HS làm vào vở. HS đọc phần bài làm của mình. Tóan Tiết 160 ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ I - MỤC TIÊU : Giúp HS ôn tập, củng cố kĩ năng thực hiện các phép cộng và trừ phân số . II CHUẨN BỊ : VBT III CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC: 1-Khởi động: 2-Bài cũ: Ôn tập về phân số GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà GV nhận xét 3-Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Khởi động: Hoạt động 1: Giới thiệu bài Hoạt động 2: Thực hành Bài tập 1: Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc cộng, trừ hai phân số cùng mẫu số trước khi làm bài. Bài tập 2: Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc cộng, trừ hai phân số khác mẫu số trước khi làm bài. Bài tập 3: - Yêu cầu HS tìm được x theo quan hệ giữa thành phần & kết quả phép tính (như đối với số tự nhiên) Bài tập 4: Yêu cầu HS tự tìm hiểu đề bài rồi giải. * Củng cố - Dặn dò: Chuẩn bị bài: Ôn tập bốn phép tính về phân số. Làm bài trong SGK HS làm bài Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả HS làm bài HS sửa HS làm bài HS sửa bài SINH HỌAT LỚP 1/Tổng kết các mặt tuần qua : .. 2/ Phương hướng tuần 33: .. GV Nguyễn Thị Kim Xuyến Trường TH Nguyễn Văn Dương Đức Hịa,Long An
Tài liệu đính kèm: