Thiết kế bài dạy các môn học lớp 4 - Tuần 8 - Trường TH Phước Bình A

Thiết kế bài dạy các môn học lớp 4 - Tuần 8 - Trường TH Phước Bình A

Tập đọc

 NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ

 ĐịnhHải

I. Mục tiêu :

- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng nhịp thơ. Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng hồn nhiên, vui tươi, thể hiện niềm vui, niềm khao khát của các bạn nhỏ khi ước mơ về một tương lai tốt đẹp. Học thuộc lòng bài thơ

- Hiểu ý nghĩa của bài thơ: Bài thơ ngộ nghĩnh, đáng yêu, nói về ước mơ của các bạn nhỏ muốn có phép lạ để làm cho thế giới trở nên tốt đẹp hơn.

- Yêu mến cuộc sống.

 

doc 44 trang Người đăng thuthuy90 Lượt xem 827Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy các môn học lớp 4 - Tuần 8 - Trường TH Phước Bình A", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 8
THỨ NGÀY
MÔN DẠY
TIẾT
TÊN BÀI DẠY
Hai
Tập đọc
15
Nếu chúng mình có phép lạ
Toán
36
Luyện tập . Giảm BT1/ 46 cột a
Kĩ thuật
8
Khâu độït thưa
Đạo đức
8
Tiết kiệm tiền của 
BT2/12 , BT5 sửa xử lí tình huống 
Ba
Thể dục
15
Tập hợp, dóng hàng, Đi đèu vòng trái – phải, đổi chân khi đi đều sai nhịp
Toán
37
Tìm hai số khi biết tổng và hiệu
Giảm BT 4 trang 47
Chính tả 
8
Nghe – viêt : Trung thu độc lập
LTVC
15
Cách viết tên người , tên địa lí nước ngoài
Lịch sử
15
Ôân tập . Giảm yêu cầu 1	
Tư
Toán
38
Luyên tập. Giảm BT 3 trang 48
Khoa học
15
Bạn thấy thế nào khi bị bệnh ?
Mỹ
8
Tập nặn tạo dáng : nặn con vật quen thuộc 
K.chuyện
8
Kể chuyện đã nghe , đã đọc
Địa lí
16
Hoạt động sản xuất của người dân Tây Nguyên
Giảm : Dựa vào bảng số liệu cho biết con vật được nuôi ở tây Nguyên . Giảm câu 3/89
Năm
Tập đọc
16
Đôi giày bata màu xanh
Thể dục
16
Học Động tác vươn thở. Chơi Nhanh lên bạn ơi
Toán
39
Góc nhọn, góc tù, góc bẹt
Khoa học
16
Aên uống khi bị bệnh 
Tập làm văn
15
Luyệân tập phát triển câu chuyện
Sáu
Toán
40
Hai đường thẳûng vuông góc
LTVC
16
Dấu ngoặïc kép
TLV
16
Luyên tập phát triển câu chuyện
Hát
8
Học Trên ngựa ta phi nhanh
SHL
8
Chủ diểm : Truyền thống nhà trường 
 Thứ hai , ngày tháng năm 2008
Tập đọc
	NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ
 ĐịnhHải
I. Mục tiêu :
- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng nhịp thơ. Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng hồn nhiên, vui tươi, thể hiện niềm vui, niềm khao khát của các bạn nhỏ khi ước mơ về một tương lai tốt đẹp. Học thuộc lòng bài thơ
Hiểu ý nghĩa của bài thơ: Bài thơ ngộ nghĩnh, đáng yêu, nói về ước mơ của các bạn nhỏ muốn có phép lạ để làm cho thế giới trở nên tốt đẹp hơn. 
Yêu mến cuộc sống. 
II . Đồ dùng dạy học 
Tranh minh hoạ bài đọc. Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc
III.Các hoạt động dạy - học 
Hoạt động của giáo viên
Tg
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định :
2.Kiểm tra bài cũ Ở Vương quốc Tương Lai
GV yêu cầu 2 nhóm HS đọc phân vai 
GV nhận xét ghi điểm
3.Bài mới: 
a.Giới thiệu bài nêu yêu cầu bài học 
b. Luyện đọc
- Gọi 1 HS cả bài.
- GV giúp HS chia đoạn bài thơ
Lượt 1: GV chú ý kết hợp sửa lỗi phát âm sai, ngắt nghỉ hơi chưa đúng hoặc giọng đọc không phù hợp
Lượt 2: GV yêu cầu HS đọc thầm phần chú thích các từ mới ở cuối bài đọc bài
GV đọc diễn cảm cả bài
c. Tìm hiểu bài
F GV yêu cầu HS đọc thầm cả bài thơ
Câu thơ nào được lặp lại nhiều lần trong bài?
Việc lặp lại nhiều lần câu thơ ấy nói lên điều gì?
Mỗi khổ thơ nói lên một điều ước của các bạn nhỏ. Những điều ước ấy là gì?
GV nhận xét 
Em hãy giải thích ý nghĩa của những cách nói sau:
+ Ước “không còn mùa đông”
+ Ước “hoá trái bom thành trái ngon”
Em hãy nhận xét về ước mơ của các bạn nhỏ trong bài thơ?
Em thích ước mơ nào trong bài thơ? Vì sao?
[ Bài thơ nói lên điều gì ?
d. Đọc diễn cảm và HTL bài thơ 
Hướng dẫn HS đọc từng đoạn thơ 
GV mời HS đọc tiếp nối nhau từng đoạn trong bài
GV treo bảng phụ có ghi khổ thơ cần đọc diễn cảm 
GV sửa lỗi cho HS
4.Củng cố – dặn dò :
Em hãy nêu ý nghĩa của bài thơ? 
GV nhận xét tiết học.Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn, chuẩn bị bài sau
1
5
1
11
10
7
2
Hát 
Màn 1 : 8 em đọc
Màn 2 : 6 em đọc 
HS nhận xét
HS quan sát tranh minh hoạ bài thơ 
- 1 em khá đọc cả bài
HS nêu: mỗi khổ thơ là một đoạn
+ Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn trong bài tập đọc
+ HS đọc thầm phần chú giải
1, 2 HS đọc lại toàn bài
HS nghe
Câu thơ Nếu chúng mình có phép lạ được lặp lại mỗi lần bắt đầu 1 khổ thơ, lặp lại 2 lần kết thúc bài thơ
Nói lên ước muốn của các bạn nhỏ rất tha thiết.
- Nói lên một điều ước của các bạn
+ Các bạn nhỏ ước muốn cây mau lớn để cho quả
+ Các bạn ước trẻ em trở thành người lớn để làm việc
+ Các bạn ước trái đất không còn mùa đông
+ Các bạn ước trái đất không còn bom đạn, những trái bom biến thành trái ngon chứa toàn kẹo với bi tròn 
- Ước “không còn mùa đông” : ước thời tiết lúc nào cũng dễ chịu, không còn thiên tai, không còn những tai hoạ đe doạ con người
- Ước “hoá trái bom thành trái ngon”: ước thế giới hoà bình, không còn bom đạn, chiến tranh
Đó là những ước mơ lớn, những ước mơ cao đẹp ; ước mơ về cuộc sống no đủ, ước mơ được làm việc, ước không còn thiên tai, thế giới chung sống hoà bình
HS đọc thầm lại bài thơ, suy nghĩ, phát biểu
* Ước mơ của các bạn nhỏ muốn có những phép lạ để làm cho thế giới tốt đẹp 
Mỗi HS đọc 1 đoạn trong bài
HS nghe tìm giọng đọc cho phù hợp
HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp
HS đọc trước lớp
HS nhẩm HTL bài thơ
HS thi HTL từng khổ, cả bài thơ 
HS nêu 
Toán
LUYỆN TẬP
 I. Mục tiêu : 
Củng cố về vận dụng một số tính chất của phép cộng để tính nhanh. Củng cố kĩ năng tính tổng và giải bài toán. Giải toán có lời văn và tính chu vi hình chữ nhật .
Làm toán nhanh , chính xác .
Vận dụng tốt kiến thức đã học vào cuộc sống .
 II . Đồ dùng dạy học :
Bảng phụ 
III.Các hoạt động dạy - học 
Hoạt động của giáo viên
Tg
Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ : Tính chất kết hợp của phép cộng
Gọi 2 em lên bảng làm bài tập sau 
GV nhận xét ghi điểm 
2.Bài mới: 
a.Giới thiệu: Nêu yêu cầu bài học 
b. Nội dung :
Bài1/46 : Bài yêu cầu chúng ta làm gì 
Khi đặt tính tổng nhiều số ta cần chú ý điều gì ?
Nhận xét ghi điểm 
Bài 2/46 : Hãy nêu yêu cầu của bài 
GV yêu cầu HS khi trình bày phải nêu dựa vào tính chất nào để thực hiện bài này? 
Nhận xét ghi điểm 
Bài3/46 : Bài yêu cầu gì ?
- Yêu cầu HS nêu cách tìm x 
Nhận xét ghi điểm 
Bài4/46 : Gọi HS đọc đề 
Yêu cầu HS tự giải bài 
Thu chấm 10 bài 
Ä Liên hệ : giảm tỉ lệ sinh 
- Nhận xét ghi điểm 
Bài5 / 46 : 
- Muốn tính chu vi của một hình chữ nhật ta làm như thế nào ?
- Nếu ta có chiều dài hình chữ nhật là a , chiều rộng hình chữ nhật là b thì chu vi hình chữ nhật là gì ? Gọi chu vi là P 
 - Phần b của bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? 
3.Củng cố – dặn dò :
GV hỏi lại tính chất kết hợp và tính chất giao hoán của phép cộng.
Chuẩn bị bài sau cho tốt 
5
1
6
6
5
6
6
2
3 em làm bảng . lớp làm nháp 
 7 897 + 8 755 + 2 103 = 
 ( 7 897 + 2 1030) + 8 755 
 10 000 + 8 755 = 18 755
- 6 547 + 4 567 + 3 453 =
 ( 6 547 + 3 453 ) + 4 567 =
 10 000 + 4 567 = 14 567
- Đặt tính rồi tính tổng 
- Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau 
4 em làm bảng . lớp làm nháp 
 2 814 3 925 26 387	 54 293
+ 1 429 + 618 + 14 075 + 61 934
 3 046 535 9 210 	 7 652	
 7 289 5 078 49 672 123 879
Nhận xét bài của bạn 
Tính bằng cách tính thuận tiện nhất 
Dựa vào tính chất giao hoán và kết hợp 
3 em làm ở bảng HS làm bàivào vở 
 a. 96 + 78 + 4 = 96 + 4 + 78 	
 = 100 +78 =178 	
 67 + 21 +79 = 67 + (21 + 79 )
 = 67 + 100 = 167
 408 + 85 + 92 = ( 408 + 92 ) + 85
 = 500 + 85 = 585
b. 789 + 285 + 15 = 789 + 285 + 15
 = 789 + 300 = 1 089
448 + 594 + 52 = (448 + 52 ) + 594
 = 500 + 594 = 1094
677 + 969 + 123 = (677 + 123) + 969
 = 800 + 969 = 1 769
Nhận xét bài của bạn 
- Tìm x 
 2 HS lên bảng làm bài HS làm bài vào vở
a. x – 306 = 504	
 x = 504+ 306 
 x = 810 
b. x + 254 = 680
 x = 680 - 254
 x = 426
HS nêu
- 1 HS lên bảng, cả lớp làm vào VBT
Bài giải
Số dân tăng thêm sau 2 năm :
79 + 71 = 150 ( người )
Số dân của xã đó :
5 256 + 150 = 5 406 ( người )
 Đáp số :5 406 người
Ta lấy chiều dài cộng chiều rộng rồi nhân 2 
Ta có : P = (a + b ) x 2
Tính chu vi hình chữ nhật khi biết các cạnh 
a . P = ( 16+12) x 2 = 56 ( cm ) 
b . P = ( 45 + 15 ) x 2 = 120 ( m ) 
HS nêu 
Kĩ thuật 
KHÂU ĐỘT THƯA 
 Nhận xét 2 . Chứng cứ 1- 2
I.Mục tiêu: 
	-HS biết cách khâu đột thưa và ứng dụng của khâu đột thưa. 
-Khâu được các mũi khâu đột thưa theo đường vạch dấu. 
-Hình thành thói quen làm việc kiên trì , cẩn thận. 
II.Đồ dùng dạy học: 
	Tranh quy trình khâu mũi khâu đột thưa. Vật liệu và dụng cụ cần thiết 
III.Các hoạt động dạy – học 
Hoạt động của giáo viên
Tg
Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ : 
-GV chấm một số bài thực hành của HS tiết HS trước. 
- Nhận xét – đánh giá.
Kiểm tra lại : Khiêm , Nam , Thành , Du 
2. Bài mới:
a.Giới thiệu bài :
b.Nội dung :
Hoạt động1: Cả lớp 
Mục tiêu : HS quan sát, nhận xét mẫu.
- GV giới thiệu mẫu khâu đột thưa 
- HS quan sát để nhận xét khâu đột thưa 
- Hình dạng mũi khâu ở mặt phải , mặt trái ?
-GV có thể sử dụng hình dưới dây được phóng to thể hiện mũi khâu nổãi và mũi khâu lặn để HS dễ nhận xét.
__ __ __ __ __ __
-GV: Khi khâu mũi đột thưa phải khâu từng mũi một , không khâu được nhiều mũi mới rút chỉ một lần như khâu thường.
-GV gợi ý để HS rút ra khái niệm về khâu đột thưa ( phần ghi nhớ ) 
ð Kết luận: Như mục 1 phần ghi nhớ 
Hoạt động 2: Cả lớp 
 Mục tiêu : GV hướng dẫn thao tác kĩ thuật 
-GV treo tranh quy trình khâu đột thưa .
-GV hướng dẫn HS quan sát hình 2,3,4 (SGK) để nêu các bước khâu mũi đột thưa .
-GV yêu cầu HS dựa vào quan sát hình 2 (SGK ) để nêu cách vạch dấu trên vải. –
- Chú ý vạch dấu trên mặt trái của một mảnh vải. 
- HS kết hợp đọc nội dung của mục 2 với quan sát hình 3a , 3b, 3c,3d (SGK) nêu cách khâu mũi đột thưa.
-GV hướng dẫn th ... hau.
GV yêu cầu HS liên hệ với một số hình ảnh xung quanh có biểu tượng về hai đường thẳng vuông góc với nhau 
Hướng dẫn HS vẽ hai đường thẳng vuông góc bằng ê ke (hai đường thẳng cắt nhau tại một điểm nào đó)
 C
 A B
 O
 D
c. Luyên tập :
Bài1/50 : Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 
Yêu cầu HS dùng êke để kiểm 2 đường thẳng trong mỗi hình có vuông góc với nhau không.
Yêu cầøu HS giải thích vì sao biết hai đường thẳng vuông góc với nhau 
Nhận xét ghi điểm 
Bài2/50: Gọi HS đọc yêu cầu 
GV vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD , yêu cầu HS dùng ê ke kiểm tra và nêu:
	 A B
 D C
Bài3/50: Yêu cầu HS dùng ê ke kiểm tra 
 B
 A C P Q
 E D M N K
Bài4/50: 
 A B
 D C
4.Củng cố – dặn dò :
GV cho HS thi đua vẽ hai đường thẳng vuông góc qua điểm nào đó cho sẵn.
Chuẩn bị bài: Hai đường thẳng song song
1
5
1
12
6
6
6
6
2
- Hát
HS sửa bài
Hình có 4 góc vuông : BAD ; ABC ; BCD ; CDA .
Hình có 10 góc nhọn : ABO ; OAB ; OBC ; OCD ; CDO ; ODA ; BCD ; ABC ; BAD ; BCD .
Hình có 2 góc tù : AOD ; BOC 
- Hình ABCD : Hình chữ nhật 
HS dùng thước ê ke để xác định : đều là góc vuông.
HS đọc tên hai đường thẳng vuông góc với nhau .Góc BCD ; DCN ; NCM ; BCM là góc vuông . Có chung đỉnh C
Hai đường mép quyển vở, hai cạnh bảng đen, hai cạnh ô cửa sổ . . .
HS thực hiện vẽ hai đường thẳng vuông góc theo sự hướng dẫn của GV
=> Các bước vẽ :
+ Bước 1: Vẽ đường thẳng AB
+ Bước 2: Đặt một cạnh ê ke trùng với AB, vẽ đường thẳng CD dọc theo cạnh kia của ê ke, ta được 2 đường thẳng AB và CD vuông góc với nhau.
1 em kiểm tra ở bảng . Cả lớp kiểm tra hình SGK 
a. 2 đường thẳng IH và IK vuông góc với nhau.
b. 2 đường thẳng MP và MQ không vuông góc với nhau.
HS đọc bài 
HS làm bài . Đứng tại chỗ nêu kết quả 
AB vuông góc với AD
DC vuông góc với CB
AD vuông góc với DC
- CDvuông góc với BC
- BC vuông góc với AB
HS làm bài vào vở.
a. AE vuông góc ED
 ED vuông góc DC
b. MN vuông góc NP
 NP vuông góc PQ
 1 HS lên bảng làm . HS làm bài vào vở
a. AB vuông góc AD ; AD vuông góc DC
b. AB – BC không vuông góc với nhau 
 BC – CD không vuông góc với nhau 
š š š š š & › › › › ›
Luyện từ và câu
DẤU NGOẶC KÉP
I. Mục tiêu :
Nắm được tác dụng của dấu ngoặc kép, cách dùng dấu ngoặc kép. 
Biết vận dụng những hiểu biết trên để dùng dấu ngoặc kép trong khi viết. 
Vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống 
II. Đồ dùng dạy học :
Bảng phụ .Tranh ảnh con tắc kè 
III.Các hoạt động dạy học 
Hoạt động của học sinh
Tg
Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ : Cách viết tên riêng, tên địa lí nước ngoài. 
Yêu cầu HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ
Yêu cầu HS viết 5 tên người, tên địa lí nước ngoài trong BT2, 3 
GV nhận xét ghi điểm 
2.Bài mới: 
a.Giới thiệu bài 
b. Nhận xét
NX/82: Gọi HS đọc nội dung 
- Những từ ngữ và câu nào được đặt trong dấu ngoặc kép?
- Những từ ngữ và câu đó là lời của ai? 
- Những dấu ngoặc kép dùng trong đoạn văn có tác dụng gì ? 
NX 2/83: GV yêu cầu HS đọc đề bài
 Khi nào dấu ngoặc kép được dùng độc lập, khi nào dấu ngoặc kép được dùng phối hợp với dấu hai chấm?
NX3/83:GV giới thiệu về con tắc kè (kèm tranh, ảnh): một con vật nhỏ, hình dáng hơi giống con thạch sùng, thường kêu tắc  kè. Người ta dùng nó để làm thuốc .
- Từ “lầu” chỉ cái gì?
- Tắc kè hoa có xây được “lầu” theo nghĩa trên không?
- Từ “lầu” trong khổ thơ được dùng với nghĩa gì? Dấu ngoặc kép trong trường hợp này được dùng làm gì?
c. Ghi nhớ :
Yêu cầu HS đọc thầm phần ghi nhớ 
d. Luyện tập 
Bài 1/83:GV gọi HS đọc yêu cầu của bài 
GV phát phiếu cho 4 HS , tìm và gạch dưới lời nói trực tiếp trong đoạn văn .
GV nhận xét
Bài 2/83:GV gọi HS đọc yêu cầu của bài 
Gợi ý: Đề bài của cô giáo và các câu văn của bạn học sinh có phải là những lời đối thoại trực tiếp giữa hai người không? 
GV nhận xét
Bài 3/83 ,84:
GV gợi ý tìm những từ ngữ có ý nghĩa đặc biệt trong đoạn a, b, đặt những từ đó trong dấu ngoặc kép.
3.Củng cố - Dặn dò: 
Hãy nêu tác dụng của dấu ngoặc kép
GV nhận xét tiết học 
Chuẩn bị bài: Mở rộng vốn từ: ước mơ 
5
1
12
2
4
4
4
2
1 HS nhắc lại ghi nhớ 
1 HS viết bảng lớp, cả lớp viết vở nháp 
HS đọc yêu cầu của bài tập
“ người lính vâng lệnh quốc dân ra mặt trận” , “ đầy tớ trung thành của nhân dân”
“ Tôi chỉ có một sự ham muốn , ham muốn tột bậc là làm sao cho đất nước hoàn toàn tự do , đồng bào ta ai cũng có cơm ăn , áo mặc , ai cũng được học hành”
- Lời của Bác Hồ
- Dấu ngoặc kép dùng để trích dẫn lời nói trực tiếp của Bác Hồ. Đó có thể là một từ hay cụm từ hoặc một câu trọn vẹn
HS đọc yêu cầu bài tập
-Dùng độc lập khi dẫn lời nói trực tiếp chỉ là một từ hay cụm từ.
- Dùng phối hợp với dấu hai chấm khi lời dẫn trực tiếp là một câu trọn vẹn hay một đoạn văn. 
HS đọc yêu cầu bài tập
- Chỉ ngôi nhà cao, to, sang trọng, đẹp đẽ
- Tắc kè xây tổ trên cây ,tổ tắc kè nhỏ bé, không phải là cái lầu theo nghĩa trên 
- Gọi cái tổ nhỏ của tắc kè bằng từ lầu để đề cao giá trị của cái tổ. Dấu ngoặc kép trong trường hợp này được dùng để đánh dấu từ “lầu” là từ được dùng với ý nghĩa đặc biệt. 
HS đọc thầm phần ghi nhớ
3 – 4 HS lần lượt đọc to phần ghi nhớ trong SGK
HS đọc yêu cầu của bài tập
HS lên bảng làm bài 
“ Em đã làm gì để giúp đỡ mẹ ?”
“Em đã nhiều lần giúp đỡ mẹ. Em quét nhà và rửa bát đĩa, đôi khi em giặt khăn mùi soa”.
Cả lớp nhận xét 
HS đọc yêu cầu của bài tập
Đề bài của cô giáo và các câu văn của bạn HS không phải dạng đối thoại trực tiếp, do đó không thể viết xuống dòng, đặt sau dấu gạch đầu dòng. 
1 HS đọc yêu cầu
HS tìm những từ ngữ có ý nghĩa đặc biệt trong đoạn a, b, đặt những từ đó trong dấu ngoặc kép.
+ . . . con nấy hết sức tiết kiệm “vôi vữa”
+ . . . gọi là đào “trường thọ”, gọi là “trường thọ”, . . . tên quả ấy là “đoản thọ”
š š š š š & › › › › ›
Tập làm văn
LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN
I. Mục tiêu :
Tiếp tục củng cố kĩ năng phát triển câu chuyện theo trình tự thời gian.
Nắm được cách phát triển câu chuyện theo trình tự không gian. 
Có ý thức dùng từ hay , viết câu văn chau chuốt , giàu hình ảnh .
II . Đồ dùng dạy học :
 Tranh minh hoạ Vương quốc Tương Lai ; Bảng phụ
III.Các hoạt động dạy - học 
Hoạt động của giáo viên
Tg
Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ: 
Yêu cầu 1 HS kể lại câu chuyện đã kể ở lớp hôm trước.
GV nhận xét ghi điểm
2.Bài mới: 
a. Giới thiệu bài : Nêu yêu cầu bài học 
b. Hướng dẫn HS luyện tập 
Bài 1/84:GV gọi HS đọc yêu cầu của bài 
GV mời 1 HS giỏi làm mẫu, chuyển thể lời thoại giữa Tin-tin và em bé thứ nhất (2 dòng đầu trong màn kịch Trong công xưởng xanh) từ ngôn ngữ kịch sang lời kể 
GV nhận xét, dán tờ phiếu ghi 1 mẫu chuyển thể 
Bài 2/84: GV gọi HS đọc yêu cầu của bài 
+ Trong BT1, các em đã kể câu chuyện theo đúng trình tự thời gian: Việc xảy ra trước kể trước, việc xảy ra sau thì kể sau. 
+ BT2 yêu cầu các em kể câu chuyện theo một cách khác: hai bạn không đi thăm cùng nhau mà Tin-tin đến thăm công xưởng xanh, còn Mi-tin tới khu vườn kì diệu (hoặc ngược lại)
GV nhận xét
Bài 3/84:GV gọi HS đọc yêu cầu của bài 
GV dán tờ phiếu ghi bảng so sánh hai cách mở đầu đoạn 1, 2 (kể theo trình tự thời gian - kể theo trình tự không gian)
GV nhận xét 
+ Về trình tự sắp xếp các sự việc: Có thể kể đoạn Trong công xưởng xanh trước Trong khu vườn kì diệu hoặc ngược lại
+ Từ ngữ nối đoạn 1 với đoạn 2 thay đổi 
3.Củng cố - Dặn dò: 
GV mời 1 HS nhắc lại sự khác nhau giữa 2 cách kể chuyện 
GV nhận xét tiết học .HS về nhà viết lại vào vở (hoặc cả hai) đoạn văn hoàn chỉnh 
Chuẩn bị bài: Luyện tập phát triển câu chuyện 
5
1
10
10
10
2
 1 HS kể lại câu chuyện ở lớp hôm trước. 
HS trả lời câu hỏi 
HS đọc yêu cầu bài tập
1 HS giỏi làm mẫu
Cách 1 : Tin-tin và Mi-tin đến thăm công xưởng xanh. Thấy một em bé mang một cỗ máy có đôi cánh xanh xanh. Tin-tin ngạc nhiên hỏi em bé đang làm gì với đôi cánh ấy. Em bé nói mình dùng đôi cánh đó vào việc sáng chế trên trái đất. 
Cách 2 : Hai bạn nhỏ rủ nhau đến thăm công xưởng xanh. Nhìn thấy một em bé mang một chiếc máy có đôi cánh xanh, Tin-tin ngạc nhiên hỏi:
- Cậu đang làm gì với đôi cánh xanh ấy?
Em bé nói:
- Mình sẽ dùng nó vào việc sáng chế trên trái đất. 
Từng cặp HS đọc trích đoạn Ở vương quốc tương lai, quan sát tranh minh họa vở kịch, tập kể lại câu chuyện theo trình tự thời gian. 
2, 3 HS thi kể. HS nhận xét
HS đọc yêu cầu bài tập
Từng cặp HStập kể theo trình tự không gian 
2, 3 HS thi kể. 
Trong công xưởng xanh
Trong khi Mi-tin đang ở khu vườn kì diệu thì Tin-tin tìm đến công xưởng xanh. . . . những kho báu trên mặt trăng. 
Trong khu vườn kì diệu . . .
HS nhận xét
HS đọc yêu cầu bài
 Cách 1( trình tự thời gian)
- Mở đầu đoạn 1 : Trước hết 2 bạn rủ nhau đến thăm công xưởng xanh
- Mở đầu đoạn 2 :Rời công xưởng xanh
Tin- tin và Mi- tin đến khu vườn kỳ diệu.
Cách 2( trình tự không gian)
- Mở đầu đoạn 1: Tin- tin đến thăm khu vườn kỳ diệu
- Mở đầu đoạn 2 : Trong khi Mi- tin đang ở trong khu vườn thì Tin – tin đến công xưởng xanh .
Âm nhạc
GV DẠY CHUYÊN
š š š š š & › › › › ›
NHẬN XÉT CỦA BAN GIÁM HIỆU :

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 4 tuan 8 da chinh sua.doc