Toán
CHIA HAI SỐ CÓ TẬN CÙNG LÀ CÁC CHỮ SỐ 0
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
Kiến thức - Kĩ năng:
- Giúp HS biết thực hiện phép chia hai số có tận cùng bằng các chữ số 0.
II.CHUẨN BỊ:
VBT
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Thứ hai ngày 12 tháng 12 năm 2005 Toán CHIA HAI SỐ CÓ TẬN CÙNG LÀ CÁC CHỮ SỐ 0 I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: Kiến thức - Kĩ năng: Giúp HS biết thực hiện phép chia hai số có tận cùng bằng các chữ số 0. II.CHUẨN BỊ: VBT III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU THỜI GIAN HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS ĐDDH 1 phút 5 phút 4 phút 7 phút 7 phút 15 phút 3 phút Khởi động: Bài cũ: Chia một tích cho một số. GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà GV nhận xét Bài mới: Giới thiệu: Hoạt động1: Bước chuẩn bị (Ôn tập) MT: HS nhắc lại được kiến thức về chia nhẩm cho 10,100, chia một số cho một tích: GV yêu cầu HS nhắc lại một số nội dung sau đây: + Chia nhẩm cho 10, 100, 1000 + Quy tắc chia một số cho một tích. Hoạt động 2: Giới thiệu trường hợp số bị chia và số chia đều có một chữ số 0 ở tận cùng. MT: HS nắm được cách chia đối với trường hợp số bị chia và số chia đều có một chữ số 0 ở tận cùng. - GV ghi bảng: 320 : 40 - Yêu cầu HS tiến hành theo quy tắc một số chia một tích 320: 40 = 320 : (10 x 4) = 320 : 10 : 4 = 32 : 4 = 8 - Yêu cầu HS nêu nhận xét: 320 : 40 = 32 : 4 - GV kết luận: Có thể cùng xoá 1 chữ số 0 ở tận cùng của số chia và số bị chia để được phép chia 32 : 4, rồi chia như thường (32 : 4 = 8) - Yêu cầu HS + Đặt tính + Cùng xoá một chữ số 0 ở số chia và số bị chia. + Thực hiện phép chia: 32 : 4 = 8 - Khi đặt tính theo hàng ngang , ta ghi : 320 : 40 = 8 Hoạt động 3: Giới thiệu trường hợp số chữ số 0 ở tận cùng của số bị chia nhiều hơn số chia. MT: HS nắm được cách chia đối với trường hợp số chữ số 0 ở tận cùng của số bị chia nhiều hơn số chia. - GV ghi bảng: 32000 : 400 - Yêu cầu HS tiến hành theo quy tắc một số chia một tích 32000 : 400 = 32000 : (100 x 4) = 32000 : 100 : 4 = 320 : 4 = 80 - Yêu cầu HS nêu nhận xét: 32000 : 400 = 320 : 4 - GV kết luận: Có thể cùng xoá 2 chữ số 0 ở tận cùng của số chia và số bị chia để được phép chia 320 : 4, rồi chia như thường (320 : 4 = 80) - Yêu cầu HS đặt tính + Đặt tính + Cùng xoá hai chữ số 0 ở số chia và số bị chia. + Thực hiện phép chia: 320 : 4 = 80 - Khi đặt tính theo hàng ngang , ta ghi : 32 000 : 400 = 80 Kết luận chung: - Xoá bao nhiêu chữ số 0 ở tận cùng của số chia thì phải xoá bấy nhiêu chữ số 0 ở tận cùng của số bị chia. - Sau đó thực hiện phép chia như thường. Chú ý: Ở tiết này chưa xét trường hợp số chữ số 0 ở tận cùng của số bị chia ít hơn ở số chia. Chẳng hạn: 3150 : 300 Hoạt động 4: Thực hành MT: HS vận dụng kiến thức vừa học để làm toán. Bài tập 1: Bài tập 2: - Yêu cầu HS nhắc lại cách tìm một thừa số chưa biết . Bài tập 3: Củng cố - Dặn dò: - BTVN: 2b. Chuẩn bị bài: Chia cho số có hai chữ số. HS sửa bài HS nhận xét HS ôn lại kiến thức. HS tính. HS nêu nhận xét. HS nhắc lại. HS đặt tính. - HS thực hiện phép tính HS tính. HS nêu nhận xét. HS nhắc lại. HS đặt tính. - HS thực hiện phép tính HS làm bài HS làm bài HS sửa HS tóm tắt và làm bài HS sửa bài Bảng con HS làm vở Các ghi nhận, lưu ý: Tập đọc CÁNH DIỀU TUỔI THƠ Theo Tạ Duy Anh I - Mục đích- Yêu cầu 1 - Kiến thức : - Hiểu các từ ngữ mới trong bài. - Hiểu nội dung bài : Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều mang lại cho đám trẻ mục đồng khi các em lắng nghe tiếng sáo diều, ngắm những cánh diều bay lơ lửng trên bầu trời . 2 - Kĩ năng : - Đọc trôi chảy , lưu loát toàn bài. - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng vui tha thiết ,thể hiện niềm vui sướng của đám trẻ khi chơi thả diều. 3 - Giáo dục : - HS phải có mơ ước, và niềm vui sướng khi thực hiện những mơ ước ấy. II - Chuẩn bị - GV : Tranh minh hoạ nội dung bài học. III - Các hoạt động dạy – học Thời gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Đồødùng dạy học 2 phút 6 phút 2 phút 6 phút 12phút 8 phút 4 phút 1 – Khởi động 2 - Kiểm tra bài cũ : Chú Đất Nung - Yêu cầu HS đọc diễn cảm và trả lời câu hỏi . 3 - Dạy bài mới a - Hoạt động 1 : Giới thiệu bài b - Hoạt động 2 : Hướng dẫn luyện đọc MT: HS đọc đúng bài tập đọc. - Chia đoạn, giải nghĩa thêm từ khó , ngắt nghỉ hơi. - Đặt câu với từ huyền ảo ? - Đọc diễn cảm cả bài. c – Hoạt động 3 : Tìm hiểu bài MT: HS cảm thụ được bài tập đọc. - Tác giả đã chọn những chi tiết nào để tả cánh diều ? - Trò chơi thả diều đem lại cho trẻ em những niềm vui lớn như thế nào ? - Trò chơi thả diều đem lại cho trẻ em những ước mơ đẹp như thế nào ? - Qua các câu mở bài và kết bài tác giả muốn nói điều gì về cánh diều tuổi thơ d - Hoạt động 4 : Đọc diễn cảm - GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm bài văn. - Giọng đọc êm ả, tha thiết. Chú ý đọc liền mạch các cụm từ trong câu : Tôi đã ngửa cổ suốt một thời mới lớn để chờ đợi một nàng tiên áo xanh bay xuống từ trời và bao giờ cũng hi vọng khi tha thiết cầu xin : “ Bay đi diều ơi / Bay đi ! “ 4 - Củng cố – Dặn dò - Nêu nội dung của bài ? - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị : Tuổi Ngựa. - HS đọc, trả lời câu hỏi trong SGK. - Xem tranh minh hoạ bài đọc trong SGK và trò chơi thả diều. - HS đọc từng đoạn và cả bài. - Đọc thầm phần chú giải. * HS đọc thành tiếng – cả lớp đọc thầm - Đọc thầm các câu hỏi, làm việc theo từng nhóm, trao đổi trả lời câu hỏi + Cánh diều mềm mại như cánh bướm. Trên cánh diều có nhiều loại sáo – sáo lông ngỗng, sáo đơn, sáo kép, sáo bè. Tiếng sáo diều vi vu , trầm bổng. + Cánh diều được tả từ khái quát đến cụ thể : Cánh diều được miêu tả bằng nhiều giác quan ( mắt nhìn – cành diều mềm mại như cánh bướm, tai nghe – tiếng sáo vi vu , trầm bổng ) . - Các bạn hò hét nhau thả diều thi, vui sướng đến phát dại khi nhìn lên bầu trời. + Nhìn lên bầu trời đêm huyền ảo , đẹp như một tấm thảm nhung khổng lồ , bạn nhỏ thấy lòng cháy lên , cháy mãi khát vọng . + Suốt một thời mới lớn , bạn đã ngửa cổ chờ đợi một nàng tiên áo xanh bay xuống từ trời , bao giờ cũng hi vọng , tha thi cầu xin : Bay đi diều ơi ! Bay đi ! - Cánh diều tuổi thơ khơi gợi những ước mơ đẹp cho tuổi thơ . - Luyện đọc diễn cảm - HS nối tiếp nhau đọc. - Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều mang lại cho đám trẻ mục đồng Treo tranh Các ghi nhận lưu ý : Đạo đức BIẾT ƠN THẦY GIÁO, CÔ GIÁO ( TIẾT 2 ) I - Mục tiêu - Yêu cầu 1 - Kiến thức : - Củng cố kiến thức đã học ở Tiết 1. 2 - Kĩ năng : - HS phải biết kính trọng, biết ơn, yêu quý thầy giáo, cô giáo. .3 - Thái độ : - HS biết bày tỏ sự kính trọng , biết ơn các thầy giáo , cô giáo . II - Đồ dùng học tập GV : - SGK HS : - SGK - Kéo , giấy màu , bút màu , hồ dán . III – Các hoạt động dạy học Thời gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh ĐDDH 1 phút 5 phút 3 phút 9 phút 20 phút 3 phút 1- Khởi động : 2 – Kiểm tra bài cũ : Biết ơn thầy giáo, cô giáo - Vì sao cần kính trọng biết ơn thầy giáo, cô giáo ? - Cần thể hiện lòng kính trọng , biết ơn thầy giáo, cô giáo như thế nào ? 3 - Dạy bài mới : a - Hoạt động 1 : Giới thiệu bài - GV giới thiệu , ghi bảng. b - Hoạt động 2 : Trình bày sáng tác , hoặc tư liệu sưu tầm được ( Bài tập 4,5 ) MT: HS bày tỏ thái độ kính trọng biết ơn thầy cô giáo. - GV nhận xét . c - Hoạt động 3 : Làm bưu thiếp chúc mừng các thầy giáo , cô giáo cũ . - Nêu yêu cầu . - Nhắc nhở HS nhớ gửi tặng các thầy giáo , cô giáo cũ những tấm bưu thiếp mà mình đã làm . => Kết luận : - Cần phải kính trọng , biết ơn các thầy giáo , cô giáo . - Chăm ngoan , học tập tốt là biểu hiện của lòng biết ơn . 4 - Củng cố – dặn dò - Thực hiện các nội dung “ Thực hành “ trong SGK . - HS trình bày , giới thiệu những tư liệu, những tiểu phẩm. - Lớp quan sát, nhận xét , bình luận . - HS làm việc cá nhân . SGK Kéo , giấy màu Các ghi nhận, lưu ý : Thứ ba ngày 13 tháng 12 năm 2005 Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ: ĐỒ CHƠI - TRÒ CHƠI MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: 1 HS biết tên 1 số đồ chơi, trò chơi, những đồ chơi có lợi, những đồ chơi có hại. Biết các từ ngữ miêu tả tình cảm, thái độ của con người khi tham gia các trò chơi. HS yêu thích học TV, vận dụng các đồ chơi, trò chơi có ích vào cuộc sống. CHUẨN BỊ: Tranh theo sách giáo khoa. Giấy khổ to, thẻ từ. SGK, VBT. CÁC MẶT HOẠT ĐỘNG: Thời gian Hoạt động của GV Hoạt động của HS Đồ dùng dạy học 4’ 1’ 15’ 8’ 7’ 2’ A. Bài cũ: Dùng câu hỏi vào mục đích khác. - HS làm lại BT 2. - GV nhận xét. B. Bài mới: Giới thiệu bài: MRVT: Đồ chơi – Trò chơi Hướng dẫn làm bài tập: + Hoạt động 1: Bài tập 1 và 2: MT: HS nắm thêm một số trò chơi. Bài tập 1: - GV treo tranh minh họa. - Mời 2 HS chỉ tranh minh họa, nói tên các đồ chơi ứng với các trò chơi. - Cả lớp và GV nhận xét - Tương tự cho tranh 2, 3, 4, 5, 6 - GV đính thẻ từ đồ chơi, trò chơi lên bảng. Bài tập 2: * Chú ý: Kể tên các trò chơi dân gian, hiện đại. - Thảo luận nhóm đôi, ghi vào giấy. - GV nhận xét và chốt Đồ chơi: bóng, quả cầu, kiếm, cầu trượt, que chuyền... Trò chơi: đá bóng, đá cầu, dấu kiếm, cầu trượt, chơi chuyền... + Hoạt động 2: Bài tập 3 MT: HS phân biệt đâu là trò chơi, đồ chơi có hại để tránh trong khi chơi. - Cho HS thảo luận 2 phút để trả lời các câu hỏi SGK. - HS thi đ ... iết viết một đoạn văn, một bài văn tả đồ vật đúng và hấp dẫn. 2. Hướng dẫn: + Hoạt động 1: Nhận xét: MT: HS biết cách quan sát một đồ vật để tả. Bài 1, 2. - GV bày trên bàn 1 số đồ chơi, yêu cầu HS chọn tả một đồ chơi em thích. GV hỏi: Khi quan sát đồ vật, cần chú ý những gì? - GV nhấn mạnh lại những điểm trên bằng cách nêu ví dụ với một đồ chơi cụ thể. + Hoạt động 2: Ghi nhớ 2, 3 HS đọc nội dung cần ghi nhớ. + Hoạt động 3: Luyện tập MT: HS diễn đạt một cách tự nhiên để tả một món đồ chơi. - GV cần khuyến khích để HS nói tự nhiên. 3. Củng cố – dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS về nhà làm tiếp bài luyện tập, hỏi cha mẹï (người thân về những trò chơi, lễ hội ở địa phương để chuẩn bị học tốt tiết TLV (Luyện tập giới thiệu địa phương) tuần tới. - 1 HS nhắc lại kiến thức ghi nhớ trong tiết tả đồ vật tuần trước. - 1 HS kể lại câu chuyện “Chiếc xe đạp của chú Tư”. - 1 HS đọc yêu cầu của bài. - HS đọc gợi ý trong SGK. - HS trả lời: + Phải quan sát theo một trình tự hợp lý – từ bao quát đến bộ phận. + Quan sát bằng nhiều giác quan (mắt, tai, tay) + Cố tìm ra những đặc điểm riêng phân biệt đồ vật này với những đồ vật khác. - GV hướng dẫn HS ghi theo cách gạch đầu dòng những kết quả quan sát được. HS làm việc theo nhóm. - HS trình bày kết quả quan sát được. - Cả lớp và GV nhận xét. - Cả lớp đọc thầm. - 1 HS đọc yêu cầu của bài. Cả nhóm làm việc nhóm đôi. - HS tả đồ chơi của mình dựa theo dàn ý đã lập. - HS nghe và nhận xét. SGK Bảng phụ Một số nhận xét, lưu ý sau khi dạy: Toán CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (tt) I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: Kiến thức - Kĩ năng: Giúp HS biết thực hiện phép chia số có năm chữ số cho số có hai chữ số. II.CHUẨN BỊ: - SGK III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU THỜI GIAN HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS ĐDDH 1 phút 5 phút 7 phút 8 phút 15 phút 4 phút Khởi động: Bài cũ: Luyện tập GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà GV nhận xét Bài mới: Giới thiệu: Hoạt động1: Trường hợp chia hết 10 105 : 43 = ? MT: HS nắm được cách chia số có năm chữ số cho số có 2 chữ số. ( trừ nhẩm ) a. Đặt tính. b.Tìm chữ số đầu tiên của thương. c. Tìm chữ số thứ 2 của thương d. Tìm chữ số thứ 3 của thương - GV cần giúp HS tập ước lượng tìm thương trong mỗi lần chia. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS trường hợp chia có dư 26 345 : 35 = ? MT: HS nắm được cách chia số có năm chữ số cho số có 2 chữ số. ( trừ nhẩm ) – chia có dư. Tiến hành tương tự như trên (theo đúng 4 bước: Chia, nhân, trừ, hạ) Lưu ý HS: - Số dư phải luôn luôn nhỏ hơn số chia. - GV cần giúp HS tập ước lượng tìm thương trong mỗi lần chia. Hoạt động 3: Thực hành MT: HS thực hiện đưỡc phép chia với kiến thức đã tiếp thu. Bài tập 1: Mục đích: Giúp HS rèn luyện kĩ năng ước lượng trong phép chia. (Thương có ba chữ số. Chia hết và chia có dư) Bài tập 2 : - Lưu ý HS đổi đơn vị : Giờ ra phút , km ra m . - Chọn phép tính thích hợp . Củng cố - Dặn dò: BTVN: 1b Chuẩn bị bài: Luyện tập HS sửa bài HS nhận xét HS đặt tính HS làm nháp theo sự hướng dẫn của GV HS đặt tính HS làm nháp theo sự hướng dẫn của GV HS làm bài Từng cặp HS sửa và thống nhất kết quả HS làm bài HS sửa SGK Các ghi nhận, lưu ý: Địa lí HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ (t.t) I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: Sau bài học , HS trình bày được: Một số đặc điểm tiêu biểu của hoạt động làng nghề thủ công và chơ phiên. Của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ. Nêu được các công việc chính phải làm trong quá trình tạo nên sản phẩm gốm. Có ý thức tìm hiểu về ĐBBB, trân trong sản phẩm nghề thủ công. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh ảnh về nghề thủ công, chợ phiên ở đồng bằng Bắc Bộ (do GV và HS sưu tầm) III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU THỜI GIAN HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS ĐDDH 1 phút 5 phút 8 phút 8 phút 8 phút 3 phút 1 phút Khởi động: Bài cũ: Hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ. Kể tên những cây trồng, vật nuôi của đồng bằng Bắc Bộ? Vì sao ở đồng bằng Bắc Bộ sản xuất được nhiều lúa gạo? Em hãy nêu thứ tự các công việc trong quá trình sản xuất lúa gạo của người dân đồng bằng Bắc Bộ? GV nhận xét Bài mới: Giới thiệu: Hoạt động1: Nơi có hàng trăm nghề thủ công truyền thống MT: HS biết được ĐBBB là nơi có hàng trăm nghề thủ công truyền thống Em biết gì về nghề thủ công của người dân đồng bằng Bắc Bộ (nhiều hay ít nghề, trình độ tay nghề, các mặt hàng nổi tiếng, vai trò của nghề thủ công) Khi nào một làng trở thành làng nghề? Kể tên các làng nghề thủ công nổi tiếng mà em biết? Thế nào là nghệ nhân của nghề thủ công? GV nói thêm về một số làng nghề & sản phẩm thủ công nổi tiếng của đồng bằng Bắc Bộ. GV chuyển ý: để tạo nên một sản phẩm thủ công có giá trị, những người thợ thủ công phải lao động rất chuyên cần & trải qua nhiều công đoạn sản xuất khác nhau theo một trình tự nhất định. Hoạt động 2: Các công đoạn tạo ra sản phẩm gốm. MT: HS nêu được các công đoạn tạo ra sản phẩm gốm. Quan sát các hình về sản xuất gốm ở Bát Tràng, nêu thứ tự các công đọan tạo ra sản phẩm gốm ? GV có thể yêu cầu HS sắp xếp lại các hình theo đúng trình tự công việc trong quá trình tạo ra sản phẩm rồi mới nêu quá trình tạo ra sản phẩm. GV nói thêm một công đoạn quan trọng trong quá trình sản xuất gốm là tráng men cho gốm. Tất cả các sản phẩm gốm có độ bóng đẹp là nhờ việc tráng men. GV yêu cầu HS nói về các công việc của một nghề thủ công điển hình của địa phương nơi HS sinh sống. Hoạt động 3: Chợ phiên ở ĐBBB: MT: HS nắm được đặc điểm của chợ phiên. Chợ phiên ở đồng bằng Bắc Bộ có đặc điểm gì? (hoạt động mua bán, ngày họp chợ, hàng hoá bán ở chợ) Mô tả về chợ theo tranh ảnh: Chợ nhiều người hay ít người? Trong chợ có những loại hàng hoá nào? GV: Ngoài các sản phẩm sản xuất ở địa phương, trong chợ còn có những mặt hàng được mang từ các nơi khác đến để phục vụ cho đời sống, sản xuất của người dân . GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trình bày. Củng cố GV yêu cầu HS trình bày các hoạt động sản xuất ở đồng bằng Bắc Bộ. Dặn dò: Chuẩn bị bài: Thủ đô Hà Nội HS trả lời HS nhận xét HS các nhóm dựa vào tranh ảnh, SGK, vốn hiểu biết thảo luận theo gợi ý của GV. Đại diện nhóm lên trình bày kết quả thảo luận trước lớp. HS quan sát các hình về sản xuất gốm ở Bát Tràng & trả lời câu hỏi HS dựa vào tranh ảnh, SGK, vốn hiểu biết để thảo luận HS trao đổi kết quả Tranh ảnh về nghề thủ công Tranh ảnh về việc sản xuất gốm sứ Tranh ảnh về các chợ phiên Các ghi nhận, lưu ý: Lịch sử NHÀ TRẦN VÀ VIỆC ĐẮP ĐÊ I Mục đích - yêu cầu: 1.Kiến thức: - Nhà Trần rất quan tâm tới việc đắp đê . - Đắp đê giúp cho nông nghiệp phát triển và là cơ sở xây dựng khối đoàn kết dân tộc . 2.Kĩ năng: - Nêu được những lợi ích từ việc đắp đê của nhà Trần. 3.Thái độ: - Có ý thức bảo vệ đê điều và phòng chống lũ lụt . II Đồ dùng dạy học : - Tranh : Cảnh đắp đê dưới thời Trần . III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU THỜI GIAN HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS ĐDDH 1 phút 5 phút 10phút 17phút 5 phút 4 phút Khởi động: Bài cũ: Nhà Trần thành lập - Nhà Trần thành lập trong hoàn cảnh nào? - Những sự kiện nào trong bài chứng tỏ rằng giữa vua, quan và dân chúng dưới thời nhà Trần chưa có sự cách biệt quá xa? - GV nhận xét. Bài mới: Giới thiệu: Hoạt động1: Nguyên nhân đắp đê. MT: HS nắm được nguyên nhân đắp đê. + Đặt câu hỏi cho HS thảo luận . - Sông ngòi thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp nhưng cũng gây ra những khó khăn gì? - Em hãy kể tóm tắt về một cảnh lụt lội mà em đã chứng kiến hoặc được biết qua các phương tiện thông tin đại chúng? GV kết luận Hoạt động 2: Đắp đê phòng lũ. MT: HS nắm được kết quả của việc đắp đê thời nhà Trần. - Em hãy tìm các sự kiện trong bài nói lên sự quan tâm đến đê điều cảu nhà Trần . GV nhận xét GV giới thiệu đê Quai Vạc - Nhà Trần đã thu được những kết quả như thế nào trong công cuộc đắp đê? Hoạt động 4: Hoạt động cả lớp - Ở địa phương em , nhân dân đã làm gì để chống lũ lụt? Củng cố Dặn dò: Nhà Trần đã làm gì để phát triển kinh tế nông nghiệp? GV tổng kết: Nhà Trần quan tâm và có những chính sách cụ thể trong việc đắp đê phòng chống lũ lụt, xây dựng các công trình thủy lợi chứng tỏ sự sáng suốt của các vua nhà Trần. Đó là chính sách tăng cường sức mạnh toàn dân, đoàn kết dân tộc làm cội nguồn cho triều đại nhà Trần - Chuẩn bài : Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Mông – Nguyên . HS trả lời HS nhận xét - Sông ngòi cung cấp nước cho nông nghiệp phát triển , song cũng có khi gây ra lũ lụt, ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp HS hoạt động theo nhóm, sau đó cử đại diện lên trình bày - Nhà Trần đặt ra lệ mọi người đều phải tham gia việc đắp đê . Có lúc, vua Trần cũng trông nom việc đắp đê. - HS xem tranh ảnh - Hệ thống đê dọc theo những con sông chính được xây đắp , nông nghiệp phát triển . - Trồng rừng, chống phá rừng, xây dựng các trạm bơm nước , củng cố đê điều SGK Tranh ảnh Các ghi nhận, lưu ý :
Tài liệu đính kèm: